PDA

View Full Version : Cùng học Ngữ pháp 2kyu bằng cách luyện đề => Đề số 2 (đáp án)



Hayami S Chick
30-04-2008, 05:48 PM
にしたがって、につれて、にともな て、とともに đều có chung một nghĩa là nói về sự thay đổi này dẫn đến 1 thay đổi khác.
Thứ nhất, nếu đánh giá về mức độ katai, ta có thể xếp như sau:
Katai nhất là とともに, sau đó đến に伴って, にしたがって rồi cuối cùng yawarakai nhất là につれて.
Về とともに, sự thay đổi ở vế sau là thay đổi toàn bộ.
3 cái còn lại là sự thay dổi dần dần (cái này kéo theo cái kia)
Với に伴って và にしたがって, thay đổi ở vế 1 có thể là sự thay đổi đa chiều, còn với につれて, thay đổi ở vế 1 chỉ là thay đổi theo 1 hướng xác định.

hade_kokoro
01-05-2008, 12:55 AM
phần: によると、 によって về cơ bản là giống nhau. によると: là theo như thông tin của ai đó, theo như thông tin nào đó mà biết được điều ji đó. ví dụ: 先生の話によると、(=先生の話では) 明日は試験があるそうだ。(THEO NHU CO GIAO NOI THI MAI HINH NHU CO BAI KT)
によって: thì có rất nhiều ý nghĩa(theo như m biết)tùy thuộc vào cái ji dó(VD:値段は店によって違う。 giá cả thì tùy thuộc vào mỗi cửa hag mà khác nhau); được viết, sáng tác bởi ai đó theo sau là thể bị động(VD:科学者によって多くのものガ 発明された。 có rất nhiều thứ được phát minh bởi các nhà KH). Đây là theo ý kiến của tớ dựa trên những ji t đc học/ Có ji mọi ng cùng đóng góp nhá. tớ nghĩ là 題名 này của bạn rất hay t cug muốn đặt một tiêu đề tìm hiểu về 2kyu jo hi vog sẽ có nhiều ng tham ja đóng góp.

tututitit
04-05-2008, 01:26 AM
cho mình hỏi với thế ために/ で/ によって (đều chỉ nguyên nhân cả )khác nhau như thế nào . Sử dụng cứ loạn cả lên :sadcorner:
ばかりでなく /ばかりか/ nữa:frozesweat::stress:
giúp mình với :d

boysanhnhac
23-05-2008, 01:29 AM
Thấy mọi người kiếm sách cực khổ quá,thôi thì mình lập topic này ,mỗi ngày mình sẽ cố gắng dành thời gian post 2 ngữ pháp ,và đi theo trình tự của sách kanzenmasuta mà mình đang học,tổng cộng có 173 bunpoo
còn nghĩa thì mình chỉ dịch theo như thầy co nhật truyền lại thôi nha,còn đúng chính xác 100% thì mình ko dám khảng định
1.としては・としても・としての : với vai trò,với vị trí,với tư cách
意味:立場、資格、種類を はっきり 言う
接続:名詞+として

1.彼は 国費留学生として日本 へ 来た
2.この病気は難病(なんびょう) として 認定 (にんてい)された
3.彼は医者であるが、小説家 と しても 有名 である
4.日本はアジアの一員(いちいん) としての役割 (やくわり)を果たさなければなら ない

hôm nay mình bận quá nên chỉ post trước 1 bunpoo vậy thôi,chắc khoảng thứ 7 mình sẽ tiếp tục

boysanhnhac
25-05-2008, 11:45 AM
2.とともに Cùng vớiỞ đây có tới 3 nghĩa nên mọi người xem vd kĩ nhé,câu nào ko hỉu thì pm wa hộp thư riêng,mình sẽ cố gắng trả lời sớm nhất
接続(せつぞく):名詞+とともに
A意味:と一緒に
1.お正月(しょうがつ)は家族( かぞく )とともに過(す)ごしたい。
2.大阪(おおさか)は東京 ( とうきょう )とともに日本経済の中心地( ちゅうしんち )である

B意味:~であると同時(どうじ)に
接続:動詞(辞書形)
    形容詞 + とともに
    な形
    名形
1.小林氏は学生を指導(しどう) する とともに、研究(けんきゅう)にも 力 を 入れている。
2.代表(だいひょう)にえらばれ なくて くやしい とともに、ほっとする 気持ち (きもち)もあった。

C意味:一つの変化(へんか) と いっしょに 、別(べつ)の変化がおこる
せつぞく:動ー辞書形
      名 + とともに
1、年(とし)をとるととも に 体力 (たいりょく) が 衰える(おとろえる)。
2.自動車(じどうしゃ) が 普及 (ふきゅう)する とともに、交通事故 (こうつうじこ) も 増(ふ)えてきた。
3.経済成長とともに、国民 ( こくみん )の生活 (せいかつ) も豊(ゆた)かになった。

boysanhnhac
14-07-2008, 12:22 AM
mình xin lỗi vì dạo này đi làm và học nhìu thời gian quá,ko có thời gian post tiếp,nhưng bù lại thì mình sẽ chỉ các bạn web vào tra ngữ pháp 1 kyu 2kyu tiếng việt hết,rất dễ sử dụng

các bạn vào web Vijadic - Japanese Grammar Dictionary - Từ điển ngữ pháp Nhật Việt (http://dic.vijago.net/)
đây là web tra từ điển trực tuyến,cách sử dụng chắc cũng khá đơn giản,nếu ai vào tham khảo thì post giúp mình cách sử dụng nhé,arigato trước ^_^

roloksac
11-11-2008, 02:50 PM
về phần mà ngử pháp 2kyu thì mình củng dang học nè zây mình sẽ post típ ngu pháp cho các bạn dc hok nhung mỗi ngày 2 cái thì ket cho mính wa,nen moi ngày 1 cái giang nghia cac cách su dung lun,hay cac các khác cua nó lun.

à quên bạn boysanhnhac oi chi cho mình cách pót bài mà hok bị ô vuong di thì mình mớii pót cho mọi ngừoi dc chứ ,mình post bài bằnng cách dánh ngoài word rồi paste vào nên bị ô vuông ,làm sao đây?,bị zậy thì làm sao mà mấy bạn ầy hiu dc đây trờii...sẳn cho mình ym lun để mình post phu bạn còn bàn về các np trước khi post nưa cho chính xác đó mà ,tại mình dịnh dich cho mí bạn hiu lun dó mà,mong nam trong kha năng của mình,

:nosey:においては、においても、にお る 。Trong/ở
A.意味:-で(場所・時間を示す(し めす))。
B.使い方:「名」+において
1.会議は第一会議室(だいいちかいぎ しつ)において行われる。
2.現代においては、コンピューターは 不可欠(ふかけつ)なものである。
3.我(わ)が国においても、青少年の 犯罪(はんざい)が増えている。
4.それは私の人生における最良(さい りょう)の日であった。
に Đi sau một danh từ để chỉ nơi chốn thời đại ,tình huống,để diễn tả bối cảnh lúc một sự kiện nào đó xảy ra hoặc một trạng thái nào đó tốn tại.
に Trong nhi61u th có thể thay thế (で)
に Khi bổ nghĩa cho danh từ biến thành dạng (NにおけるN).vd:大講堂における式典( nghi lễ ở đại giảng đường).:crisp:


:stress:mình post tip np nikyu dây ,vì kiến thức của mình còn hạn hẹp,nên nếu có ji sai sót xin nhờ các pác chỉnh lại hộ mình với, mình rất càm ơn .hehehheh':crisp:

roloksac
12-11-2008, 03:01 PM
4に応じて・-に応じ/-に応じたtư ng ứng với/thích ứng với/phù hợp với/ỨNG VỚI
意味:-に従って・-に適している。
接続:名+に応じて。
[


[LIST=1]
保険金は被害状況に応じて、払われ 。(HARAWARERU)
季節に応じて、体の色を変えるウサ がいる.(USAGIGAIRU)
無理をしないで体力に応じた運動を てください(SHITEKUDASAI


保険金;(ほけんきん):tiền bảo hiểm
被害状況:(ひがいじょうきょう):t ình trạng thiệt hại
Diễn tả ý nghĩa”tương ứng với sự thay đổi và tính đa dạng của tình huống đó “.
Khi bổ nghĩa cho danh từ thì có dạng{N-に応じた}
Theo sau là những cách nói gây ra sự thay đổi tương xứng với diều đó{戦法を変える},{加減する},v..v..

Sayuri_chan
21-02-2010, 10:42 PM
Suy nghĩ cá nhân là hầu hết những bạn ôn thi 2kyu đều có cuốn Kanzen Master "gối đầu giường" :D, nhưng Sayuri vẫn muốn khôi phục lại Topic này.
Tụi mình cùng trao đổi về những mẫu ngữ pháp có 2kyu, có gì chưa hiểu chắc chắn thì có thể nhờ các bạn khác chỉ cho. ;))
Như vậy sẽ nhớ được lâu hơn là học 1 mình nhỉ? :nice:

Hôm nay Sayuri sẽ post từ mẫu số 5 nhé. Mời các bạn tham gia ủng hộ topic này :">

* * * * * * * * * * * * * * * * *

5. ~にかわって/~にかわり

A・Ý nghĩa: Thay thế cho…~ <名>にかわって/ にかわり
Biểu thị sự thay đổi sử dụng vật này thay thế cho vật khác cho đến bây giờ

1_ ここでは、人間にかわってロボット が 作業をしている。 Tại đây robot làm việc thay thế cho con người.
2_今はタイプライターにかわり、ワー プロが使われている。 Bây giờ máy chữ được thay thế bởi máy xử lý văn bản
3_野球にかわりサッカが盛んになって きた。Bóng đá phát triển thay thế cho bóng chày

B・Ý nghĩa: Đại diện cho, thay cho~ <名>にかわって/ にかわり
Biểu thị sự thay thế người này bằng người khác để làm gì đó

1_父に代わって、私が結婚式に出席し ました。 Tôi đã đi đám cưới thay cho bố.
2_首相にかわり、外相がアメリカを訪 問した。Ngoại trưởng thay cho thủ tướng đi thăm nước Mỹ.
3_出張中の部長にかわって私がご挨拶 させていただきます。Tôi được cho phép chào hỏi thay cho trưởng phòng đang công tác.

クローバー
23-02-2010, 12:05 AM
Cái này trong cuốn Kanzen master phải không bạn? Mình thấy cuốn đó bây giờ down cũng khá dễ và có cả bản tiếng Việt. Nhưng mình học thì thấy có nhiều ngữ pháp có nghĩa giống nhau mà không chỉ rõ cách dùng của từng cái trong các trường hợp khác nhau.

Sayuri_chan
27-02-2010, 06:46 PM
Cái này trong cuốn Kanzen master phải không bạn?
Uhm, đây đúng là nội dung ngữ pháp theo cuốn Kanzen master bạn ạ.


Nhưng mình học thì thấy có nhiều ngữ pháp có nghĩa giống nhau mà không chỉ rõ cách dùng của từng cái trong các trường hợp khác nhau.
Say đang tính hay sẽ sử dụng giáo trình step up để post bài, vì giáo trình đó cơ bản sắp xếp các mẫu câu giống nhau thành 1 mảng, có lẽ sẽ giúp phân biệt rõ ràng hơn. Nhưng mà tài liệu Say có thì chỉ là photo thui, nhìn lại mờ nữa, đang ngại type lại :D
Mà bạn có cuốn Donna toki dou tukau nihongo mà có 500 mẫu câu chưa? Say thấy trường hợp khó hiểu về các ngữ pháp mình có thể xem thêm trong cuốn này đấy.

クローバー
27-02-2010, 07:04 PM
Mình có nghe nói cuốn Donna hay lắm nhưng mà chưa kiếm được link sách trên mạng. Còn sách thì hình như ở ngoài HN mới bán :(

Sayuri_chan
27-02-2010, 07:39 PM
Mình có nghe nói cuốn Donna hay lắm nhưng mà chưa kiếm được link sách trên mạng. Còn sách thì hình như ở ngoài HN mới bán :(
Vừa kiểm tra lại mấy link trong này, thấy die hầu hết rùi, may hôm trước đã down về máy.
Tớ đã upload lại Donna toki dou tukau nihongo hyougen bunkei 500 (http://www.mediafire.com/?nnntrmvoigm)

Sayuri_chan
27-02-2010, 11:33 PM
Hôm qua tìm tên tiếng Nhật cho 1 bạn tên Như, lại nghĩ đến việc so sánh :D.
Thế nên hôm nay sẽ post mẫu ngữ pháp quen thuộc tiếp theo dùng khi muốn so sánh 2 đối tượng trở lên về cùng 1 điểm nào đó với nhau.
---------------------------------------------------------------------------------------------
6.~に比べて/~に比べ (ni kurabete / ni kurabe)
Ý nghĩa    So sánh với... (Nói đến sự khác nhau về trình độ so với tiêu chuẩn)
Cấu trúc   <名>に比べて / に比べ (danh từ + ni kurabete /ni kurabe)

Ví dụ

1_諸外国に比べて、日本は食料品が高 いと言われて い る。
Shogaikoku ni kurabete, nihon wa shokuryouhin ga takai to iwarete iru.
So với nước ngoài thì Nhật Bản được nói là có chất lượng thực phẩm cao.

2_今年は去年に比べ、雨の量が多い。
Kotoshi wa kyonen ni kurabe, ame no ryou ga ooi.
Lượng mưa năm nay nhiều hơn so với năm ngoái

3_試験問題は去年に比べて易しくなっ た。
Shiken mondai ưa kyonen ni kurabete yasashiku natta.
So với năm ngoái đề thi năm nay dễ hơn.

4_本が好きな兄に比べて弟は活動的で 、スポーツが得意だ。
Hon ga sukina ani ni kurabete, otouto wa katsudou teki de sport ga tokui da.
So với anh trai thích sách thì em trai hoạt động thể thao giỏi hơn.

5_女性は男性に比べ、平均寿命が長い 。
Josei wa dansei ni kurabe, heikin juumyou ga nagai.
So với nam giới, nữ giới có tuổi thọ trung bình cao hơn

Sayuri_chan
28-02-2010, 11:28 PM
7.~にしたがって/~に従い (ni shitagatte / ni shitagai)

Ý nghĩa:    Cùng với... (Một phía thay đổi đi đôi với cái khác thay đổi theo)
A thay đổi kéo theo B thay đổi, hành động A xảy ra trước B, chủ thể A&B không giống nhau.
Cấu trúc   <動―辞書形・名>  に したがっ て /~に従い

1_工業化が進むにしたがって、自然環 境の破壊が広がった。
Kougyouka ga susumu ni shitagatte, shizen kankyou no higai ga hirogatta.
Cùng với sự phát triển của công nghiệp hóa, thì việc phá hoại môi trường cũng đang bị lan rộng.

2_電気製品の普及に従って、家事労働 が楽になった。
Denki seihin no fukyuu ni shitagatte, kaji roudou ga raku ni natta.
Cùng với việc phổ cập sản phẩm điện tử công việc nội trợ thoải mái hơn.

3_試験が近づくに従い、緊張が高まる 。
Shiken ga chikaduku ni shitagai, kinchou ga takamaru.
Cùng với việc kỳ thi tới gần căng thẳng càng cao.

4_警察の調べが進むに従って, 次々と新しい疑問点が出て来た.
Keisatsu no shirabe ga susumu ni shitagatte tsugi tsugi to atarashii gimonten ga dete kita.
Cùng với việc tiếp tục điều tra của cảnh sát liên tiếp xuất hiện những điểm nghi vấn mới.

※Cấu trúc này giống với nghĩa thứ 3 của mẫu ngữ pháp số 2 [~とともに]
Trong cả 2 trường hợp này, cũng có khi ở vế sau thể hiện dự định, tâm tư, ý hướng của người nói.

Sayuri_chan
17-03-2010, 01:51 AM
Hic, xem ra chỉ đưa ra các mẫu ngữ pháp không thôi thì mọi người không hào hứng cho lắm.
Thế nên Say thử đổi hình thức 1 chút xem sao, bằng cách đưa ra bài tập ứng với từng mẫu ngữ pháp trong Kanzen master nhé.

Đây sẽ là bài tập mở màn, để làm được cần ôn ngữ pháp từ mẫu số 1 đến mẫu số 5.

問題: 次の文の____に入る最 も 適当な言葉を選んで書きなさい。必 要 なら形を変えなさい。
(Các bạn nhớ đưa về hình thức phù hợp nhé)

~として ~において ~とともに ~に応じて ~に変わって ~かわりに

1. 日本語能力試験は毎年ハノイ外国語 大 学______行われます。

2. アルバイト料は労働時間に____________ 計 算されます。

3. 彼は企業の研修生______日本 へ 行きました。

4. 桜祭りでは仲間______よさこ い を踊りました。

5. 日本のロボットに______研究 分 野は世界に広く知られるところです 。

6. 季節に_____作られる和菓子は 日 本の伝統文化の一つです。

7. 彼は俳優であるが監督______ 有 名である。

8. この辺りは買い物などに便利な________ ____ちょっとうるさい。

9. 環境と食糧(しょくりょう)問題は今世 紀に_______最大の問題とな る だろう。

10. 植物の形や性質はそれぞれの環境に__ _________特徴を表す。

11. 地震の発生_____海岸に津波(つ な み)が押し寄せました。

12. 結婚式場は客の予算に______ 料 理を用意する。

13. 雨が降ったのでテニスの練習をする__ _________図書館で勉強しました。

14. ハノイではバイクの普及__________交通 事 故も増えてきました。

15. この部屋は南向きで、夏は暑い________ __冬はとても暖かい。

Sayuri_chan
19-07-2010, 10:15 PM
Dù sao cũng đã post đề rồi thì phải đưa ra cái đáp án cho nó trọn bộ vậy, không thì mang tiếng "đem con bỏ chợ" lắm :p

① 日本語能力試験は毎年ハノイ大学_ おいて_行われます。

② アルバイト料は労働時間に_応じて 計算されます。

③ 彼は企業の研修生_として_日本へ きました。

④ 桜祭りでは仲間_とともに_よさこ を踊りました。

⑤ 日本のロボットに_おける_研究分 は世界に広く知られるところです。

⑥ 季節に_応じて_作られる和菓子は 本の伝統文化の一つです。

⑦ 彼は俳優であるが監督_としても_ 名である。

⑧ この辺りは買い物などに便利な_か りに_ちょっとうるさい。

⑨ 環境と食糧(しょくりょう)問題は今世 紀に_おける_最大の問題となるだ う。

⑩ 植物の形や性質はそれぞれの環境に 応じて_特徴を表す。

⑪ 地震の発生_とともに_海岸に津波( なみ)が押し寄せました。

⑫ 結婚式場は客の予算に_応じて_料 を用意する。

⑬ 雨が降ったのでテニスの練習をする かわりに_図書館で勉強しました。

⑭ ハノイではバイクの普及_とともに 交通事故も増えてきました。

⑮ この部屋は南向きで、夏は暑い_か りに_冬はとても暖かい。

Sayuri_chan
20-07-2010, 11:14 PM
文型6~10

Có ai muốn tiếp tục làm đề không? Thay vì tự đưa ra ví dụ thì đây cũng là 1 cách nhớ :)
Đề số 2 này sẽ sử dụng các mẫu ngữ pháp từ số 6 đến 10 theo cuốn Kanzen bạn nhé .

問題:次の文の____に入る最も 当な言葉を選んで書きなさい。必要 ら形を変えなさい。
(vẫn như lần trước, ngoài chọn đáp án, bạn còn phải biến đổi sao cho phù hợp nữa đấy)

~に比べて ~にしたがい   ~につれて ~に対して(対する) ~について(は)

① 日本語が上達する_____会話が 手になりました。

② 店員は客に______敬語を使わ ければなりません。

③ バイクや車が増える_____空気 汚染(おせん)も進んできました。

④ 南へ行くに_______気温が高 なります。

⑤ 電車はバス______時間が正確 す。

⑥ 建物が古くなる______いろん 箇所(かしょ)の修繕(しゅうぜん)が必 要になってきました。

⑦ 彼は私の質問_____何も答えて れなかった。

⑧ 今朝の新聞に桜祭り______の 事が載(の)っていました。

⑨ 諸外国_____日本のサラリーマ は残業時間が多いようです。

⑩ 私はベトナムと日本の習慣の違い_ ___研究しています。

⑪ 町の発展に______犯罪も多く って来ました。

⑫ 女性は男性______どの国でも 均寿命が長い。

⑬ ハノイに長く住む______部屋 荷物が増えてきました。

⑭ この薬の安全に______まだ保 されていません。

⑮ 核(かく)実験(じっけん)に_____ 対運動が日本から世界各地に広がっ ています。

Sayuri_chan
29-07-2010, 01:19 AM
Đáp án của đề số 2 nè, có bạn nào đã làm thử chưa? Cùng check với Say nhé :)


① 日本語が上達する_につれて_会話 上手になりました。

② 店員は客に_対して_敬語を使わな ればなりません。

③ バイクや車が増える_につれて_空 の汚染も進んできました。

④ 南へ行くに_したがって_気温が高 なります。

⑤ 電車はバス_に比べて_時間が正確 す。

⑥ 建物が古くなる_につれて_いろん 箇所の修繕が必要になってきました

⑦ 彼は私の質問_に対して_何も答え くれなかった。

⑧ 今朝の新聞に桜祭り_について_の 事が載っていました。

⑨ 諸外国_に比べて_日本のサラリー ンは残業時間が多いようです。

⑩ 私はベトナムと日本の習慣の違い_ ついて_研究しています。

⑪ 町の発展に_にしたがって_犯罪も くなって来ました。

⑫ 女性は男性_に比べると_どの国で 平均寿命が長い。

⑬ ハノイに長く住む_にしたがって_ 屋の荷物が増えてきました。

⑭ この薬の安全に_ついて_まだ保障 れていません。

⑮ 核実験に_対して_反対運動 が日本から世界各地に広がってい ま す。