thanlancuttay
19-02-2008, 01:03 AM
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG:crisp::
Bài viết này dành cho các bạn đã học qua bảng chữ cái trong tiếng Nhật HIRAGANA và KATAKANA, còn ai chưa học qua thì để tránh vô đây thấy toàn là giun thì nên ghé qua topic http://www.japanest.com/forum/showthread.php?t=8607 đọc và học trước
CHÚ Ý: các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa>..... thì đây là do ngữ pháp nên đọc là <wa>, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ は<ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>, <deha>.....
NGỮ PHÁP
Mẫu câu 1: _____は_____です。
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ
* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch
Đây là mẫu câu khẳng định
Vd:
わたし は マイク ミラー です。
( tôi là Michael Miler)
Mẫu câu 2: _____は_____じゃ/ではあ り ま せ ん。
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
Vd:
サントス さん は がくせい じゃ (では) ありません。
( anh Santose không phải là sinh viên.)
Mẫu câu 3:_____は _____で す か。
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?”
Vd:
ミラーさん は かいしゃいん で か。
( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
Mẫu câu 4: _____も _____です(か)。
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も , chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”
Vd:
A: わたし は ベトナム じん です。 あなた も ( ベトナム じん です か )
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
B: はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなたも?
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)
A: いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたしは) かいしゃいん です
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)
CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
5.ミラ ー さん は IMC の しゃいん です。
(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)
6. テレサ ちゃん は なんさい (おいくつ) です か。
(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)
テレサ ちゃん は きゅう さい です。
(Bé Teresa 9 tuổi)
7.あの ひと (かた) は だれ (どなた) です か。
(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?
あの ひと (かた) は きむら さん です。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
Mẫu câu 5: _____ は___~の~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Vd:
IMC の しゃいん.
(Nhân viên của công ty IMC>
日本語 の ほん
(Sách tiếng Nhật)
Mẫu câu 6: _____は なんさい (おいくつ) ですか。
_____ は~さい です。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ ) dùng để hỏi tuổi
- なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ
おいくつDùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Vd:
たろ くん は なん さい です か
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろ くん は きゅう さい です
(Bé Taro 9 tuổi)
やまだ さん は おいくつ です か
(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
やまだ さん は よんじゅうご さい です
(Anh Yamada 45 tuổi)
Số đếm:
いち : 1
に : 2
さん : 3
よん(し) :4
ご : 5
ろく : 6
なな(しち) :7
はち : 8
きゅう : 9
じゅう : 10
じゅういち : 11
じゅうに :12
にじゅう : 20
にじゅういち :21
にじゅうに : 22
いっさい : 1 tuổi
にじゅういっさい : 21 tuổi
はたち : 20 tuổi
TRÍCH DẪN TỪ JAP4VIET VERSION1 - 2004
Bài viết này dành cho các bạn đã học qua bảng chữ cái trong tiếng Nhật HIRAGANA và KATAKANA, còn ai chưa học qua thì để tránh vô đây thấy toàn là giun thì nên ghé qua topic http://www.japanest.com/forum/showthread.php?t=8607 đọc và học trước
CHÚ Ý: các từ như <onamaewa>, <kochirawa>,<dewa>..... thì đây là do ngữ pháp nên đọc là <wa>, còn khi viết bằng HIRAGANA là viết chữ は<ha> tức là <onamaeha>, <kochiraha>, <deha>.....
NGỮ PHÁP
Mẫu câu 1: _____は_____です。
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là <wa>, chứ không phải là <ha> trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là <wa> luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ <ha> trong bảng chữ
* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch
Đây là mẫu câu khẳng định
Vd:
わたし は マイク ミラー です。
( tôi là Michael Miler)
Mẫu câu 2: _____は_____じゃ/ではあ り ま せ ん。
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
Vd:
サントス さん は がくせい じゃ (では) ありません。
( anh Santose không phải là sinh viên.)
Mẫu câu 3:_____は _____で す か。
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “ _______ có phải không?”
Vd:
ミラーさん は かいしゃいん で か。
( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)
Mẫu câu 4: _____も _____です(か)。
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” ( “too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も , chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.
Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”
Vd:
A: わたし は ベトナム じん です。 あなた も ( ベトナム じん です か )
(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)
B: はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなたも?
(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)
A: いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたしは) かいしゃいん です
(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)
CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
5.ミラ ー さん は IMC の しゃいん です。
(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)
6. テレサ ちゃん は なんさい (おいくつ) です か。
(Bé Teresa bao nhiêu tuổi?)
テレサ ちゃん は きゅう さい です。
(Bé Teresa 9 tuổi)
7.あの ひと (かた) は だれ (どなた) です か。
(Người này (vị này) là ai (ngài nào) vậy ?
あの ひと (かた) は きむら さん です。
(Người này (vị này) là anh (ông) Kimura.)
Mẫu câu 5: _____ は___~の~
- Đây là cấu trúc dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu.
- Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.
Vd:
IMC の しゃいん.
(Nhân viên của công ty IMC>
日本語 の ほん
(Sách tiếng Nhật)
Mẫu câu 6: _____は なんさい (おいくつ) ですか。
_____ は~さい です。
- Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi ( nghi vấn từ) なんさい (おいくつ ) dùng để hỏi tuổi
- なんさい Dùng để hỏi trẻ nhỏ
おいくつDùng để hỏi 1 cách lịch sự.
Vd:
たろ くん は なん さい です か
(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)
たろ くん は きゅう さい です
(Bé Taro 9 tuổi)
やまだ さん は おいくつ です か
(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)
やまだ さん は よんじゅうご さい です
(Anh Yamada 45 tuổi)
Số đếm:
いち : 1
に : 2
さん : 3
よん(し) :4
ご : 5
ろく : 6
なな(しち) :7
はち : 8
きゅう : 9
じゅう : 10
じゅういち : 11
じゅうに :12
にじゅう : 20
にじゅういち :21
にじゅうに : 22
いっさい : 1 tuổi
にじゅういっさい : 21 tuổi
はたち : 20 tuổi
TRÍCH DẪN TỪ JAP4VIET VERSION1 - 2004