PDA

View Full Version : Bài học theo Giáo trình Minna no Nihongo



Yumi
06-10-2008, 01:54 PM
Konnichiwa !!!

Yumi rất yêu thích tiếng Nhật, Yumi cũng mới bắt đầu tự học được một tuần rồi, giờ mới xong được Bảng Hiragana và Katakana, con đường còn dài lắm, mong các bạn giúp đỡ cho Yumi nhiều nhiều (*-*)!!!

Mình mua sách và tự học bài theo giáo trình Minna no Nihongo, các bạn đã học qua xin chỉ thêm cho Yumi nha, bạn nào mới học thì mình cùng trao đổi nhé.

Một bài Yumi học trong 3 ngày, mình có được phần bài dịch từ vựng và ngữ pháp sang tiếng Việt, nên học theo cũng dễ nhớ, các bạn giúp đỡ thêm cho Yumi với nhé !!!

Arigatou gozaimasu !!!

Bài 1 - Giáo trình Minna no Nihongo

I. TỪ VỰNG :

わたし – 私 <watashi> : tôi
わたしたち <watashitachi> : chúng ta, chúng tôi
あなた <anata> : bạn
みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người
~さん <~san> : anh ~, chị ~
~ちゃん <~chan> : bé (dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật trẻ con (cả nam và nữ)
~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
~じん <~jin> : người nước ~

だいがく <daigaku> : trường đại học
さくらだいがく <Sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura
ふじだいがく <Fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ
せんせい <sensei> : giáo viên
きょうし <kyoushi> : giáo viên (dùng để nói về nghề nghiệp)
がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên
だいがくせい <daigakusei> : sinh viên đại học
こうこうせい <koukousei> : học sinh phổ thông, học sinh cấp ba
かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty
~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng
びょういん <byouin> : bệnh viện
いしゃ <isha> : bác sĩ
けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh
エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư
でんき <denki> : điện
パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power
ブラジル エア <BURAJIRU EA> : hàng không Brazil

Tên một số quốc gia :

にほん – 日本 <nihon> : Nhật
アメリカ <AMERIKA> : Mỹ
イギリス <IGIRISU> : Anh
フランス <FURANSU> : Pháp
ブラジル <BURAJIRU> : Brazil
ドイツ <DOICHI> : Đức
イタリア <ITARIA> : Ý
スイス <SUISU> : Thuỵ Sỹ
ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc
かんこく <kankoku> : Hàn Quốc
インド <INDO> : Ấn Độ
インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia
タイ <TAI> : Thái Lan

II. NGỮ PHÁP :

Mẫu câu 01: ___ は<wa> ___ です<desu>。: ------ là --------

- Đây là mẫu câu khẳng định; dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>)
- Cách dùng : dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ...
- Ví dụ :
+ Watashi wa MAIKU MIRA desu : tôi là Michael Miler
私 は マイク ミラー です。

Mẫu câu 02: ___ は<wa>___では ありません<dewa arimasen>/ じゃ ありません <ja arimasen>。

- Đây là mẫu câu phủ định; dùng trợ từ は<wa>
- Ở mẫu câu này dùng じゃ ありません <ja arimasen> hoặc では ありません <dewa arimasen> đều được.
- Cách dùng : thể hiện ý phủ định; ------- không phải là -------
- Ví dụ :
+ SANTOSU-san wa gakusei dewa arimasen/ ja arimasen : anh Santose không phải là sinh viên
サントス さん  は がくせい では ありません/ じゃ ありません。

Mẫu câu 03: ____ は<wa> _____ です か <desu ka ?>。

- Đây là mẫu câu hỏi, dùng trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu.
- Cách dùng : dùng để hỏi; ----- có phải là ----- không ?/ ------ có phải không ?
- Ví dụ :
+ MIRA-san wa kaishain desu ka ? : anh Miler có phải là nhân viên công ty không ?
ミラーさん は かいしゃいん で か ?

Mẫu câu 04: _____ も<mo> _____ です <desu>/ です か <desu ka ?>。

- Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là “cũng là” (“too”)
- も<mo> là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời.
Khi dùng để hỏi thì người trả lời dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định. Nếu xác nhận thì dùng も<mo>, phủ định thì phải dùng は<wa>.
- Cách dùng : thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là”
- Ví dụ :
+ Watashi wa BETONAMU-jin desu. Anata mo (BETONAMU-jin desu ka) ? :
tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?
私 は ベトナム 人 です。 あなた も ( ベトナム じん です か) ?
+ Hai, watashi mo BETONAMU-jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo ?
vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không ?
はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなた も ?
+ Iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) kaishain desu :
không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.
いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたし は) かいしゃいん です。

Chú ý : Đối với các câu có quá nhiều chủ ngữ lặp lại “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp, có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

Mẫu câu 05: ____ は<wa> ____ ~ の<no> ~ ____ です<desu>。

- Đây là mẫu câu dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu; mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa chỉ nối hai danh từ với nhau.
- Ví dụ :
+ MIRA-san wa IMC no shain desu : anh Michael là nhân viên của công ty IMC
ミラ ー さん は  IMC の しゃいん です。

Mẫu câu 06:
_____は<wa> なんさい <nansai> です か <desu ka ?>。
_____は<wa> おいくつ <oikutsu> です か <desu ka ?>。(lịch sự hơn)
Trả lời : _____ は<wa> + (số đếm)~さい<~sai> です<desu>。

- Đây là mẫu câu hỏi tuổi của người khác, dùng nghi vấn từ “Nansai/ Oikutsu”.
- Cách dùng :
なんさい <nansai> : dùng để hỏi trẻ nhỏ (dưới 10 tuổi). 
おいくつ <oikutsu> : dùng để hỏi một cách lịch sự.
- Ví dụ :
+ Taro-kun wa nansai desu ka ? : bé Taro mấy tuổi vậy ?
たろ くん は なん さい です か ?
Taro-kun wa kyuu-sai desu : bé Taro 9 tuổi
たろ くん は きゅう さい です
+ Yamada-san wa oikutsu desu ka ? : ông Yamada bao nhiêu tuổi vậy ?
やまだ さん は おいくつ です か ?
Yamada-san wa yonjuugo-sai desu : ông Yamada 45 tuổi
やまだ さん は よんじゅうご さい です

Chú ý : Cách nói tuổi : số đếm + さい<sai> : ------ tuổi.

Các tuổi tận cùng là số 0,1,8 có biến âm :

いっさい <issai> : 1 tuổi
はっさい <hassai> : 8 tuổi
じゅっさい <jussai> : 10 tuổi
はたち <hatachi> : 20 tuổi
にじゅう いっさい <nijuu-issai> : 21 tuổi
にじゅうさんさい <nijuusan-sai> : 23 tuổi
よんじゅっさい <yon-jussai> : 40 tuổi
よんじゅうろくさい <yonjuuroku-sai> : 46 tuổi

Mẫu câu 07: しつれですが、おなまえ は ? <shitsure desu ga, onamae wa ?> : tên bạn là gì ?

Mẫu câu 08:
あのひと は だれ です か ? <anohito wa dare desu ka ?> : người kia là ai vậy ?
あのかた は どなた です か? <anokata wa donata desu ka ?> : vị kia là vị nào vậy ? (lịch sự hơn)

- Mẫu câu dùng để hỏi về người khác, dùng nghi vấn từ “Dare (ai ?)/ Donata (vị nào ?)”
- Ví dụ :
+ Ano hito wa dare desu ka ? : người này là ai vậy ?
あの ひと は だれ です か ?
+ Ano kata wa donata desu ka ? : vị này là ngài nào vậy ?
あの かた は どなた です か ?
+ Ano hito/ ano kata wa Kimura-san desu : người kia/vị kia là anh/ông Kimura.
あの ひと/ あの かた は きむら さん です。

Mẫu câu 09: ___A___ は なん/ なに です か ? <A wa nan/ nani desu ka ?> : A là cái gì ?
Trả lời : ___A___ は _____ です。

- Đây là mẫu câu hỏi về đồ vật, đồ dùng, ...; dùng nghi vấn từ "Nan/ Nani"
- Ví dụ :
+ Kore/ Sore/ Are wa nan desu ka ? : cái này/ cái đó/ cái kia là cái gì ?
Sore wa NOTO desu : đó là cuốn tập.
+ それ は 何 です か ? <sore wa nan desu ka ?> : cái đó là cái gì ?
これ です か。これ は カメラ です。: cái này à ? đây là Camera.
+ だれ の カメラ です か ? : Camera của ai thế ?
わたし の (カメラ) です。: Camera của tôi đấy.

Mẫu câu 10: こちら は ~さん です <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~
~から きました <~kara kimashita> : đã đến từ ~

Câu hỏi : ___は どこ から きました か ? <~wa doko kara kimashita ka ?> : bạn từ đâu đến ?
Câu trả lời : thêm "kara" vào sau địa danh : ~から きました <~kara kimashita> : đã đến từ ~

- Đây là mẫu câu nói về quê hương, quê quán, xuất xứ, của người khác; dùng nghi vấn từ "Doko/ Dochira" để hỏi về nơi chốn.
- しゅっしん - 出身 (Go-shusshin) : quê hương, quê quán
- 何処 (doko) : ở đâu ?
- ~から (~kara) : từ đâu ?
- きました : đến (động từ ở thì quá khứ)

- Ví dụ :
+ ワット です。イギリス から きました : tôi là Watt, tôi đến từ nước Anh.
+ アメリカ から きました。: tôi đến từ Mỹ hoặc ngắn gọn アメリカ から。: từ Mỹ.

Mẫu câu 11: _____ は にほんご で なん です か ? : cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế ?
にほんご で、_____ は ______ です。: trong tiếng Nhật, cái đó là ---------

- Ví dụ :
+ これ は にほんご で なん です か ? : cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế ?
にほんご で、それ は でんわ です : trong tiếng Nhật, cái đó là でんわ <denwa> : điện thoại.
じゃ。。。あれ は ? : vậy … còn cái kia thì sao ? - ざっし <zasshi> : tạp chí.


さようなら !!! :aaa:



Bài 2 - Giáo trình Minna no Nihongo

I. TỪ VỰNG :

これ : <kore> đây
それ : <sore> đó
あれ : <are> kia

この : <kono> ~này
その : <sono> ~đó
あの : <ano> ~kia

ほん : <hon> sách
じしょ : <jisho> từ điển
ざっし : <zasshi> tạp chí
しんぶん : <shimbun> tờ báo
ノート: <NOTO> tập, vở
てちょう : <techou> sổ tay
めいし : <meishi> danh thiếp
カード : <KA-DO> card
テレホンカード : <TELEHONKA-DO> card điện thoại
えんびつ : <empitsu> viết chì
ポールペン : <BO-RUPEN> viết bi
シャープペンシル : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm
かぎ : <kagi> chìa khoá
とけい : <tokei> đồng hồ
かさ: <kasa> cái dù
かばん : <kaban> cái cặp
<カセット>テープ : <KASETTO TE-PU> băng (casset)
テープレコーダー : <TE-PUREKO-DA-> máy casset
テレビ : <TEREBI> cái TV
ラジオ : <RAZIO> cái radio
カメラ : <KAMERA> cái máy chụp hình
コンピューター : <KOMPYU-TA-> máy vi tính
じどうしゃ: <jidousha> xe hơi
つくえ : <tsukue> cái bàn
いす : <isu> cái ghế
チョコレート : <CHOKORE-TO> kẹo sôcôla
コーヒー : <KO-HI-> cà phê

えいご : <Eigo> tiếng Anh
にほんご : <Nihongo> tiếng Nhật
~ご: <~go> tiếng ~

なん : <nan> cái gì ?
そう : <dou> thế nào ?

どうぞ : <douzo> xin mời
どうも : <doumo> cám ơn

ちがいます : <chigaimasu> không phải, sai rồi
そう ですか。: <sou desu ka> thế à ?
あのう : <anou> à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề)
ほんの きもち です。<honno kimochi desu> đây là chút lòng thành
これからおせわになります。: <korekara osewa ninarimasu> từ nay mong được giúp đỡ
こちらこそよろしく。<kochirakoso yoroshiku> chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.

II. NGỮ PHÁP :

1. _____は なんの~ です か ?<____wa nan no~ desu ka ?>

- Ý nghĩa: _____ là cái gì ?
- Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng.
- Ví dụ:
+ Kore wa nan no hon desuka ? (đây là sách gì ?)
+ Kore wa Nihongo no hon desu. (đây là sách tiếng Nhật)

2. _____は なんようび です か? <____ wa nan-youbi desu ka?>

- Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.
- Ví dụ:
+ Kyou wa nanyoubi desu ka ? Hôm nay là thứ mấy ?
+ Kyou wa kayoubi desu. Hôm nay là thứ ba

+ KURISUMASU wa nanyoubi desu ka ? NOEL là thứ mấy ?
+ KURISUMASU wa suiyoubi desu. NOEL ngày thứ Tư.

3. _____は なんにち ですか。<_____wa nan-nichi desu ka?>

- Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?
- Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
- Ví dụ:
+ Otanjoubi wa nannichi desu ka? Sinh nhật bạn là ngày mấy?
+ Watashi no tanjoubi wa 17 (juu nana) nichi desu. Sinh nhật tôi ngày 17

4. これ<kore>/ それ<sore>/ あれ<are> + は なん ですか ? ____ wa nan desu ka ?

- Ý nghĩa: Cái này/cái đó/cái kia là cái gì?
- Cách dùng:
a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, -> người trả lời khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả lời
b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, -> khi trả lời dùng <kore>
c. Với <are> dùng để hỏi vật ở xa cả người hỏi và người nghe nên trả lời vẫn là <are>
- Ví dụ:
+ Kore wa nan no hon desu ka? Đây là loại sách gì?
+ Sore wa Kanji no hon desu. Đó là sách Kanji

5. この~/ その~/ あの~ + は なんの~ です か ?


- Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?
- Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn!
- Ví dụ:
+ Sono zasshi wa nanno zasshi desuka? cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?
+ Kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu. cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.

Phần phụ lục:

なんようび <nanyoubi desu ka ?> thứ mấy ?

げつようび <getsuyoubi> thứ Hai
かようび <kayoubi> thứ Ba
すいようび <suiyoubi> thứ Tư
もくようび <mokuyoubi> thứ Năm
きんようび <kinyoubi> thứ Sáu
どようび <doyoubi> thứ Bảy
にちようび <nichiyoubi> Chủ Nhật

なんにち <nannichi desu ka ?> ngày mấy ?

Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lại, và chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày”

ついたち <tsuitachi> ngày 1 (hoặc 1 ngày)
ふつか <futsuka> ngày 2 (hoặc hai ngày)
みっか <mikka> ngày 3 (//)
よっか <yokka> ngày 4 (//)
いつか <itsuka> ngày 5 (//)
むいか <muika> ngày 6 (//)
なのか <nanoka> ngày 7 (//)
ようか <youka> ngày 8 (//)
ここのか <kokonoka> ngày 9 (//)
とおか <tooka> ngày 10 (//)

Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp đếm số với chữ “にち” <nichi>
- Ví dụ: jyuuichi-nichi : ngày 11

Có 1 số trường hợp đặc biệt, và tương tự cho các số còn lại
- Ví dụ:
nijuu yokka : ngày 24
じゅうよっか <juu yokka> : ngày 14
じゅうくにち <juuku-nichi> : ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số 9, “ku” thay vì “kyu”)
はつか <hatsuka> ngày 20

Bài 3 - Giáo trình Minna no Nihongo

I. TỪ VỰNG :

ここ <koko> ở đây
そこ <soko> ở đó
あそこ<asoko> ở kia
どこ <doko> (nghi vấn từ) ở đâu ?

こちら <kochira> (kính ngữ) ở đây
そちら <sochira> (//) ở đó
あちら <achira> (//) ở kia
どちら <dochira> (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào ?

きょしつ <kyoshitsu> phòng học
しょくど <shokudo> nhà ăn, canteen
じむしょ <jimusho> văn phòng
かいぎしつ <kaigishitsu> phòng họp
うけつけ <uketsuke> quầy tiếp tân
ロビー <ROBI-> đại sảnh (LOBBY)
へや <heya> căn phòng
トイレ(おてあらい)<TOIRE/ otearai> Toilet
かいだん <kaidan> cầu thang
エレベーター <EREBE-TA-> thang máy
エスカレーター <ESUKARE-TA-> thang cuốn

(お)くに <(o)kuni> quốc gia (nước)
かいしゃ <kaisha> công ty
うち <uchi/ ie> nhà

でんわ <denwa> điện thoại
くつ <kutsu> đôi giầy
ネクタイ < NEKUTAI> Cravat ( neck tie)
ワイン <WAIN> rượu tây (wine)
たばこ <tabako> thuốc lá
うりば <uriba> gian hàng

ちか <chika> tầng hầm
いっかい <ikkai> tầng 1
なんかい <nankai> (nghi vấn từ) tầng mấy ?

~えん <~en> ~ yên (tiền tệ Nhật bản)
いくら <ikura> (nghi vấn từ) Bao nhiêu (hỏi giá cả) ?
ひゃく<hyaku> trăm
せん <sen> ngàn
まん <man> vạn (10 ngàn)

すみません <sumimasen> xin lỗi
(を)みせてください。<(~o) misete kudasai> xin cho xem ~
じゃ(~を)ください。<ja (~o) kudasai> vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~
しんおおさか <shin oosaka> tên địa danh ở Nhật

イタリア <ITARIA> Ý
スイス <SUISU> Thuỵ Sỹ

II. Ngữ pháp

1. ここ<koko>/ そこ<soko> / あそこ <asoko> + は_____です。

- Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____
- Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó
- VD:
+ Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn tiếp tân)

2._____ は + ここ<koko>/ そこ<soko> / あそこ <asoko> + です。 <_____ wa koko/ soko/ asoko desu>
     あそこ <asoko>

- Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.
- Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.
- VD:
+ Satou san wa soko desu. < anh Satou ở đó>
+ Shokudou wa ashoko desu. < Nhà ăn ở kia>

3. ______は どこ ですか。<_____wa doko desuka.>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu?
- Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó ở đâu.
- VD:
+ Koko wa doko desu ka? (đây là đâu?)
+ ROBI- wa doko desu ka? (đại sảnh ở đâu?)
+ SANTOSU-san wa doko desu ka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)
+ SANTOSU-san wa kaigijitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp)

4._____は + こちら <kochira>/ そちら<sochira>/ あちら <achira> + です。 

- Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia (nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)
- Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hiện sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)
- VD:
+ Kaigijitsu wa achira desu. (phòng họp ở đằng kia ạ)
+ Kochira wa Take Yama-sama desu. (đây là ngài Take Yama)

5. _____は どちら です か ?。<_____ wa dochira desu ka?>

- Ý nghĩa: _____ ở đâu? (nếu dùng cho người thì là : ____ là vị nào?)
- Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.
- VD:
+ ROBI- wa dochira desu ka? (Đại sảnh ở hướng nào ạ?)
+ Take Yama-sama wa dochira desu ka? (ngài Take Yama là vị nào ạ?)

6. ______は どこ の です か?。<_____ wa doko no desu ka?>
______は ~の です。 <_____wa ~ no desu>

- Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy?
______ là của nước ~
- Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lời, ta có thể thay đổi chủ ngữ (là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và
đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn).
- VD:
+ Kono tokei wa doko no desu ka? (cái đồng hồ này là của nước nào?)
+ Sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)

7. _____は なんがい です か ?。 < _____ wa nankai desu ka?>
_____は ~がい です。 <______wa ~kai/~gai desu>

- Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?
______ở tầng ~.
- Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉểm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.
- VD:
+ RESUTORAN wa nankai desu ka? (nhà hàng ở tầng mấy?)
+ RESUTORAN wa gokai desu. (nhà hàng ở tầng năm)

8. _____は いくら です か?。 ( _____ wa ikura desu ka?)
______は ~ です。 (_____wa ~ desu)[/COLOR]

- Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?
_____ giá ~
- Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.
- VD:
+ Kono empitsu wa ikura desu ka? (cái bút chì này giá bao nhiêu?)
+ Sore wa hyaku gojuu en desu. (cái đó giá 150 yên)


Phần Phụ:

なんがい。 < nankai desu ka ?> Tầng mấy ?

いっかい < ikkai> tầng 1
にかい <nikai> tầng 2
さんがい <sangai> tầng 3
よんかい <yonkai> tầng 4
ごかい < gokai> tầng 5
ろっかい <rokkai> tầng 6
ななかい <nanakai> tầng 7
はっかい <hakkai> tầng 8
きゅうかい <kyuukai> tầng 9
じゅうかい <juukai> tầng 10

Các tầng sau cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn
+ Ví dụ:
tầng 11 : jyuu-ikkai, tầng 13: jyuu-sangai

Sayounara !

raiderlove
06-10-2008, 05:43 PM
Doumo Arigatougozaimasu

Yumi
06-10-2008, 08:34 PM
Arigatou gozaimasu !!!

Yumi rất vui khi có bạn cũng quan tâm đến bài học này, chúng mình cùng thực tập bằng cách đặt ví dụ nha, nếu mình có sai còn có người sửa dùm nữa hihihi ...

Yumi nghe nói câu trong tiếng Nhật dài dài lòng thòng nên phải tập nói nhiều cho quen có phản xạ lẹ lẹ, chứ không mai mốt bị học nhiều lên sợ là gắn ráp câu cũng đủ xỉu luôn rùi ... (*O*)


Gambarimashou !!! :aaa:

Black Sun
07-10-2008, 12:29 AM
Bravo !!! bạn có tinh thần học J cao lắm, khâm fuc bạn đó.....cố lên ná...

Yumi
07-10-2008, 12:08 PM
sabishii-san cám ơn bạn rất nhiều
mình sẽ cố gắng, có gì mong bạn giúp thêm cho mình nhé (*-*)

Mình đã học qua được những mẫu câu cơ bản nhất của tiếng Nhật ở 3 bài đầu, bi giờ Yumi thấy nên tập đặt câu để thực hành sẽ hữu ích hơn và sẽ nhớ mẫu câu tốt hơn, hi vọng các bạn sẽ cùng làm với Yumi để có câu đúng nhất ha

Các bạn thử đặt ví dụ cho mấy câu này nha :

01. Tôi là học sinh của trường tiếng Nhật Đông Du

02. Tôi là sinh viên của trường đại học Sakura

03. Cô ấy là bác sĩ của bệnh viện FV

04. Anh ấy là nhân viên của công ty IBM

05. Bạn tôi là nhân viên của ngân hàng ACB

06. Yamada là kỹ sư tin học

07. Anh Watto là kỹ sư điện

08. Chị Suzu là nhân viên của hãng hàng không Nhật Bản

09. Chị ấy không phải là giáo viên tiếng Anh

10. Bạn có phải là nhân viên của công ty AFC không ?

11. Anh ấy có phải là bác sĩ của bệnh viện Chợ Rẫy không ?

12. Chi là bạn của tôi

13. Con mèo của nhà tôi là Nu

13. Người yêu của chị tôi là anh Tùng, kỹ sư tin học

14. Ngày mai là sinh nhật của chị Sami

15. Công ty của tôi là công ty máy tính

16. Tên của bạn là Hoa phải không ?

17. Quyển sách này là của bạn à ?

18. Bạn là nhân viên của ngân hàng Agribank phải không ?

19. Đây là nhà của tôi

20. Mẹ của tôi là giáo viên tiếng Anh

Các bạn hãy xem đây như một trò chơi nhỏ và xem bạn làm hết những câu này trong bao nhiêu phút nhé ?? Và với 20 câu hãy cho mỗi câu 0,5 điểm nha bạn.

Yumi nghĩ với những câu này mà làm đúng hết thì chắc chắn ngữ pháp bài 1 đã rất vững rồi ... giờ Yumi bắt đầu tập đặt câu đây các bạn cùng làm với Yumi nha và cho Yumi biết đáp án của các bạn nhé.

Mata ne ! :aaa:

Yumi cũng mới học nên không dám chắc là mình làm đúng, các bạn còn học nhiều hơn cả Yumi rồi, Yumi có bài làm rồi, bạn xem chỗ nào không ổn các bạn chỉ cho Yumi với nha :

01. Tôi là học sinh của trường tiếng Nhật Đông Du
--> Watashi wa Dong Du Nihongo gakkou no gakusei desu
  わたし(私) は Dong Du にほんご がっこう の がくせい です。

02. Tôi là sinh viên của trường đại học Sakura
--> Watashi wa Sakura daigaku no gakusei desu
私 は さくら だいがく の がくせい です。

03. Cô ấy là bác sĩ của bệnh viện FV
--> Kanojo wa FV byouin no isha desu
かのじょ は FV びょういん の いしゃ です。

04. Anh ấy là nhân viên của công ty IBM
--> Kare wa IBM no shain desu
かれ は IBM の しゃいん です。

05. Bạn tôi là nhân viên của ngân hàng ACB
--> Watashi no tomodachi wa ACB ginkou no shain desu
私 の ともだち は ACB ぎんこう の しゃいん です。

06. Yamada là kỹ sư tin học
--> Yamada-san wa Kompyuta enjinia desu
やまださん は コンピュ-タ- エンジニア です。

07. Anh Watto là kỹ sư điện
--> Watto-san wa denki enjinia desu
わっとさん は でんき エンジニア です。

08. Chị Suzu là nhân viên của hãng hàng không Nhật Bản
--> Suzu-san wa Nihon kokugaisha (Nihon EA) no shain desu
- Kokugaisha : hãng hàng không

09. Chị ấy không phải là giáo viên tiếng Anh
--> Kanojo wa eigo no sensei ja arimasen
かのじょ は えいご の せんせい じゃありません。

10. Bạn có phải là nhân viên của công ty AFC không ?
--> Anata wa AFC no shain desu ka ?

11. Anh ấy có phải là bác sĩ của bệnh viện Chợ Rẫy không ?
--> Kare wa Cho Ray byouin no isha desu ka ?
かれ は Cho Ray びょういん の いしゃ です か?

12. Chi là bạn của tôi
--> Chi-san wa watashi no tomodachi desu
Chi さん は わたし の ともだち です。

13. Con mèo của nhà tôi là Nu
--> watashi no neko wa Nu desu
わたし の ねこ は Nu です。

13. Người yêu của chị tôi là anh Tùng, kỹ sư tin học
--> Ane no koibito wa denki enjinia, Tung-san desu
あね の こいびと は でんき エンジニア, Tungさん です

14. Ngày mai là sinh nhật của chị Sami
--> Ashita wa Sami-san no tanjoubi desu
明日 は さみさん の たんじょうび です。

15. Công ty của tôi là công ty máy tính
--> Watashi no kaisha wa Konpyuta no kaisha desu

16. Tên của bạn là Hoa phải không ?
--> anata no namae wa Hoa desu ka ?
あなた の なまえ は Hoa です か?
Hay là có thể nói --> Anata wa Hoa-san desu ka ?


17. Quyển sách này là của bạn à ?
--> Kono hon wa anata no desu ka ?
この ほん は あなた の です か?

18. Bạn là nhân viên của ngân hàng Agribank phải không ?
--> Anata wa Aribank ginkou no shain desu ka ?
あなた は Agribank ぎんこう の しゃいん です か?

19. Đây là nhà của tôi
--> Kore wa watashi no uchi desu
これ は わたし の うち です。

20. Mẹ của tôi là giáo viên tiếng Anh
--> Haha wa eigo no sensei desu
はは は えいご の せんせい です。

Có gì sai các bạn chỉ giúp Yumi nhé !!

Mata ne !

raiderlove
07-10-2008, 01:51 PM
Máy không gõ được Tiếng Nhật nên mong chi Yumi thông cảm , mà em làm cũng sai nhiều lắm , mới học được mấy bài của quyển Minna à, có gì chị Yumi sữa lỗi giúp !!

01. Tôi là học sinh của trường tiếng Nhật Đông Du
--> watashi wa Dong Du Gakkou no nihongo no gakusei desu
02. Tôi là sinh viên của trường đại học Sakura
-->watashi wa Sakura daigaku no daigakusei desu
03. Cô ấy là bác sĩ của bệnh viện FV
-->kanojo wa FV byouin no isha desu
04. Anh ấy là nhân viên của công ty IBM
-->kara wa IBM kaisha no kaishain desu
05. Bạn tôi là nhân viên của ngân hàng ACB
-->watashi no tomodachi wa ACB gynkou no gynkouin desu
06. Yamada là kỹ sư tin học
--> yamadawa injinia no konpiuta desu
07. Anh Watto là kỹ sư điện
--> Wattosan wa injinia no denki desu
08. Chị Suzu là nhân viên của hãng hàng không Nhật Bản
-->Suzi san wa koukuu no Nihon no kaishain desu
09. Chị ấy không phải là giáo viên tiếng Anh
-->Kanojo wa eigo no sensei jaarimasen
10. Bạn có phải là nhân viên của công ty AFC không ?
-->anata wa AFC no kashain desu ka ?
11. Anh ấy có phải là bác sĩ của bệnh viện Chợ Rẫy không ?
-->kare wa CHo ray byouin no isha desu ka ?
12. Chi là bạn của tôi
-->Chi san wa watashi no tomodachi desu ?
13. Con mèo của nhà tôi là Nu
-->watashi no neko wa Nu desu
13. Người yêu của chị tôi là anh Tùng, kỹ sư tin học
-->ane no koibito wa Tung san desu , ijinia no konpiuta desu
14. Ngày mai là sinh nhật của chị Sami
-->ashita Sami san no Tanjobi desu
15. Công ty của tôi là công ty máy tính
-->watashi no kaisha wa Konpiuta no kaisha desu
16. Tên của bạn là Hoa phải không ?
-->anata no namae wa Hoa desu ka ?
17. Quyển sách này là của bạn à ?
-->kono hon wa anata no desu ka ?
18. Bạn là nhân viên của ngân hàng Agribank phải không ?
-->anata wa Aribank gynkou no gynkouin desu ka ?
19. Đây là nhà của tôi
-->kore wa watashi no uchi desu
20. Mẹ của tôi là giáo viên tiếng Anh
-->haha wa eigo no sensei desu

Yumi
08-10-2008, 05:50 PM
Bài 4 - Giáo trình Minna no Nihongo

I. TỪ VỰNG :

おきます <okimasu> : thức dậy
ねます <nemasu> : ngủ
はたらきます <hatarakimasu> : làm việc
やすみます <yasumimasu> : nghỉ ngơi
べんきょうします <benkyoushimasu> : học tập
おわります <owarimasu> : kết thúc

デパート <DEPA-TO> : cửa hàng bách hóa
ぎんこう <ginkou> : ngân hàng
ゆうびんきょく <yuubinkyoku> : bưu điện
としょかん < <toshokan> : thư viện
びじゅつかん <bijutsukan> : viện bảo tàng

でんわばんごう <denwabangou> : số điện thoại
なんばん <nanban> : số mấy ?

いま <ima> : bây giờ
~じ <~ji> : ~giờ
~ふん(~ぷん) <~fun> <~pun> : ~phút
はん <han> : phân nửa
なんじ <nanji> : mấy giờ ?
なんぷん <nanpun> : mấy phút ?

ごぜん <gozen> : sáng (AM: trước 12 giờ)
ごご <gogo> : chiều (PM: sau 12 giờ)

あさ <asa> : sáng
ひる <hiru> : trưa
ばん <ban> : tối
よる <yoru> : tối

おととい <ototoi> : ngày hôm kia
きのう <kinou> : ngày hôm qua
きょう <kyou> : hôm nay
あした <ashita> : ngày mai
あさって <asatsute> : ngày mốt

けさ <kesa> : sáng nay
こんばん <konban> : tối nay
ゆうべ <yuube> : tối hôm qua

やすみ <yasumi> : nghỉ ngơi (danh từ)
ひるやすみ <hiruyasumi> : nghỉ trưa

まいあさ <maiasa> : mỗi sáng
まいばん <maiban> : mỗi tối
まいにち <mainichi> : mỗi ngày

ペキン <PEKIN> : Bắc Kinh
バンコク <BANKOKU> Bangkok
ロンドン <RONDON> Luân Đôn
ロサンゼルス <ROSANZERUSU> : Los Angeles

たいへんですね <taihendesune> : vất vả nhỉ
ばんごうあんない <bangouannai> : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại)
おといあわせ <otoiawase> : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là
~を おねがいします <(~o) onegaishimasu> : làm ơn~
かしこまりました <kashikomarimashita> : hiểu rồi


II. NGỮ PHÁP :

Động Từ :
- Động từ thì quá khứ
- Động từ thì hiện tại và tương lai cách chia giống nhau

A. Động từ thì hiện tại - tương lai thể lịch sự : Có đuôi là -ます<-masu>

- Ví dụ :
+ わたし は くじ に ねます <watashi wa kuji ni nemasu> (tôi ngủ lúc 9 giờ)
+ わたし は たまご を たべます <watashi wa tamago wo tabemasu> (tôi ăn trứng)

- Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした <ashita>(ngày mai)... thì động từ trong câu đó là thì tương lai.

-Ví dụ :
+ あした わたし は ロンドン へ いきます <ashita watashi wa RONDON e ikimasu> (Ngày mai tôi đi Luân Đôn)

(Trợ từ へ : viết là へ<he> nhưng đọc là <e>)

B. Động từ thì quá khứ : Có đuôi là chữ ました<mashita>

Khi đã có động từ thì hiện tại đuôi -masu -> Thay -masu bằng -mashita được động từ thì quá khứ.

- Ví dụ :
+ ねました <nemashita> (đã ngủ)
+ たべ、ました <tabemashita >(đã ăn)

Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp :

1. へ<e >(đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ
- いきます<ikimasu> : đi
- きます<kimasu> : đến
- かえります<kaerimasu> : trở về

2. を<o> : Dùng cho các tha động từ như : ăn (cái gì), uống (cái gì), ...

3. に<ni> : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như
- ねます<nemasu> : ngủ
- おきます<okimasu> : thức dậy
- やすみます<yasumimasu> : nghỉ ngơi
- おわります<owarimasu> : kết thúc
- Đặc Biệt : あいます<aimasu> ( gặp )
Ví dụ :
+ わたし は しちじ に ねます <watashi wa shichiji ni nemasu> (tôi ngủ lúc 7 giờ)
+ わたし は バオ に あいます <watashi wa BAO ni aimasu> (tôi gặp Bảo)


Bài 5 - Giáo trình Minna no Nihongo

I. TỪ VỰNG :

いきます <ikimasu> : đi
きます <kimasu> : đến
かえります <kaerimasu> : trở về

えき <eki> : nhà ga
ひこうき <hikouki> : máy bay
ふね <fune> : thuyền/tàu
でんしゃ <densha> : xe điện
ちかてつ <chikatetsu> : xe điện ngầm
しんかんせん <shinkansen> : tàu cao tốc
バス <BASU> : xe buýt
タクシー <TAKUSHI-> : xe taxi
じてんしゃ <jidensha> : xe đạp
あるいて(いきます) <aruite> <(ikimasu)> : đi bộ

ひと <hito> : người
ともだち <tomodachi> : bạn
かれ <kare> : anh ấy
かのじょ <kanojo> : cô ấy
かぞく <kazoku> : gia đình
ひとりで <hitoride> : một mình

せんしゅう <senshuu> : tuần truớc
こんしゅう <konshuu> : tuần này
らいしゅう <raishuu> : tuần tới

せんげつ <sengetsu> : tháng trước
こんげつ <kongetsu> : tháng này
らいげつ <raigetsu> : tháng tới

きょねん <kyonen> : năm rồi
ことし <kotoshi> : năm nay
らいねん <rainen> : năm tới

いつ <itsu> : khi nào
たんじょうび <tanjoubi> : sinh nhật

ふつう <futsu> : thông thường
きゅうこう <kyuukou> : tốc hành
とっきゅう <totsukyuu> : hỏa tốc
つぎの <tsugino> : kế tiếp
~ばんせん <~bansen> : tuyến thứ ~

ありがとう ございました <arigatou gozaimashita> : cám ơn
どう いたしまして <dou itashimashite> : không có chi


II. NGỮ PHÁP :

Mẫu Câu 1: __ は なに を します か ? <__wa nani o shimasu ka ?>

- Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì
- Ví dụ :
+ あなた は なに を します か ? <anata wa nani o shimasu ka ?> (Bạn làm gì đó ?)
+ わたし は てがみ を かきます <watashi wa tegami o kakimasu> (Tôi đang viết thư)

Mẫu Câu 2: __ は だれ と なに を します か ? <__wa dare to nani o shimasu ka ?>

- Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó làm gì với ai ?
- Ví dụ :
+ Mira さん は ともだち と なに を します か ? <Mira-san wa tomodachi to nani o shimasu ka ?> (Mira làm gì với bạn vậy ?)
+ Mira さん は ともだち と サッカー を します <Mira-san wa tomodachi to satsuka- o shimasu> (Mira đang chơi đá banh với bạn)

Mẫu Câu 3: __ は どこ で なに を します か ? <__wa doko de nani o shimasu ka ?>

- Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó làm gì ở một nơi nào đó.
- Ví dụ :
+ Bibo さん は こうえん で なに を します か ? <Bibo-san wa kouen de nani o shimasu ka ?> (Bíbo làm gì ở công viên vậy ?)
+ Bibo さん は こうえん で テニス を します <Bibo-san wa kouen de TENISU o shimasu> (Bíbo đang chơi tenis ở công viên)

Mẫu Câu 4: __ だれ と なんで どこ へ いきます <__dare to nan de doko e ikimasu>

- Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.
- Ví dụ :
+ わたし は こいびと と でんしゃ で こうえん へ いきます
<watashi wa koibito to densha de kouen e ikimasu>
(Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên)

Mẫu Câu 5: __は なに を (どうし) か ? <__ wa nani o (doushi) ka ?>

- Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.
- Ví dụ :
+ きのう あなた は えいが を みました か ?
<kinou anata wa eiga o mimashitaka>
(Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?)
+ はい、みました <hai, mimashita> (Có)
+ いいえ、みませんでした <iie, mimasendeshita> (Không)

--> Trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.

Ghi chú :
どうし <doushi> : động từ
します <shimasu> : chơi, làm

Phụ lục :

Các thể trong động từ :

1. Thể khẳng định : Đuôi của động từ là -ます<-masu>
- Ví dụ :
+ いきます<ikimasu>
+ かえります <kaerimasu>

2. Thể phủ định : Đuôi của động từ là -ません <-masen>
- Ví dụ :
+ いきません <ikimasen>
+ かえりません <kaerimasen>

3. Thể nghi vấn : Thêm từ か <ka> vào sau động từ
- Ví dụ :
+ みます か ? <mimasu ka ?> : Có xem không ?

4. Thể khẳng định trong quá khứ : Đuôi của động từ là -ました<-mashita>
- Ví dụ :
+ みました<mimashita> : Đã xem rồi

5. Thể phủ định trong quá khứ : Đuôi của động từ là -ませんでした<-masendeshita>
- Ví dụ :
+ みませんでした<mimasendeshita> : Đã không xem

6. Thể nghi vấn trong quá khứ : Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại thêm từ か <ka> vào sau động từ
- Ví dụ :
+ みました か ? <mimashita ka ?> : Đã có xem không ?

Chú ý : trong câu có động từ không dùng です <desu> ở cuối câu, です <desu> chỉ dùng cho danh từ.



[B][COLOR="Red"]Bài 6 - Giáo trình Minna no Nihongo

I. TỪ VỰNG :

たべます <tabemasu> : Ăn
のみます <nomimasu> : uống
すいます <suimasu> : hút
みます <mimasu> : xem
ききます <kikimasu> : nghe
よみます <yomimasu> : đọc
かきます <kakimasu> :viết, vẽ
かいます <kaimasu> : mua
とります <torimasu> : chụp
します <shimasu> : làm, chơi
あいます <aimasu> : gặp

ごはん <gohan> : cơm
あさごはん <asagohan> : bữa sáng
ひるごはん <hirugohan> : bữa trưa
ばんごはん <bangohan> : bữa tối
パン <PAN> : bánh mì
たまご <tamago> : trứng
にく <niku> : thịt
さかな <sakana> : cá
やさい <yasai> : rau
くだもの <kudamono> : trái cây
みず <mizu> : nước
おちゃ <ocha> : trà
こうちゃ <koucha> : hồng trà
ぎゅうにゅう <gyuunyuu> : sữa
ミルク <MIRUKU> : sữa
ジュース <JU-SU> : nước trái cây
ビール <BI-RU> : bia
(お)さけ <(o)sake> : rượu sake

サッカー <SAKKA-> : bóng đá
テニス <TENISU> : tenis

CD <CD> : đĩa CD
ビデオ <BIDEO> : băng video
てがみ <tegami> : thư
レポート <REPO-TO> : bài báo cáo

みせ <mise> : tiệm, quán
レストラン <RESUTORAN> : nhà hàng
(お)はなみ <(o)hanami> : việc ngắm hoa
おおさかじょうこうえん <oosakajoukouen> : tên công viên

それから <sorekara> : sau đó
ちょっと <chotto> : một chút
ときどき <tokidoki> : thỉnh thoảng
いつも <itsumo> : thường, lúc nào cũng
いっしょに <ishshoni> : cùng nhau
いいですね <iidesune> : được, tốt nhỉ
ええ <ee> : vâng
わかりました <wakarimashita> : hiểu rồi
じゃ、また <ja, mata> : hẹn gặp lại

II. NGỮ PHÁP :

Mẫu câu 1: いつも<itsumo> (lúc nào cũng ...)
Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.

Cấu trúc: (thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いつも<itsumo> + なに<nani> を<o>, どこ<doko> へ<e> + động từ

- Ví dụ :
+ わたし は いつも ごぜん ろくじ に あさごはん を たべます。
<watashi wa itsumo gozen rokuji ni asagohan wo tabemasu>
(Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng)

Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.

- Ví dụ :
+ わたし は いつも ともだち と Phan Đình Phùng クラズ で サッカー を します。
<watashi wa itsumo tomodachi to Phan Đình Phùng KURAZU de SAKKA- o shimasu>
(Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)


Mẫu câu 2: いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau)
Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.

Câu hỏi:
(thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いっしょに<ishshoni> + nơi chốn + で <de> + なに<nani> を<o> + どこ<doko> へ<e>; に<ni> + Động từ + ませんか<masen ka ?>
Câu trả lời:
Đồng ý : ええ<ee>, động từ + ましょう<mashou>
Không đồng ý : V + ません<masen> (ちょっと....<chotto....>

- Ví dụ :  
+ あした わたし は いっしょに レストラン で ひるごはん を たべません か ?
<ashita watashi wa isshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka ?>
(Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )
Đồng ý : ええ、たべましょう <ee, tabamashou><Vâng, được thôi>
Không đồng ý : たべません(ちょっと...)<tabemasen, (chotto....)><Không được (vì gì đó...)>

Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.


Yumi post tiếp từ bài 7 đến bài 9 luôn :

Bài 7 - Giáo trình Minna no Nihongo

I. TỪ VỰNG :

+ どうぐ <dougu> : dụng cụ
+ こんご <kongo> : ngôn ngữ

おくります <okurimasu> : gửi
あげます <agemasu> : tặng
もらいます <moraimasu> : nhận
かします <kashimasu> : cho mượn
かります<karimasu> : mượn
おしえます <oshiemasu> : dạy
ならいます <naraimasu> : học
かけます <kakemasu> : gọi điện

はし <hashi> : đũa
スプーン <SUPU-N> : muỗng
ナイフ <NAIFU> : dao
フォーク <FO-KU> : nĩa
はさみ <hasami> : kéo

ファクス (ファックス) <FAKUSU> <(FAKKUSU)> : máy fax
ワープロ <WA-PURO> : máy đánh chữ
パソコン <PASOKON> : máy tính cá nhân
パンチ <PANCHI> : cái bấm lỗ
ホッチキス <HOCHCHIKISU> : cái bấm giấy
セロテープ <SEROTE-PU> : băng keo
けしゴム <keshiGOMU> : cục gôm
かみ <kami> : giấy ( tóc )
はな <hana> : hoa (cái mũi)
シャツ <SHATSU> : áo sơ mi
プレゼント <PUREZENTO> : quà tặng
にもつ <nimotsu> : hành lí
おかね <okane> : tiền
きっぷ <kippu> : vé
りょこう <ryokou> : du lịch
おみやげ <omiyage> : quà đặc sản
ヨーロッパ <YO-ROPPA> : Châu Âu
クリスマス <KURISUMASU> : lễ Noel

ちち <chichi> : cha tôi
はは <haha> : mẹ tôi
おとうさん <otousan> : bố của bạn
おかあさん <okaasan> : mẹ của bạn

ごめんください <gomen kudasai> : xin lỗi có ai ở nhà không ?
いらっしゃい  <irasshai> : anh (chị) đến chơi   
どうぞ おあがり ください <douzo oagari kudasai>: xin mời anh (chị) vào nhà
いただきます <itadakimasu> : cho tôi nhận

Lưu ý:

+ Từ はし <hashi> có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng.

+ Còn かみ <kami> cũng có hai nghĩa là tóc và giấy.

+ Từ はな <hana> thì cũng tương tự như はし <hashi> nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi.


II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

Mẫu câu 1: どうぐ<dougu> + で<de> + なに を + V-ます <V-masu>

- Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
- Ví dụ:
+ わたし は はさみ で かみ を きります。
<watashi wa hasami de kami o kirimasu>
[Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]

Mẫu câu 2: ~は <wa> + こんご<kongo> + で<de> + なんですか <nan desu ka ?>

- Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
- Ví dụ: 
+ Good bye はにほんごでなんですか。
<Good bye wa nihongo de nan desu ka>
(Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
+ Good bye はにほんごでさようならです。
<Good bye wa nihongo de sayounara desu>
(Good bye tiếng Nhật là sayounara)

Mẫu câu 3: だれ <dare> + に <ni> + なに<nani> + を <o> + あげます <agemasu>

- Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
- Ví dụ:
+ わたし は ともだち に プレゼント を あげます。
<watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu>
(Tôi tặng quà cho bạn)

Mẫu câu 4: だれ <dare> + に <ni> + なに <nani> + を <o> + もらいます <moraimasu>

- Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
- Ví dụ:
+ わたし は ともだち に はな を もらいます。
<watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu>
(Tôi nhận hoa từ bạn bè)

Mẫu câu 5:
+ Câu hỏi: もう<mou> + なに を + V-ました か ? <V-mashita ka ?>
+Trả lời:
- はい、もう V-ました。 <hai, mou V-mashita>
- いいえ、まだ です。 <iie, mada desu>

-Cách dùng: Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
- Ví dụ:
+ あなた は もう ばんごはん を たべました か ?
<anata wa mou bangohan o tabemashita ka ?>
(Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
+ はい、もう たべました。 <hai, mou tabemashita>
(Vâng, tôi đã ăn rồi)
+ いいえ、まだです。<iie, mada desu>
(Không, tôi chưa ăn)


Bài 8 - Giáo trình Minna no Nihongo

I. TỪ VỰNG :

+ Tính từ :

ハンサム <HANSAMU> : đẹp trai
きれい (な) <kirei (na)> : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch
げんき (な) <genki (na)> : khỏe
しずか <shizuka> : yên tĩnh
にぎやか <nigiyaka> : nhộn nhịp
ゆうめい (な) <yuumei (na)> : nổi tiếng
しんせつ <shinsetsu> : tử tế
ひま <hima> : rảnh rỗi
いそがしい <isogashii> : bận rộn
べんり (な) <benri (na)> : tiện lợi
すてき (な) <suteki (na)> : tuyệt vời

おおきい <ookii> : to lớn
ちいさい <chiisai> : nhỏ
あたらしい <atarashii> : mới
ふるい <furui> : cũ
いい <ii> : tốt
わるい <warui> : xấu
あつい <atsui> : (trà) nóng
つめたい <tsumetai> : (nước đá) lạnh
あつい <atsui> : (trời) nóng
さむい <samui> : (trời) lạnh
むずかしい <muzukashii> : (bài tập) khó
やさしい <yasashii> : (bài tập) dễ

きびしい <kibishii> : nghiêm khắc
やさしい <yasashii> : dịu dàng, hiền từ
たかい <takai> : đắt
やすい <yasui> : rẻ
ひくい <hikui> : thấp
たかい <takai> : cao
おもしろい <omoshiroi> : thú vị
つまらない <tsumaranai> : chán
おいしい <oishii> : ngon
まずい <mazui> : dở
たのしい <tanoshii> : vui vẻ

+ Màu sắc :

しろい <shiroi> : trắng
くろい <kuroi> : đen
あかい <akai> : đỏ
あおい <aoi> : xanh

さくら <sakura> : hoa anh đào
やま <yama> : núi

せいかつ <seikatsu> : cuộc sống
(お)しごと <(o)shigoto> : công việc

どんな <donna> : ~nào
どれ <dore> : cái nào

そろそろ、しつれい します <sorosoro, shitsurei shimasu> : đến lúc tôi phải về
また いらっしゃってください <mata irasshatte kudasai>: lần sau lại đến chơi nhé.

II. NGỮ PHÁP :

Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật
Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :

+ いけいようし <ikeiyoushi> : tính từ い<i>
+ なけいようし <nakeiyoushi> : tính từ な<na>

1. Tính từ な<na>

a. Thể khẳng định ở hiện tại: Tính từ + です<desu>

- Ví dụ:
+ バオさん は しんせつ です <Bảo san wa shinsetsu desu.>
(Bảo thì tử tế )

+このへや は きれい です <kono heya wa kirei desu.>
(Căn phòng này thì sạch sẽ.)

b. Thể phủ định ở hiện tại: Tính từ + じゃ ありません <ja arimasen>

- Ví dụ:
+ このへや は きれい じゃありません <kono heya wa kirei ja arimasen>
(Căn phòng này thì không sạch sẽ.)

c. Thể khẳng định trong quá khứ: Tính từ + でした <deshita>

- Ví dụ:
+ Aさん は げんき でした <A san wa genki deshita>
(A thì đã khỏe.)

d. Thể phủ định trong quá khứ: Tính từ + じゃ ありません でした <ja arimasen deshita>

- Ví dụ:
+ Aさん は げんき じゃ ありません でした
<A san wa genki ja arimasen deshita>
(A thì đã không khỏe.)

2. Tính từ い<i>

a. Thể khẳng định ở hiện tại: Tính từ + です<desu>

- Ví dụ:
+ この とけい は あたらしい です <kono tokei wa atarashii desu>
(Cái đồng hồ này thì mới.)

+ わたし の せんせい は やさしい です <watashi no sensei wa yasashii desu>
(Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)

b. Thể phủ định ở hiện tại: Tính từ い<i> sẽ bỏ đuôi い<i> và thêm vào くない<kunai> + vẫn có です<desu>

- Ví dụ:
+ ベトナム の たべもの は たかくない です
<BETONAMU no tabemono wa takakunai desu>
(Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)

ở câu trên, tính từ たかい<takai> đã bỏ い<i> thêm くない<kunai> thành たかくない<taka kunai>

c. Thể khẳng định trong quá khứ: Tính từ い<i> sẽ bỏ đuôi い<i> và thêm vào かった<katta> + vẫn có です<desu>

- Ví dụ:
+ きのう わたし は とても いそがしかった です。
<kinou watashi wa totemo isogashikatta desu>
(Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)

ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い<i> thêm かった<katta> thành いそがしかった <isogashi katta>

d. Thể phủ định trong quá khứ: Tính từ い<i> sẽ bỏ đuôi い<i> và thêm vào くなかった<kunakatta> + vẫn có です<desu>

- Ví dụ:
+ きのう わたし は いそがしくなかった です。
<kinou watashi wa isogashi kunakatta desu>
(Ngày hôm qua tôi đã không bận.)

ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い<i> thêm くなかった<kuna katta> thành いそがしくなかった<isogashi kuna katta>

Lưu ý: Đối với tính từ い<i> khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
Ví dụ: いそがしい<isogashii> khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい<isogashii>

Chú ý : Tính từ đặc biệt いい<ii> nghĩa là tốt.

- Ví dụ:
いい です<ii desu>: khẳng định ở hiện tại
よくない です<yokunai desu>: phủ định trong hiện tại
よかった です<yokatta desu>: khẳng định ở quá khứ
よくなかった です<yokunakatta desu>: phủ định ở quá khứ

3. Cách sử dụng あまり<amari> và とても<totemo>

a. あまり<amari>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ, có nghĩa là không...lắm.

- Ví dụ:

+Tính từ な<na>
Aさん は あまり ハンサム じゃありません。
<A san wa amari HANSAMU ja arimasen>
(Anh A thì không được đẹp trai lắm.)

+ Tính từ い<i>
にほん の たべもの は あまり おいしくない です。
<nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu>
(Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)

b. とても<totemo>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất.....

- Ví dụ:

+ Tính từ な<na>
この うた は とても すてき です。
<kono uta wa totemo suteki desu>
<Bài hát này thật tuyệt vời>

+ Tính từ い<i>
この じどうしゃ は とても たかい です。
<kono jidousha wa totemo takai desu>
<Chiếc xe hơi này thì rất mắc.)

4. Các mẫu câu :

a. Mẫu câu 1: ____ は + どう<dou> + です か ?

- Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.
- Ví dụ:
ふじさん は どう ですか ? <fujisan wa dou desu ka>
<Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?>
ふじさん は たかい です。<fujisan wa takai desu>
<Núi Phú Sĩ thì cao.)

b. Mẫu câu 2: ___ は + どんな<donna> + danh từ + ですか ?

- Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào. (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
- Ví dụ:
+ Aさん は どんな ひと ですか ?
<A san wa donna hito desu ka>
(Anh A là một người như thế nào vậy ?)
Aさん は しんせつ な ひと です
<A san wa shinsetsu na hito desu>
(Anh A là một người tử tế.)

+ ふじさん は どん な やま ですか ?
<Fujisan wa donna yama desu ka>
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?)
ふじさん は たかい やま です
<Fujisan wa takai yama desu>
(Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)

c. Mẫu câu 3: ひと<hito> + の<no> + もの<mono> + は + どれ<dore> + ですか ?

- Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.
- Ví dụ:
Aさん の かばん は どれ ですか ?
<A san no kaban wa dore desu ka>
<Cái cặp nào là của anh A vậy ?>
.......この きいろい かばん です
<......kono kiiroi kaban desu>
<.......cái cặp màu vàng này đây.>

d. Mẫu câu 4: ___ は + Adj 1 + です + そして<soshite> + Adj2 + です<desu>

- Cách dùng: そして<soshite> là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch; ...) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn....
- Ví dụ:
ホーチミンし は にぎやか です、そして きれい です
<HOーCHIMINH shi wa nigiyaka desu, soshite kirei desu>
<Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.>

e. Mẫu câu 5: ___ は + Adj1 + です + が<ga> + Adj2 + です

- Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........).
- Ví dụ:
Bさんはハンサムですが、わるいです
<B san wa HANSAMU desu ga, warui desu>
<Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.>

ベトナムのたべものはたかいですが おいしいです
<betonamu no tabemono wa takai desu ga, oishii desu>
<Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.>

Sayounara :aaa:

SatoMeikyo
09-10-2008, 06:08 PM
Cám ơn bạn Yumi nhiều nha. Những bài viết của bạn giúp mình rất nhiều. Mình cũng đang học tiếng Nhật. Mình cùng cố gắng nha.

Yumi
09-10-2008, 09:24 PM
Yumi cám ơn các bạn nhiều lắm, Yumi cũng đang cố gắng theo học cho đến nơi đến chốn, chỗ nào không hiểu Yumi nhờ các bạn chỉ liền dùm cho mình nha.

Đã quyết tâm bỏ công sức ra thì mình cùng ráng học cho tốt nhé, Yumi post thêm hai bài 9 và bài 10 đây :

BÀI 9 - Giáo trình Minna no Nihongo

I. TỪ VỰNG

あります <arimasu> : có (đồ vật)
すきな <sukina>: thích
きらいな <kiraina> : ghét
じょうずな <jouzuna>: .....giỏi
へたな <hetana> : ......dở

スポーツ <SUPO-TSU> : thể thao
ダンス <DANSU> : khiêu vũ
おんがく <ongaku> : âm nhạc
うた <uta> : bài hát
クラシック <KURASHIKKU> : nhạc cổ điển
ジャズ <JAZU> : nhạc jazz
コンサート <KONSA-TO> : buổi hòa nhạc
カラオケ <KARAOKE> : karaoke
かぶき <kabuki> : nhạc kabuki của Nhật

こまかいおかね <komakaiokane> : tiền lẻ
チケット <CHIKETTO> : vé

ごしゅじん <goshujin> : chồng (của người khác)
おっと / しゅじん <otto / shujin> : chồng (của mình)
おくさん <okusan> : vợ (của người khác)
つま / かない <tsuma / kanai> : vợ (của mình)
こども <kodomo> : trẻ con

よく (わかります) <yoku (wakarimasu)> : (hiểu) rõ
たくさん <takusan> : nhiều
すこし <sukoshi> : một chút

~から <~kara> : ~vì, do
どうして <doushite> : tại sao ?

もしもし <moshimoshi> : alo

II. NGỮ PHÁP :

Mẫu câu 1: ____ + が + あります <mono (đồ vật) + ga + arimasu> : có cái gì đó...
____ + が + ありません <mono (đồ vật) + ga + arimasen : không có cái gì đó...

- Ví dụ:
+ Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か
<Lan chan wa nihongo no jisho ga arimasu ka ?>
(Lan có từ điển tiếng Nhật không?)

+ はい、にほんご の じしょ が あります
<hai, nihongo no jisho ga arimasu>
(Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)

+ Quốc くん は じてんしゃ が あります か ?
<Quốc kun wa jitensha ga arimasu ka ?>
(Quốc có xe đạp không?)

+ いいえ、じてんしゃ が ありません
<iie, jitensha ga arimasen>
(Không, tôi không có xe đạp)

Mẫu câu 2:
Danh từ + が + すき <suki> + です : thích cái gì đó...
Danh từ + が + きらい <kirai> + です : ghét cái gì đó...

- Ví dụ:
+ Long くん は にほんご が すき です か ?
<Long kun wa nihongo ga suki desu ka ?>
(Long có thích tiếng Nhật không ?)

+ はい、わたし は にほんご が とても すき です
<hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu>
(Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)

Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい<kirai> vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, các bạn nên dùng phủ định của すき<suki> là すきじゃありません<suki ja arimasen> cộng
với あまり<amari> để giảm mức độ của câu nói, trừ khi mình quá ghét thứ đó.

Mẫu câu 3:
Danh từ + が <ga> + じょうず <jouzu> + です : giỏi cái gì đó...
Danh từ + が <ga> + へた <heta> + です : dở cái gì đó...

- Ví dụ:
+ B さん は にほんご が じょう ずです か ?
<B san wa nihongo ga jouzu desu ka ?>
(B có giỏi tiếng Nhật không ?)

+ いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません
<iie, B san wa nihongo ga amari jouzu ja arimasen>
(Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)

Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた<heta> vì nó có thể gây mích lòng người khác. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず<jouzu> cộng với あまり<amari> là あまり じょうず じゃありません<amari jouzu ja arimasen>.

Mẫu câu 4:
Câu hỏi tại sao: どうして~か<doushite~ka ?>
Câu trả lời bởi vì:~から<~kara>

- Ví dụ:
+ けさ A さん は がっこう へ いきません でし た
<kesa A san wa gakkou e ikimasen deshita>
(Sáng nay A không đến trường)

Buổi tối, B sang nhà hỏi A :

B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か
B:<doushite kesa gakkou e ikimasen deshita ka ?>
<Tại sao sáng nay bạn không đến trường?>

A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から
A:<watashi wa genki ja arimasen deshita kara>
(Bởi vì tôi không khỏe)


BÀI 10 - Giáo trình Minna no Nihongo

I. TỪ VỰNG

います <imasu> : có (người, động vật -> có thể tự chuyển động, có tri giác)
あります <arimasu> : có (đồ vật, cây cối -> không thể tự chuyển động, không có tri giác)

いぬ <inu> : con chó
ねこ <neko> : con mèo
き <ki> : cây
もの <mono> : đồ vật
フィルム (フイルム) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cuộn phim
でんち <denchi> : cục pin
はこ <hako> : cái hộp
スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện
れいぞうこ <reizouko> : tủ lạnh
テーブル <TE-BURU> : bàn tròn
ベッド <BEDDO> : cái giường
たな <tana> : cái kệ
ドア <DOA> : cửa ra vào
まど <mado> : của sổ
ポスト <POSUTO> : thùng thư

ビル <BIRU> : tòa nhà cao tầng
こうえん <kouen> : công viên
きっさてん <kissaten> : quán nước
ほんや <honya> : tiệm sách
のりば <noriba> : bến xe, bến ga, tàu

うえ <ue> : trên
した <shita> : dưới
まえ <mae> : trước
うしろ <ushiro> : sau
みぎ <migi> : bên phải
ひだり <hidari> : bên trái
なか <naka> : bên trong
そと <soto> : bên ngoài
となり <tonari> : bên cạnh

いちばん~ <ichiban> : ~nhất
~だんめ <~danme> : ngăn thứ~


II. NGỮ PHÁP :

Mẫu Câu 1: Noun + が + います <Noun + ga imasu> : có ai đó, có con gì ...

Mẫu Câu 2: (ところ) + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か ?
<(tokoro) + no + từ xác định vị trí + ni + dare/nani + ga + imasu ka ?/ arimasu ka ?> : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì

Những từ chỉ vị trí :

した<shita (bên dưới)>     うえ<ue (ở trên)>
まえ<mae (đằng trước)>   うしろ<ushiro (đằng sau>
みぎ<migi (bên phải)>     ひだり<hidari (bên trái)>
なか<naka (bên trong)>   そと<soto (bên ngoài)>
となろ<tonari (bên cạnh)>   ちかく<chikaku (chỗ gần đây)>
あいだ<aida (ở giữa)>

- Ví dụ:

+ その はこ の なか に なに が あります か ?
<sono hako no naka ni nani ga arimasu ka>
(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)

+ その はこ の なか に はさみ が あります
<sono hako no naka ni hasami ga arimasu>
(Trong cái hộp kia có cái kéo)

Mẫu câu 3: ~や~(など)<~ya~(nado)> : chẳng hạn như...

- Ví dụ:
+ この きょうしつ の なか に なに が あります か ?
<kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka ?>
(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)

+ Cách 1:
この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to empitsu to kaban to jisho ga arimasu>
(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)

+ Cách 2:
この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります
<kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu>
(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)

Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.

Mẫu câu 4:
Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の あいだ + に + あります / います
<Danh từ 1 + wa + Danh từ 2 + to + Danh từ 3 + no aida + ni + arimasu/imasu>

Hoặc:
Danh từ 1 + と + Danh từ 2 + の あいだ + に + Danh từ 3 + が + あります / います
<Danh từ 1 + to + Danh từ 2 + no aida + ni + Danh từ 3 + ga + arimasu /imasu>

- Ví dụ:

+ きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります
<kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu>
(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)

Hoặc:
+ ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります
<honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu>
(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)


また こんど おねがいします <mata kondo onegaishimasu> : hẹn kỳ sau nhé !!! :aaa:

Yumi
07-11-2008, 09:05 AM
Konnichiwa,

Hôm nay Yumi post tiếp các bài sau nữa nhé :aaa:

BÀI 11.

I. TỪ VỰNG :

います <imasu> : có, ở (người, động vật)
にほん に います <Nihon ni imasu> : ở Nhật Bản
かかります <kakarimasu> : mất, tốn
やすみます <yasumimasu> :nghỉ ngơi

いくつ <ikutsu> : bao nhiêu cái ?; bao nhiêu tuổi ?
ひとつ <hitotsu> : 1 cái (đồ vật)
ふたつ <futatsu> : 2 cái
みっつ <mittsu> : 3 cái
よっつ <yottsu> : 4 cái
いつつ <itsutsu> : 5 cái
むっつ <muttsu> : 6 cái
ななつ <nanatsu> : 7 cái
やっつ <yattsu> : 8 cái
ここのつ <kokonotsu> : 9 cái
とお <too> : 10 cái

~にん <~nin> : ~người
ひとり <hitori> : 1 người
ふたり <futari> : 2 người

~だい <~dai> : ~cái, chiếc (máy móc)
~まい <~mai> : ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy, lá thư, cái đĩa...)
~かい <~kai> : ~lần, tầng lầu

りんご <ringo> : quả táo
みかん <mikan> : quả quýt

サンドイッチ <SANDOICCHI> : sandwich
カレー(ライス) <KAREー(RAISU)> : (cơm) cà ri
アイスクリーム <AISUKURIーMU> : kem

きって <kitte> : tem
はがき <hagaki> : bưu thiếp
ふうとう <fuutou> : phong bì

そくたつ <sokutatsu> : chuyển phát nhanh
かきとめ <kakitome> :gửi bảo đảm
エアメール <EAMEーRU> : (gửi bằng) đường hàng không
ふなびん <funabin> : gửi bằng đường tàu

りょうしん <ryoushin> : bố mẹ
きょうだい <kyoudai> : anh em

あに <ani> : anh trai (tôi)
おにいさん <oniisan> : anh trai (bạn)
あね <ane> : chị gái (tôi)
おねえさん <oneesan> : chị gái (bạn)
おとうと <otouto> : em trai (tôi)
おとうとさん <otoutosan> : em trai (bạn)
いもうと <imouto> : em gái (tôi)
いもうとさん <imoutosan> : em gái (bạn)

~じかん <~jikan> : ~tiếng, ~giờ đồng hồ
~しゅうかん <~shuukan> : ~tuần
~かげつ <~kagetsu> : ~tháng
~ねん <~nen> : ~năm

~ぐらい <~gurai> : khoảng~
どの くらい <dono kurai> : bao lâu ?
それから <sorekara> : sau đó

いらっしゃいませ <irasshaimase> : xin chào quý khách !
いい (お)てんき ですね <ii (o)tenki desu ne> : trời đẹp quá nhỉ !

II. NGỮ PHÁP :

1. Vị trị của từ chỉ số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が<ga>, を<wo>
* Mẫu Câu :
Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います
Danh từ + ga + ~tsu / ~nin / ~dai / ~mai / ~kai ... + arimasu / imasu

* Ví dụ:
いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います
<ima, kouen no naka ni otoko no hito ga hitori imasu>
(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)

わたし は シャツ が に まい あります
<watashi wa SHATSU ga ni-mai arimasu>
(Tôi có hai cái áo sơ mi.)

2. Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を<wo> + ください<kudasai>
* Mẫu Câu :
Danh từ + を<wo> + số lượng + ください<kudasai>

* Ví dụ:
<kami wo ni-mai kudasai>
(Làm ơn đưa cho tôi hai tờ giấy.)

3. Trong khoảng thời gian làm việc gì đó : dùng trợ từ に<ni>
* Mẫu Câu :
Khoảng thời gian + に<ni> + V~ます <V~masu>

* Ví dụ:
いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます
<isshuukan ni san-kai Nihongo wo benkyoushimasu>
(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)

4.
どの くらい<dono kurai> được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.
ぐらい<gurai> đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó.
* Mẫu Câu :
どの くらい<dono kurai> + danh từ + を<wo> + V~ます<V~masu>
Danh từ + が<ga> + số lượng + ぐらい<gurai> + あります/ います

* Ví dụ :
Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か ?
<Long-san wa dono kurai Nihongo wo benkyoushimashita ka ?>
(Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)

さん ねん べんきょうし ました
< sannen benkyoushimashita>
(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)

この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います
<kono gakkou ni sensei ga sanjuu-nin gurai imasu>
(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)

Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi luôn đứng sau trợ từ.

* Ví dụ:
あなた の うち に テレビ が なん だい あります か ?
<anata no uchi ni TEREBI ga nan-dai arimasu ka ?>
(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)

わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります
<watashi no uchi ni TEREBI ga ichi-dai dake arimasu>
(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)

Nhi さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か ?
<Nhi-san no gokazoku ni hito ga nan-nin imasu ka ?>
(Gia đình của Nhi có bao nhiêu người vậy ?)

わたし の かぞく に ひと が よ にん います
<watashi no kazoku ni hito ga yo-nin imasu>
(Gia đình tôi có 4 người.)

Yumi
07-11-2008, 10:13 AM
BÀI 12.

I. NGỮ PHÁP :

Ngữ pháp về Tính từ い<i>, Tính từ な<na>
(Tiếp theo phần ngữ pháp về tính từ của BÀI 8)

1. Câu so sánh hơn :
Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です
Noun 1 + wa + Noun 2 + yori + Adj + desu.

* Ví dụ :
ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です.
<BETONAMU ryouri wa Nihon ryouri yori yasui desu>
(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn của Nhật)

この くるま は あの くるま より おおきい です
<kono kuruma wa ano kurama yori ookii desu>
(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)

2. Câu hỏi so sánh :
Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か ?
Noun 1 + to + Noun 2 + to + dochira + ga + Adj + desu ka ?

Câu trả lời :
Noun + の + ほう + が + Adj + です .
Noun + no + hou + ga + Adj + desu.

* Ví dụ:
A さん と B さん と どちら が ハンサム です か ?
<A-san to B-san to dochira ga HANSAMU desu ka ?
(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)

A さん の ほう が ハンサム です
<A-san no hou ga HANSAMU desu>
(Anh A đẹp trai hơn)

3. Câu so sánh nhất :
Noun + で<de> + なに<nani> + が<ga> + いちばん<ichiban> + Adj + です か ?

* Ví dụ:
ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か ?
<BETONAMU de doko ga ichiban nigiyaka desu ka ?>
(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)

ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です
<BETONAMU de HO-CHIMIN shi ga ichiban nigiyaka desu>
(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)

ごかぞく で だれ が いちばん せ が たかい です か ?
<gokazoku de dare ga ichiban se ga takai desu ka ?>
(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)

かぞく で ちち が いちばん せ が たかい です
<kazoku de chichi ga ichiban se ga takai desu>
(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)

BÀI 13.

I. NGỮ PHÁP :


1. もの<mono> (đồ vật) + が ほしい <ga hoshii> + です/ です か ?
Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.

Ví dụ:
いま、 あなた は なに が ほしい です か ?
<ima, anata wa nani ga hoshii desu ka ?>
(Bây giờ bạn muốn cái gì ?)

わたし は パン が ほしい です
<watashi wa PAN ga hoshii desu>
(Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

2. なに + が + (を, へ) + V-たい + です/ です か ?
<nani + ga + (wo, e) + V-tai + desu / desu ka ?>
Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

Động từ trong mẫu câu này chia thể -tai có đuôi là たい, cách đổi như sau:
bỏ ます<masu> thêm たい<tai>

たべます<tabe masu> --> たべたい<tabe tai> : muốn ăn
ねます<ne masu> --> ねたい<ne tai> : muốn ngủ


Ví dụ:
あした、 あなた は なに を したい です か ?
<ashita, anata wa nani wo shitai desu ka ?>
(Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)

あした、 わたし は いなか へ かえり たい です.
<ashita, watashi wa inaka e kaeritai desu>
(Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

A さん は なに を たべ たい です か ?
<A san wa nani wo tabetai desu ka ?>
(Anh A muốn ăn món gì vậy ?)

わたし は てんぷら を たべ たい です
(watashi wa tempura wo tabetai desu>
(Tôi muốn ăn món tempura)

Chú ý:
* Trường hợp phủ định của ほしい<hoshii> và V-たい<tai> (được xem giống như một tính từ い) --> phủ định của nó sẽ bỏ い<i> thêm くない<kunai> :

ほしい<hoshii> --> ほしくない<hoshikunai> (không muốn)
V-たい<tai> --> V-たくない<V-takunai> (không muốn làm)

Ví dụ:
わたし は パン が たべ たくない です
<watashi wa PAN ga tabetakunai desu>
(Tôi không muốn ăn bánh mì.)

3. Noun + へ/を + Noun + に + いきます<ikimasu>/ きます<kimasu>/ かえります<kaerimasu>
Hoặc Noun + へ/を + V bỏ đuôi ます<masu> + に + いきます<ikimasu>/ きます<kimasu>/ かえります<kaerimasu>
Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.

Ví dụ:
* Động từ :
わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です
<watashi wa Nihon e Nihongo wo benkyoushi ni ikitai desu>
(Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)

* Danh từ :
あした、 わたし  は  きょう  の  おまつり に いきます
<ashita, watashi wa Kyouto no omatsuri ni ikimasu>
(Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Kyouto)

Yumi
07-11-2008, 10:55 AM
BÀI 14.

I. NGỮ PHÁP

1. Động từ chia THỂ TE - てけい<te kei>

A. CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ :
Động từ được chia làm 3 nhóm :

1) ĐỘNG TỪ NHÓM I :

Là những động từ có đuôi là cột い<i> (trước ます<masu> tức là những chữ sau đây: い<i>, し<shi>, ち<chi>, り<ri>, ひ<hi>, ぎ<gi>, き<ki>, に<ni>...)

Ví dụ:
あそびます<asobi masu> : đi chơi
よびます<yobi masu> : gọi
のみます<nomi masu> : uống

Tuy nhiên cũng có một số động từ đặc biệt, tuy có đuôi là cột い<i> nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III.

Ví dụ:
あびます<abi masu> : tắm (thuộc nhóm II)
かります<kari masu> : mượn (thuộc nhóm II)
きます<ki masu> : đến (thuộc nhóm III)

2) ĐỘNG TỪ NHÓM II :

Là những động từ có đuôi là cột え<e> (trước ます<masu> tức là những chữ sau đây: え<e>, せ<se>, け<ke>, ね<ne>, て<te>, べ<be>.....)

Ví dụ:
たべます<tabe masu> : ăn
あけます<ake masu> : mở

3) ĐỘNG TỪ NHÓM III :

Còn được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Là những động từ có đuôi là chữ し<shi>, và khi bỏ ます<masu> và し<shi> ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.

Ví dụ: bỏ ます<masu>
べんきょうします <benkyoushimasu> (v) : học --> べんきょう <benkyou> (n) : việc học
かいものします <kaimonoshimasu> (v) : mua sắm --> かいもの <kaimono> (n) : sự mua sắm

Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し<shi> nhưng không phải là danh động từ.
Ví dụ:
はなします<hanashimasu> : nói chuyện.

B. THỂ TE :

Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ đã học qua động từ ở thể ます<masu>, và những động từ đó có đuôi là ます<masu>.

Quy tắc cơ bản chuyển từ thể MASU thành thể TE :

1) ĐỘNG TỪ NHÓM I :

* Những động từ có đuôi là き<ki>, sẽ đổi thành いて<i te>.

Ví dụ: bỏ ます<masu>, đổi き<ki> thành いて<i te>
かきます <kakimasu> : viết --> かいて <kaite>
ききます <kikimasu> : nghe --> きいて <kiite>
あるきます <arukimasu> : đi bộ --> あるいて <aruite>

* Những động từ có đuôi là ぎ<gi>, sẽ đổi thành いで<i de>.

Ví dụ: bỏ ます<masu>, đổi ぎ<gi> thành いで<i de>
およぎます <oyogi masu> : bơi --> およいで <oyoide>
いそぎます <isogimasu> : vội vã --> いそいで <isoide>

* Những động từ có đuôi là み<mi>, び<bi>, sẽ đổi thành んで<n de>

Ví dụ: bỏ ます<masu>, thêm んで<n de>
のみます <nomi masu> : uống --> のんで <nonde>
よびます<yobi masu> : gọi --> よんで <yonde>
よみます <yomi masu> : đọc --> よんで <yonde>

* Những động từ có đuôi là い<i>, ち<chi>, り<ri>, sẽ đổi thành って<tsu nhỏ và chữ te>

Ví dụ: bỏ <masu>, thêm <tsu nhỏ và chữ te>
まがります <magari masu> : quẹo --> まがって <magatte>
かいます <kai masu> : mua --> かって <katte>
のぼります <nobori masu> : leo --> のぼって <nobotte>

* Những động từ có đuôi là し<shi> thì chỉ cần thêm て<te>

Ví dụ: bỏ ます<masu> thêm て<te>
だします <dashi masu> : gửi --> だして <dashite>
けします <keshi masu> : tắt --> けして <keshite>

2) ĐỘNG TỪ NHÓM II :

* Đối với động từ nhóm II, chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て<te>.

Ví dụ: bỏ <masu> thêm <te>
たべます <tabe masu> : ăn --> たべて <tabete>
あけます <ake masu> : mở --> あけて <akete>

3) Động từ nhóm III :

* Đối với động từ nhóm III, cũng chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て<te>.

Ví dụ: bỏ ます<masu> thêm て<te>
します <shi masu> : làm --> して <shite>
べんきょうします <benkyoushi masu> : học --> べんきょうして <benkyoushite>

2. Yêu cầu ai làm gì đó: V-て<te> + ください<kudasai>

Ví dụ:
ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください
<koko ni namae to juusho wo kaite kudasai>
(Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)

3. Diễn tả hành động đang xảy ra, đang làm (tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh)
V-て<te> + います<imasu> : khẳng định
V-て<te> + いません<imasen> : phủ định

Ví dụ:
* ミラー さん は いま でんわ を かけて います
<MIRAー san wa ima denwa wo kakete imasu>
(Anh Mira đang gọi điện thoại)

Kasumi Nguen
04-12-2008, 03:02 PM
Dạo này không thấy bạn post bài học , bạn bận lém à ? Cố gắng nha :aaa:

han du
13-01-2009, 06:50 PM
cám ơn. nó thật sự có ích đấy.

akaiame
23-01-2009, 01:46 AM
Thank Yumi nhìu nhá.
mình cũng đang học tiếng nhật . Nhưng mà sau mỗi bài yumi có thể post thêm bài tập để bọn tớ tự làm đc ko .
Ban đầu tớ định ra ngoài mua sách về làm bt nhưng mà có nhìu quá , mỗi quyển 1 loại , chả biết đường nào mà lần >"< . giúp tớ nhé .tHanhs

110209
26-03-2009, 02:43 AM
Chao Yumi,Hôm nay đang lang thang...tìm tài liệu học tiếng Nhật thì "Google" đưa Niko đến gặp Yumi.Hihi...bạn đúng là quý nhân của mình vì mình cũng đang tìm tòi học tiếng Nhật đây,mình cũng đang tự học đây nên những tài liệu của bạn đối với mình thật quý giá.Nhưng vui nhất là sẽ được Yumi Sensei ''dạy thêm''...nên 3 chân 4 cẳng chạy vô ghi danh liền để ...làm quen với bạn đây.Hazi memasito,Watashi wa Dũng desu,23 sai,Khoa hoc tu nhien Daigaku Gakusei,Doudo Yorosiku.Onama e ha.Hihi...có viết sai đừng cười nhé...có gì pm với mình nhé,rất mong hồi âm của Yumi.pad17x2@yahoo.com.vn.Chit 2h sáng rùi...hichic...mai lại phải đi học sớm...

giantenshi
26-03-2009, 03:38 PM
yumi san ko biết đâu nữa .......... vắng bóng gần nửa năm òi ...

shinjiteru
26-03-2009, 03:47 PM
cóa ai liên hệ với yumi đi,bỏ lớp giảng lâu quá rùi
bài của yumi san khá hay và rõ ràng, bạn nào cần thêm bài tập thì nên kiếm giáo trình mina no nihongo về để làm thêm hoặc down e book coi

giantenshi
06-04-2009, 05:39 PM
:(( hok đc học nữa đành phải ... mất dạy thôi huhuhu hok mún mất dạy đâu

nijerrys
23-07-2009, 10:08 PM
Cám ơn bạn chủ topic nhiều nhé, nhờ bạn mà vốn tiếng Nhật của mình cũng được mở rộng.Học có thêm nhiều bạn cũng vui hơn.

rain_love123
26-07-2009, 08:47 AM
teng cho mình boc tem hen
Konnichiwa :drink1:

nakamuranamu
16-09-2009, 10:00 PM
:jogging:ôi má ới ! hỏi thật người sửa lỗi có bao giờ viết romaji ko vậy! và từ vựng có chắc ko vậy ta? 御菓子な!でも 矢指な人でし !

samlac
10-10-2009, 08:43 PM
:die_die::loi::crisp::frozesweat::drink1::be_eaten ::big_ love::hehe::hurry::dead1:

havi
14-10-2009, 06:32 PM
nhu the nay thi minh mua sach ve doc co le kinh te , tien loi hon do !
cam on nhiet tinh cua ban yumi
arigatou !
<khong khuyến khích lần sau>:dead1:

toiditimtoiww
26-10-2009, 12:24 PM
:big_ love: doumo arigatou gozaimasu!!!
:dead1:

antenshi
01-11-2009, 04:21 PM
Lượm ở trên 1 blog nào đó, giải thích ko rõ lắm, nhưng cũng cần thiết đối với bạn nào tự học tiếng nhật ở nhà,:dead1:

Bài 15 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/index?&page=9)

Bài 16 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/article?mid=225)
Bài 17
(http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/article?mid=227)

Bài 18 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/article?mid=230)
Bài 19 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/article?mid=232)
Bài 20 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/index?&page=8)
Bài 21 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/article?mid=235)

haonam_tv
10-12-2009, 10:41 AM
chao ban yumi, minh cung moi hoc tieng nhat, thay ban tu hoc nhu the lam cho minh can co gang hon, that bai phuc ban. ban yumi co file tai lieu ngu phap cua minna no nihongo thi cho minh xin nha. minh co the lam wen voi ban wa mail: haonam_tv@yahoo.com.vn. Minh thi co nhieu tai lieu ve minna no nihongo, minh co the trao doi ha. Arigatoune.

kitaresu
12-12-2009, 07:40 PM
Ko có bác nào muốn luyện tập ah???

Kurenai no Neko
15-12-2009, 09:03 PM
renshuushimasen ka???!!!

Eeto, sukoshi hissori da kana ... T_T

mrduli
25-12-2009, 04:47 PM
good job. arigatou

ngocthu
22-01-2010, 04:12 PM
sao mình không thấy phần bài tập của bài 4 trở đi vậy bạn?

ngocthu
26-01-2010, 11:50 AM
Cám ơn bạn Yumi nhiều nha. Những bài viết của bạn giúp mình rất nhiều. Mình cũng đang học tiếng Nhật. Mình cùng cố gắng nha.


Sao mình thấy có 3 bài đầu có phần luyện tập ha ,Yumi co thể póttttt thêm phần luyện tập ở mỗi bài đươc không?

ngocthu
28-01-2010, 02:24 PM
Cám ơn bạn Yumi nhiều nha. Những bài viết của bạn giúp mình rất nhiều. Mình cũng đang học tiếng Nhật. Mình cùng cố gắng nha.

Sao Yumi ko pot them phan đat cau cuoi moi bai? Nhu vay se giup minh nhieu trong phan ngu phap hon

Bambino
03-02-2010, 03:00 PM
mình cũng đang bập bẹ tìm hiểu tiếng Nhật, cảm ơn Yumi nhá !! mình đang coi phim của Jun, iu Jun, iu Arashi, iu Japan lun... thanks bạn !

ngocthu
06-02-2010, 11:56 AM
[QUOTE=SatoMeikyo;199254]Cám ơn bạn Yumi nhiều nha. Những bài viết của bạn giúp mình rất nhiều. Mình cũng đang học tiếng Nhật. Mình cùng cố gắng nha.[/QUOTE1
tình hình bây giờ là mình rất cần phần bài tập đặt câu ở cuối bài ,Yumi có thể giúp mình được không?

manhphotran
05-11-2010, 12:03 PM
Lượm ở trên 1 blog nào đó, giải thích ko rõ lắm, nhưng cũng cần thiết đối với bạn nào tự học tiếng nhật ở nhà,:dead1:

Bài 15 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/index?&page=9)

Bài 16 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/article?mid=225)
Bài 17
(http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/article?mid=227)

Bài 18 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/article?mid=230)
Bài 19 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/article?mid=232)
Bài 20 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/index?&page=8)
Bài 21 (http://vn.myblog.yahoo.com/thoabkhn/article?mid=235)

cam on ban nhieu.day la tai lieu minh dang can.

manhphotran
05-11-2010, 12:04 PM
cam on ba Yumi nhieu lam.Tai lieu nay may kiem lau lam roi, gio moi tim thay.Cach dien giai va giai thich cua ban rat hay.

teddybear_526
24-05-2011, 09:43 PM
Chào các bạn. Mình rất thích học tiếng nhật và đang cố gắng tự tìm tòi tự học tại nhà. Xin các bạn hãy giúp đỡ mình nha.
Ah, mình đang tìm giáo trình Minna no nihongo bản dịch tiếng việt, các bạn có biết nhà sách nào trong TpHCM bán sách này không? Nếu có các bạn cho mình biết địa chỉ nha. Xin cám ơn
Rất cám ơn bạn Yumi đã chia sẻ những bài học tiếng nhật rất bổ ích.

cavang_chan
05-06-2011, 10:19 PM
:cute_rabbit37: mình đang học giáo trình này nè bạn nào cần thì có liên hệ mình photo gửi bưu điện cho :cute_rabbit37: có đĩa nghe luôn nếu thích, mà nói trước sách hơi dày bự đó nha


đặt sách, đĩa ở đây nha (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=34500&p=431921#post431921)

ShiroiUme
18-06-2012, 02:12 PM
Cám ơn Yumi đã soạn và post bản mềm lên diễn đàn :D Trông thế thôi chứ mình biết là bạn đã đầu tư nhiều công sức lắm. Mình cũng đang dạy tiếng Nhật sơ cấp (chỉ sơ cấp loanh quanh 25 bài đầu Minna thôi ^^), cũng mấy lần bảo phải lưu lại bản mềm cái giáo án để có cái dùng lâu dài, nhưng trình bày trên máy ko quen nên khó quá :( Thế là cứ trung thành với giấy bút thôi.

Chắc gần đây Yumi bận gì đó nên ko post tiếp được topic này. Các bạn ở Hà Nội mà cần tài liệu học tiếng Nhật có thể qua ĐH Hà Nội (đường Nguyễn Trãi, chiều kéo về Hà Đông) tìm mua. Mình hay mua ở nhà sách Thanh Xuân. Ở đây có các loại từ điển, các sách ôn thi (cả sách xuất bản cả sách photo); và nhất là có đủ đĩa nghe + quyển dịch ngữ pháp Minna I, II + Shin Nihongo.

Nhớ lại hồi mới vào ĐH, chả biết là có cả một thiên đường sách tự học như thế, nên cứ loay hoay với mấy quyển giáo trình chính, nghe thì chỉ biết chờ lên lớp để được nghe tuần/buổi/1 tiếng. Thê thảm T__T

fumitoshi hiko
29-08-2012, 02:04 PM
Chà, khâm phục Yumi san quá, vừa chăm chỉ tự học, lại vừa nhiệt tình soạn bài học :x
Em chỉ mới học xong cuốn 1 của Minna no Nihongo thôi, bây giờ bận học cuối cấp 3 nên phải tạm gác ngang. Coi bài của chị Yumi cũng giúp ôn tập tốt :D Yumi san tiếp tục đi nhé.
@Phungnghi: bạn ơi, mình nghe mấy bạn học chung tiếng Nhật nói là ở nhà sách đối diện Đại học xh và nhân văn (ở q1 ý) có bán nhiều tài liệu tiếng Nhật đó. Mình cũng chưa lên thử, mà mình có mua được cuốn Minna no Nihongo online từ trang vinabook.com đó, có bản tiếng Nhật và một bản khác dịch đối thoại và giải thích ngữ pháp, đọc cũng ok lắm

Cecillia
05-11-2012, 04:43 PM
Cám ơn Yumi san nhiều nhé. Thật sự rất khâm phục sự chăm chỉ và ý chí học tập của bạn.
Mình đang dạy tiếng Nhật sơ cấp, hôm nay vào đọc bài của Yumi mới thấy mình vẫn còn vài chỗ thiếu sót, do chủ quan nên chỉ dạy theo sách Minna và những gì mình nhớ chứ không chịu khó tìm hiểu thêm. Có thêm tài liệu của Yumi, mình sẽ cố gắng dạy tốt hơn.
Cám ơn Yumi rất nhiều!!!

pandalim1
06-01-2013, 04:45 PM
Bạn yumi ơi, mình rất thích học tiếng Nhật. Qua các bài soạn của bạn, mình biết bạn rất tâm huyết và mong muốn giúp đỡ mọi người(chứ không phải cho vui). Mình rất cám ơn bạn và mong bạn tiếp tục giúp đỡ mình và các bạn khác trong quá trình học minna no nihongo. Bởi người tự học như mình rất khó tìm tài liệu và cũng không hiểu nhiều. Rất mong bạn tiếp tục, cám ơn Yumi さん nhiều.

proeggs
23-05-2013, 08:02 PM
Chào mấy anh chị, em cũng mới mua mấy cuốn sách Minna no Nihongo I và mấy cái đĩa.
Nhưng do mới học nên lúc nghe đĩa chẳng biết là đang nghe cái gì nữa. Ak, có nghe được bảng chữ cái với mấy từ trong bài giới thiệu còn khúc sau khi vô bài 1 ha gì rùi thì ko biết mò chỗ nào nữa. Anh chị cho em hỏi thứ tự mấy cái file trong đĩa đó như thế nào và nó nằm trong cuốn nào? (Hiện em đang có hai cuốn:
1. Cuốn bản dịch và giải thích ngữ pháp
2. Cuốn dày dày Minna no Nihongo I
)
Em xin chân thành cảm ơn ạ.
(Nếu em có viết bài sai luồn thì xin chỉ giùm em ạ).

[Golden]
23-05-2013, 10:14 PM
2 cuốn bạn có là Minna I từ bài 1 đến 25 phải không? Đó là sách tiếng Nhật hoàn toàn hay đã được dịch sang tiếng Việt? Còn cuốn bản dịch và giải thích ngữ pháp là của giáo trình nào vậy? Cũng là của Minna à?

Thường thì đĩa CD của giáo trình Minna sẽ gồm có: 会話(かいわ) - hội thoại, 練習 C (れんしゅう C) - luyện tập phần C và 問題(もんだい). Nếu bạn mua sách tiếng Việt thì trong sách đó lại dịch ra hết tiếng Việt mất rồi, bạn phải mua sách bản tiếng Nhật, hoặc lên mạng down ebook bản tiếng Nhật của giáo trình Minna về thì mới nghe theo đĩa CD đc