PDA

View Full Version : Tổng quan Final Fantasy IX



Nelvil
08-02-2009, 11:02 AM
Bài viết sau đây sẽ cho biết tổng quan tất cả về FF9 để anh em tham khảo. trong box FF nhà mình nghèo nàn quá nên post cái này cho nó sinh động


A. giới thiệu nhân vật

1. Nhân vật chính : ZIDANE TRIBAL
Tuổi: 16
Nghề nghiệp:Kẻ trộm
Giới tính:nam
Vũ khíao găm của kẻ trộm và kiếm của các bọn cướp
Kĩ năng đặc biệt:Steal , Skill.
Kĩ năng Trance:Trance Command Dyne :Giải phóng năng lượng(thực hiên 8 chiêu thức của 1 chiến binh Terra)
Chủng loại : người của thế giới Terra
Câu nói yêu thích : " Liệu bạn có cần một lí do để giúp đỡ ai đó không?"
Nhân vật chính trong FFIX,một người trẻ tuổi,dễ thương và luôn lạc quan,luôn luôn yêu đời trước mọi thử thách dù điều đó có khó khăn đến đâu đi chăng nữa .
Bắt đầu của trò chơi,Zidane chỉ có 16 tuổi và không nhớ gì về quá khứ,thú vị nhất là trong trò chơi,bạn sẽ khám phá được thân thế của anh ta cùng nhiều bí mật khác song song với sự trưởng thành của anh ta.
Bạn có nhìn thấy cái đuôi lạ lùng của anh ta không ? Bởi anh ta là người Terra , một dân tộc có nền văn minh cổ đại . Song Zidane không chỉ là một người dân Terra thông thường bởi dân tộc này chỉ toàn là nữ , anh là được Garland tạo ra với mong muốn trở thành "Chiến binh tiên phong", cho cuộc chiến tranh giữa Terra và Gaia , chế phẩm hoàn hảo sau khi đã khắc phục được những sai lầm của chế phẩm thứ nhất , chiến binh Kuja nên anh ta có những năng lực cực kì mạnh mẽ , nếu không vì trong khi được gửi tới Gaia một tai nạn đã xảy ra cướp mất trí nhớ của Zidane , Zidane sẽ trở thanh " Thần huỷ diệt " khi hấp thụ xong năng lực của bóng tối .( Trích phần truyện CD4)
Rất may điều đó không xảy ra , Zidane mất đi trí nhớ song rơi và vòng tay đùm bọc của những người tốt , nhóm Tantalus, tuy chỉ là những kẻ giang hồ .
Nhóm này gồm có Baku , Blank , Cinna, Marcus , Ruby , và 3 anh em đồng sinh nhà Nero , những kẻ quái dị song có trái tim trong sáng
Tuy vậy bởi là nhũng người giang hồ nên nên toàn nhóm rất giỏi các thủ thuật trộm cướp , Zidane cũng vâỵ . Song có cơ thể của một chiến binh ưu tú , các năng lực này được phát huy khủng khiếp trên Zidane.
Trong cuộc phiêu lưu , mối tình lãng mạn giữa Zidane và Garnet đã đơm hoa kết trái để dẫn tới một kết cục tốt đẹp cuối trò chơi .

Nhận xét : Với tớ , Zidane là nhân vật yêu thích bởi kĩ thuật Steal của anh ta đem lại nhiều món đồ hay và quí , thậm chí còn là duy nhất trong cả trò chơi như Vayrus Claw, Genji ... Đồng thời, các kĩ thuật trên Zidane cũng tuyệt đối lợi hại , đặc biệt với các vũ khí truyyèn thuyết như Masamune hay Ultima Weapon.
Số lượt Steal tăng sức mạnh của Thiefvery lên tới 9999 mà không thể tránh hay giảm damage được( bạn cần khoảng 650 lần ăn cắp thành công để lên tới 9999 damage )

2. Nhân vật : GARNET TIL ALEXANDROS THE 2ND (DAGGER)
Tuổi: 17
Nghề nghiệp:Công chúa thành Alexandria
Giới tính: nữ
Vũ khí:Gậy pháp sư và các vợt năng lượng
Kĩ năng đặc biệt:White Magic và 8 Summon tấn công
Kĩ năng Trance: Trance Command Eidolion:Summon liên tục trong thời gian Trance
Chủng loại : người của thế giới Gaia
Câu nói yêu thích : "Một ngày nào đó tôi sẽ là công chúa nhưng tôi sẽ luôn là chính mình"

CÓ 1 quá khứ đau khổ , mất đi quê hương, người thân và phải trốn chạy khi những người Gaia ở Madain Sari bại trận dưới uy lực khổng lồ của thuyền chiến kiểu mới : Invicible nên Garnet luôn có mặc cảm với bản thân và yếu đuối
Đến Alexandria , cô gái xấu số tiếp tục trở một nạn nhân của một âm mưu đen tối của Queen Brahne , bởi bà ta phát hiện được sức mạnh của các Eidolion-những hồn ma cổ đại được người Terra tạo ra để bảo vệ Gaia trước kia . Trở thành công chúa của Alexandria song Garnet không được hưởng niềm hạnh phúc của một con người trước sự ghẻ lạnh của nữ hoàng Brahne nên cô lại một lần nữa trốn chạy , bước vào cuộc phiêu lưu đầy khó khăn để tìm lại chính mình

Nhận xét : Garnet , là một nhân vật khá hay trong đoạn sau của trò chơi nhờ các khả năng hỗ trợ của White Magic và Quyền lực của Summon, đặc biệt là Odin và Ark , song đoạn đầu thì rất vướng víu vì ít MP nên khó thi triển pháp thuật mạnh đồng thời yếu HP và rất hay không ra đòn( Lúc chưa cắt tóc )
Các Summon của nhân vật này cần được tăng năng lực trên số đồ để tạo ra các năng lực ấy và số monster bị giết bởi các summon này . Riêng sức mạnh của Leaviathan chỉ phụ thuộc vào lượng Aquamarine mà thôi( song cao nhất cũng chỉ đạt 7000-8000 damage)

3. Nhân vật : EIKO CAROL
Tuổi:6
Nghề nghiệp:Prodigy, có thể dịch là thần kì hay thiên thần đều được
Giới tính:nữ
Vũ khí: Sáo ma thuật và các vợt năng lượng
Kĩ năng đặc biệt:White Magic và 4 Summon phòng ngự
Kĩ năng Trance: Double Wht-Magic: ra Phép thuật 2 lần
Chủng loại : Là hợp thể của mẹ người của thế giới Gaia và bố là 1 Eidolion tên Maduin
Câu nói yêu thích :"tôi không muốn vô đơn thêm một phút nào nữa..."
Là một đứa trẻ bị bỏ rơi sau khi người Gaia bại trận và chết hết trước sự tấn công của thế giới Terra 6 năm về trước .
Eiko là nhấn vật nắm giữ quyền lực của 4 Summon phòng ngự ,sống cùng với đại gia đình Moogle , những con mèo dễ thương tại Madain Sari
Trẻ tuổi nhưng lại tỏ ra là người lớn trước Zidane,cạnh tranh với Ganet bởi cô bé sớm có nhũng cảm giác yêu thương của một cô gái nhưng trên
lí trí của một đứa trẻ con
"Zidane is my life's man"!
Nhân vật này có lẽ lai lai của Terra-FF6

Nhận xét : Eiko tuy nhỏ , yếu về HP , các lực vật lí và xuất hiện muộn trong trò chơi song Eiko sớm phát huy được ưu thế của mình bởi tỉ lệ tránh đòn cao , các White Magic lợi hại như Jewel, Holy.. và năng lực kì lạ của các Summon , đặc biệt là Maduin và Carbuncle.
Cần nâng cao năng lực của summon Maduin qua số kẻ thù giết được, và sử dụng Carbuncle kết hợp với việc trang bị 1 trong 3 món :Moonstone, Diamont hay Emerant

4. Nhân vật : VIVI ORNITIER
Tuổi:9
Nghề nghiệp: phù thuỷ
Giới tính:nam( nhân vật này không thể là nữ vì không trang bị được các áo giáp , đồ ma thuật cho nữ)
Vũ khí:gậy phù thuỷ
Kĩ năng đặc biệt: Black Magic
Kĩ năng Trance: Trance Command Double Black Magic:Sử dụng 2 Blk Mag một lúc
Chủng loại : Pháp sư "đen", Black Mage
Câu nói yêu thích :"Bạn có thể chứng minh mình tồn tại như thế nào,có thể chúng ta không tồn tại"
Là một Black Magician như những Black Magician ở Black Magician Village song mạnh mẽ hơn nhiều
Được nhặt vầ và chăm sóc bởi Quan-một Qi Clan huyền thoại,một sư phụ Quale sau khi vô tình bị rơi xuống từ Frachtship khi còn rất nhỏ .
Quan có viết "tôi đã nhặt Vivi về 6 tháng rồi,nó vẫn còn quá nhỏ để ăn"!!!
Ham vui , mong muốn học hỏi nhiều điều lạ , để việc tìm lại Quan và tìm kiếm cho câu trả lời:sự tồn tại của mình là gì?, Vivi tham gia cuộc phiêu lưu từ một sự tình cờ của câu chuyện.

Nhận xét :
Sớm có mặt trong đội hình nhân vật , Vivi là nhân vật rất hay trong cả đoạn đầu và sau của trò chơi nhờ khả năng phi thường về mặt pháp thuật của mình kể cả các pháp thuật tấn công cấp thấp(phù hợp cho giai đoạn đầu) lẫn các pháp thuật hỗ trợ hay tấn công cấp cao.
Ngoài ra Vivi còn có thể tăng cường được sức mạnh của đội hình khi phối hợp với Steiner, đặc biệt hay ở giai đoạn đầu của trò chơi khi Steiner chưa có các chiêu thức mạnh . Có thể kể đến điển hình của Fire Sword khi đội hình có LV5-8 đã đạt từ 500 đến 700 damage trong khi dùng thường chỉ có 150 damage.
Có thể tăng sức mạnh cho Black Magic bằng các cách như lúc đầu cho Vivi Kontrat 1 -2 lần , trang bị các đồ tăng sức mạnh của ma thuật như Black Robe... hay dùng khả năng Auto Reflect+Double Reflect rồi dùng các phép cho phản công (trừ Doomday, Meteor và Comet) thì độ chính xác và sức mạnh tăng gấp đôi.

5. Nhân vật : ADELBERT STEINER
Tuổi:33
Nghề nghiệp:Hiệp sĩ hoàng gia
Giới tính:nam
Vũ khí: Đao chiến binh, gươm hiệp sĩ và kiếm thánh chiến sĩ
Kĩ năng Trance: SuperAttack:Tấn công với sức mạnh gấp 2 lần .
Kĩ năng đặc biệt :-Sword Art:Kiếm thuật ,tấn công đặc biệt.
-Sword Mag:Sử dụng Black Magic của Vivi kết hợp với tấn công.
Chủng loại : người thường
Câu nói yêu thích : "Sử dụng cuộc sống của mình ,phục vụ và trung thành"
Đội trưởng của Pluto Knights 18th gồm 9 thành viên
Trung thành với nhiệm trong bộ giáp sắt bất ly thân......Đồ sộ , hơi chậm chạp , độc đoán song khoẻ và bạo lực đến mức trâu bò
Steiner tham dự vào cuộc phiêu lưu chỉ để bảo vệ công chúa Garnet, nhìn thấy Zidane có ảnh hưởng không tốt đến công chúa(vì Zidane là kẻ trộm mà),nên nhiều xung đột căng thẳng giữa Zidane và Steiner sẽ diễn ra suốt trò chơi.
Song le Steiner cũng rất đau buồn khi một nữ hoàng tốt như Brahne bởi tham vọng đã đánh mất đi lí trí của một con người
Bên cạnh mối tình đầy lãng mạn của Zidane và Garnet , bạn cũng sẽ được chứng kiến mối tình tuy lạ kì kiểu nhà binh song cũng rất li kì của Steiner và Beatrix trong trò chơi này

Nhận xét :
Steiner là nhân vật có sớm song trong giai đoạn đầu chỉ lợi hại với Magic Sword , giai đoạn giữa thì không hay , còn giai đoạn sau thì lợi hại đặc biệt với chiêu Death Attack, Climazzard (9999 damage trên mọi đối thủ , thỉnh thoảng cũng bị giảm xuống 9998 hay 9888 song cũng vẫn hay) song hơi ít MP(cao nhất chỉ có 250 mà thôi) và hơi chậm
Nếu bạn đánh liều mạng có thể để cả nhóm HP vàng rồi dùng chiêu Change!!! thì cả 4 nhân vật sẽ tấn công cùng lúc

6. Nhân vật : FREYA CRESENT
Tuổi: 25
Nghề nghiệp: Hiệp sĩ Rồng
Giới tính:Nữ
Kĩ năng đặc biệt :-Jump:nhảy cao để tăng sức sát thương
-Dragon:Kỹ năng của Kị sĩ rồng
Kĩ năng Trance :-SuperJump:Nhảy rất cao và ném liên tục trong thời gian Trance.
Vũ khí:Giáo dài
Chủng loại : Ratman-DragonHuman
Câu nói yêu thích :"Bị lãng quên còn ghê sợ hơn cái chết"
Freya là một thành viên của đội “Hiệp sĩ rồng hòang gia” (Royal Dragon Knights) của vương quốc Burmecia .
Cô ta đã rời khỏi đất nước xinh đẹp của mình để tìm người tình đã bị thất lạc lâu năm, Sir Fratley
(cha này đi khắp nơi để thách đấu những chiến binh mạnh nhất của các lục địa , trong đó có Beatrix , cho Vui)
Rất mến Zidane, vì anh ta có cái đuôi đẹp nên Freya đã gia nhập cùng nhóm sau một lễ hội săn thú ở Burmecia .
Tuy là con gái song đầu gấu , Freya uống nhiều rượu và sẵn sàng giở trò bạo lực vì một cái nhìn "đểu" (với Amarant chẳng hạn)

Nhận xét:
Nhân vật này gia nhập gần cuối CD1 , các chỉ số đều trung bình và không nổi bật.
Đoạn giữa trò chơi có đôi chút hữu dụng với Dragons Reiswind khi nhóm chưa có Auto Regen
Abilitity Initiative là có thể gọi là đánh giá cao được.
Bạn có thể nâng cao sát thương chiêu Jump bằng cách dùng khả năng Highjump(CD4) và chiêu Dragon Crest bằng cách giết thêm nhiiều Monster chủng loại Rồng như PoisonDragon, FlyDragon, ZombieDragon, GrandDragon,FireDragon....( cần khoảng 99 con cho 9999 damage)

7. Nhân vật : QUINA QUEN
Tuổi:chẳng thể nào đoán nổi
Nghề nghiệp:Đầu bếp
Giới tính:Nam( có 1 đoạn nói các Quale đều là Nam , ông của Vivi là Grandvater(ko phải Mother), Quina không trang bị được các đồ của phụ nữ)
Vũ khí:Những cái chỉa khổng lồ
Kĩ năng đặc biệt : +Eat (ăn đối thủ dưới 25%HP)
+Blue Magic
Kĩ năng Trance : Cook (ăn đối thủ dưới 50% HP)
Chủng loại : Quale, người ếch

Câu nói yêu thích :"Tôi làm những gì mà tôi muốn,bạn có phiền không?"

Quina gia nhập tạm nhóm của bạn tai Rừng Ếch Mist Continent đầu trò chơi song chỉ gia nhập thật vào CD2 sau khi Zidane tung "100" Gil trả tiền cho cậu ta vì ăn quịt Dưa Chuột .
Là một đầu bếp , Quina muốn cùng Zidane đi chu du vòng quanh thế giới để thưởng thức những món ngon vật lạ để mà “cháp”
Quả vậy , với Quina chỉ có phân biệt , vật ăn được và không ăn được , làm gì cậu ta muốn ,hết.Món ăn yêu thích nhất : Ếch các loại .
( Chàng ta ăn rất dữ và có thể xơi tái cả những đối thủ của mình trong trận đánh khi mà chúng yếu đi (bao gồm cả 1 số Boss, chỉ trừ đối thủ thuộc chủng loại Human , Black Mage) . Và cũng chính điều này cho phép Quina học được nhiều kĩ năng “Blue Magic” khác nhau và rất lợi hại
Ngoài ra còn rất nhiều mẩu chuyên buồn cười trong cả trồ chơi, bạn cứ chơi sẽ biết.

Nhận xét :
Là nhân vật đứng giữa pháp sư và chiến binh, nhân vật này phát huy sức mạnh trên cả 2 mặt : vật lí và Magic , tớ thích nhân này nhất trò chơi vì các khả năng rất hay và đa dạng của cậu ta . Bạn sợ chết ư AutoLife , kẻ địch có chiêu ghê quá: Mighty Guard, nhóm tớ bị dính độc : AngelSnack, nên cho nó xơi tí độc nhỉ: BadBreath, he he cho nó chết luôn:Frost, Doom, MustardBomb.., nghịch nó tí: Hammer, túi tớ rỗng rồi: Millionaire..VVV
Chiêu Frog có thể nâng cao sức mạnh trên số Ếch bạn đã bắt: Damage=QuinaLV*Số Ếch( VD bạn có Quina Lv60 cần 140 Frog để có damage 9999)

8. Nhân vật : AMARANT CORAL
Tuổi:30
Nghề nghiệp: Sát thủ
Giới tính:Nam
Vũ khí: Móng vuốt và các loai vòng tấn công
Kĩ năng đặc biệt :
-Throw:ném vũ khí
-Faith:một dạng Martiant Art khác
Kĩ năng Trance : Trance Command:Elan:Faith với mọi mục tiêu(cho mọi đối thủ hay cả nhóm ta)
Chủng loại : Beastman:người thú -Ninja

Câu nói yêu thích :"Niềm tin , sức mạnh và chiến thắng "

Có lẽ nhân vật này ra đời để nối tiếp nghề Monk trong FFtactics chăng , tớ cũng không rõ nữa
Cái tên của Amarant có nghĩa là rau dền , tên Nhật Salamander hay các bản tiếng Tây Âu là Mahagon, cũng lạ !!!!!
Amarant là một sát thủ huyền thoại , bị truy nã với giá 100 000 Gil , và được nữ hoàng Brahne thuê để truy nã Garnet
Đã từng bị Zidane lừa đảo và rất căm tức , song cũng khâm phục trước sức mạnh và tài năng của Zidane nên tham gia cuộc phiêu lưu.

Nhận xét :
Nhân vật này thực sự là rất lu mờ trong trò chơi này ckhông chỉ vì tham gia muộn và còn bởi vì tính thiếu đặc sắc của nhân vật này.
Chiêu Chakra có tiếp MP song chỉ rất ít , LV70 chừng 70 MP khi ta đã có Ether 99 , Elixir 60 .
Chiêu Mahamega sát thương quá thất thường :5000-9999 damage
Các chiêu khác rất hay trượt , nếu không thì chiêu Graviton Faust cũng tốt .
Throw : tốn Item quá .
Nếu bạn ném vòng cần lắp Suplex(CD4 mới có ) tăng damage, C.Enegie cho 2*Chakra

9. KUJA
Bản mẫu thứ nhất "Chiến binh tiên phong" , được tạo ra bởi Garland
Kuja,kẻ sử dụng quyền lực của nữ hoàng Brahne như một phương tiện để làm bàn đạp nhằm điều khiển thế giới,dùng những Black Mage và cướp đoạt các Summon để tạo một cuộc chiến chống lại những vùng đất láng giềng xung quanh,kể cả Lindblum.
Dĩ nhiên là nhân vật phản diện của trò chơi,nhiệm vụ chính của bạn là ngăn chặn Kuja đạt được mục đích cuối cùng của hắn ta,chiếm được quyền điều khiền Gaia, thế giới
Là nhân vật duy nhất có chiêu Ultima

10. BRAHNE
Người mẹ nuôi của Garnet,bà ta là nữ hoàng của đế quốc Alexandria,kể từ khi bắt đầu,bà ta đã không còn là chính mình,thực tế là chịu sự điều khiển bởi sức mạnh tội lỗi của Kuja,sau khi tiêu diệt được Burmecians, Lindblum,và tại một vùng đất,cuối cùng bà ta đã cảm nhận được ý nghĩa của mình,trước khi bị Kuja tiêu diệ bằng quyền lực của Bahamut dưới sự điều khiển của Invicible.
Bà ta nhìn con gái,công chúa Garnet,bằng chính cặp mắt hối hận của bà ta lần cuối,và chết trước khi trao quyền điều khiển vương quốc Alexandria cho Garnet,người thứa kế ngai vàng hợp pháp

11. BEATRIX
Beatrix có lẽ là chiến sĩ khá hay vì các chiêu thức lợi hại nhất của WHite Magic và Sword Art
Là thống soái của đại đoàn Alexandria nữ chiến sĩ , sánh vai cùng đại đoàn Pluto của Steiner song còn nổi tiếng hơn với biệt danh"Nhất kiếm ngàn quân "
(trích lời kể của Freyer -CD1)
Beatrix cũng trung thành và tận tuỵ như Steiner vậy.
Và cũng vì thế chẳng ngạc nhiên khi tình yêu nảy nở giữa 2 người .
Nhân vật này làm tớ nhớ đến General Leo trong FF6


12. Zorn và Thorn
Hai thằng hề của thành Alexandria, độc ác, nịnh hót và phản trắc.
Được Kuja và Brahne sử dụng như những con chó giữ nhà, vì cũng có một vài thủ thuật lặt vặt như thôi miên...
Dĩ nhiên là phải chết giai đoạn sau.


13. Nhóm Tantalus
Là băng giang hồ đã nuôi dưỡng ZIđane , giỏi trộm cắp và diễn kịch gồm:
+Baku: Trưởng nhóm , cục mịch , chậm chạp , hay quên , thô lỗ
+Ruby : xinh , song nói ngọng
+Cinna: yếu đuối , sợ già , béo bụng và thường bị Baku cho ăn đòn vì tội ăn nói ngu ngốc
+Blank: đẹp trai , dũng cảm , khéo tán gái.
+Marcus: xấu trai nên hay đống vai phản diện, mê cờ bạc , thân với Blank
+3 anh em Nero: chuyên đóng vai hầu , giống nhau như hệt , lười biếng , tay kiểu Rôbốt, chơi thân với Zidane

14. Cid và Hilda Farbul
Cid là vua Linblum , bị vợ là Hilda phù phép thành Sâu cánh cứng vì tội ham mê cờ bạc và tàu thuyền rồi bỏ đi, bà này có dòng máu Gaia nên giỏi phép thuật.
Tan rồi lại hợp , 2 vợ chồng sẽ giúp đỡ cho các bạn của chúng ta trong phần cuối của trò chơi

15. Garland
Đệ nhất chiến sĩ của Terra , kẻ sản xuất ra chiến thuyền kiểu mới Invicible, chế tạo ra Kuja và Zidane, kẻ tiêu diệt Madain Sari , nguyên nhân và cũng là nạn nhân của cái xấu: Gieo gió , gặp bão.

B. Các Item và vũ khí

Key Item

A. Các KEY ITEM cơ bản

1.Continental Map: key item từ Blank.

2. World Map: key item từ Cid

3.Moogle's Flute: key item tại Evil Forest.

4.Desert Star: Key item từ Cleyra. Nhận được tại Alexandria

5.Falcon Claw: Key item từ Lindblum.

6.Gate Pass: key item nhận được tại South Gate

7.Silver Pendant: key item của Dagger(2 phần)
Nhận từ Alexandria

8. Memory Earring: key item của Eiko

9. Ticket: key item của Vivi
---------------------------------------------------------------------------------------

B. KEY ITEM của sự vô địch:

1.Master Hunter: Lấy tại Lindblum.
Thắng cuộc thi săn thú tại đây.

2.Athlete Queen: Lấy tại Alexandria.
Chạy thi thắng Hippo(CD3) đến LV80.

3.King of Jump Rope: Lấy tại Alexandria.
Nhảy dây thắng được(999- 1000-1021 cái)(CD1-4)

4.Rank S Medal: Lấy tại Daguerreo.
Đào hết 24 bản đồ Chocobo(chưa cần 8 bản mật)

5.Strategy Guide: Tại Mog ở Chocobo Air Garden.
Đánh thắng Ozma.

6.Superslick: Lấy tại Mognet Central.
Hoàn thành Mog Quest.

C. KEY ITEM gia bảo:

1.Mini-Burmecia: Lindblum's kids:
Nhặt tại Dali hộc tủ 3(CD3) khi tới đây.

2.Mini-Brahne: Lindblum's kids:
Mua đấu giá tại Treno.

3.Mini-Cid: Lindblum's kids:
Nhặt tại Linblum.

4.Doga's Artifact: Mua tại Auctionhouse Treno (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền

5.Griffin's Heart: Mua tại Auctionhouse Treno. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền

6.Une's Mirror:Mua tại Auctionhouse Treno. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền

7.Rat Tail: Mua tại Auctionhouse Treno (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền

8.Magical Fingertip: Mua tại Auctionhouse Treno (***)
Sau khi đã bán 4 key trên cho mấy người bên khu
vực trái của Treno(CD4)
Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho ông già tại Daguarreo lấy Excalibur

9.Moogle Suit:Tại phòng vẽ Lindblum.
Bộ quần áo của siêu sao Lowell

10.Autograph: Nhặt tại Lindblum.
Bức ảnh của superstar Lowell.

11.Kupo Nut: Từ Mog tại Lindblum. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho Mog tại hang Glumaza lấy Item. Song có thể lấy thêm khi chuyển giữa 2 Mog 1 bức thư

12.Kupo Nut: Từ hang Rắn. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho Mog tại hang Glumaza lấy Item

---------------------------------------------------------------------------------------

D. KEY ITEM 6 mảnh bản đồ:
(đủ 6 cái bạn sẽ thấy ChocoboAirGarden)

1.Chocograph Piece.Đào tại Chocobo Forest

2.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Forest

3.Chocograph Piece.Đào tại Chocobo Forest

4.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Lagoon

5.Chocograph Piece.. Đào tại Chocobo Lagoon

6.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Lagoon
---------------------------------------------------------------------------------------

E. KEY ITEM 13 đồng tiền Hoàng Đạo :

1.Aquarius: rare item tại Ipsen's Castle
Chỗ điểm rơi vào cái đèn,

2.Aries: rare item tại Dali.
Chỗ cối xay gió .

3.Cancer: rare item tại Burmecia
Cái hòm đổ ở màn hình thứ 2, bên trái ,
cạnh con chó đá

4.Capricorn: rare item tại Daguerreo..
Khu vực ngập nước bên trái

5.Gemini: rare item tại Treno.
Phải ném tiền vào cái giếng hơn 10 lần.

6.Leo: rare item tại Alexandria.
Vách tường.

7.Libra: rare item tại Madain Sari.
Chỗ vòi nước.

8.Ophiuchus: rare item tại Quan's Dwelling.
Trước hết phải đổi cả 12 cái khác rồi mới xin
lại thì sẽ tìm được ở chỗ của Scopio.(CD4)

9.Pisces: rare item tại Invincible.
Tìm kĩ trong tàu(CD4)

10. Sagittarius: rare item tại Lindblum.
Khu vực chợ, bên trái, chỗ thợ xây.

11. Scorpio: rare item tại Quan's Dwelling.
Phải đi xuống , tìm ở vách đá phía Bắc của suối
nước nóng.

12. Taurus: rare item tại Treno.
Đằng sau Shop Item

13. Virgo: rare item tại Black Mage Village.
Trong nhà nghỉ
---------------------------------------------------------------------------------------

F. KEY ITEM của Coffee Quest

1.Moccha Coffee: Nhặt tại Bohden Arch.
Cửa bắc Alexandria.(CD1-3)

2.Kirman Coffee: Nhặt tại Madain Sari.
Khu vực Bếp.(CD2-4)

3. Burman Coffee: Nhặt tại Dali.
Mở của sau chỗ Chocobo(CD3)

4.Mayor's Key: Từ Dali Village hộc tủ 4.
Trở về đây trước lúc đánh baìo với Oclop
tại Treno đến nhà trưởng làng khi ông ta
đi vắng lục lọi.(CD3)
---------------------------------------------------------------------------------------

G. KEY ITEM đá màu

1. Green Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path.

2. Yellow Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path.

3. Blue Stone: Nhặt tạiConde Petie Mountain Path

4. Red Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path.
(CD2-3)
---------------------------------------------------------------------------------------

H. KEY ITEM phong ấn

1. Water Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle.

2. Earth Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle.

3. Wind Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle.

4. Fire Mirror:Nhặt tại Ipsen's Castle
(CD3)
---------------------------------------------------------------------------------------

K. KEY ITEM thuốc:

1. Beautiful Potion: Nhặt tại Lindblum.

2. Blank's Medicine: Từ Blank

3. Strange Potion: Nhặt tại Lindblum

4. Unusual Potion: Nhặt tại Lindblum.
(CD3)

5. Supersoft: key magic item tại Treno
Cứu Blank khỏi hoá đá từ cây quỉ(CD2)

---------------------------------------------------------------------------------------

I. KEY ITEM chuông thần-báu vật

1.Gizamaluke Bell: Nhặt tạiGizamaluke.

2.Gizamaluke Bell: Nhặt tạiGizamaluke.

3.Holy Bell: Nhặt tại Gizamaluke.

4.Protection Bell: Từ Burmecia.
Mở cửa "Protection Door."(CD1)

5.Gulug Stone: Diệt Ark tại Oeilvert

A.Ý Nghĩa Các Chỉ Số :

Trong 1 trận đấu bạn sẽ có 3 chỉ số cơ bản:
1.HP: Cho biết lượng máu của bạn
2. MP: Cho biết năng lực Magic của bạn.
3.LM: Cho biết khả năng lên Limit của bạn.

Các chỉ số phụ gồm có:
1.Speed : Tốc độ và độ khéo léo của bạn
2.Strength : Bao nhiêu damage bạn có thể tạo được.
3.Magic : Bao nhiêu Magic damage bạn có thể tạo được.
4.Attack : Bao nhiêu phần trong lực đánh của bạn được sử dụng.
5.Defense : Lực chống sát thương vật lí.
6.Evade : Tỉ lệ né đòn vật lí
7.Magic Defense : Lực chống sát thương ma thuật.
8.Magic Evade : Tỉ lệ né đòn ma thuật.

C. Hệ thống card


Các Bảng Card:(Nơi lấy dễ nhất)

Cột 1
1 Goblin ( Mua Treno)
2 Fang (Mua Treno)
3 Skeleton (Mua Treno)
4 Flan (Mua Treno)
5 Zaghnol (Treno/Knight's House)
6 Lizard Man (Treno/Knight's House)
7 Zombie (Lindblum)
8 Bomb (Lindblum)
9 Ironite Lindblum)
10 Sahagin (Lindblum)

Cột 2
11 Yeti (Treno/Gate)
12 Mimic (Treno/Gate)
13 Wyerd (Treno/Gate)
14 Mandragora (Treno/Gate)
15 Crawler (Alexandria/Steeple)
16 Sand Scorpion (Alexandria/Alley)
17 Nymph (Alexandria/Steeple)
18 Sand Golem ( Alexandria/Steeple)
19 Zuu (Alexandria/Alley)
20 Dragonfly (Treno/Walkway)

Cột 3
21 Carrion Worm ( Treno/Treno Slums)
22 Cerberus (Lindblum's Business District)
23 Antlion (Lindblum's Business District)
24 Cactuar (Lindblum's Business District)
25 Gimme Cat (Lindblum's Business District)
26 Ragtimer (Lindblum's *Theater* District)
27 Hedgehog Pie (Lindblum's *Theater* District)
28 Ralvuimahgo (Lindblum's *Theater* District)
29 Ochu (Lindblum's *Theater* District)
30 Troll (Daguerreo/Right Hall)

Cột 4
31 Blazer Beetle ( Daguerreo/Left Hall)
32 Abomination (Daguerreo/Left Hall)
33 Zemzelett ( Daguerreo/Left Hall)
34 Stroper (Daguerreo/Left Hall)
35 Tantarian (Daguerreo/Right Hall)
36 Grand Dragon ("No. 189" Black Mage Village/Pond)
37 Feather Circle ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
38 Hecteyes ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
39 Ogre ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
40 Armstrong ( "No. 44" Black Mage Village/Pond)

Cột 5
41 Ash ("No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
42 Wraith ("No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
43 Gargoyle ( "No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
44 Vepal ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
45 Grimlock ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
46 Tonberry ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
47 Veteran ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
48 Garuda ( "Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
49 Malboro ("Malboro Master Joe" Treno Card Stadium)
50 Mover ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)

Cột 6
51 Abadon ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)
52 Behemoth ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)
53 Iron Man ("Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)
54 Nova Dragon ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time)
55 Ozma ("Dark Phantom" Memoria/Stairs)
56 Hades ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time)
57 Holy ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium)
58 Meteor ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium)
59 Flare ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium)
60 Shiva ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)

Cột 7
61 Ifrit ("Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
62 Ramuh ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
63 Atomos ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
64 Odin ("Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
65 Leviathan ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
66 Bahamut ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
67 Ark ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
68 Fenrir ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
69 Madeen ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
70 Alexander ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)

Cột 8
71 Excalibur II ("Weapon Master Hunt" Treno
72 Ultima Weapon ( "Weapon Master Hunt" Treno Card )
73 Masamune ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium)
74 Elixir ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
75 Dark Matter ("Dark Phantom" Memoria/Stairs)
76 Ribbon ("Defense Phantom" Memoria/Recollection(2))
77 Tiger Racket ( "No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
78 Save the Queen ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium)
79 Genji ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
80 Mythril Sword ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium)

Cột 9
81 Blue Narciss ( "southern tip of Forgotten Continent" )
82 Hilda Garde 3 ( "Outer Island 2" Chocograph treasure)
83 Invincible ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time)
84 Cargo Ship ( "Uncultivated Land" Chocograph treasure)
85 Hilda Garde 1 ( "northeastern Forgotten Continent" )
86 Red Rose ( Quan's Dwelling)
87 Theater Ship ( "Cold Field" Chocograph treasure)
88 Viltgance ( Mua 1800 Chocobo points tại Chocobo 9Forest)
89 Chocobo ( "Fat Chocobo" Chocobo's Paradise)
90 Fat Chocobo (Nói với Fat Chocobo sau khi đã lấy tất cả 32 Chocobo treasures)

Cột 10
91 Mog ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp)
92 Frog (Alexandria/Alley)
93 Oglop ("Oglop Master Bon" Treno Card Stadium)
94 Alexandria ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
95 Lindblum ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
96 Two Moons ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
97 Gargant (Diệt Adamantai hay Dragonzombies CD2-4)
98 Namingway ( In Kuja's room of the Desert Palace)
99 Boco ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp)
100 Airship ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp)

Và duới đây tui xin trình bày 3 phần :

1. Hệ thống Sức mạnh và Kĩ thuật Card của FF9:
[1 quân bài chia làm 4 mặt 1-2-3-4 và có từ 0 - 8 cạnh là các góc của Card.
| |
| 1234 |
| |

+(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 3 bài đối thủ để định thắng thua 1 là lực tấn công

+2 là kiểu bài :
P: chỉ loại tấn công vật lí
(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 4 bài đối thủ để định thắng thua)
X: chỉ loại tấn công lựa chọn cấp 1 và là bài ưu thế cấp 1
(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 3 hoặc 4 bài đối thủ để định thắng thua, mặt nào yếu hơn sẽ được chọn
+Khi đọ điểm được cộng 100 điểm:10%, không bị mất điểm ở luợt đọ sau :25% )
A:chỉ loại tấn công lựa chọn cấp 1 và là bài ưu thế cấp 2
(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 1 hay mặt 3 hoặc 4 bài đối thủ để định thắng thua, mặt nào yếu nhất sẽ được chọn
+Khi đọ điểm được cộng 100 điểm:25%, không bị mất điểm ở luợt đọ sau :50%,hạ điểm phòng ngự của đối thủ xuống dưới 16: 10%
M: chỉ loại tấn công phép thuật

+3 là lực phòng ngự vật lí
+4 là lực phòng ngự magic.
(1 , 3 , 4 tăng số từ 0-F , mỗi số tương trưng cho 0-15 giá trị , giá trị của mỗi mặt là 0-255)
Giá trị của số cuoi cung được quyết định bởi :
+0-8 phụ thuộc vào vị trí đặt bài theo chiều kim đồng hồ
+ 9-15 vị trí cạnh bài công hay thủ với bài địch (nếu cùng kiểu) , 0-1vị trí đặt bài + 1-2 vị trí cạnh công-thủ với bài địch(nếu khác kiểu) .
Ví dụ :
Mặt bài Hades có giá trị : FPB1
+F: lực tấn công có giá trị 15*16+= khoảng giao động từ 240-255
+P: lực tấn công loại vật lí :
Khi tấn công vào bài DarkMatter-CM3C, sẽ thắng vì đọ lực giữa F với 3 của bài Dark Matter.
Khi tấn công vào bài Alexander-EMB5, có thể thua vì đọ lực giữa F và B của bài Alexander trong trường hợp bài này +100 điểm ưu tiên.
+B: bài có phòng ngự vật lí 11*16+=khoảng 176 đến 192
1 bài như Airship-7P67 công vào bài Hades sẽ thua vì B của ta đọ với 7 là hơn nhiều .
+1: Bài có giá trị phòng ngự magic 16-31, rất yếu .
1 bài như Malboro-5M24 cũng có thể thắng dễ dàng bài Hades, vì 5 đọ 1

Mặt 2 kiểu bài tấn công: (X/P)
So sánh giá trị 2 bên ai nhiều hơn thì thắng , thêm combo . Tuy nhiên sau mỗi luợt giá trị mặt của bài thắng, mặt 1 nếu lá bài công hay mặt 3-4 nếu lá bài thủ , sẽ giảm đi 0 gia trị (15%) hay 1 giá trị bằng với giá trị bài địch mà nó đã thắng(85%) trong các lựơt sau .
Đôi khi các mặt bài công , thủ được cộng ngầm 100 điểm gọi là giá trị ưu tiên khi đặt quân bài đúng một vị trí đẹp do máy qui định.( Duy nhất trong 1 ván bài)
Quân bài sẽ tự mạnh lên sau khi bạn đánh nhiều trên mọi mặt card
+Mặt 1 : tăng sau 5-15 lần lật được ít nhất 1 măt bài của địch(nếu mặt bài của bạn từ 0-9), 15-30 lần(nếu mặt bài của bạn từ A-F)
+Mặt 2 : P/M sang 10-25 lần lật được ít nhất 1 mặt bài của địch) và A (sau 25-50 lần)
+Mặt 3-4 : tăng sau 15-25 lần lật hay phong ngu được ít nhất 1 măt bài của địch(nếu mặt bài của bạn từ 0-9), 35-50 lần(nếu mặt bài của bạn từ A-F)
Số lần ngoài số trận thắng còn được quyết định bởi :
+Kiểu bài nó đã lật(VD: X, -1 lượt cần, bạn cần chỉ có 14 trận thay vì 15 trận ở mặt 1)
+Độ mạnh yếu của Card( VD: Nếu bạn lật 5 Card cạnh A-F có giá trị bằng 15 Card cạnh 0-9)
Tuy vậy, 1 quân bài không phải là mạnh lên vô hạn định , mỗi quân bài đều chỉ có giá trị Limit và không lên được nữa. Ví dụ:
+Limit của Card: AirShip-7A77, DarkMatter-CA3C, Ribbon-0AFF, ChocoboBlob-1A11...

B. Luật chơi :
Bạn tham gia chơi khi ấn VUÔNG với 1 người trong trò chơi ( tất nhiên ko phaỉ tất cả).Trò chơi chia làm 2 bên , nguời chơi-mầu xanh(Blue) và máy-màu đỏ(Red) , mỗi bên có 5 quân bài . Mỗi bên có thể xuất 5 quân bài . Nhiệm vụ của bạn là làm sao lật được nhiều mặt bài mang màu của bạn hơn . Số điểm của mỗi bên phụ thuộc vào số quân bài trên mặt bàn mang màu của bên ấy. Sau khi ra đủ quân bài của cả 2 bên , ván bài kết thúc.
- Won : bạn thắng khi số điểm của bạn từ 6-9 , bạn được lấy số bài bằng số điểm hơn đối thủ.
- Lose : bạn thua khi số điểm của bạn từ 1-4 ,bạn bị mất số bài bằng số điểm thua đối thủ.
- Draw : hoà khi cả 2 bên 5 điểm
- Perfect: khi điểm của 1 bên đạt 10 - bên kia là 0, bên thắng lấy mọi bài trên bàn
Một quân bài sẽ có 2 khả năng ăn các quân bài khác nếu:
1. Card có cạnh tác động được vào mặt không có cạnh Card của đối thủ.
2. Card có cạnh tác động được vào mặt có cạnh Card của đối thủ, khi điểm theo cách tính trên (A) hơn cạnh bài đối thủ
Kiểu ăn này có kèm tác dụng COMBO tức là quân bài bị lật sẽ tác động lên các quân bài bên cạnh tiếp để lật tiếp hay bị lật
Tất nhiên là ngược lại cũng vậy
Đây là kiểu ăn rất hay , khi bạn chỉ cần 1 quân bài mạnh , giữ để ra cuối cùng là có thể ăn Perfect đối thủ (lật ngược tình thế)

Lưu ý: sau F sức mạnh quân bài lại trở lại 0 và có vài quân bài 1 mặt là cố định như Linblum-mặt 1 là 0.

2. Hệ thống điểm và tên Người cầm Card

Với số lượng điểm Bạn thu được sau các trận bài , bạn sẽ mang các tên khác nhau trong làng chơi bài .
Số điểm này phụ thuộc vào số lượng và chất lượng quân bài bạn có(sức mạnh+loại quân bài) : 1 quân bài có giá trị từ 0-17 điểm
+1 mặt bài kiểu mới , loại chưa có:
Mặt 2 loại M/P : 15 điểm
Mặt 2 loại X: 16 điểm
Mặt 2 loại A: 17
+1 mặt bài kiểu cũ , loại chưa có:
Mặt 2 loại M/P : 10 điểm
Mặt 2 loại X : 11 điểm
Mặt 2 loại A : 12 điểm
+1 mặt bài kiểu mới , loại đã có:
Mặt 2 loại M/P : 5 điểm
Mặt 2 loại X : 6 điểm
Mặt 2 loại A : 7 điểm
+1 mặt bài kiểu cũ , loại đã có:
Mặt 2 loại M/P : 0 điểm
Mặt 2 loại X : 1 điểm
Mặt 2 loại A : 2 điểm
Ví dụ : Bạn có 1 bài Linblum duy nhất , bài duy nhất trong bảng bài có 4 cạnh Đ-T-N-B, loại P
->Card này là loại chưa có , kiểu mới , P: 15 điểm
Bạn đánh được thêm 1 bài Alexandria , cũng có 4 cạnh Đ-T-N-B, loại X mà bảng bài của bạn chưa có Card này
->Card này là loại chưa có, kiểu cũ , X: 11 điểm
Bạn nhặt được thêm 1 bài Linblum , có 2 cạnh: Tây-ĐôngNam, loại P
->Card này là loại đã có , kiểu mới , P: 5 điểm
Nhảy dây cho bạn 1 bài Alexandria , có 4 cạnh: Đông-Tây-nam-Bắc, loại P
->Card này loại đã có , kiểu cũ , P: 0 điểm

Beginner = 0-299 Card Collector Points
Novice = 300-399 Card Collector Points
Player = 400-499 Card Collector Points
Senior = 500-599 Card Collector Points
Fan = 600-699 Card Collector Points
Leader = 700-799 Card Collector Points
Coach = 800-899 Card Collector Points
Advisor = 900-999 Card Collector Points
Director = 1000-1099 Card Collector Points
Dealer = 1100-1199 Card Collector Points
Trader = 1200-1249 Card Collector Points
Commander = 1250-1299 Card Collector Points
Doctor = 1300-1319 Card Collector Points
Professor = 1320-1329 Card Collector Points
Veteran = 1330-1339 Card Collector Points
Freak = 1340-1349 Card Collector Points
Champion = 1350-1359 Card Collector Points
Analyst = 1360-1369 Card Collector Points
General = 1370-1379 Card Collector Points
Expert = 1380-1389 Card Collector Points
Shark = 1390-1399 Card Collector Points
Specialist = 1400-1449 Card Collector Points
Elder = 1450-1474 Card Collector Points
Dominator = 1475-1499 Card Collector Points
Maestro = 1500-1549 Card Collector Points
King = 1550-1599 Card Collector Points
Wizard = 1600-1649 Card Collector Points
Authority = 1650-1679 Card Collector Points
Emperor = 1680-1689 Card Collector Points
Pro = 1690-1697 Card Collector Points
Master = 1698-1700 Card Collector Points
***Bạn cần phải có 100 quân bài , các quân bài đều là kiểu mới, mặt 2 đều là A : bạn có 1700 điểm
+Tuy nhiên bạn không nên cố gắng quá , để trò chơi không quá vất vả , bạn nên đạt khoảng 1500 điểm(Maestro) hay 1550 điểm(King) cũng là được rồi : cần khoảng 450 trận bài .
+Nếu bạn không muốn thua , hoà bất cứ trận nào hãy save và nhớ lại liên tục .
Tuy nhiên thành thật mà nói , điều này chỉ cướp mất niềm vui của bạn mà thôi.

3.Câu chuyện 4 Phantom Card và Black Jack
Tại bài phá đảo bạn sẽ gặp 4 Card Phantom với các Card hiếm nhất trò chơi:
Tại phá đảo bạn sẽ gặp 4 Card Phantom với các Card hiếm nhất trò chơi:
1.Defense Phantom:
Vị trí :Memoria/Recollection
Card: Ribbon
2.Strong Phantom
Vị trí :Memoria/Lost
Card: Linblum, Alexandria , Ribbon, Genji , Elixir, Odin, Alexander, Maduin, Leavithan, Masamune, Ultima Weapon
3.Rare Phantom
Vị trí :Memoria/Time Warp
Card : Linblum, Frog, Mog, Boko, Ribbon, Genji, TwoMoon, Odin, Masamune, AirShip, Hades
4. Dark Phantom
Vị trí : Memoria/Stairs
Card: Dark Matter, Ozma
(Thách đấu tại các chỗ mà Zidane ngửa mặt lên)

***Sau khi kết thúc trò chơi bạn có thể tham dự Card Quest với Black Jack sau khi ấn lần lượt các nút sau:

R2, L1, R2, R2, Up, X, Right, Circle, Down, Triangle, L2, R1, R2, L1, Square, Square, Start

Seo mà lém thế...Còn nữa à
Last edited by nhatnhat; 27-11-2003 at 11:46.
nhatnhat
View Public Profile
Gửi tin nhắn đến nhatnhat
Tìm tất cả bài gửi bởi nhatnhat
#4
Cũ 27-11-2003, 11:09
nhatnhat nhatnhat is offline
GameVN Member
5th Class Gamer

Ngày tham gia: 16-11-2003
Đến từ: Màn trời chiếu đất,4 biển là nhà
Bài viết: 97
Rep Power: 20
nhatnhat has disabled reputation
Chúng ta lại típ tục:

Chocobo

Để các bạn dễ tìm hiểu mình xin trình bày làm 3 phần :
==================================================
A. Thông tin cơ bản về Chocobo và trò chơi Hot-Cold:
==================================================
Chocobo là những chú Gà cực lớn sống thân thiện với loài
người . Là loại phương tiện quen thuộc với các bạn trong các
hệ trò chơi FF.

Để gọi được Chocobo bạn cần đặt 1 Gysahl Green tại điểm có
dấu chân Chocobo.

Trong trò chơi này bạn sẽ gặp 4 địa điểm với Chocobo:

1.Chocobo's Forest : Phía đông của Qu's Marsh

2.Chocobo's Lagoon : Phía tây nam bản đồ gần đảo Salvage
Archipelago(gần Daguerreo.)

3. Chocobo's Air Garden : (chỉ thấy được sau khi bạn đã
đào đủ 6 Chocograph Pieces) di chuyển liên tục 5 vị trí:
+ Trên đảo Salvage giữa Daguerreo and Chocobo's Lagoon.
+ Trên mũi Kuentis Peninsula, tây nam Outer Continent.
+ Bờ núi phía đông bắc Mist Continent gần Alexandria
+ Giữa biển trung tâm của bản đồ
+ Phía đông Seaways Canyon trên Forgotten Continent.

4. Chocobo Paradise: Phía góc cùng Tây Bắc bản đồ
Nơi Blob Chocobo(Vua Gà) sống-Chỉ với Gold Chocobo mới tới
được.

Chocobo chia làm 5 loại :
1. Yellow: chỉ đi đất bằng
2. LeightBlue: đi được biển nông(CD1-2)
3.Red: đi được thêm núi.(CD3)
4.Blue:đi dược thêm biển sâu.(CD3)
5.Gold: bay được(CD3)


Cơ bản 1 Chocobo lên được Level 99 , LV càng cao thì
lực mổ trong trò chơi Hot-Cold càng mạnh .

Trò chơi Hot Cold gọi nôm na là Gà Mổ Dun song Dun ở
đây là các Items và các Map của báu vật(24 ).
Nguyên tắc cơ bản của trò là bạn cần khéo léo di chuyển
Chocobo và nhận biết vị trí item.
Bạn cần thuộc các kí hiệu sau:

1. Kweh : không item ở gần . Cần chạy đi chỗ khác tìm
2. Kweh!? : item ở gần đây , mổ tiếp.
3. Kwehhh!?: Item còn cách 1-2 bước thui. Giải quyết!
4. K-KWEHHH!!! : Quá Đẹp !!! Trúng To Rùi !!!
Nói thế thui cũng phải chơi nhiều mới có kinh nghiệm được!

Phải mổ thứ tự các điểm để nâng cấp Chocobo được:
1.Chocobo's Forest
2.Chocobo's Lagoon
3.Chocobo's Forest
4.Chocobo's Lagoon
5.Chocobo's Air Garden

Đại khái vậy !Không những mổ được các item sau:

| 50 Gil | Elixir | Potion |
| 200 Gil | Ether | Remedy |
| 500 Gil | Extension | Rising Sun |
| 5,000 Gil | Eye Drops | Soft |
| Annoyntment | *Gysahl Greens | Tent |
| Antidote | Hi-Potion | *Chocograph |
| Cacusha | Ore | *Chocograph Piece |
| Dead Pepper | Phoenix Down |
| Echo Screen | Phoenix Pinion |

Mà bạn còn được thưởng Chocobo Point để đổi Item:

Item(s) |Point(s)
|Robe of Lords |10,000
|Protect Ring | 8,500
|Wing Edge | 3,500
|Viltgance Card | 1,800
|Ether | 450
|Ore | 250
|Pheonix Down | 150
|Gysahl Green | 10

Bạn chỉ cần kiên nhẫn một chút là được ngay các Item quí mà!
Bạn cần chơi nhiều mới nhiều kinh nghiệm tìm điểm, bởi Chocobo
Point được thưởng từ các Item không bao nhiêu , chỉ nếu
bạn đào đươc 8 item thì được thưởng mới nhiều (sau 4 item
bạn được thưởng thêm giờ).

Dưới đây là hệ thống thưởng điểm:

| Địa điểm | Limit Bonus | Mỗi giây thừa |

| Chocobo's Forest | 80 Points. | + 16 Points. |

| Chocobo's Lagoon | 40 Points. | + 08 Points. |

| Chocobo's Air Garden | 250 Points. | + 50 Points. |

Không những vậy CP càng cao LV Chocobo càng cao , lực mổ
càng mạnh , dễ kiếm đồ hơn( Mình với LV99 chỉ cần khoẩng
1h 15" là thừa đủ kiếm 10 000 CP)!

Bạn sẽ đào được 24 bản đồ và dùng Death Pepper đễ đào
được 8 chỗ nữa để có những báu vật mạnh nhất nhì trò chơi!

D. các bản đồ báu vật

24 bản đồ thường:

1.)Streamside :
Bãi biển gần Chocobo Forest
Items : Elixir(x2), Hi-Potion(x3), Ether(x4), Germinas Boots(x2)

2.)Between mountains
Núi phí Tây Nam Mist continent
Items: Potion x 5; Hi-Potion x 5; Tent x 2; Cotton Robe x 2;

3.)Uncultivated land
Nam Alexandria .Gần đồi, dọc bờ sông.
Items: Antidote x 10; Jade Armlet x 1; Wing Edge x 3;
Cargo Ship Card x 1;

4.)Healing shore
Bãi biển Tây Bắc Mist Continent.
Items: Nâng cấp Lightblue Chocobo

5.)Abandoned beach
Nam Outer Continent, nam Qu's Marsh , dọc bờ.
Items: Phoenix Pinion x 9; Phoenix Down x 5; Peridot x 12; DiamondGloves x 1;

6.)Cold Field
Lost Continent, bãi biển phía Đông Nam.
Items: Echo Screen x 5; Hi-Potion x 7; Tent x 3;
Theater Ship Card x 1;

7.)Forgotton lagoon
Phần Bắc Forgotton Continent. Cần chạy Choco từ bờ biển Nam, Lost continent, vùng nước tối.
Items: Gysahl Greens x 8; Ether x 5; Hi-Potion x 7;
Dragon's Claws x 1;

8.) Faraway lagoon
Forgotton continent, Trong chỗ khu vực nhiều đá , dưới nước .
Items: Potion x 37; Magic Tag x 6; Shield Armor x 1; Gaia Gear x 1;

9.) Abandoned Lagoon
Location: Outer continent, bãi biển Tây Nam Black MageVillage, đi về phia Tây.
Items: Soft x 6; Ether x 4; Feather boots x 1; N-Kai Armlet x 1;

10.) Bird's-eye lagoon
Phia Tây Mist continent, cạnh bờ 1 hòn đảo.
Items: Potion x 8; Phoenix Down x 4; Ether x 3; Magician Robe x 1;

11.)Small beach
Mist continent, phía Nam, bờ 1 hòn đảo nhỏ , dưới nước.
Items : Remedy x 4; Elixer x 2; Rising Sun x 8; Oak Staff x 1;

12.) Dawn Lagoon
Mist continent,phần Đông Nam, 1 hòn đảo nhỏ
Items: Nâng cấp Red Chocobo

13.) Forbidden forest
Mist continent, trong lòng đỉnh của 1ngọn núi , gần trung tâm LĐ.
Items: Ether x 7; Elixer x 2; Wing Edge x 10; High Mage Staff x 1;

14.)Green Plains
Mist continent, bờ biển phía Đông Bắc.
Items: Nâng cấp Blue Chocobo

15.)Dusk Plains
Tây Oeilvert , gần giữa lục địa
Items: Phoenix Down x 12; Ore x 14; Kaiser Knuckle x 1;
Iron Man Card x 1;

16.) Forgotton Plains
Nam Ispen's Castle, song song khu vực cỏ.
Items: Ore x 17; Ether x 5; Opal x 14; Demon's Mail x 1;

17.) Sea at Dusk
Western Continent, Phần Đông. Dưới nước, song song với đảo.
Items: Phoenix Pinion x 15; White Robe x 1; Diamond x 1
Masamune Card x 1;

18.) Ocean
Hòn đảo dài Tây Daguareo, sau đó gõ tiếp ở khu vực biển phía Tây đảo
Items: Ore x 27; Light Robe x 1; Whale Whisker x 1;
Alexander Card x 1;

19.) Cold Lagoon
Location: Northern continent, bờ đảo,dưới nước.
Items: Peridot x 11; Opal x 9;Sapphire x 15; Topaz x 19;

20.) Mist ocean
Đông Bắc Mist Continent, Bờ hòn đảo nhỏ.
Items: Nâng cấp Gold Chocobo

21.)Outer Island
Đông Bắc Outer continent , Trên hòn đảo.
Items: Amethyst x 21; Garnet x 16; Genji Armor x 1;
Ragnarok x 1;

22.)Outer Island 2
Bắc Outer continent, ,phần nam hòn đẩo lớn , chỗ khu rừng.
Items: Sapphire x 11; Circlet X 1; Pumice Piece x 1;
Hilde Garde 3 Card x 1;

23.)Fairy Island
TâyOuter continent ,mặt tây của ngọn núi trên đảo(Đảo Cừu).
Items: Potion x 33; Annoyntment x 15; Holy Miter x 1;
Dark Matter Card x 1;


24.) Outer Island
Hòn đảo gần sa mạc, vùng bình nguyên giữa đảo.
Items: Ribbon x 1; Rebirth Ring x 1; Amethyst x 13; Ark Card x 1;
---------------------------------------------------------------------------------------
8 bản đồ bí mật: Phải dùng Death Peeper

1)Foaming Water Beneath Quan's Dwelling
Dùng Chocobo đến hang Quan ngó xuống cửa sổ .
Items : Ore(x9), Topaz(x15), Tiger Racket(x1), Red Rose Card(x1)

2)Foaming Water Directly North Of Iifa Tree
Đi thẳng về phía Bắc từ LifaTree , 1vũng nước sâu
Items : Potion(x50), Hi-Potion(x25), Ether(x9), Elixir(x7

3)Foaming Water Directly Between Mist Continent and Outer Continent
Phía tây nam Outer Continent, quá chỗ bờ biển dài 1 tí , 1vũng
nước sâu
Items : Straw Hat(x8), Pearl Armlet(x8), Aloha T-shirt(x7), Sandals(x8).

4)Foaming Water At Southern Tip Of Forgotten Continent
1vũng nước sâu trong khu vực quần đảo nhỏ nam Forgotten
Continent
Items : Remedy(x10), Black Robe(x1), Genji Gloves(x1), Blue Narciss Card(x1).

5)Mountain Crack On Eastern Part Of Lost Continent
1 kẽ nứt trên đá nam Lost Continent
Items : Lapis Lazuli(x41), Rosetta Ring(x1), Protect Ring(x1), Airship Card(x1).

6)Mountain Crack On Northeastern Part Of Forgotten Continent
1 kẽ nứt trên đá phía đông bắc Forgotten Continent
Items : Eye Drops(x19), Madain's Ring(x1), Genji Helmet(x1), Hilda Garde 1 Card(x1).

7)Mountain Crack Near Oeilvert
1 kẽ nứt trên đá tây bắc Oeilvert trên Forgotten Continent
Maiden Prayer(x1), Dragon's Hair(x1), Gauntlets(x1), Odin Card(x1).

8)Exact Former Location Of Shimmering Island
Chính giữa tàn tích của Terra(CD4) , ko dấu hiệu gì
(phải đúngchính giữa , thử vài lần)
Items : Aquamarine(x10), Ultima Weapon(x1), Maximillian , Invincible Card(x1)

Lưu ý :
Trong lúc đào hòm bạn nên Save trước , vì 1 vài Card bạn nên cho mạnh như Alexander, Odin.. để đánh bài, mà làm nhiều lần sẽ được Card mạnh!!!!
+Map trang 2.
==================================================
Frog-Bí mật của Quina
==================================================
Trong game này có 1 trò chơi nhỏ gọi là Bắt Ếch. Là 1 trò chơi quan trọng vì Ultima Weapon của Quina lấy từ trò chơi này :

Bạn sẽ gặp 4 rừng Ếch trên toàn Word Map.
Tại đó bạn sẽ chơi trò chơi này với Quina , chỉ cần chạm vào Ếch là được.

Phần thưởng:
Frogs: Items
2 Ore
5 Ether
9 Silk Rode
15 Elixir
23 Silver Fork
33 Bistro Fork
45 Battle Boots
99 Battle Master Quale lấy Gastro Fork

Lưu ý : bạn cần để lại 1 Frog đực và 1 cái mỗi vườn. Thì tốc độ tăng trưởng của Frog trong các vườn nhanh hơn.
+Bạn nên bắt nhiều Frog 1 chút vì càng nhiều Frogs thì chiêu Frog- Bluemagic của Quina càng mạnh.

==================================================
Rope Jumping-Nhảy dây
==================================================
Bạn có thể tìm trò chơi này tại Alexandria từ CD1-4, là 1 điểm rất hay của FF9.

Dưới đây là phần thưởng:
20 jumps: 10 gil
50 jumps: Cactrot Card
100 jumps: Genji Card
200 jumps: Alexander Card
300 jumps: Cat Paw Racket
1000 jumps: King Of Skipping Title

Lưu ý : tốc độ của vòng quay dây tăng dần theo phần thưởng,

==================================================
Hippaul Racing-Thi chạy với Hippaul
==================================================
Tại Cd3 khi bạn đến đây trước khi nó bị phá huỷ bạn sẽ chơi được trò chơi này khi nói chuyện với mẹ con Hippaul tại đường vào.

Cứ tăng 10 LV là bạn nhận được 1 phần thưởng, 7 cái đầu là Card ; nếu chạy đến LV80 bạn nhận Key ATHLETE QUEEN là đỉnh cao của trò chơi này.

1.WYERD
2.CARRION WORM
3.TANTARIAN
4.ARMSTRONG
5.RIBBON
6.NOVA DRAGON
7.GENJI
8.ATHLETE QUEEN

Bạn cần làm theo thứ tự sau:
Tamgiác-L1-R1-Vuông-X
Thì sẽ khá dễ dàng!!!!
(Nói vậy thui lần đầu mình cũng mất 10h để lên được LV80)

==================================================
Now, Look!!!-Thi nhìn
==================================================
Tại Cd3 khi bạn đến đây trước khi nó bị phá huỷ bạn sẽ chơi được trò chơi này khi nói chuyện với 3 anh em cướp tại cửa hang vũ khí tại Alexandria.

Bạn sẽ thi phân biệt tại đây với số tiền thưởng gấp đôi sau mỗi lần đặt. Khá khó song nếu được bạn sẽ có 1 lượng Gil cực lớn giai đoạn này.

==================================================
Theater-Nhà hát
==================================================
Tại CD1 bạn sẽ thi đấu kiếm trong vở kịch tại Alexandria
Thực hiện tốt mệnh lệnh.

0%-50%: Ether
51%-80%: Elixir
81%-99%:Silk Shirt
100%: Diamond

Nhận từ Steiner khi anh ta nói chuyện với Queen Brahne.

Nelvil
08-02-2009, 11:07 AM
E. Magic

Blue Magic List
-------------------------



1000 NEEDLES
============
MP : 8
Tác dụng : Đánh 1000 damage vào đối phương
Học : Cactuar (Outer & Forgotten Continent)


ANGEL'S SNACK
=============
MP : 4
Tác dụng : Dùng Remedy cho tất cả thành viên trong trận đấu.
Học :
Ironite (Burmecian Kingdom)
Mistodon (hầu hết các lục địa,đĩa 4)
Behemoth (Memoria)
Epitaph (Oeilvert)


AQUA BREATH
===========
MP : 14
Tác dụng : Đánh chưởng nước vào tất cả kẻ thù
Học :
Axolotl (Qu's marsh gần Chocobo Forest)
Sahagin (Qu's Marsh)

AUTO LIFE
=========
MP : 14
Tác dụng : Tự động hồi sinh khi bị chết ( 1 lần )
Học :
Stilva (Memoria)
Yan (Vile Island)
Gimme Cat (Outside Daguerreo)
Carrion Worm (Cleyra's Trunk)
Cerberus (Ipsen's Castle)

BAD BREATH
==========
MP : 16
Tác dụng : Làm cho kẻ thù bị các bệnh Confuse, Darkness, Poison, Slow, và Mini .
Học : Malboro (Pandemonium,lục địa phia bắc Black Mage Village (Cazedil Plains)- đĩa 4.)
Worm Hydra ( Mount Gulg, khu rừng bên ngoài Daguerreo
Anemone (Qu's Marsh ở Forgotten Continent)

DOOM
====
MP : 12
Tác dụng: Giết chết đối thủ sau 10 lượt đếm.
Học :
Ash (Memoria)
Veteran (Ipsen's castle,Memoria)


EARTH SHAKE
===========
MP : 20
Tác dụng : Giở chưởng đất vào tất cả kẻ thù
Học :
Earth Guardian (Earth Shrine)
Shell Dragon (Pandemonium)
Adamantoise (Uaho Island gần Chocobo's Paradise, gần Qu's Marsh bên trái Forgotten Continent)

FROG DROP
=========
MP : 10
Tác dụng : Đánh một số sát thương nhất định vào 1 kẻ thù dựa vào số ếch bắt được và số Level của Quina ( số ếch * số Level )
Học : Gigan Toad (Qu's Marsh gần Chocobo Forest)


FROST
=====
MP : 8
Tác dụng : Giở phép băng vào đối phương là chúng bị cóng ( đang bị cóng mà nhận sát thương vật lí là chết ngay )
Học :
Chimera (Memoria)
Kraken (Memoria)
Wraith (Mount Gulug)

GOBLIN PUNCH
============
MP : 4
Tác dụng : Đánh sát thương không thuộc tính ( Non-Elemental ) vào đối phương .
Học :
Goblin (Mist Continent)
Goblin Mage (Outer Continent)

LIMIT GLOVE
===========
MP : 10
Tác dụng : Đánh sát thương Non-Elemental ( 9999 ) khi máu Quina là 1.
Học :
Manddragora (Ngoài South Gate)
Axe Break (Bên ngoài Lindblum)
Jabberwock (Forgotten Continent)
Blazer Beattle (Bãi biển quanh Madain Sari)
Muu (Bên ngoài Village of Dali)

LEVEL 3 DEF-LESS
================
MP : 12
Tác dụng : Giảm khả năng chống đỡ của đối phương có số Level chia hết cho 3
Học :
Lamia (Gizamaluke's Grotto)
Grand Dragon (Ngoài Daguerreo)
Ochu (Madain Sari Mountain Path ở Outer Continent)
Lizard Man (gần Cleyra)
Sand Scorpion (Pinnacle Rocks - nơi thu phục Ramuh)
Carve Spider (Gần Dali,ngoài Treno,ngoài Linblum)

LEVEL 4 HOLY
============
MP : 22
Tác dụng : Đánh chưởng Holy vào đối phương có level chia hết cho 4.
Học :
Feather Circle (Fossil Roo, khu vực băng tuyết của Lost Continent)
Torama (Desert Palace - lâu đài của Kuja)


LEVEL 5 DEATH
=============
MP : 20
Tác dụng : Giết chết kẻ thù có level chia hết cho 5.
Học :
Draco Zombie (IIFA Tree)
Lich (Memoria)
Whale Zombie (Các bãi biển ở các hòn đảo nhỏ xung quanh Forgotten Continent, Daguerro và Chocobo Lagoon)
Stropper (IIFA Tree)

MAGIC HAMMER
============
MP : 2
Tác dụng : Đốt MP của đối phương.
Học :
Magic Vice (Burmecian Kingdom)
Ring Commander (Terra)

MATRA MAGIC
===========
MP : 8
Tác dụng : Giảm HP của đối phương xuống 1.
Học :
Zaghnol (Pinnacle Rocks - nơi thu phục Ramuh,Outer Continent)
Armstrong (Forgotten Continent,ngoài Ipsen's Castle)
Trick Sparrow (Outside Treno)
Ogre (Oeilvert,Desert Palace - lâu đài của Kuja)
Dragon Fly (Cleyra)

MIGHTY GUARD
============
MP : 64
Tác dụng : Giở phép Shell and Protect vào toàn bộ nhóm trong trận đấu
Học :
Myconid (Forest Maze,)
Serpion (Ngoài Linblum Dragon's Gate)
Ant Lion (Bên ngoài Desert Palace,Cleyra)
Gigan Octopus (Các bãi biển ở các hòn đảo nhỏ xung quanh Forgotten Continent, Daguerro và Chocobo Lagoon)
Gargoyle (Ipsen's Castle)


MUSTARD BOMB
============
MP : 10
Tác dụng : Làm đối phương bị Heat ( khi cử động sẽ chết ngay ).
Học :
Bomb (Rừng bên ngoài Linblum)
Grenade (Mount Gulug)
Red Vepal (Esto Gaza,Mount Gulug)

NIGHT
=====
MP : 14
Tác dụng : Giở Sleep( Ngủ ) vào tất cả đối tượng trong trận đâu ( ta và địch )
Học :
Grim Lock (Desert Palace)
Nymph (Xung quanh bãi biển phia Tây của Cleyra)
Seeker Bat (Fossil Roo)
Abomination (Fossil Roo)

PUMPKIN HEAD
============
MP : 12
Tác dụng : Làm đối phương mất một lượng HP bằng với lượng chênh lệch giữa HP hiện tại và HP cao nhất ( càng ít HP càng mạnh ).
Học :
Hedgehog Pie (Bên ngoài Linblum Dragon's Gate)
Lady Bug (Bên ngoài Gizamaluke's Grotto)
Basilisk (Burmecian Kingdom)
Skeleton (Gizamaluke's Grotto)
Yeti (Outside Burmecian Kingdom)
Python (Mist Continent)
Bandersnatch (Gần Alexandria)

ROULETTE
========
MP : 18
Tác dụng : Giết chết ngẫu nhiên một đối tượng.
Học :
Zombie (IIFA Tree)
Hectoeyes (Terra,Forgotten Continent,Khu rừng Black mage village-đĩa 4)
Ghost (Ngoài Treno,Ngoài Village of Dali)

TWISTER
=======
MP : 22
Học : Giở chường gió vào tất cả kẻ thù.
Học :
Abadon (Pandemonium)
Red Dragon (Mount Gulug)
Tiamat (Memoria)

VANISH
======
MP : 8
Tác dụng : Làm một thành viên tàng hình ( Vanish - Mọi đòn tấn công vật lí đếu Miss, hiện hình trở lại khi bi tấn công bằng phép thuật.
Học :
Vice (Ngoài Gizamaluke's Grotto)
Hornet (Gizamaluke's Grotto)
Drakan (Desert Palace)
Troll ( Mountain Path - Outer Continent , các lục địa)

WHITE WIND
==========
MP : 14
Tác dụng : Hồi HP cho cả nhóm.
Học :
Zuu (Cleyra's Trunk)
Griffin (Fossil Roo , rừng Black mage village , Outer Continent)
Garuda (Esto Gaza)

---------------------------------------------------------------------------------------------

Chủ Đề : Những viên đá màu.
Tại Conde Petie Mountain Path , vách núi phía sau Konday Pata
bạn tìm được 4 viên đá màu tại 4 mặt tượng tại đây:

1.Blue Stone
2.Red Stone
3.Yellow Stone
4.Green Stone

Đem nó đến mặt tượng lớn bên phải của Mog bạn đổi được 1
Moon Stone
(Chỉ làm được trong CD2-3)

E. các chủ đề


Chủ Đề: Steal-Ăn Cắp

Có thể nói đây là một điểm trong những điểm đặc sắc nhất Final Fanatsy 9 .

Khả năng Steal được trang bị bởi Zidane và nhóm Tantalus

Để steal thành công trong trò chơi này đòi hỏi nghị lực phi thường , độ khó vượt xa những trò khả năng tương tự steal mà mình đã từng chơi .

Mình viết bài này như là một tài liệu tham khảo để các bạn có dịp thử tài của mình , mong các cao thủ có nhiều khinh nghệm chỉ bảo thêm :

1. Một Monster hay boss trong FF9 có từ 2 đến 4 Item cho Steal.
Món đồ càng giá trị tỉ lệ ăn cắp được càng thấp .
Dưới đây là tỉ lệ:

a. Đồ quí nhất : 1 - 5%
b. Đồ quí thứ 2 : 5% - 20%
c. Đồ quí thứ 3 : 20% - 30%
d. Đồ quí thứ 4 : 30% - 40%

Tỉ lệ này sẽ công với tỉ lệ của thứ tự món đồ bạn ăn cắp được để ra tỉ lệ món đồ mà bạn định ăn cắp:

a. Món thứ nhất : 20-30%.
b. Món thứ 2: 10%-20%.
c. Món thứ 3: 5% - 10%.
d. Món thứ 4: 1% - 5%

Có 2 khả năng(Ability) của Zidane làm tăng các tỉ lệ này:

***Bandit : Tăng 10%-8%-6%-3% theo lần lượt các Item

***MasterThief: Tăng 20%-15%-10% -5% theo độ quí của các Item.

Ability Mug và Steal Gil thì ngược lại làm giảm lần lượt là 10%-7%-3%-1%.

Sự dao động trong các tỉ lệ kẻ trên thì yếu tố Speed của Zidane sẽ quyết định, Speed càng cao thì tỉ lệ càng lớn trong giới hạn đã cho(đạt Speed trên 40 là OK)

Nếu bạn đạt tối đa món đồ đầu bạn sẽ có tỉ lệ :
40%(item quí thứ 4)+30%(item đầu)+20%(Masterthief)+10%(Bandit)=100%

2. Có 2 phương pháp Steal chủ yếu :

+ Dùng Bandit Eye xem là món đồ gì (+2%). Sau đó ăn cắp dần.
Nếu đối thủ dưới 15% HP còn lại thì (+3% nữa).
Bắt buộc phải ăn cắp theo thứ tự độ quí .

+ Ăn cắp luôn , không đánh , không soi , thì có thể có ngay món đồ quí nhất trong đợt đầu hay 2.
Đây là kĩ thuật quan trọng vì MasterThief phải đến đoạn sau của CD3 mới có . Và cũng để ăn cắp những đồ cực khó của Ozma hay Beatrix, Big Book....

+++++Đối với các bạn mới chơi thì chỉ cần ăn cắp của Các Boss sau là được:
CD3.
1.EarthGuardian( Avenger, RubberSuit )
2.SilverDragon ( Elixir,DragonMail, KaiserKnuckles)
3.Garland (BattleBoot , NinjaGear , DarkGear)
4.Kuja( Ether , CarabiniMail , LightRobe)
CD4.
5.NovaDragon(DragonWrist , Grand Armor)
6.Chaos( Genji Armor , Ultima Sword , Masamune)
7.Tiamat( Feather Boot , Grand Helm , Blood Sword)
8.Kranken( Genji Helm , Glutons Robe , Wizard Rod)
9.Lich(GenjiGloves , Black Robe , Siren Flutes)
10.DeathGuise( Elixir , Black Belt , Duel Claw)

Là yên tâm vì các đồ khả năng khác đều mua được , rèn được, không sợ mất khả năng.
Item của Ozma*** , Hades* , FrogMaster quí song hơi nguy hiểm , bỏ qua cũng được .

Chủ Đề : Excalibur 2
Excalibur 2 là một chủ đề gây nhiều tranh luận từ trước đến nay với các bạn chơi FF bởi không chỉ là món vũ khí mạnh nhất trò chơi mà nó còn là thứ khó lấy nhất trò chơi(phải vượt qua 3 đĩa +đánh 5 trùm trong 12 h)

Muốn lấy cái này thì các bác làm như sau:
==================================================
A. Nguyên tắc cơ bản:
==================================================
1. Để tốc độ đọc tin và chiến đấu tối đa.

2. Bỏ qua những tin không cần thiết lắm.

3.Save khi qua mỗi đoạn và nhớ lại khi mất qua nhiều thời gian đi của và đánh trùm .

4.Khi đi trên World Map không được bật bản đồ và mở bảng trang bị(giảm 1/4 thời gian đi)

5. Các đoạn phim cần bật nắp máy PSX để vượt phim(nhất là các đoạn dài như đoạn đầu, đoạn độ 20-30 giây để cũng được)

6.Chỉ ăn cắp từ Earth Guardian(cuối CD3) trở đi.

Vấn đề cơ bản là làm thế nào để vừa đủ LV để đi(yếu quá đánh Boss mất thời gian) mà lại cũng đủ Item ,Key Item trong khi đi , mình đã mất nhiều thời gian để xem xét và sẽ trình bày đễ các ban đạt KQ tốt nhất

==================================================
B. Cách Đi:
==================================================
Tốc Độ Tuyệt Đối:
CD1: 2h40-3h5
CD2: 6h35-7h
CD3:10h45-11h10
CD4: 5 Boss(40-50´´)

CD1 :
Đi nhanh.
Rừng Chocobo phải mua GysahlGreen để phục vụ đi địa hình giai đoạn sau. Mổ 2 hòm của Chocobo Quest(giới hạn 15 ph).
(Hòm đầu và hòm LightBlue Chocobo, không dược nhớ lại)
Từ đây các chỗ địa hình nên đi Chocobo thì nhanh.
Đánh Rồng Đuôi Cong cạnh bình nguyên Mist Continent 10 ph cho đủ LV.
Steiner+Garnet đánh Sâu tại Cống Treno 10 ph cho đủ LV.
Gần Cây Cát cần đào ngay hòm LightBlue Chocobo.
Hoc chiêu Hammer của con Chiến Binh

CD2:
Khi đến Linblum và Alexandria cần mua vài Item ở đây như Silver Gloves, Chain Mail vì tới sau CD3 sẽ đổi đồ(ko mua được các items này nữa)
Khi tới Outer Continent cố gắng đánh ngay vài con Cactuar(lên hơn 1000 Exp)(10ph)
Nếu chạy được tới bờ biển dài bạn sẽ đánh được Mực hoặc Cá Voi Ma(chỉ cần thả Phoenixdown là xong) lên 1400-1700Exp(15 phút)
Chăn 10 phút Zidane+Garnet với Quỉ
LifaTree cần học ngay chiêu LV5 Death từ Dragonzombie hay Cây lớn.

CD3:
Có thuyền cần tới ngay Chocobo Lagoon đào hòm RedChocobo(giới hạn 15ph)
Đánh tiếp 10ph Mực, Cá Voi Ma(10ph) cho LV ko yếu quá trước khi đánh Grand Dragon.
Trở về Treno mua gấp DarkMatter và 2 ReflectRing, ThiefArmlet
Đánh 30 phút Grand Dragon tại bình nguyên sau hang Rắn(tới LV35-45)(8800 Exp)
Chơi Hippaul Racing(cố gắng trong 25-40 phút) và trở lại làng Dali lấy Caffee(8 ph)
Tới Forgotten Continent học chiêu Bad Breath của con Hoa Thuỷ Tảo tại rừng Ếch.
Tới Lost Continent cần mua vài vũ khí tại đây.
Học chiêu MUSTARD BOMB con Phù Thuỷ tại đây.

Ăn cắp chỉ EarthGuardian , 3 boss cuối CD3(nhanh , kođược nhớ lại)., nhớ lắp Bandit và Master Thief.

CD4:
Tương tự ăn cắp của Nova Dragon +4 Guardian(nhanh)
Trên đường dùng Mustard Bomb đánh Chimera và Bad Breath đánh Iron Man, các con khác ít Hp thì chém.
Sau khi đánh xong Licht-Earth Guardian thì chạy về bên đối diện với Save là được(nhiều bản thì Excalibur 2 thưởng sau trận đấu).

Phù!!!Vậy là bạn có Excalibur 2 rùi đó !!!


Spirits
Các bạn chơi FFVII hẳng còn nhớ con Magic Pot.Con này khi cho chúng Elixir thì chúng sẽ trả ơn bằng 8000 EXP và 1000 AP.Trong FFIX cũng có những con như thế mà chúng ta gọi chúng là Spirits.Chúng nằm khắp nơi trên World Map và sẽ cho 10-30 AP.Rất đã đúng không?Dấu hiệu cho biết bạn đã gặp nó là khi vào trận đấu sẽ có điệu nhạc êm dịu trỗi lên.Nhưng chớ vội mừng vì có thể đó là con hỏi trắc nghiệm. Đây là danh sách chúng:
1\MU: Đây là 1 con sóc nâu.
Nơi kiếm:Vùng đất xung quanh Dali.
Con này cần 1 viên Ore.
2\Ghost:Một con ma.
Nơi kiếm:Vùng đất xung quanh Treno.Có thể gặp trước hang nhà Vivi.
Con này cần 1viên Ore.
3\Ladybug:
Nơi kiếm:Khu rừng xung quanh Black Mage’s Village.
Con này cần 2 viên Ore.
4\Yeti: NgườI tuyết.
N ơi kiếm: khu rừng phía ngoài Madain Sari.
Con này cũng cần 2 viên Ore.
5\Nymph: có hình dạng 1 người cá.
Nơi kiếm:Khu rừng gần Lifa Tree.
Con này cần 3 viên Ore.
Món đồ nhận đuợc Emerald.
6\Jabberwock:
Nơi kiếm:khu rừng nằm về phía đông(bên phải) của Oeilvert.(Khu rừng này nằm sát biển,tuy khong có bờ cát).
Con này cần Emerald.
Món đồ nhận đuợc Moostone.
7\Feather Circle: Một con cá đuối.
Nơi kiếm: Đi trên dấu chân của Chocobo ở lục địa băng tuyết phía Bắc.
Con này cần Moonstone.
M ón đồ nhận đuợc Lapis Lazuli.
8\Garuda:
Nơi kiếm:Ra ngoài World Map bằng s ợi dây leo ở Gizmaraluke’s Grotto.(Khi ra ngoài bạn sẽ ở trong 1 khu r ừng).Cần thận, ở đây có Grand Gragon.
Con n ày cần:Lapis Lazuli.
Món đồ nhận đuợciamond.
9\Yan: một con cừu. Đây là Spirit cuối cùng.
Chú ý :Nếu chưa kiếm đủ 8 con trên thì Yan sẽ bỏ chạy khi gặp bạn.
Nơi kiếm:Hòn đảo ở giữa World Map.Nơi này bạn có thể gặp Yan,monster mạnh nhất.Nhưng đây là Spirit.
Con này cầniamond.
Trên đây là danh sách các Spirts và những thứ chúng cần.


Chủ Đề : Quiz-Show
Như Bạn Ranma ở trên đã viết , khi các bạn vào các khu rừng, có thể các bạn sẽ gặp 1 thằng Hề với 1 câu hỏi , nó gọi là RagTime.
Đây là 1 Quest của trò chơi , không những bạn thu được các phần thưởng mỗi lần mà nếu các bạn trả lời đủ 16 câu hỏi thì các bạn sẽ thu được 1 Protect Ring , trang bị vào loại mạnh nhất trò chơi!

Dưới đây là hệ thống 16 câu hỏi của Ragtime MouseKèm Trả Lời|

| 1 |"I Want To Be Your Canary" was written by Lord Afon. |Sai|

| 2 |The 15th Lindblum War started in 1600. |Sai. |

| 3 |The theater ship Prima Vista was build in Artania Shipyards |Sai. |

| 4 |Lindblum Castle is larger than Alexandria Castle. |Đúng. |

| 5 |Some Mu's are friendly and won't attack. |Đúng. |

| 6 |Burkmea Cable Cars have been running for 8 years. |Đúng. |

| 7 |Only one desert exists in the entire world. |Sai. |
|
| 8 |Conde Petie is a village of Goblins. |Sai. |

| 9 |Prima Vista means love at first sight. |Sai. |

| 10 |Treno's cafe, Card Carta, is members only. |Đúng. |

| 11 |Bobo bird is a bird that brings you fortune. |Sai. |

| 12 |You can defeat Ragtimer. |Đúng. |

| 13 |Chocobo Forest is located between Lindblum and South Gate. |Đúng. |

| 14 |The Theater ship Prima Vista uses Mist as its energy. |Đúng. |

| 15 |Fossil Roo is an underground tunnel that connects Treno and Alexandria. |Sai. |

| 16 |Lindblum's Air Cabs operate around the clock. |Đúng. |

Lưu ý :
+Tỉ lệ gặp RagTime là ngẫu nhiên tuy nhiên sau mỗi lần bạn đổi rừng thì tỉ lệ gặp nó sẽ cao hơn.
+Tỉ lệ gặp RagTime ở ForgottenContinent là cao nhất.
+Thứ tự câu hỏi thay đổi theo cách chơi của bạn.

Chủ Đề: Excalibur
Excalibur chỉ là vũ khí mạnh thứ 3 của Steiner song quả thực Excalibur 2 quá khó lấy thì Excalibur là thứ vũ khí duy nhất để bạn học được chiêu Climhazzard(mình cho rằng chiêu này hay hơn Shock) và mặt khác không khó lắm để lấy được.

Bạn nên làm tại CD4!

Bạn phải thực hiện thứ tự công việc sau:
A. Mua 4 Key Item sau tại Treno (đấu giá) và phải bán nó cho 4 người khu vực trái của Treno:

|Une's Mirror |Người quí tộc gần quán cà phê |12,000 Gil |15,000 Gil |

|Doga's Artifact |Người quí tộc gần Synthesis Shop|10,000 Gil |12,000 Gil |

|Griffin's Heart |Người áo đỏ chỗ cái chòi gần quán cà phê | 8,000 Gil |10,000 Gil |

|Rat Tail |Người áo đỏ chỗ cái chòi gần quán cà phê |20,000 Gil |25,000 Gil |
Bạn cũng có thể bán với giá thứ 2 cao hơn.

B. Sau đó trở lại đấu giá tiếp mua Magic Finger-Key Item

Mang nó đến Daguerreo cho ông già gần thư viện.
Ông ta sẽ cho bạn cây Excalibur!!!! Thật tuyệt!!!!
Last edited by nhatnhat; 27-11-2003 at 18:48.
nhatnhat
View Public Profile
Gửi tin nhắn đến nhatnhat
Tìm tất cả bài gửi bởi nhatnhat
#10
Cũ 27-11-2003, 18:50
nhatnhat nhatnhat is offline
GameVN Member
5th Class Gamer

Ngày tham gia: 16-11-2003
Đến từ: Màn trời chiếu đất,4 biển là nhà
Bài viết: 97
Rep Power: 20
nhatnhat has disabled reputation
*Sự hồi sinh của Mognet Central :
Mognet Central nằm trên một hòn đảo ở phía bắc của Outer Continent, bạn có thể đến đó bằng Blue Chocobo ( Reef Ability - đi biển cạn ) . Bạn sẽ thấy một cái rãnh ( crack ) ở một ngọn núi trên đảo. Chocobo đào cái rãnh đó với Dead Pepper bạn sẽ vào Mognet Central.
Mognet Central là một quest ( nhiệm vụ ) không mấy hấp dẫn, phần thưởng chỉ là Protect Ring ( bạn phải làm quest này ếu muốn lấy Fat Chocobo Card và Chocobo Revitalising Ability )nhưng nếu bạn có cảm tình với mấy con Moogle thì bạn hãy thực hiện. Bạn có thể làm quest này từ đĩa 3, 4 .
Muốn làm quest này bạn đơn giản chỉ cần chuyển hết các lá thư cho các con Mog. Mỗi lần chuyển thư thành công no sẽ đưa cho bạn một Kupo Nut ( chỉ có thể mang cùng lúc 1 Kupo Nut ) , hãy đem Kupo Nut về cho con Mog ở Gizamaluke's Grotto, nó sẽ cho bạn một Item bất kỳ .

Các bức thư cần gửi
1- Đến Mognet Central, nói chuyện với Artemician ( con Mog có màu tím )
2- Quay về tháp chuông ở Alexandria, nói chuyện với con Mog Kupo ở đó để nhận được 1 bức thư
3- Chuyển bức thư cho con Mog Atla ở Burmecia. Nhận được một bức thư mới
4- Chuyển bức thư tới con Mog Moryo ở Black Mage Village. Nhận được một bức thư mới
5- Chuyển bức thư tới con Mog Kumool ở Ipsen's Castle. Nhận được một bức thư mới
6- Chuyển bức thư tới con Mog Mois ( đĩa 3 nó ở Ice Cavern, đĩa 4 nó ở Fossil Roo ). Nhận được một bức thư mới
7- Chuyển bức thư tới con Mog Noggy ở Daguerro . Nhận được một bức thư mới
8- Chuyển bức thư tới con Mog Kupo ở tháp chuông Alexandria . Nhận được một bức thư mới
9- Nói chuyện với Ruby ở nhà hát tại Alexandria. Bạn sẽ nhận được Key Item Superslick
10- Quay về Mognet Central đưa cho Artemician Key Item này và thế là bạn đã làm xong nhiệm vụ hồi sinh Mognet Central

Nuôi gia đình Mog
Mỗi lần chuyển thư thành công, bạn sẽ nhận được 1 Kupo Nut, đưa nó cho gia đình Mog tại Gizamaluke's Grotto bạn sẽ nhận được phần thưởng là một Item bất kỳ như Phoenix Pinion, Tent, etc. Khi bạn đưa cho Mog Family Kupo Nut ở đĩa 4, bạn sẽ nhận được Aloha T-shirt.
Khi đào các kho báu với Dead Pepper, bạn sẽ tìm được một kho báu với : 8 Straw Hat, 8 Pearl Armlet, 8 Sandal và 7 Aloha T-shirt. Với một cái trên kia bạn sẽ có đủ bộ cho cả 8 nhân vật.


Thêm chút đỉnh:

Item quí nhất mà Ozma giữ là Pumice Piece (chỉ có 3 viên trong toàn trò chơi)ngoài ra còn có Robe of Lords, DarkMatter và Elixir.

Dù thế nào sau trận đấu bạn cũng được thưởng 1 Pumice ( Summon Ark của Garnet(Dagger)).
Còn Dark Matter nếu Steal được thì ko có sau trận đấu,và ngược lại;

Để steal dễ dàng được toàn bộ đồ trên bạn cần thực hiện chiến thuật:
+Không soi item của Ozma
+Thử vài lần Steal sao cho Pumice Piece được lấy như là Item thứ nhất hay thứ 2 ăn cắp được(Nếu bạn để là item thứ 3 hay thứ 4 thì tỉ lệ sẽ cực thấp.
Hậu quả : ko steal được hay cực mất thời gian)
+Sau đó thì Steal các Items còn lại(chuyện dễ dàng)


Bổ sung cánh đánh Ozma :

+Các chiêu độc của Ozma là ko đáng ngại nếu bạn lăp Auto Reflect

+Nếu bạn không có trong nhóm ai có LV chia hết cho 5 thì LV5 Death hết tác dụng.

+Món item hấp thụ được cả 2 yếu tố Dark(chiêu Dooms Day) và Holy (chiêu Holy) là Pumice Piece : bạn có thể lắp 2 viên này cho 2 nhân vật chỉ có tăng máu khi trúng 2 chiêu này.
Tất nhiên Doomsday đáng ngại hơn mấy nhân vật còn lại chống Dark bằng DemonMail hay Armor

+Chiêu FlareStar,Flare là không đáng ngại vì sát thương thấp . Nếu thích bạn lắp vài món chống lửa , đất là nhân vật tăng máu khi trúng đòn .
Chỉ còn 2 chiêu:

+ Curse:
Trừ trạng thái Mini(75%) còn đều chống được
Insomniac : chống sleep(quan trọng)
Antibody : chống poison
Bright Eyes : chống darkness
Clear Headed : chống confuse(nhất định phải lắp)
Thêm Locomotion cho khoẻ.
Nếu thích thì thả Angel’s Snack của Quina là giải sạch cho cả hội.
Sát thương chiêu này chống cùng lúc lới Meteor

+Meteor:
Giải pháp chắc chắn là :
a.Mighty Guard :của Quina
b.Pearl Light :của Eiko(xem bài dưới)
Chỉ mất khoảng trên dưới 4000Hp(trường hợp xấu nhất), thường chỉ 3000HP.
Không biết các bạn có làm được không, mình dùng chiêu
Diamond Light: của Eiko tàng hình thì chiêu Meteor O damage
(Nhưng bạn mình thì vẫn dính ko hiểu sao)
Thả thêm Emerald Light nếu bạn ko thích lắp Auto Haste

Với Auto Regen như bạn Ranma đã nói thì các chiêu của Ozma là vứt đi , các bạn có thể bắt nạt nó như trẻ con rồi!!!Quá dễ!
Đó là tại sao mình có thể để Zidane rảnh tay ăn cắp Ozma được!
Nên lắp thêm Auto Potion vì nó mất có 3 chỗ , khả năng tăng HP không cao song nếu 4 nhân vật ra 4 lượt Potion thì bạn chắc chắn có đủ thời gian hồi phục tối đa máu với Regen trước bất cứ chiêu nào tiếp theo kể cả khi Ozma ra 2 chiêu Curse liên tục.
(Nếu bạn đánh được Ozma mất hơn 30 000 Hp thì 2 lượt của Ozma chắc chắn ít nhất 1 lượt dùng để hoá máu->ko xảy ra dùng 2 chiêu tấn công liên tiếp )

Thêm Bonus:
Ozma 50% dính Blind , nếu dùng 1 vũ khí có Blind với khả năng thả Độc(tham khảo trang 1) thì lượt 2 Ozma dùng nốt để Remedy.(Hay chưa!)
Ozma làm gì nổi bạn nhỉ?
nhatnhat
View Public Profile
Gửi tin nhắn đến nhatnhat
Tìm tất cả bài gửi bởi nhatnhat
#11
Cũ 27-11-2003, 18:53
nhatnhat nhatnhat is offline
GameVN Member
5th Class Gamer

Ngày tham gia: 16-11-2003
Đến từ: Màn trời chiếu đất,4 biển là nhà
Bài viết: 97
Rep Power: 20
nhatnhat has disabled reputation
Chủ Đề: Năng lực đặc biệt của Eiko
Tuy Eiko chỉ có 4 Summon song năng lực của Eiko Summon là rất đặc sắc, như Madeen là 1 Summon rất mạnh.

Ngoài ra với các món đồ đặc biệt 2 Summon Carbuncle và Ferir còn có thể ra những chiêu hết sức đặc sắc gồm:
(bên cạnh là món đồ cần trang bị trước trận đấu như là 1 đồ phụ tùng , vào trận gọi là ra các chiêu đặc sắc)

1.Carbuncle ( trang bị Moonstone)
Chiêu Pearl Light : gọi Shell cho cả hội.

2.Carbuncle( trang bị Emerald)
Chiêu Emerald Light : gọi Haste cho cả hội.

3.Carbuncle ( trang bị Diamond)
Chiêu Diamond Light : gọi Vanish cho cả hội.

4.Fenrir ( trang bị Maiden Prayer)
Chiêu Millennial Decay : chiêu nguyên tố gió cho
nhóm kẻ thù.

Lưu ý:
Chiêu 1, 2, 3 nếu vận dụng tốt trong trận đấu với Ozma cùng với Blue magic của Quina thì Ozma húp cháo ngay.


Chủ Đề: Câu chuyện 13 đồng tiền Hoàng Đạo
Stellazzio -Zodiac Coins Quest
Zodiac-Hoàng Đạo là một chòm sao gồm 13 vị tinh tú mà người xưa cho đấy là biểu hiện cho điềm may mắn và sự thành công.
Có một vị vua thủa xưa đã cho rèn 13 đồng tiền linh thể hiện thời đại Hoàng Kim của vương quốc trên mặt có khắc đấu hiệu của 13 Thánh Cung thuộc Hoàng Đạo
(mình sẽ dịch kèm)
Thời gian trôi qua những bảo vật ấy rơi vào quên lãng cho đến khi Zidane và anh em của mình bắt đầu tham gia cuộc phiêu lưu.
Queen Stella tại Treno là 1 người sành đồ cổ đã treo giải thưởng cho ai tìm được các báu vật trên theo thứ tự
1.1,000 Gil
2.Phoenix Pinion
3.2,000 Gil
4.Blood Sword
5.5,000 Gil
6.Elixir
7.10,000 Gil
8.Black Belt
9.20,000 Gil
10.Rosetta Ring
11.30,000 Gil
12.Robe Of Lords
13.Hammer(cây búa rèn nổi danh)

Trong đoạn đường phiêu lưu , Zidane sẽ tìm được đủ 13 đồng tiền này:
1.Aquarius-Sao Thuỷ Bình: ( Nước)
rare item tại Ipsen's Castle
Chỗ cái đèn, mở cái hộp gần cái cột bên phải.(khu vực chính)

2.Aries-Sao Bạch Dương: (Dê Trắng.)
rare item tại Dali.
Chỗ cối xay gió , tìm kĩ bên cánh cửa.

3.Cancer-Sao Bắc Giải: ( Cua)
rare item tại Burmecia
Bạn đi vào đây , ngay chỗ cửa vào bạn thấy có mấy thùng cà chua rồi cái bình ...đổ lăn lóc bên phải tìm thật kĩ chỗ đó.

4.Capricorn-Cung Nam Dương: ( Dê)
rare item tại Daguerreo..
Khu vực ngập nước bên trái của khu vưc chính (có bức tượng Thần Rồng)

5.Gemini-Sao Hải Mã : (Ngựa biển)
rare item tại Treno.
Phải ném tiền vào cái giếng ngay cửa vào hơn 10 lần.

6.Leo-Sao Hải Sư : (Sư tử biển)
rare item tại Alexandria.
Đi về tháp phía tây , mở cánh cửa bạn thấy 1 bức tượng thuỷ thần để đi xuống cảng thành phố , tìm kĩ vách tường bên phải bức tượng thuỷ thần.

7.Libra-Sao Thiên Xứng : (Cái cân)
rare item tại Madain Sari.
Chỗ sau vòi nước giữa Madain Sari

8.Virgo-Sao Xử Nữ: (Thánh nữ)
rare item tại Black Mage Village.
Trong nhà nghỉ của làng , cạnh giường ngủ

9.Taurus-Sao Kim Ngưu: (Trâu vàng)
rare item tại Treno.
Đằng sau ItemShop khu vực bên phải Treno(trèo xuống dưới)

10. Sagittarius-Sao Thiên Mã:(Ngựa trời)
rare item tại Lindblum.
Khu vực chợ Business district, bên trái, chỗ thợ xây gần quán bán dưa chuột(CD3)

11. Scorpio-Sao Bò Cạp:
rare item tại Quan's Dwelling.
Phải đi xuống , tìm ở vách đá phía Bắc của suối
nước nóng.

12. Pisces-Sao Song Ngư: (Cá 2 đầu)
rare item tại Invincible.
Tìm kĩ trong tàu bên phải có cái hốc rất dễ nhận ra(CD4)

13. Ophiuchus-Sao Địa Xà: (rắn đất)
rare item tại Quan's Dwelling.
Trước hết phải đổi cả 12 cái khác tại Treno rồi mới xin
lại thì sẽ tìm được ở chỗ của Scopio.(CD4)

Với Hammer bạn có thể rèn những món item tốt nhất trò chơi mà điển hình là Tin Armor
Dưới đây mình nói qua về trang bị :

1.Zidane:
==================================================
Weapon: Ultima Weapon (mình thường hay dùng Orihalcon để tăng tỉ lệ ăn cắp hay The Ore vì vũ khí này có Blind)
Head: Circlet (MagDef cực mạnh)(Mình hay dùng Thief Hat tăng tỉ lệ ăn cắp)
Arm: Thief Wrist(tăng tỉ lệ ăn cắp)
Body: Ninja Gear(hấp thụ Shadow-tăng tỉ lệ ăn cắp)
Add on: Protect Ring(Giảm nửa damage mọi Element), (mình hay dùng Running Shoes cho tăng tỉ lệ ăn cắp)
***Các vũ khí cho ăn cắp trên cũng rất khoẻ đấy.
==================================================

2.Eiko:
==================================================
Weapon: Tiger Racket(hay WhileWhisker)
Head: Circlet(MagDef cực mạnh)
Arm: Egoist"s Armlet (hấp thụ Shadow)
Body: Rubber Suit(hay Robe of Lords đều được cả-chống Magic tốt )
Add-on: Moon Stone(đánh được PearlLight-giảm 1/2 damage cho nhóm)
==================================================

3.Freya:
==================================================
Weapon: Dragon's Hair
Head: Grand Helm(MagDef khoẻ)
Arm: Gauntlet(giảm 1/2 mọi Element-chống Magic cực tốt)
Body: Grand Armor(giảm 1/2 Shadow damage-khoẻ)
Add-on: Pumice Piece (hấp thụ Shadow-Holy, MagDef khoẻ)
==================================================

4.Quina:
==================================================
Weapon: Gastro Fork
Head: Circlet(MagDef cực mạnh)
Arm: Dragon Wrist(1/2 Shadow, MagDef +Eva khoẻ)
Body: Rubber Suit(hay Robe of Lords đều được cả-chống Magic tốt )
Add-on: Pumice Piece (hấp thụ Shadow-Holy, MagDef khoẻ)
==================================================

***lắp như trên thì mấy chiêu Doomsday, Holy, Flare sát thương nhằm nhò gì(2000 damage là cùng hay tăng HP)
+Mấy chiêu Curse với Meteor cũng giảm phải đến 1/3 sát thương.
+Zidane lắp như trên ăn cắp item 1,2,3 dễ như ăn cháo.
+Như mình nói trên lắp AutoRegen+AutoHast tăng máu cực nhanh chỉ cần thời gian Ozma đang ra chiêu mới cùng với 1/2 thời gian đội ta ra chiêu là thừa sức hồi đầy máu cần gì hoá HP:
Curaga...(vứt đi!)
Nếu lắp thêm AutoPotion sau mỗi lượt chịu sát thương các nhân vật lần lượt ra Potion(150HP) song cùng thời gian ấy Regen(chả cần đến 3 lượt cũng đầy HP), Ozma chỉ có cách chờ cho ta đầy máu thui rùi khóc hu hu

->Nói chung cứ ra đòn thứ tự:
+Zidane: chém Blind(vài lượt đầu)-Steal.(sau)
+Quina: Hammer(chủ lực), Snack Angel(Giải độc),hay Barrier(bảo vệ)(nt)
+Freya: Dragon Crest(9999HP)
+Eiko : dịu dàng Carbuncle(tác dụng bảo vệ vài lươt) , lượt khác Anti Z (giải độc) hay làm vài chiêu Holy, Madeen.
Bạn cứ làm thử ,dễ như ăn cháo!!!!!!Hê hê hê!!!!!!!

Nelvil
08-02-2009, 11:10 AM
G. bài hát

Melodies of Life-Bài hát chủ đề FFIX:
Các bạn khi chơi FFIX ở ngoài World Map hẳn đều có nghe 1 bản nhạc rất êm dịu,ngọt ngào vang lên.Hẳn các bạn lần đầu chơi đều thắc mắc đó là bài gì mà hay thế.Đó chính là Melodies of Life-bài hát chủ đề của FFIX.Đây là bài hát đuợc đánh giá là hay nhất trong tất cả các FF.Với một giai điệu êm dịu,ngọt ngào,Melodies of Life không trải dài sự mênh mang như Suteki da ne,cũng khong có những lúc lên cao vút như Eye on me mà Melodies of Life vang lên khi trầm,khi bổng,thật đúngvới tên gọi:Những giai điệu của cuộc đời.để làm phong phú hơn cho cuốn từ điển của chúng ta,mình xin post lên phiên bản tiếng Nhật,có dịch sang tiếng Anh(mình ko dám mạo muội dịch sang tiếng Việt vì sợ trình độ Anh văn của mình sẽ làm bài hát mất hay) và phiên bản tiếng Anh của bài hát.
Đầu tiên là phiên bản tiếng Nhật:
Melodies of Life(Japan)
Ate monaku sama yotte ita
Tegakari monaku sagashi tsuzuketa
Anata ga kureta omoi de o kokoro o iyasu uta nishite
I have been searching blindly,
and with no purpose for a long time,
using my thoughts of you to make a song to heal my heart.
Yakusoku mo suru koto monaku kawasu koto bamo kimetari mosezu
Dakishime soshite tashika mete hibiwa nido to kaeranau
We didn't make any promises and we didn't exchange anything.
We embraced and I was certain we could never come back to this.

Kioku no naka no te ofuru anata wa
Watashi no namae o yobuko toga deki runo
In my memories, can you
call out my name?

Afureru sono namida o kagaya kuyuu kini kaete
Inochi wa tsuzuku yoruo koe uta gau koto nonai ashitare totsuzuku
Those flowing tears can become shining courage.
Life goes on. Your song will continue onto tomorrow.

Tobu tori no mukou no sorade ikutsu no kioku azuke tada rou
Hakanai kibou mo yume mo todokanai basyo ni wasurete
The flying birds in the sky, the memories I keep,
and a my short-lived dreams go to a place forgotten.

Meguri aunowa guuzen toi e runo?
Wakareru toki ga kanarazu kuru noni
Do you think our meeting was by chance?
There will surely be a moment where we will be apart.

Kieyuku unmei demo kimi ga ikiteiru kagiri
Inochi watsuzuku eien ni sono chikara no kagiri doko made mo
My destiny is fleeting, but you are alive.
Life will go on forever as long as you have to strength.

Watashi ga shinou tomo kimi ga ikiteiru kagiri
Inochi watsuzuku eien ni sono chikara no kagiri
Doko made mo tsuzuku
I may die, but you are alive.
Life will go on forever as long as you have the strength to carry on.

Tiếp theo là phiên bản tiếng Anh:
Melodies of Life
Alone for a while I've been searching through the dark
For traces of the love you left inside my lonely heart
To weave by picking up the pieces that remain
Melodies of life--love's lost refrain

Our paths they did cross, though I cannot say just why
We met, we laughed, we held on fast, and then we said goodbye
And who'll hear the echoes of stories never told?
Let them ring out loud till they unfold
In my dearest memories, I see you reaching out to me
Though you're gone, I still believe that you can call out my name

A voice from the past, joining yours and mine
Adding up the layers of harmony
And so it goes, on and on
Melodies of life,
To the sky beyond the flying birds--forever and beyond

So far and away, see the bird as it flies by
Gliding through the shadows of the clouds up in the sky
I've laid my memories and dreams upon those wings
Leave them now and see what tomorrow brings

In your dearest memories, do you remember loving me?
Was it fate that brought us close and now leaves me behind?

If I should leave this lonely world behind
Your voice will still remember our melody
Now I know we'll carry on
Melodies of life
Come circle round and grow deep in our hearts
As long as we remember

Nếu các bạn muốn download những phiên bản trên các bạn có thể vào:
www.ffmusiconline.com
hoặc www.pclehoan.com vào mục Nguyễn Trịnh Nhật Linh sẽ có cả hai phiên bản của bài hát này.
Hi vọng các bạn sẽ có những giờ phút tuyệt vời khi lắng nghe giai điệu ngọt ngào của Melodies of Life.

H. phụ lục về Ability

MỤC LỤC :
CÁC NĂNG LỰC ĐẶC BIỆT:
A. ZIDANE
+10 khả năng thông thường
+10 khả năng Trance
+Phụ lục về Thievery
B. QUINA
24 Blue Magic
C. GARNET

+8 Summon
+16 White Magic
D. EIKO
+4 Summon
+20 White Magic
+Phụ lục về các chiêu thức đặc biệt của Summon
E. AMARANT
8 khả năng
F. VIVI
24 Black Magic
G. STEINER
+12 chiêu kiếm
+13 chiêu kiếm ma thuật
H. FREYA
8 khả năng
CÁC KHẢ NĂNG HỖ TRỢ :
( 62 khả năng )
MỘT VÀI ĐIỀU HAY VỀ KHẢ NĂNG VÀ KẾT HỢP KHẢ NĂNG:
-------------------------
A. ZIDANE :
-------------------------
1. Flee
Điểm AP cần thiết : 40
Học từ : Dagger, Mage Masher, Zorlin Shape, Ultima Weapon, Germinas Boots
Mp sử dụng : 0
Tác dụng : Thoát khỏi trận đánh ngay lập tức !!
(Ngoại trừ trong trận đánh với Boss)
Flee luôn luôn thực hiện được ,chỉ có điều bạn phải
mất đi 1 số tiền ..nhiều hay ít có lẽ nó phụ thuộc vào độ mạnh yếu của con Monster trong trận đánh .

2. Detect
Điểm AP cần thiết : 40
Học từ : Mage Masher, Orichalcon
Mp sử dụng : 0
Tác dụng : phát hiện items trong người của đối thủ
Zindane sẽ tung ra 2 quả cầu trông như con mắt hướng về đối thủ xem xét

3. What's That!?
Điểm AP cần thiết : 40
Học từ : Butterfly Sword
Mp sử dụng : 2
Tác dụng : cho phép Zindane và đòng đội có thể đánh từ phía sau

4. Soul Blade
Điểm AP cần thiết : 35
Mp sử dụng : The Ogre
MP mất : 6
Tác dụng :
"rút ra những nguồn sức mạnh trong thanh kiếm của tên trộm"
Gây 1 trạng thái Độc bất kì lên đối thủ , loại độc trên thanh kiếm Zidane đang cầm.

5. Annoy
AP: 50
Học từ : Gladius, Sargatanas
Mp sử dụng : 4
Tác dụng : Đánh trạng thái Trouble lên đối thủ , dễ dàng hơn 1 chút cho Steal .

6. Sacrifice
AP: 55
Học từ : Exploda, Masamune
Mp sử dụng : 32
Tác dụng : Chuyển MP & HP của Zindane lên các thành viên còn lại (có sự ưu tiên cho người gần nhất)

7. Lucky Seven
AP: 55
Học từ : Gladius, Exploda, Rune Tooth, The Tower, Thief Hat
MP mất : 6
Tác dụng : Tạo 1 sát thương Vật lí ,sát thương này tùy theo chỉ số may mắn của Zindane.

8. Thievery
AP: 100
Học từ : Angel Bless, The Tower
Mp sử dụng : 8
Tác dụng : Gây sát thương vật lí lên đối thủ ,mức sát thương này luôn cố định và luôn luôn đạt được ,ko miss!!
Sát thương chỉ phụ thuộc vào Lv và số lần Steal thành công của Zindane.

Số lần | Sát thương | Sự cộng thêm ST |

0 | 3900 HP |

+ 01 | 3915 HP | + 15 HP |

+ 02 | 3929 HP | + 14 HP |

+ 03 | 3944 HP | + 15 HP |

+ 04 | 3958 HP | + 14 HP |

+ 05 | 3973 HP | + 15 HP |

+ 06 | 3987 HP | + 14 HP |

+ 07 | 4002 HP | + 15 HP |

+ 08 | 4016 HP | + 14 HP |

+ 09 | 4031 HP | + 15 HP |

+ 10 | 4045 HP | + 14 HP |

+ 11 | 4060 HP | + 15 HP |

+ 12 | 4074 HP | + 14 HP |


***Các Trance của Zidane :( 10 chiêu tương ứng với 10 chiêu trên )

1. Free Energy
Mp sử dụng : 10
Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho 1 đối thủ.

2. Tidal Flame
Mp sử dụng : 12
Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho tất cả các đối thủ .

3. Scoop Art
Mp sử dụng : 14
Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho 1 đối thủ .

4. Shift Break
Mp sử dụng : 16
Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho tất cả các đối thủ .

5. Stellar Circle 5
Mp sử dụng : 24
Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho tất cả các đối thủ .

6. Meo Twister
Mp sử dụng : 32
Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho tất cả các đối thủ (có kèm Wind )

7. Solution 9
Mp sử dụng : 48
Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho 1 đối thủ .

8. Grand Lethal
Mp sử dụng : 60
Tác dụng : Gây sát thương vật lí cho tất cả các đối thủ .
Zindane sẽ lộn 1 vòng và super

--------------------------------
B. QUINA
--------------------------------
***24 Blue Magic:

1. 1000 Needles :
Mp sử dụng : 8
Gây ra sát thương 1000p ,hì cái này chẳng khác gì con Cartual FF8 .Tui nghĩ đó là 1 trò Joke của Square Soft nhiều hơn.
*Học được từ : Cactuar (Donna Plains)

2. Angels Snack :
Mp sử dụng : 4
Dùng Remedy lên toàn bộ nhân vật , rất tiện lợi
*Học được từ : Ironite (Suburb-Burmecia), Mistodon (Quelmiera Shores),
Epitaph (Oeilvert), Behemoth (Memoria)

3. Aqua Breath :
Mp sử dụng : 14
Niệm phép Water lên tất cả đối thủ , rất hay bị Miss.
*Học được từ : Clipper (?), Axolotl (Qu’s Marsh-Burmecia), Sahagin (Qu’s
Marsh-Outer Continent), Vepal (Quelmiera Shores)

4. Reraise <Ato-life> :
Mp sử dụng : 14
Tự động hồi sinh cho 1 nhân vật khi nhân vật này K.O .Công dụng tương tự như Auto-life hay Life Guard.
*Học được từ : Carrion Worm (Cleyra’s Trunk), Gimme Cat (?), Cerberus (Ipsen’s Castle), Yan (Vile Island), Stilva (Memoria)

5. Bad breath :
Mp sử dụng : 10
Gây <gần như >tất cả trạng thái lên đối phương
*Học được từ : Mu (Norlich Heights-Dali), Axe Beak (Lindblum Plateau),
Mandragora (Treno Forest), Blazer Beetle (Lucid Plains-Madain
Sari), Jabberwock (?), Catoblepas (Seaways Canyon)

6. Death Sentence <Doom> :
Mp sử dụng : 12
Làm đối phương chết sau 10 giây ,đòn này khá giống với Doom.
Khi bị dính đòn này ,trên đầu nạn nhân sẽ xuất hiện số đếm ngược từ 10 , khi số xuống đến Zer tiêu tùng .
*Học được từ : Veteran (Memoria), Ash (Memoria)

7. Earth Shake :
Mp sử dụng : 20
Gây sát thương yếu tố đất Earth .
*Học được từ : Adamantoise (Uaho Island-Chocobo’s Paradise), Earth Guard (Earth Shrine), Shell Dragon (Pandemonium)

8. Frog Smash <Frog Drop> :
Mp sử dụng : 10
Gây sát thương không yếu tố lên 1 đối thủ ,đây có thể nói là chiêu hữu dụng nhất của Quina .
Sát thương này chỉ phụ thuộc vào LV quina và số Ếch <frog> Quina bắt được ở những đầm lầy ( Số Lv của Quina X Số Ếch bắt được. )
*Học được từ : Gigan Toad (Qu’s Marsh-Burmecia)

9. Frost :
Mp sử dụng : 8
Tạo trạng thái đông cứng lên mục tiêu.
*Học được từ : Wraith (Mt. Gulug), Chimera (Memoria), Kraken (Memoria)

10. Goblin Punch:
Mp sử dụng : 4
Gây sát thương thấp không yếu tố lên 1 đối thủ
*Học được từ : Goblin (Evil Forest), Goblin Mage (Lucid Plains-Madain Sari)

11. Limit Glove :
Mp sử dụng : 10
Đập đối thủ khi mức HP của Quina thấp ,càng thấp thì càng cao.
*Học được từ : Mu (Norlich Heights-Dali), Axe Beak (Lindblum Plateau),
Mandragora (Treno Forest), Blazer Beetle (Lucid Plains-Madain
Sari), Jabberwock (?), Catoblepas (Seaways Canyon)

12. Level 3 Defenseless :
Mp sử dụng : 12
Làm giảm sức đề kháng 1 đối thủ ,khi số Lv của nó chia hết cho 3.
*Học được từ : Carve Spider (Bentini Heights), Lamia (Gizamaluke’s Grotto),
Lizard Man (Daines-Horse Basin), Sand Scorpion (Pinnacle
Rocks), Ochu (Conde Petie Mt. Path), Grand Dragon
(Sacrobless Island)

13. Level 4 Holy :
Mp sử dụng :22
Đánh đòn Holy lên những đối thủ có số Lv chia hết cho 4.
*Học được từ : Feather Circle (Fossil Roo), Torama (DesertPalace),Amdusias (Pandemonium)

14. Lv5 death :
Mp sử dụng :20
Gây trạng thái chết tức thì cho đối thủ có Lv chia hết cho 5,cái này dùng để gò Lv với con Grand Dragon khá tốt.
*Học được từ : Stroper (Iifa Tree), Dracozombie (Lucid Plains-Madain Sari),Whale Zombie (Ryuki Shores-Outer Continent), Lich (Memoria)

15. Magic Hammer :
Mp sử dụng : 2
Giảm MP của đối thủ ,1 cái búa sẽ xuất hiện và .. đập lên đầu mục tiêu làm rớt ra 1 khoản MP kha khá đấy.
*Học được từ : Magic Vice (Suburb-Burmecia), Ring Leader (Terra)

16. Matra Magic :
Mp sử dụng : 8
Giảm lượng Hp của đối thủ xuống còn 1 đơn vị !!
Nếu biết dùng thì rất hữu dụng ,đặc biệt nó phục vụ cho khả năng Eat của Quina.
*Học được từ : Trick Sparrow (Bentini Heights-Treno), Dragonfly (Gargan Roo),
Zaghnol (Outer Continent), Ogre (Desert Palace), Land Worm
(Kiera Desert), Armstrong (Seaways Canyon)

17. Mighty Guard :
Mp sử dụng : 64
Niệm phép Shell và Protect lên tất cả nhóm bạn ,khi ở trạng thái Shell và Protect
tất cả các sát thương về vật lí hay phép thuật đều bị giảm xuống ,có điều chiêu này mất MP rất nhanh
*Học được từ : Serpion (Eunorus Plains), Myconid (Iifa Tree), Gigan Octopus
(Ryuki Shores-Outer Continent), Antlion (?), Gargoyle (Ipsen’s
Castle)


18. Mustard Bomb :
Mp sử dụng : 10
Gây trạng thái toả nhiệt lên đối thủ .
*Học được từ : Bomb (?), Red Vepal (Mt. Gulus), Grenade (Mt. Gulug), Wraith
(Mt. Gulug), Maliris (Memoria)

19. Night :
Mp sử dụng : 14
Làm cho toàn bộ đối thủ và cả đồng đội ở trạng thái Sleep
*Học được từ : Nymph (Eesistern Coast), Abomination (Fossil Roo), Seeker Bat
(Pinnacle Rocks), Grimlock (Desert Palace)

20. Pumpkin Head :
Mp sử dụng : 12
Gây sát thương không yếu tố .
1 quả bí đỏ sẽ rơi buọp xuống đầu mục tiêu.
Nói thêm rằng sát thương này dựa trên sô HP hiện tại / HP cao nhất của Quina.
Tức là càng gần chết thì càng mạnh .
*Học được từ : Python (Norlich Heights-Dali), Hedgehog Pie (Eunorus Plains),
Lady Bug (Eunorus Plains), Skeleton (Gizamaluke’s Grotto),
Yeti (?), Basilisk (Suburb-Burmecia), Bandersnatch (Alexandria
Castle)

21. Roulette :
Mp sử dụng : 18
Gây chết tức thì cho 1 đối tượng ngẫu nhiên trong trận đấnh ,cả đối thủ lẫn đồng đôi
*Học được từ : Ghost (Dali Underground), Zombie (Gizamaluke’s Grotto),
Hecteyes (any forest in the world map)

22. Twiser :
Mp sử dụng : 22
Tạo sát thương yếu tô gió Wind lên tất cả đối thủ .
*Học được từ : Red Dragon (Mt. Gulug), Abadon (Pandemonium), Tiamat (Memoria)

23. Vanish :
Mp sử dụng : 8
Làm tàng hình 1 đồng đội hay đối thủ ,
khi ở trạng thái tàng hình các đòn tất công vật lí sẽ gần như không ảnh hưởng đến nhân vật
có thể tránh được 3 lần đánh cho đến khi nhân vật hiện hình lại. Hì hì khá giống ma đấy chứ .
*Học được từ : Drakan (Desert Palace), Gnoll (Conde Petie Mountain Path),
Goblin Mage (Lucid Plains)

24. White Wind :
Mp sử dụng : 14
Hồi phục Hp cho toàn bộ nhóm của bạn (khoảng 1200-2000)
*Học được từ : Zuu (Cleyra’s Trunk), Griffin (Kognish Shores), Zemzelett
(Black Mage Village-entrance), Garuda (?)

----------------------------------------
C. GARNET
----------------------------------------
***8 Summon :

1. Shiva
Sumomner của Garnet
Mp sử dụng :24
Tấn công bằng băng
Học từ : Opal


2. Ifrit
Summoner của Garnet
Mp sử dụng :26
Tấn công bằng lửa
Học từ : Topaz


3. Ramuh
Summoner của Ganet
Mp sử dụng :22
Tấn công bằng điện
Học từ : Peridot


4. Bahamut
Summoner của Garnet
Mp sử dụng :56
Đòn tấn công thệt hại cơ bản
Học từ : Garnet


5. Odin
Summoner của Garnet
Mp sử dụng :28
Đem đến cái chết ngay khi tấn công
Học từ : Dark Matter


6. Leviathan
Summoner của Garnet
Mp sử dụng :42
Tấn công bằng nước
Học từ : Aquamarine. Viên này khá đặc biệt.
Nếu bạn có càng nhiều Aquamarine thì bạn sẽ càng làm tăng sức mạnh của Levianthan


7. Atomos
Summoner của Garnet
Mp sử dụng :32
Thiệt hại cao nhất 1/4 máu của đối phương
Học từ : Amethys


8. Ark
Summoner của Garnet
Mp sử dụng :80
Sức mạng bóng tối
Học từ : Pumice


***White Magic :

1. Cure
Tăng 300-800 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle
Mp sử dụng : 6
Học từ : Magic Racket, Rod, Silk Shirt.

2. Cura
Tăng 1000-2000 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle
Mp sử dụng : 10
Học từ : Healing Rod, Barrete

3. Curaga
Tăng 5000-9999 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle
Mp sử dụng : 22
Học từ : Wizard Rod, Whale Whisker.

4. Life
Cứu sống một nhân vật khỏi trạng thái KO , chết
Nhân vật sống lại có 10% Hp
Mp sử dụng : 8
Học từ :Mythril Rod, Healing Rod, Whale Whisker, Rebirth Ring, Cachucsha.

5. Scan
Cho biết thông tin đối thủ trong Battle. Đương nhiên là biết tất cả Hp, Mp, thuộc tính......
Mp sử dụng : 4
Học từ : Air Racket, Desert Boots

6. Panacea
Cứu một nhân vật khỏi trạng thái Poison hay Venom, độc hút máu
Mp sử dụng : 4
Học từ :Air Racket, Rod, Multina Racket, Mythril Racket, Mythril Rod, Moonstone, Wizard Rod, Cotton Robe, Gold choker.


7. Stona
Cứu một nhân vật khỏi trạng thái Petrify,hoá đá
Mp sử dụng : 8
Học từ :Mythril Racket, Rod, Wizard Rod, Steepled hat, desert boots.


8. Shell
Tăng gấp 2 sức phòng thủ cho 1 nhân vật với các đòn tấn công magic.
Mp sử dụng : 6
Học từ :Mythril Racket, Rod, Wizard Rod, Steepled hat, desert boots.


9. Protect
Tăng gấp 2 sức phòng thủ cho 1 nhân vật với các đòn tấn công vật lí.
Mp sử dụng : 8
Học từ :Mythril Racket, Rod, Wizard Rod, Steepled hat, desert boots.

10. Silence
Gây trang thái Silence lên đối thủ.
Khi ở trạng thái này đối thủ sẽ có dấu "...." và ko sử dụng magic được.
Mp sử dụng : 8
Học từ :Priest's racket, Mythril Rod, Asura's rod, armlet.

11. Mini
Tạo trạng thái Mini lên 1 đối thủ , đối thủ bị mất 1/2 các lực vật lí .
Mp sử dụng : 8
Học từ :Magic Racket, Asura's rod, Feather boots.

12. Reflect
Tạo một bức tường bảo vệ phép thuật lên một thành viên. Nếu đối phương dùng Magic lập tức sẽ bị phản hồi lại.
Nếu may mắn thì sẽ phản lại đối phương ngay ko thì trúng một thành viên khác và đối phương.
Mp sử dụng : 6
Học từ :Mythril Racket, Stardust Rod, Reflect Ring, Ruby.

13. Confuse
Gây trạng thái Confuse. Ko điều khiển được bản thân mình.
Mp sử dụng : 8
Học từ : Asura's Rod, Lamia's Tiara.

14. Berserk
Mp sử dụng : 6
Học từ : Magic Racket
Tạo trạng thái Berserk lên 1 đối thủ , đối thủ bị điên và chỉ có thể tấn công vật lí với xác suất thấp
Song lực tấn công tăng 1,5 lần

15. Blind
Mp sử dụng : 6
Học từ : Multina Racket, Magician Shoes.
Tạo trạng thái Blind lên 1 đối thủ , đối thủ bị mù
Các đòn tấn công vật lí sẽ có xác suất trúng cực thấp

16. Float
Tác dụng là làm 1 thành viên bay lên.
Vô tác dụng các chiêu Earth và tăng các lực né đòn
Mp sử dụng : 6
Học từ : Stardust Rod, Feather Boots

------------------------------------
D. EIKO
------------------------------------
***4 Summon:

1. Carbuncle
Summoner của Eiko
Mp sử dụng : 24
Phản hồi,chữa bệnh,bảo vệ hoặc nâng trang bị những item
Học từ : Ruby


2. Fenrir
Summoner của Eiko
Mp sử dụng : 30
Sức mạnh của gió và đất
Học từ : Saphire


3. Maduin
Summoner của Eiko
Mp sử dụng : 54
Sức mạnh linh thiêng(Holy)
Học từ : Ribbon


4. Phoenix
Summoner của Eiko
Mp sử dụng :32
Tấn công bằng lửa,phục hồi nhăn vật của bạn khi bị K.O
Học từ : Phoenix Pinion

***Đặc biệt , khi trang bị các món đồ khác nhau thì Summon ra các chiêu khác nhau:
Item trang bị Chiêu thức Tác dụng
1. Carbuncle
| |Ruby |Ruby Light |Gọi Reflect cho toàn nhóm |
| |Emerald |Emerald |Gọi Haste cho toàn nhóm |
| |Moonstone |Pearl Light |Gọi Protect và Shell cho toàn nhóm, siêu lợi hại!!! |
| |Diamond |Diamond Light |Gọi Vanish cho toàn nhóm |
2. Fenrir
| |Saphire |Terrestial Rage |Sát thương nguyên tố Đất |
| |Maiden Prayer |Millennial Decay |Sát thương nguyên tố Gió |


***White Magic :

1. Cure
Tăng 300-800 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle .
Mp sử dụng : 6
Học từ : Magic Racket, Rod, Silk Shirt.

2. Cura
Tăng 1000-2000 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle.
Mp sử dụng : 10
Học từ : Golem's Flute, Barette

3, Curaga
Tăng 5000-9999 HP cho một/nhiều nhân vật trong battle.
Mp sử dụng : 22
Học từ : Angel Flute

4. Regen
Tạo trạng thái Regen lên 1 thành viên, hồi phục dần HP mỗi lượt
Mp sử dụng : 14
Học từ : Fairy Earrings

5. Life
Cứu sống một nhân vật khỏi trạng thái KO , chết
Nhân vật sống lại có 10% Hp
Mp sử dụng : 8
Học từ : Golem's Flute, Rebirth Ring

6. Full-Life
Cứu sống một nhân vật khỏi trạng thái KO , chết
Nhân vật sống lại có đầy 100% Hp
Mp sử dụng : 24
Học từ : Siren's Flute, Light Robe

7. Panacea
Cứu sống một nhân vật khỏi trạng thái Poison hay Venom, độc hút máu
Mp sử dụng : 8
Học từ : Air Racket

8. Stona
Cứu sống một nhân vật khỏi trạng thái Petrify,hoá đá .
Mp sử dụng : 8
Học từ : Lamia's Flute

9. Esuna
Cứu sống một nhân vật khỏi mọi trạng thái thông thường , trừ KO, Zombie, Virus
Mp sử dụng : 10
Học từ : Siren's Flute, Angel Flute, Rubber Suit

10. Shell
Tăng gấp 2 sức phòng thủ cho 1nhân vật với các đòn tấn công magic
Mp sử dụng : 6
Học từ : Multina Racket, Mythril Racket, Cotton Robe, Gold Choker, Moonstone

11. Protect
Tăng gấp 2 sức phòng thủ cho 1 nhân vật với các đòn tấn công vật lí.
Mp sử dụng : 6
Học từ : Mythril Racket, Steepled Hat, Desert Boots

12. Haste
Tăng gấp 2 tốc độ cho 1 nhân vật
Mp sử dụng : 8
Học từ : Emerald, Running Shoes

13. Silence
Tạo trạng thái Silence lên 1 đối thủ , đối thủ ko dùng được Magic
Mp sử dụng : 8
Học từ : Priest's Racket, Lamia's Flute, Magic Armlet

14. Mini
Tạo trạng thái Mini lên 1 đối thủ , đối thủ bị mất 1/2 các lực vật lí .
Mp sử dụng : 8
Học từ : Magic Racket, Feather Boots

15. Reflect
Tạo một bức tường bảo vệ phép thuật lên một thành viên. Nếu đối phương dùng Magic lập tức sẽ bị phản hồi lại.
Nếu may mắn thì sẽ phản lại đối phương ngay ko thì trúng một thành viên khác và đối phương.
Mp sử dụng : 6
Học từ : Mythril Racket, Reflect Ring, Ruby

16. Float
Tác dụng là làm 1 thành viên bay lên.
Vô tác dụng các chiêu Earth và tăng các lực né đòn
Mp sử dụng : 6
Học từ : Lamia's Flute, Lamia's Tiara, Feather Boots

17. Dispel
Hoá giải mọi trạng thái bất thường trên 1 nhân vật(tích cực và cả tiêu cực)
Mp sử dụng : 16
Học từ : Tiger Racket, Siren's Flute

18. Might
Tăng gấp 1,5 lần sức tấn công của 1 nhân vật
Mp sử dụng : 14
Học từ : Priest's Racket

19. Jewel
Hút của kẻ thù 1 viên Ore!!!!
Mp sử dụng : 4
Học từ : Hamelin

20. Holy
Phép Holy ,thần thánh lên 1 đối thủ.
Sát thương cao từ 6000-9999 damage!!!!!!!.
Mp sử dụng : 36
Học từ : Angel Flute, White Robe

------------------------------------
E. AMARANT
------------------------------------

***Beast Skill:

1. CHAKRA
Mp sử dụng : 4
Ap : 30
Học từ : Cat’s Claws, Leather Plate
Cho phép Armarant Phục hồi lại HP & MP dựa trên chỉ số HP & MP cao nhất .
Với 4 MP bạn có thể phục hồi đên 2000 HP ,300 MP hoặc hơn thế nữa!!!để huynh tự khám phá tiếp vậy .

2. SPARE CHANGE
Mp sử dụng : không có
Ap : 90
Học từ : Poison Knuckles
Gây sát thương không phụ thuộc yếu tố lên mục tiêu ,
có điều cách thực hiện chiêu này khá đặc biệt vì Armarant sẽ dùng tiền <Gil> làm vũ khí .


3. AURA
Mp sử dụng : 12
Ap : 25
Học từ : Duel Claws
Niệm phép Auto-Life lên 1 thành viên ,lưu ý là cả phép Regen cũng được niêm !!!
Em nói vắn tắt thui vậy khi thành viên được Armarant niệm AURA người đó sẽ được lên máu HP dần dần và có cơ hội được hồi sinh 1 lần ngay sau khi chết trong trận đánh , Dùng chiêu này và huynh sẽ tiết kiệm được 12 viên ngọc quí giá cho Auto_Life để trang bị khả năng khác có ích hơn .
Huynh xem lại phần giới thiệu Abilites ->[url]Auto-life

4. CURSE
Mp sử dụng : 12
Ap : 20
Học từ : Mythril Claws, Kaiser Knuckles, Rune Claws
Tác động 1 yếu tố Độc bất kì lên đối thủ.

5. REVIVE
Mp sử dụng : 20
Học từ : Rebirth Ring
Ap : 35
Cho phép cứu sống lại 1 thành viên đang ở trạng thái K.O

6. DEMI SHOCK
Mp sử dụng : 20
Ap : 50
Học từ : Avenger
Tạo sát thương lên đối thủ dựa trên số máu HP hiện thời của nó , nói chung không khác mấy với chiêu Demi của Vivi hay Eldion Otomos

7. COUNTDOWN
Mp sử dụng : 16
Ap : 40
Học từ : Kaiser Knuckles
Niệm phép Doom lên đối phương , đòn này rất hay bị miss nếu đổi thủ dính thì sau khi đếm ngược từ 10- Zero ->đối thủ bị tiêu diệt .
Chiêu hay nhất của Amarant

8. NO MERCY
Mp sử dụng : 12
Ap : 45
Học từ : Dragon’s Claws, Duel Claws
Gây sát thương không phụ thuộc yếu tố lên đối thủ ,
Khi tung đòn này Amarant sẽ thu người lại chụm 2 tay ra sau tạo 1 quả cầu ánh sáng và phóng đến mục tiêu

----------------------------------
F. VIVI
----------------------------------
*** Black Magic:

1. Fire
Mp sử dụng : 6
AP: 25
Học từ : Mage Staff, Leather Hat
Niệm phép lửa sát thương nhỏ lên 1\nhiều mục tiêu


2. Fira
Mp sử dụng : 12
AP: 50
Học từ: Flame Staff, Mage¹s Hat, Power Belt
Niệm phép lửa sát thương trung bình lên 1\nhiều mục tiêu


3. Firaga
Mp sử dụng : 24
AP: 75
Học từ: Octagon Rod
Niệm phép lửa sát thương lớn lên 1\nhiều mục tiêu


4. Sleep
Mp sử dụng : 10
AP: 20
Học từ: Flame Staff
Gây trạng thái Sleep cho một mục tiêu.


5. Blizzard
Mp sử dụng : 6
AP: 25
Học từ: Leather Wrist
Niệm phép băng sát thương nhỏ lên 1\nhiều mục tiêu


6. Blizzara
Mp sử dụng : 12
AP: 50
Học từ: Ice Staff, Opal
Niệm phép băng sát thương trung bình lên 1\nhiều mục tiêu


7. Blizzaga
Mp sử dụng : 24
AP: 85
Học từ: Octagon Rod
Niệm phép băng sát thương lớn lên 1\nhiều mục tiêu


8. Slow
Mp sử dụng : 6
AP: 20
Học từ: Ice Staff, Magus Hat
Làm chậm thanh ATB của địch thủ


9. Thunder
Mp sử dụng : 6
AP: 25
Học từ: Silk Shirt, Glass Buckle
Niệm phép sét sát thương nhỏ lên 1\nhiều mục tiêu


10. Thundara
Mp sử dụng : 12
AP: 50
Học từ: Lightning Staff, Peridot
Niệm phép sét sát thương trung bình lên 1\nhiều mục tiêu


11. Thundaga
Mp sử dụng : 24
AP: 80
Học từ: Octagon Rod
Niệm phép sét sát thương lớn lên 1\nhiều mục tiêu


12. Stop
Mp sử dụng : 8
AP: 25
Học từ: Oak Staff
Ngưng mọi hoạt động của địch thủ.


13. Poison
Mp sử dụng : 8
AP: 35
Học từ: Lightning Staff
Niệm phép yếu tố Poison cho 1\nhiều mục tiêu.


14. Bio
Mp sử dụng : 18
AP: 40
Học từ: Oak Staff
Niệm phép Non-elemental cộng trạng thái Poison cho 1\nhiều mục tiêu.


15. Osmose
Mp sử dụng : 2
AP: 70
Học từ: High Mage Staff, Gaia Gear
Hút MP từ đối thủ và được hưởng số MP đó.(Một tuyệt chiêu khá hữu dụng)


16. Drain
Mp sử dụng : 14
AP: 60
Học từ: Oak Staff
Hút HP từ đối thủ và đuợc huởng số HP ấy.(Không tác dụng với Zombie)


17. Demi
Mp sử dụng : 18
AP: 30
Học từ: Cypress Pile, Black Belt, Amethyst
Sát thương 1/2 dựa trên luợng máu của địch thủ.


18. Comet
Mp sử dụng : 16
AP: 55
Học từ: Cypress Pile
Sát thương không phụ thuộc yếu tố song phụ thuộc lớn may mắn


19. Death
Mp sử dụng : 20
AP: 45
Học từ: Black Hood
Gây trạng thái KO cho đối thủ.


20. Break
Mp sử dụng : 18
AP: 30
Học từ: Cypress Pile
Hoá đá đối thủ.


21. Water
Mp sử dụng : 22
AP: 55
Học từ: N-Kai Armlet
Tác dụng: Sát thương yếu tố Water lên 1\nhiều mục tiêu.


22. Meteor
Mp sử dụng : 42
AP: 95
Học từ: High Mage Staff
Sát thương không phụ thuộc yếu tố lên 1\nhiều mục tiêu.


23. Flare
Mp sử dụng : 40
AP: 95
Học từ: Black Robe
Sát thương không phụ thuộc yếu tố lên 1 mục tiêu


24. Doomsday
Mp sử dụng : 72
AP: 150
Học từ: Mace of Zeus
Sát thương yếu tố Shadow cho tất cả nhân vật.Kể cả trong nhóm.
(Nên trang bị đồ hấp thụ yếu tố này nếu ko muốn chết khi chơi Tuyệt chiêu này)

-----------------------------------------
G. STEINER
-----------------------------------------
***Sword Art: Kĩ thuật kiếm

1. Darkside
Mp sử dụng : 0
AP: 30
Học từ: Blood Sword

Sát thương cao hơn bình thường , song mất 1 lượng Hp

2. Minus Strike
Mp sử dụng : 8
AP: 35
Học từ: Iron Sword, Excalibur IIS
Sát thương bằng lượng HP đã mất đi so với Hp tối đa

3. Iai Strike
Mp sử dụng : 16
AP: 40
Học từ: Rune Blade
Tạo trạng thái K.O trên đối thủ , khá lợi hại!

4. Power Strike
Mp sử dụng : 8
AP: 40
Học từ: Diamond Sword
Làm giảm sức tấn công vật lí của đối thủ còn 1/2

5. Armor Break
Mp sử dụng : 3
Ap : 30
Học từ: Mythril Sword
Làm giảm sức phòng ngự vật lí của đối thủ còn 1/2


6. Mental Break
Mp sử dụng : 4
Ap : 30
Học từ: Gold Helm
Làm giảm sức phòng ngự ma thuật của đối thủ còn 1/2

7. Magic Break
Mp sử dụng : 4
Ap : 25
Học từ: Flame Tongue
Làm giảm sức tấn công ma thuật của đối thủ còn 1/2

8. Charge!
Mp sử dụng : 10
Ap : 30
Học từ: Coral Sword
Xung phong!!!!(tử chến)
Tất cả các nhân vật máu thấp( HPvàng) sẽ ồ ạt tấn công

9. Thunder Slash
Mp sử dụng : 24
Ap : 30
Học từ: Ragnarok
Sát thương trên 1 đối thủ kèm yếu tố Sét

10. Stock Break
Mp sử dụng : 26
Ap : 35
Học từ: Ultima Sword, Excalibur II
Sát thương trên 1 đối thủ kèm yếu tố gió

11. Climhazzard
Mp sử dụng : 32
Ap : 70
Học từ: Excalibur, Excalibur II
Sát thương mạnh trên mọi đối thủ
Đây là tuyệt chiêu tuyệt hảo của Steiner!!!!

12. Shock
Mp sử dụng : 46
Ap : 60
Học từ: Ragnarok
Sát thương cực mạnh trên 1 đối thủ song rất tốn MP

***Sword Magic : Kĩ thuật kiếm ma thuật
Khi Steiner đi cùng với Vivi trong nhóm thì sẽ có thể nhận được sự hỗ trợ từ cô ta để ra các đường kiếm ma thuật
Các đường kiếm này rất lợi hại vì nó là tổng hợp sát thương của Vật lí và Ma thuật, gồm có :

1. Fire
Mp sử dụng : 6

2. Fira
Mp sử dụng : 12

3. Firaga
Mp sử dụng : 30

4. Blizzard
Mp sử dụng : 6

5. Blizzara
Mp sử dụng : 12

6. Blizzaga
Mp sử dụng : 30

7. Thunder
Mp sử dụng : 6

8. Thundara
Mp sử dụng : 12

9. Thundaga
Mp sử dụng : 30

10. Bio
Mp sử dụng : 20

11. Water
Mp sử dụng : 26

12. Flare
Mp sử dụng : 50

13. Doomsday
Mp sử dụng : 60

-------------------------------------
H. FREYA
-------------------------------------
***Dragoon Skill:

1. Lancer
Mp sử dụng : 10
Ap : 20
Học từ: Partisan, Dragon Wrist, Coral Ring
Sát thương thấp trên 1 đối thủ cả về Hp-Mp

2. Rei's Wind
Mp sử dụng : 12
Ap : 40
Học từ: Mythril Spear, Holy Lance, Gold Helm, Angel Earrings
Gọi trạng thái Regen trên toàn nhóm .
Rất hay khi bạn còn chưa học được AutoRegen !!!!

3. Dragon Breath
Mp sử dụng : 78
Ap : 205
Học từ : Dragon's Hair
Hút Hp trên mọi đối thủ (là chiêu dở nhất vì kém hiệu quả và tốn MP)

4. White Draw
Mp sử dụng : 36
Ap : 90
Học từ : Ice Lance, Kain's Lance, Emerald
Hút Mp trên mọi đối thủ

5. Luna
Mp sử dụng : 12
Ap : 30
Học từ : Trident
Giáp kích đẫm máu !!!!
Gọi Berserk trên toàn trận đấu , toàn bộ các nhân vật , monster sẽ tấn công và chỉ tấn công bằng vũ khí đến khi 1 bên chết hết !!!!

6. Six Dragons
Mp sử dụng : 28
Ap : 25
Học từ : Heavy Lance
Hút toàn bộ MP-HP của 2 nhân vật và làm cho đầyHP-MP 2 nhân vật còn lại

7. Cherry Blossom
Mp sử dụng : 46
Ap : 40
Học từ : Obelisk, Kain's LanceS
Sát thương trung bình-cao trên mọi đối thủ.
Khá lợi hại nếu phát huy được nhờ may mắn!!!

8. Dragon Crest
Mp sử dụng : 16
Ap : 45
Học từ : Holy Lance, Kain's LanceS
Sát thương cao đặc biệt trên 1 đối thủ , phụ thuộc vào số Monster dạng Rồng đã giết
(Khoảng từ 15-30 con là đã đủ 9999 damage)
Chiêu rất lợi hại vì sát thương cao và tốn ít Mp

I. CÁC KHẢ NĂNG HỖ TRỢ

1.ABILITY UP:
Cho phép nhân vật trang bị học được các khả năng nhanh hơn, cụ thể ,
điểm AP nhận được sau trận đánh sẽ nhiều hơn 1,5 lần
Số ngọc cần :3 slots.
Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(),
and Freya().
Học được từ : Green Beret, Brigandine, Lapis Lazuli, Ribbon, Silk Robe,
Stardust Rod, Cachusha, Diamond Gloves, and Diamond Armor.

2. ADD STATUS:
Gây trạng thái cho đối thủ khi dùng lệnh Attack
Nhưng trạng thái này phụ thuộc vào vũ khí mà bạn sử dụng , mỗi vũ khí gây 1 trạng thái khác nhau
Số ngọc cần : 3 slots.
Ai có ?:Zidane(35), Vivi(25), Amarant(), Quina(35), Steiner(), and Freya().
Học được từ : Feather Hat, Twist Headband, Bone Wrist, Chimera Armlet, Bracer,
Glass Buckle, and Thunder Gloves.

3. ANTIBODY:
Bảo vệ bạn khỏi bị trúng độc ,hay trạng thái Poison & Venom.
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?:Zidane(20), Dagger(15), Eiko(), Vivi(30), Amarant(), Quina(20),
Freya(15), and Steiner(35).
Học được từ : Mantra Band, Glass Armlet, Survival Vest, Glass Buckle, Glutton's
Robe, Mythril Helm, and Bronze Gloves.


4. AUTO-FLOAT:
Tự động dùng Phép Float khi trận đấu bắt đầu
phép Float giúp bạn lơ lửng trên không trung , các chỉ số né các sát thương vật lí và phép thuật đều tăng lên đáng kể .
Các phép có yếu tố Earth <đất > sẽ ko có tác dụng đối với bạn .
Số ngọc cần : 6 slots.
Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(),
and Freya().
Học được từ : Feather Boots and Venetia Shield.

5. AUTO-HASTE:
Tự động dùng Phép Hast khi trận đấu bắt đầu .
Làm cho thanh ATB của nhân vật đầy lên nhanh chóng.
Khi trang bị khả năng này phía trên nhân vật sẽ có 1 mũi tên chỉ lên.
Số ngọc cần : 9 slots.
Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(),
and Freya().
Học ở đâu ?:Running Shoes


5. AUTO-LIFE:
Tự động dùng Phép Life khi nhân vật chết , lưu ý là nó chỉ có tác dụng 1 lần trong trận đấu .
Học bằng: Rebirth Ring
Số ngọc cần : 12 slots
Ai có ?: Mọi nhân vật

6. AUTO-POTION:
Tự động dùng Poition khi nhân vật bị tổn thương .
Số ngọc cần : 3 slots.
Ai có ?:Zidane(), Eiko(), Vivi(), Dagger(), Quina(), Amarant(), Steiner(),
and Freya().
Học được từ : Mythril Vest, Demon's Vest, Running Shoes, Gold Choker, Magician
Robe, Extension, and White Robe.

7. AUTO-REFLECT:
Tự động dùng Phép Reflect khi trận đấu bắt đầu .
Cho phép nhân vật phản hồi lại các phép thuật thông thường
Số ngọc cần : 15 slots.
Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(),
and Freya().
Học được từ : Reflect Ring.

8. AUTO-REGEN:
Tự động dùng Phép Regen khi trận đấu bắt đầu , cực kì hữu dụng nếu dùng kết hợp với Auto-Hatse.
Làm HP nhân vật tự động hồi phục
Số HP hồi phục trong 1 lần phụ thuộc vào chỉ sô HP cao nhất của nhân vật.
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?:Zidane(35), Dagger(), Vivi(25), Steiner(), Quina(35), Amarant(),
Eiko(), and Freya().
Học được từ :Golden Hairpin, Brave Suit, Light Robe, Maiden Prayer, Angel
Earrings, Golem's Flute, Glutton's Robe, and Carabini Mail.

9. ABSORB MP
Hút MP khi đối thủ sử dụng phép thuật hay bị dính đòn phép thuật
Số ngọc cần :6 slots.
Ai có ?: by Quina().
Học được từ :Promist Ring.

10. ACCURACY+
Tăng khả năng đánh trúng bằng lệnh Attack .
Số ngọc cần :2 slots.
Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya().
Học được từ :Black Hood, Power Wrist, Lapis Lazuli, Diamond Helm, and Genji
Armor.

11. ALERT
Chống không bị đánh quay lưng lại đối thủ
Số ngọc cần :4 slots.
Ai có ?: by Amarant(), Steiner(), and Zidane(40).
Học được từ :Ninja Gear, Germinas Boots, and Barbut.

12. BANDIT:
Tăng khả năng steal của Zindane .
Số ngọc cần :slots.
Ai có ?:Zidane(40).
Học được từ :Mythril Dagger and N-Kai Armlet.

13. BEAST KILLER
Tăng sát thương khi đánh nhau với Quái vật .
Số ngọc cần :4 slots.
Ai có ?:Zidane(30), Steiner(55), Amarant(), and Freya().
Học được từ :Flash Hat, Leather Wrist, Egoist's Armlet, Black Belt,
Broadsword, Platina Armor, and Moonstone.

14. BIRD KILLER
Tăng sát thương khi đánh nhau với đối thủ thuộc họ Chim.
Số ngọc cần :3 slots.
Ai có ?:Steiner(25), Zidane(), Amarant(), and Freya().
Học được từ :Adaman Vest, Yellow Scarf, Bronze Armor, and Chain Mail.

15. BOOST
Tăng cường sức mạnh của eidolons khi được triệu tập, song mỗi lần gọi
cần xem hình toàn bộ cả Summon
Số ngọc cần :12 slots.
Ai có ?: by Dagger() and Eiko().
Học đưọc từ : Pumice Piece.

16. BRIGHT EYES:
Chống trạng thái Darkness, mù mắt
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?:Zidane(35), Steiner(25), Amarant(), and Freya().
Học đưọc từ :Feather Hat, Ritual Hat, Cachusha, and Iron Helm.

17. BUG KILLER
Tăng sát thương khi đánh nhau với đối thủ thuộc họ Sâu Bọ
ngọc cần : 2 slots.
Ai có ?:Zidane(), Freya(25), Amarant(), and Steiner(50).
Học đưọc từ :Mythril Armlet, Bronze Helm, and Mythril Gloves.


18. BODY TEMP:
Bảo vệ khỏi trạng thái Đóng băng và Toả nhiệt Freeze&Heat.
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(),
and Freya().
Học được từ : Jade Armlet, Diamond, Fairy Earrings, Madain's Ring, Holy Miter,
Glutton's Robe, and Genji Armor.

19. CLEAR HEADED:
Bảo vệ bạn khỏi trạng thái bấn loạn ,khi nhân vật của bạn quay vòng vòng
và không điều khiển được :Confusion.
Số ngọc cần : 5 slots.
Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Eiko(), Dagger(), Quina(), Amarant(), Steiner(),
and Freya().
Học được từ : Green Beret, Circlet, Dark Gear, Magician Shoes, Magic Armlet,
Lamia's Tiara, and Gold Helm.

20. CHEMIST
Gấp đôi khả năng cứu thương ,đặc biệt hữu dụng khi dùng với Auto-Piotion
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?agger(15), Steiner(), and Freya().
Học đưọc từ :Madain's Ring, Cotton Robe, Barette, and Grand Armor.

21. CONCENTRATE
Tăng cường sức mạnh phép thuật của nhân vật trang bị .
Số ngọc cần :10 slots.
Ai có ?: by Dagger() and Eiko().
Học đưọc từ :Rosetta Ring and Robe of Lords.

22. COUNTER
Đánh trả khi khi bị tấn công bằng đòn vật lí và khi khả năng Counter có tác dụng
nhân vật sẽ dùng lệnh Attack lên đối thủ nào tấn công.
Số ngọc cần : 8 slots.
Ai có ?:Zidane(), Quina(), Amarant(), Steiner(), and Freya().
Học đưọc từ :Ritual Hat, Power Vest, Power Belt, Anklet, Cat's Claws, Poison
Knuckles, Mythril Claws, Tiger Fangs, Avenger, Kaiser Knuckles, Duel Claws,
Venetia Shield, Scissor Fangs, and Dragon's Claws.

23. COVER
Bảo vệ người khác trong nhóm khi người đó bị tấn công .
Số ngọc cần :6 slots.
Ai có ?:Freya(30), Amarant(), and Steiner(20).
Học đưọc từ :Red Hat, Gauntlets, Linen Cuirass, and Mythril Armor.

24. DEVIL KILLER
Đánh mạnh hơn khi đối thủ là Họ Quỉ hay Ma.(Devil)
Số ngọc cần : 2
Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya().
Học đưọc từ :Chain Plate, Demon's Vest, Cross Helm, and Thunder Gloves.

25. DISTRACT
Giảm xác suất đánh trúng bằng đòn vật lí của đối thủ .
Số ngọc cần : 5 slots.
Ai có ?:Zidane(), Steiner(), and Freya().
Học đưọc từ :Judo Uniform, Diamond, Reflect Ring, and Shield Armor.

26. DRAGON KILLER
Đánh mạnh hơn khi đối thủ thuộc họ Rồng.
Số ngọc cần : 3 slots.
Ai có ?:Freya(70).
Học đưọc từ :Barbut and Javelin.

27. EYE 4 EYE
Tăng xác suất cho khả năng Counter .
Số ngọc cần :5 slots.
Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya().
Học đưọc từ :Flash Hat, Ninja Gear, Rubber Suit, and Kaiser Helm.

28. FLEE-GIL
Vẫn nhận được tiền khi chạy khỏi trận đánh
Số ngọc cần :3 slots.
Ai có ?:Amarant() and Zidane(45).
Học đưọc từ esert Boots, Gold Choker, and Wrist.

29. GAMBLE DEFENSE
Tăng hay giảm khả năng đỡ đòn ,tuỳ vào may mắn
Số ngọc cần : 1 slot.
Ai có ?:Zidane(), Quina(), Amarant(), and Freya().
Học đưọc từ :Twist Headband, Adaman Hat, Power Vest, and Barette.

30. GUARDIAN MOG
Nguyên văn câu này là "Mog bảo vệ với những nguồn lực vô hình " ,khả năng này chỉ có ở Eiko ,bạn biết vì sao rồi chứ .
"Mog protects with unseesn forces."
Số ngọc cần : 3 slots.
Ai có ?: by Eiko().
Học được từ : Madain's Ring and Ribbon.

31. HEALER:
Phục hồi Hp cho đối thủ khi tấn công bằng lệnh Attack ,
dùng đánh các Monster thuộc họ Zombie rất lợi .
Số ngọc cần : 2 slots.
Ai có ?:Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), and Amarant().
Học được từ : Garnet, Healing Rod, and Anklet.

32. HP+10%
Tăng HP cực đại lên thêm 10 %
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?:Amarant(), Steiner(), and Freya(30).
Học đưọc từ :Judo Uniform, Aquamarine, Germinas Boots, and Chain Mail.

33. HP+20%
Tăng HP cực đại lên thêm 20 % ,
Số ngọc cần : 8 slots.
Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya().
Học đưọc từ :Mantra Band, Adaman Hat, Black Belt, Battle Boots, Genji Helmet,
and Defense Gloves.

34. HALF MP
Giảm 1/2 MP tiêu tốn khi sử dụng phép thuật ,( chỉ có tác dụng trong trận đánh ).
Số ngọc cần : 11 slots.
Ai có ?:Vivi(), Dagger(), Eiko(), and Quina().
Học đưọc từ :Protect Ring and Light Robe.

35. HIGH JUMP
Nhảy cao hơn ,cái này để tăng sát thương cho đòn Jump của Freya .
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?:Freya().
Học đưọc từ ragon Mail.

36. HIGH TIDE:
Làm thanh Trance lên nhanh hơn
Số ngọc cần 8 slots.
Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Amarant(), Steiner(),
Quina(250), and Freya().
Học được từ : Grand Helm, Genji Gloves, Demon's Mail, Bistro Fork, Silver Fork,
Minerva's Plate, Fork, Gastro Fork, Mythril Fork, Jade Armlet, Dark Hat, Gaia
Gear, Partisan, Sapphire, and Needle Fork.

37. INITIATIVE
Tăng cơ hội được đánh trước khi trận đấu bắt đầu ,hữu dụng với 1 vài trận đánh .
Số ngọc cần : 5 slots.
Ai có ?:Freya().
Học đưọc từ :Battle Boots and Obelisk.

38. INSOMNIAC
Bảo vệ khỏi bị buồn ngủ :Sleep .
Số ngọc cần :5 slots.
Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(), Steiner(),
and Freya().
Học đưọc từ :Bandana, Gaia Gear, Coral Ring, Holy Miter, Magician Cloak,
Mythril Helm, and Diamond Helm.


39. LEVEL UP:
Nhân vật lên Lv nhanh hơn khi trang bị ,thường thì số điểm Exps nhận được sau trận đánh sẽ tăng 1,5 lần
Số ngọc cần : 7 slots.
Ai có ?:by Zidane(), Vivi(), Dagger(), Eiko(), Quina(), Amarant(),
Steiner(50), and Freya().
Học được từ : Egoist's Armlet, Fairy Earrings, Rosetta Ring, Pearl Rouge,
Extension, and Iron Helm.


40. LOUDMOUTH:
Chống trạng thái Silent .
Khi dính trạng thái này ,trên đầu nhân vật sẽ hiện ra 1 vòng chữ "...."
và không thể nào thi triển phép thuật .
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?:Vivi(), Dagger(), Eiko(), and Quina().
Học được từ : Golden Hairpin, Mage's Hat, Silk Robe, Pearl Rouge, and White
Robe.


41. LOCOMOTION:
Bảo vệ khỏi trạng thái Stop .
Khi dính cí trạng này phía trên nhân vật sẽ hiện ra 1 chiếc đồng hồ quay ngược
và nhân vật sẽ hết cục cựa
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?:Zidane(), Vivi(), Eiko(), Dagger(), Quina(), Amarant(), Steiner(),
and Freya().
Học được từ : Black Hood, Golden Skullcap, Survival Vest, Demon's Vest, Ninja
Gear, Anklet, and Plate Mail.

42. LONG REACH
Làm cho nhân vật dù đứng ở vị trí nào cũng gây sát thương như nhau,
khi nhân vật đứng lùi ra xa khỏi trận đánh thì vẫn đánh được như đứng ở vị trí "tiên phong ".
Số ngọc cần : 16 slots.
Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya().
Học đưọc từ :Thief Hat and Protect Ring.

43. MP ATTACK
Dùng MP để tăng cường sát thương cho lệnh Attack ,khi đánh bạn sẽ gây ra
sát thương cao hơn bình thường ,nhưng cũng mất đi 1 khoản MP tương ứng .
Số ngọc cần :5 slots.
Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya().
Học đưọc từ :Red Hat, Power Belt, Battle Boots, and Cross Helm.

44. MP+10%
Tăng chỉ số MP cực đại thêm 10%
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?:Eiko(), Quina(), and Freya().
Học đưọc từ :Emerald, Magician Shoes, Magician Cloak, Magician Robe, and
Extension.

45. MP+20%
Tăng chỉ số MP cực đại thêm 20%
Số ngọc cần :8 slots.
Ai có ?:Vivi(), Dagger(), and Eiko().
Học đưọc từ :Black Robe, Angel Earrings, and Maximillian.

46. MAG ELEM NULL
Dung hoà nhưng phép thuật có mang thuộc tính .
Số ngọc cần : 13 slots.
Ai có ?:Vivi().
Học đưọc từ :Promist Ring and Protect Ring.

47. MAN EATER
Đánh mạnh hơn khi đối thủ thuộc giống Người
Số ngọc cần : 2 slots.
Ai có ?:Zidane(), Freya(20), Amarant(), and Steiner().
Học đưọc từ :Bandana, Coronet, Coral Ring, and Mythril Gloves.

48. MASTER THIEF
Trang bị cái này thì tỉ lệ Steal các Item quí(thứ 3, 4) cao hơn
Số ngọc cần :5 slots.
Ai có ?:Zidane().
Học đưọc từ :Thief Gloves.

49. MILLIONAIRE
Nhận được 1,5* Gil hơn sau trận đấu
Số ngọc cần : 5 slots.
Ai có ?:Quina().
Học đưọc từ :Yellow Scarf.

50. MUG
Gây ra sát thương khi Zindane steal ,sát thương này khá nhỏ so với sát thương khi dùng Attack trực tiếp
Số ngọc cần :3 slots.
Ai có ?:Zidane().
Học đưọc từ :Thief Hat, Chimera Armlet, and Survival Vest.

51. ODIN'S SWORD
"Attacks with eidolon Odin."
Trang bị cho Garnet ,khi triệu tập ,Odin sẽ có thêm 1 thanh kiếm .
Ngoài gây ra trạng thái Death tức thì , Odin còn gây ra sát thương vật lí nếu đối thủ không dính Death.
Số ngọc cần : 5 slots.
Ai có ?:by Dagger().
Học đưọc từ :Ancient Aroma.

52. POWER THROW
Tăng sát thương khi dùng Throw
Số ngọc cần : 19 slots.
Ai có ?:Amarant().
Học đưọc từ :Bracer.

53. POWER UP
Cùng với việc phục hồi HP & MP .
Sức mạnh cũng được tăng cường khi dùng đòn Charka .
Số ngọc cần :3 slots.
Ai có ?:Amarant().
Học đưọc từ :Golden Skullcap.

54. PROTECT GIRLS
Hứng đòn thay ,khi nhân vật bị tấn công là phái nữ .
Số ngọc cần :4 slots.
Ai có ?: by Zidane(35).
Học đưọc từ :Butterfly Sword and Leather Shirt.

55. REFLECT-NULL
Dung hoà sự phản hồi và tấn công .
Số ngọc cần : 7 slots.
Ai có ?: by Vivi(), Dagger(), and Eiko().
Học đưọc từ :Robe of Lords and Pearl Rouge.

56. REFLECTX2
Tăng cường sức mạnh của 1 phép lên 2 lần ra phép khi phép đó bị phản hồi .
Số ngọc cần :17 slots.
Ai có ?: by Vivi().
Học đưọc từ :Rosetta Ring and Black Robe.

57. RESTORE HP
Tự động hồi phục Hp khi máu bạn chuyển màu vàng
Số ngọc cần : 8 slots.
Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya().
Học đưọc từ :Brave Suit, Promist Ring, Minerva's Plate, Platinum Helm, and
Grand Armor.

58. RETURN MAGIC
Trả lại 1 phép thuật của đối thủ tác dụng lên bạn ,
cái này có tác dụng như Reflect nhưng tầm hiệu quả rộng hơn ,
đối với cả các chiêu đặc biệt của đổi thủ ,
tuy vậy xác suất ra rât thấp .
Số ngọc cần : 9 slots.
Ai có ?:Vivi() and Amarant().
Học đưọc từ :Coronet and Brigandine.

59. STEAL GIL
Ngoài items ra , Zindane còn có thể steal Gil của đối thủ .
Số ngọc cần : 5 slots.
Ai có ?:Zidane(40).
Học đưọc từ :Glass Armlet and Yellow Scarf.

60. STONE KILLER
Đánh mạnh hơn khi đối phương thuộc loại Đá .
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?:Zidane(), Amarant(), Steiner(), and Freya().
Học đưọc từ :Adaman Vest, Power Vest, Platinum Helm, and Gold Armor.

61. UNDEAD KILLER
Đánh mạnh hơn khi đối phương thuộc loại Undead hay Zombie.
Số ngọc cần : 2 slots.
Ai có ?:Zidane(45), Freya(20), Amarant(), and Steiner(30).
Học đưọc từ :Headgear, Ritual Hat, N-Kai Armlet, Silver Gloves, and Plate
Mail.

62. JELLY:
Bảo vệ khỏi trạng thái :Pretrify và Gradual Petrify.
Khi dính Pretrify nhân vật sẽ bị hoá đá ngay tức khắc ,còn đối với Gradual Petrify :
sẽ hiện ra những sô đếm ngược từ 10->0 và nhân vật sẽ bị hoá đá.
Số ngọc cần : 4 slots.
Ai có ?:Zidane(35), Dagger(), Vivi(25), Steiner(), Quina(35), Amarant(),
Eiko(), and Freya().
Học được từ : Dark Hat, Circlet, Dragon Wrist, Bronze Vest, Dark Gear, Diamond
Gloves, and Mythril Armor
==================================================
MỘT VÀI ĐIỀU HAY VỀ KHẢ NĂNG VÀ KẾT HỢP KHẢ NĂNG
==================================================

***Auto Potion: Nhân vật sẽ xài đơn vị thấp nhất.VD:nếu bạn có Potion thì sẽ xài Potion nếu ko thì sẽ xài đơn vị tiếp theo là Hi-Potion.V.v...
***Auto Hast + Regen( +Potion-có hay ko đều được cả) sẽ tạo sự hồi máu cực nhanh. Auto Potion là để kéo dài thời gian hồi HP
***Auto Life là sự giúp đỡ lớn
***Bạn thiếu ngọc ư, nhớ đến Jewel của Eiko
***Sát thương tuyệt hảo trên mọi đối thủ : Climazzard của Steiner hay Cherry Blossom của Freya
***Bandit + Master Thief : khả năng không thể thiếu cho Zidane để Steal hay
***Eiko và Garnet:
Concentrate+Boost(+Odin Sword) - sức mạnh tối đa cho Summon
***Sự bảo vệ lớn:
Mighty Guard của Quina
Moon light của Carbuncle khi Eiko trang bị Moonstone

hết... gamevn.com

Shouri Yumi
17-02-2009, 05:59 PM
Item/Buy/Sell/MagDef/Def/Spt/Spd/Eva/Str Mag/Mag Eva/Description/Abilities

Straw Hat : không có bán / bán ra 750 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +6 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại nón da , không có kĩ năng .



Steepled Hat : mua vào 260 gil / bán ra 130gil / chịu phép +9 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là nón của pháp sư , chứa kĩ năng Protect .



Leather Hat : mua vào 150 gil / bán ra 75 gil / chịu phép +6 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . chứa kĩ năng Fire


Feather Hat : mua vào 200 gil / bán ra 100 gil / chịu phép +7 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Nón này làm tăng Spirit , làm tăng khả năng sử dụng phép Gió , chứa kĩ năng Bright Eyes , Add Status .

Magus Hat :mua vào 400 gil / bán ra 200 gil / chịu phép +10 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Nón này phù hợp với phù thuỷ , làm tăng khả năng sử dụng phép Băng . Chứa kĩ năng Slow .

Bandana : mua vào 500 gil / bán ra 250 gil / chịu phép +12 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +1 / tốc độ +1 / né đòn +2 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là chiếc khăn tay thần bí chứa kĩ năng Man Eater và Insomniac .

Mage's Hat : mua vào 600 gil / bán ra 300 gil / chịu phép +14 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Nón này làm tăng khả năng sử dụng phép Ánh Sáng và Bóng Tối , chứa kĩ năng Loundmouth , Fira .

Ritual Hat : mua vào 1000 gil / bán ra 500 gil / chịu phép +16 / chịu tấn công vật lí +1 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Đây là nón dùng để làm lễ tại Conde Petie . Chứa kĩ năng Counter , Birght Eyes , Undead Killer .

Lamia's Tiara :mua vào 800 gil / bán ra 400 gil / chịu phép +17 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Đây là cái nón của Lamia nó làm giảm 50% sát thương của phép Gió . Chứa kĩ năng Gamble Defense , Add Status .


Twist Headband : mua vào 1200 gil / bán ra 600 gil / chịu phép +17 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Nón này làm tăng Strength , tăng khả năng sử dụng phép Đất chứa kĩ năng Gamble Defense , Add Status .

Mantra Band :mua vào 1500 gil / bán ra 750 gil / chịu phép +19 / chịu tấn công vật lí +1 / spirit +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Làm tăng sức mạnh , chứa kĩ năng HP+20% , Antibody .

Dark Hat : mua vào 1800 gil / bán ra 900 gil / chịu phép +21 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là một cái nón cũ trong truyền thuyết , giảm 100% thiệt hại do phép Băng gây ra . Chứa kĩ năng High Tide , Jerry .

Green Beret : mua vào 2180 gil / bán ra 1090 gil / chịu phép +23 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +1 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Nón này cải thiện khả năng di chuyển chứa kĩ năng Ability Up , Clear Headed .

Red Hat : mua vào 3000 gil / bán ra 1500 gil / chịu phép +26 / chịu tấn công vật lí +1 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là một cái nón màu đỏ , tăng kĩ năng sử dụng phép Lửa và chứa kĩ năng MP Attack , Cover .

Black Hood : mua vào 2550 gil / bán ra 1275 gil / chịu phép +27 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Chịu 50% sát thương do phép Lửa , Băng Điện gây ra , chứa kĩ năng Accuracy+ , Locomotion , Death .

Adaman Hat : mua vào 6100 gil / bán ra 3050 gil / chịu phép +3 / chịu tấn công vật lí +3 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Chống 100% tác hại do phép điện gây ra , chứa kĩ năng HP+20% , Gamble Defense .

Coronet : mua vào 4400 gil / bán ra 2200 gil / chịu phép +31 / chịu tấn công vật lí +1 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Giảm 100% thiệt hại do phép Gió gây ra , chứa kĩ năng Man Eater , Return Magic .

Flash Hat : mua vào 5200 gil / bán ra 2600 gil / chịu phép +37 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +1 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Tăng khả năng use phép Ánh Sáng và điện , chứa kĩ năng Eye 4 Eye , Beast Killer .

Holy Miter :mua vào 8300 gil / bán ra 4150 gil / chịu phép +39 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +2 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Chứa kĩ năng Insomniac , Body Temp .

Golden Skullcap : mua vào 15000 gil / bán ra 6000 gil / chịu phép +47 / chịu tấn công vật lí +2 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Chịu 50% sát thương do phép Đất gây ra , tăng khả năng use phép Nước chứa kĩ năng Power Up , Locomotion .

Circlet : mua vào 20000 gil / bán ra 6500 gil / chịu phép +51 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Vòng phép thuật , chịu 100% sát thương của phép Đất , chứa kĩ năng Jerry , Clear headed .

Rubber Helm : mua vào 250 gil / bán ra 125 gil / chịu phép +5 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Giảm 50% sát thương do phép Điện gây ra , chứa kĩ năng Minus Strike .

Bronze Helm :mua vào 330 gil / bán ra 165 gil / chịu phép +6 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Nón bằng nhôm , chịu 50% phép Nước , chứa kĩ năng Bug Killer .

Iron Helm : mua vào 450 gil / bán ra 225 gil / chịu phép +7 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Nón sắt này chứa kĩ năng Bright Eyes , Level Up .

Mythril Helm : mua vào 1000 gil / bán ra 500 gil / chịu phép +11 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Tăng khả năng use phép Ánh Sáng , chứa kĩ năng Insomniac , Antibody .

Gold Helm : mua vào 1800 gil / bán ra 900 gil / chịu phép +1 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Nón vàng , chứa kĩ năng Metal Break .

Diamond Helm :mua vào 500 gil / bán ra 250 gil / chịu phép +20 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Nón kim cương , chứa kĩ năng Accuracy+ , Insomniac .

Platinum Helm :mua vào 4600 gil / bán ra 2300 gil / chịu phép +23 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Nón bạch kim , giảm 1/2 sát thương do phép Băng gây ra . chứa kĩ năng Restore HP , Stone Killer .

Kaiser Helm : mua vào 7120 gil / bán ra 3560 gil / chịu phép +29 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Nón này tăng Strength và Magic , chứa kĩ năng Eye 4 Eye .

Genji Helmet : không có bán / bán ra 1 gil / chịu phép +29 / chịu tấn công vật lí +2 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +2 / tránh phép +0 . Chứa kĩ năng HP+20% .

Grand Helm : mua vào 20000 gil / bán ra 7000 gil / chịu phép +33 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +1 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Chứa kĩ năng High Tide .

Headgear : mua vào 330 gil / bán ra 165 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Chịu 50% thiệt hại do phép Băng gây ra , chứa kĩ năng Undead Killer .

Golden Hairpin :mua vào 3700 gil / bán ra 1850 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +1 / tránh phép +2 . Tăng khả năng sử dụng phép Nước , chứa kĩ năng Auto-Regen , Loudmouth .

Barbut :mua vào 600 gil / bán ra 300 gil / chịu phép +09 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Nón làm tăng Spirit , chứa kĩ năng Alert , Dragon Killer .

Cross Helm : mua vào 2200 gil / bán ra 1100 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +16 / tránh phép +0 . chứa kĩ năng MP Attack , Delvil Killer .

Thief Hat :mua vào 7100 gil / bán ra 3550 gil / chịu phép +38 / chịu tấn công vật lí +0 / spirit +0 / tốc độ +2 / né đòn +3 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Chứa kĩ năng Long Reach , Lucky Seven .

Hình như hết rồi thì phải ? nếu như có thiếu sót thì các bạn nhớ PM cho mình nha .
__________________
Bây giờ chúng ta sẽ đến với những chiếc áo giáp , đến với những cái tên mà nó đã một thời vào sinh ra tử với các nhân vật của chúng ta trong suốt quá trình chinh phục Final Fantasy IX .

Aloha T-Shirt : không có bán / mua vào 9500 / chịu phép+0 / chịu tấn công vật lí+0 / spt+0 / tốc độ+0 / né đòn+0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại giáp da thú miền Nam , không có chứa kĩ năng .

Leather Shirt : mua vào 270 gil / bán ra 135gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +6 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là áo giáp da thú , chứa kĩ năng Protect Girl .

Silk Shirt : mua vào 400 gil / bán ra 200gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +7 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là áo giáp có khả năng giảm 50% thiệt hại do phép sấm sét gây ra , chứa kĩ năng Cure , Thunder .

Leather Plate : mua vào 530 gil / bán ra 265 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +8 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là áo giáp có khả giảm 50% thiệt hại do phép băng giá gây ra , chứa kĩ năng Charka .

Bronze Vest : mua vào 670 gil / bán ra 335 gil / chịu phép +1 / chịu tấn công vật lí +9 / spt +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là áo giáp bằng thiếc , chứa kĩ năng Jelly .

Chain Plate : mua vào 810 gil / bán ra 405 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +10 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo giáp tăng cường sức mạnh , chứa kĩ năng Delvil Killer .

Cotton Robe : mua vào 2000 gil / bán ra 1000 gil / chịu phép +2 / chịu tấn công vật lí +10 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Là loại áo choàng thường , chứa kĩ năng Chemist , Shell .

Mythril Vest : mua vào 1180 gil / bán ra 590 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +12 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo lót giảm 50% thiệt hại do phép lửa gây ra , chứa kĩ năng Auto-Potion .

Adaman Vest : mua vào 1600 gil / bán ra 800 gil / chịu phép +2 / chịu tấn công vật lí +14 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo lót rất bền có khả năng làm giảm 50% thiệt hại do phép lửa gây ra . Chứa kĩ năng Stone Killer , Bird Killer .

Magician Cloak : mua vào 1850 gil / bán ra 925 gil / chịu phép +2 / chịu tấn công vật lí +15 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Là loại áo choàng không tay có khả năng ngăn cản một phần phép thuật , cộng thêm tính Băng khi tấn công vật lí , chứa kĩ năng Insomniac , + 10% MP .

Silk Robe : mua vào 2000 gil / bán ra 2900 gil / chịu phép +2 / chịu tấn công vật lí +16 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Là loại áo dệt từ tơ tằm , chứa kĩ năng Ability Up , Loudmouth .

Survival Vest : mua vào 2900 gil / bán ra 1450 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +17 / spt +2 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo làm tăng Spirit , chứa kĩ năng Locomotion , Mug , Antibody .

Brigandine : mua vào 4300 gil / bán ra 2150 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +20 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại giáp làm tăng Sức Mạnh , chứa kĩ năng Ability Up , Return Magic .

Magician Robe : mua vào 3000 gil / bán ra 4000 gil / chịu phép +3 / chịu tấn công vật lí +21 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +2 / tránh phép +0 . Là loại giáp của pháp sư , chữa kĩ năng Auto-Potion , MP+10% .

Judo Uniform : mua vào 5000 gil / bán ra 2500 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +23 / spt +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại giáp giả kim , chứa kĩ năng Distract , HP+10%

Gaia Gear : mua vào 8700 gil / bán ra 4350 gil / chịu phép +2 / chịu tấn công vật lí +25 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại giáp thêm vào phép Đất khi tấn công vật lí , chứa kĩ năng Insomniac , High Tide , Osmose .

Power Vest : mua vào 7200 gil / bán ra 3600 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +27 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +2 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại giáp tăng sức mạnh , chứa kĩ năng Stone Killer , Gamble Defense , Counter .

Demon's Vest : mua vào 10250 gil / bán ra 3600 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +31 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Là loại áo lót của xứ quỷ , có khả năng làm giảm thiệt hại do phép bóng tối gây ra , chứa kĩ năng Devil Killer , Auto-Potion , Locomotion .

Ninja Gear : mua vào 14000 gil / bán ra 7000 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +35 / spt +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo giáp có khả năng hút phép bóng tôi khi đến lúc nguy hiểm , chứa kĩ năng Locomotion , Eye 4 Eye .

Dark Gear : mua vào 16300 gil / bán ra 8150 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +37 / spt +3 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại vật dụng làm tăng Spirir , chứa kĩ năng Clear HEaded , Jelly .

Rubber Suit : mua vào 20000 gil / bán ra 10000 gil / chịu phép +1 / chịu tấn công vật lí +39 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +2 / sức mạnh +0 / phép thuật +1 / tránh phép +3 . Là loại trang phục dành riêng cho phụ nữ chứa kĩ năng Eye 4 Eye , Esuna .

Light Robe : mua vào 20000 gil / bán ra 20000 gil / chịu phép +4 / chịu tấn công vật lí +41 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Là loại áo choàng tăng khả năng né tránh , thêm phép ánh sáng và bóng tối khi tấn công vật lí , chứa kĩ năng Haft MP , Auto-Regen , Full-Life .

Glutton's Robe : mua vào 6000 gil / bán ra 8000 gil / chịu phép +4 / chịu tấn công vật lí +41 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Là loại áo choàng của người Qus , chứa kĩ năng Antibody , Body Temp , Auto-Regen .

White Robe : mua vào 8000 gil / bán ra 14500 gil / chịu phép +4 / chịu tấn công vật lí +42 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +2 / tránh phép +0 . Là loại áo choàng của pháp sư áo trắng , cộng thêm phép ánh sáng khi tấn công vật lí . Chứa kĩ năng Loundmouth , Auto-Potion , Holy .

Black Robe : mua vào 8000 gil / bán ra 14500 gil / chịu phép +4 / chịu tấn công vật lí +43 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +2 / tránh phép +0 . Là loại áo choàng của hắc pháp sư , thêm vào thuộc tính bóng đêm khi tấn công vật lí . Chứa kĩ năng MP+20% , Flare , Reflectx2 .

Robe of Lords :mua vào 30000 gil / bán ra 26000 gil / chịu phép +5 / chịu tấn công vật lí +46 / spt +1 / tốc độ +1 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Là loại áo giáp có khả năng chống 100% thiệt hại do phép Gió gây ra , chứ kĩ năng Reflect Null , Concentrate .

Bronze Armor : mua vào 650 gil / bán ra 325 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +9 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo chống được 50% thiệt hại do phép Gió gây ra , chứa kĩ năng Bird Killer .

Linen Cuirass : mua vào 800 gil / bán ra 400 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +10 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +1 / tránh phép + . Là loại áo giáp đã ếm phép , chứa kĩ năng Cover .

Chain Mail : mua vào 1200 gil / bán ra 600 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +12 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo được kết hợp từ những sợi xích , có thể chống 50% thiệt hại do phép đất gây ra , chứa kĩ năng HP+10% , Bird Killer .

Plate Mail : mua vào 2320 gil / bán ra 1160 gil / chịu phép +1 / chịu tấn công vật lí +17 / spt +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo giáp làm tăng khả năng né đòn , chứa kĩ năng Locomotion , Undead Killer .

Gold Armor : mua vào 2950 gil / bán ra 1475 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +19 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Là loại áo làm từ vàng , chứa kĩ năng Stone Killer .

Shield Armor : mua vào 4300 gil / bán ra 2150 gil / chịu phép +5 / chịu tấn công vật lí +23 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo tuyệt vời cho phòng ngự , giảm 50% thiệt hại do phép lửa , băng , điện gây ra , chứa kĩ năng Disctract .

Demon's Mail : mua vào 5900 gil / bán ra 2950 gil / chịu phép 0+ / chịu tấn công vật lí +27 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo hút phép bóng tối , thêm vào phép bóng tối khi tấn công vật lí , chứa kĩ năng High Tide .

Diamond Armor : mua vào 8800 gil / bán ra 4400 gil / chịu phép +2 / chịu tấn công vật lí +33 / spt + / tốc độ + / né đòn + / sức mạnh +1 / phép thuật +1 / tránh phép + . Là loại áo làm từ kim cương , chứa kĩ năng Ability Up .


Minerva's Plate : mua vào 12200 gil / bán ra 6100 gil / chịu phép +1 / chịu tấn công vật lí +34 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +2 / tránh phép +0 . Là loại áo của phụ nữ , chứa kĩ năng Restore HP , High Tide .

Platina Armor : mua vào 10500 gil / bán ra 5250 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +36 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo làm từ bạch kim , có khả năng chịu 100% tác hại do phép băng gây ra chứa kĩ năng Best Kiiler .

Carabini Mail : mua vào 12300 gil / bán ra 6100 gil / chịu phép +1 / chịu tấn công vật lí +34 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +2 / tránh phép +0 . Là loại áo giáp có sức chịu đựng phi thường , chứa kĩ năng Auto Regen

Dragon Mail : mua vào 14000 gil / bán ra 7000 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +42 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Là loại áo giáp làm từ vảy rồng , chứa kĩ năng High Jump .

Genji Armor : không có giá mua vào / bán ra 1 gil / chịu phép +1 / chịu tấn công vật lí +42 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +2 / tránh phép +0 . Là loại áo giáp rất dày , chứa kĩ năng Body Temp , Accuracy+ , Hp+20%

Maximillian : không có giá mua vào / bán ra 11300 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +54 / spt +3 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo giáp dành riêng cho các hiệp sĩ , chứa kĩ năng +20% HP .

Grand Armor : mua vào 45000 gil / bán ra 14000 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +59 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo giáp tuyệt vời , có khả năng chụi 50% thiệt hại do phép bóng tối gây ra , chứa kĩ năng Chemist , Restore HP .

Tin Armor : mua vào 50000 gil / bán ra 10 gil / chịu phép +27 / chịu tấn công vật lí +62 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +32 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +17 . Là loại áo giáp tốt nhất trong các áo giáp .

Brave Suit : mua vào 26000 gil / bán ra 11250 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +42 / spt +1 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +0 / phép thuật +0 / tránh phép +0 . Là loại áo giáp thêm vào phép lửa khi tấn công vật lí . chứa kĩ năng Auto_Regen .

Mythril Armor : mua vào 1830 gil / bán ra 915 gil / chịu phép +0 / chịu tấn công vật lí +15 / spt +0 / tốc độ +0 / né đòn +0 / sức mạnh +1 / phép thuật +1 / tránh phép +0 . Là loại áo giáp chịu được 50% thiệt hại do phép nước gây ra , chứa kĩ năng Jelly , Cover .

Đến đây là kết thúc phần giới thiệu các áo giáp trong Final Fantasy IX .
__________________
Bây giờ cho hdht_gamer xen ngang hai vị chút nha ^_^ . Tới lượt tui, chúng ta sẽ cho các bạn mới chơi FFIX biết thêm thông tin về các món vũ khí của 8 nhân vật trong trò chơi :


1 . Aldebert Steiner :

BroadSword
Mua/bán : 330/165[size=1]
Attack : 12
Ability : Beast Killer
Nơi mua : Dali
Nơi tìm :

IronSword
Mua/bán : 660/330
Attack : 16
Ability : Minus Strike
Nơi mua : Dali, Lingblum
Nơi tìm :

MythrilSword
Mua/bán : 1300/650
Attack : 20
Ability : Armor Break
Nơi mua : Treno
Nơi tìm :

BloodSword
Mua/bán : /950
Attack : 24
Ability : Dark Side
Nơi mua :
Nơi tìm : Tặng 4 đồng Stellazzio cho nữ hoàng Stella ở Treno

IceBrand
Mua/bán : 3780/1890
Attack : 35
Ability : Metal Break
Nơi mua : Lingblum, Fossil Roo
Nơi tìm : Alexandria

Coral Sword
Mua/bán : 4000/2000
Attack : 38
Ability : Charge!
Nơi mua : Treno, Lingblum
Nơi tìm :

DiamondSword
Mua/bán : 4700/2350
Attack : 42
Ability : Power Break
Nơi mua : Esto Gaza, Oeilvert, Desert Palace
Nơi tìm : Oeilvert

Flame Saber
Mua/bán : 5190/2595
Attack : 46
Ability : Magic Break
Nơi mua : Esto Gaza
Nơi tìm :

RuneBlade
Mua/bán : /4450
Attack : 57
Ability : Iai Strike
Nơi mua : Dangerreo
Nơi tìm :

Defender
Mua/bán : 9340/4670
Attack : 65
Ability : Thunder Slash
Nơi mua : Bran Bal
Nơi tìm :

UltimaSword
Mua/bán : 14000/7000
Attack : 74
Ability : Shock Break
Nơi mua : Dangerreo
Nơi tìm : “Thò” từ Maralis ở Memoria

Excalibur
Mua/bán : /9500
Attack : 77
Ability : Climhazzard
Nơi mua :
Nơi tìm : Đổi món Magical Fingertip với ông già trong thư viện ở Dangerreo

Ragnarok
Mua/bán : /14500
Attack : 87
Ability : Shock, Thunder Slash
Nơi mua :
Nơi tìm : Dùng Chocobo đào kho báu ở Outer Continent

Excalibur II
Mua/bán : /19500
Attack : 108
Ability : Minus Strike, Climhazzard, Shock Break
Nơi mua :
Nơi tìm : Đến disk4 ( Memoria ) trong vòng 12 giờ chơi .

2 . Amarant Coral :

Cat’s Claws
Mua/bán : 4000/2000
Attack : 23
Ability : Chakra, Counter
Nơi mua : Alexandria, Treno
Nơi tìm : Ipsen’s Castle

Poison Knuckles
Mua/bán : 5000/2500
Attack : 33
Ability : Spare Change, Counter
Nơi mua : Conde Petie, Madain Sari, Alexandria, Treno, Lingblum, Ipsen’s Castle
Nơi tìm :

Mythril Claws
Mua/bán : 6500/3250
Attack : 39
Ability : Curse, Counter
Nơi mua : Oeilvert, Desert Palace
Nơi tìm :

Scissor Fangs
Mua/bán : 8000/4000
Attack : 45
Ability : Aura
Nơi mua : Esto Gaza
Nơi tìm :

Dragon’s Claws
Mua/bán : /5180
Attack : 53
Ability : No Mercy, Counter
Nơi mua :
Nơi tìm : Dùng Chocobo đào kho báu ở Forgotten Lagoon

Tiger Fangs
Mua/bán : 13500/6750
Attack : 62
Ability : Revive, Counter
Nơi mua : Esto Dangerreo
Nơi tìm :

Avenger
Mua/bán : 16000/8000
Attack : 70
Ability : Demi Shock, Counter
Nơi mua : Bran Bal, Dangerreo
Nơi tìm : “Thò” từ Earth Guardian ở mảnh đất thần linh trong Outer Continent

Kaiser Knuckles
Mua/bán : 18000/9000
Attack : 75
Ability : Countdown, Curse, Counter
Nơi mua : Dangerreo
Nơi tìm : “Thò” từ Silver Dragon ở Pandemonium

Duel Claws
Mua/bán : 16000/10750
Attack : 75
Ability : Aura, No Mercy, Counter
Nơi mua : Village of BlackMage
Nơi tìm :

Rune Claws
Mua/bán : /14400
Attack : 83
Ability : Spare Change, Demi Shock, Revive
Nơi mua :
Nơi tìm : Memoria
Còn nữa và tui sẽ post lên sau ^_^t
__________________
2 . Eiko Carol :

Golem’s Flute
Mua/bán : 2700/1350
Attack : 17
Ability : Auto-Regen, Cura, Life
Nơi mua : Madain Sari
Nơi tìm : Ipsen’s Castle

Lamia’s Flute
Mua/bán : 3800/1900
Attack : 21
Ability : Float, Stona, Silence
Nơi mua : Alexandria, Treno, Lingblum, Ipsen’s Castle
Nơi tìm : Lifa Tree

Fairy Flute
Mua/bán : 4500/2250
Attack : 24
Ability : Esuna, Haste, Regen
Nơi mua : Oeilvert, Desert Palace
Nơi tìm :

Hamelin
Mua/bán : 5700/2850
Attack : 27
Ability : Curaga, Might, Jewel
Nơi mua : Esto Gaza, Dangerreo
Nơi tìm :

Siren’s Flute
Mua/bán : 7000/3500
Attack : 30
Ability : Full-Life, Dispel, Esuna
Nơi mua : Village of BlackMage
Nơi tìm :

Angel Flute
Mua/bán : /4150
Attack : 33
Ability : Holy, Esuna, Curaga
Nơi mua :
Nơi tìm : Memoria

4 . Freya Crescent :

Javelin
Mua/bán : 880/440
Attack : 18
Ability : Dragon Killer
Nơi mua : Lingblum
Nơi tìm : Đã trang bị sẵn, Ipsen’s Castle

Mythril Spear
Mua/bán : 1100/550
Attack : 20
Ability : Rei’s Wing
Nơi mua : Bumercia
Nơi tìm : Treno, Ipsen’s Castle

Partisan
Mua/bán : 1600/800
Attack : 25
Ability : Lance, High Tide
Nơi mua : Cleyra, Lingblum, Fossil Roo, Alexandria, Treno
Nơi tìm :

Ice Lance
Mua/bán : 2430/1215
Attack : 31
Ability : White Draw
Nơi mua : Alexandria, Treno, Lingblum
Nơi tìm :

Trydent
Mua/bán : 3580/1790
Attack : 37
Ability : Lunar
Nơi mua : Oeilvert, Desert Palace
Nơi tìm :

Heavy Lance
Mua/bán : 4700/2350
Attack : 42
Ability : Six Dragon
Nơi mua : Esto Gaza
Nơi tìm :

Obelisk
Mua/bán : 6000/3000
Attack : 52
Ability : Cherry Blossom, Initiative
Nơi mua : Dangerreo
Nơi tìm :

Holy Lance
Mua/bán : 11000/5500
Attack : 62
Ability : Dragon Crest, Rei’s Wind
Nơi mua : Bran Bal, Dangerreo
Nơi tìm : “Thò” từ con Ark ở Oeilvert ( disk 3 )

Kain’s Lance
Mua/bán : /7500
Attack : 71
Ability : Dragon Crest, Xherry Blossom, White Draw
Nơi mua :
Nơi tìm : Memoria

Dragon’s Hair
Mua/bán : /11750
Attack : 77
Ability : Dragon Breath
Nơi mua :
Nơi tìm : Dùng Dead Pepper đào kho báu trên quả núi ở gần Oeilvert
__________________
Đã tới nhiệm vụ của mình rùi. Chúng ta hãy tiếp tục với các món trang bị thêm nhé:

Item/Buy/Sell/Mag Def/Def/Spt/Spd/Eva/Str/Mag/Mag Eva/Description/Abilities

Desert Boots Mua vào 300/ Bán ra 750/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+1/ Spd+0/ Eva+2/ Str+0/ Mag+1/ Mag Eva+0/ Tăng sức mạnh với 1 lục kéo lớn.Elem-Def: Giảm sát thương yếu tố Earth 50%/ Chứa kĩ năng Flee-Gil, Protect, Scan

Magician Shoes Mua vào 1500/ Bán ra 3750/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+2/ Mag Eva+6/ Đôi giầy chứa đầy phép thuật/ Chứa kĩ năng MP+10%, Clear Headed, Blind

Germinas Boots Mua vào 900/ Bán ra 2000/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+2/ Str+1/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Tăng Str. Tăng Elem-Atk/ Chứa kĩ năng Alert, HP+10%, Flee

Sandals Không có bán / Bán ra 600/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Chống nóng và các trạng thái nóng/Không có kĩ năng

Feather Boots Mua vào 4000/ Bán ra 3000/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+3/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Đôi giầy nhẹ như chiếc lông vũ. Hấp thụ yếu tố Earth/ Chứa kĩ năng Auto-Float, Float, Mini

Battle Boots Mua vào 6500/ Bán ra 10500/ Mag Def+1/ Def+2/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+2/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Đôi giầy dành cho trận đấu/ Chứa kĩ năng MP Attack, Initiative, HP+20%

Running Shoes Mua vào 12000/ Bán ra 16500/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+2/ Eva+4/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+4/ Đôi giầy giúp chạy nhanh hơn/ Chứa kĩ năng Auto-Haste, Auto-Potion, Haste

Anklet Mua vào 4000/ Bán ra 1600/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+1/ Spd+0/ Eva+5/ Str+0/ Mag+3/ Mag Eva+0/ Vòng đeo đầu được trang bị thêm 4 chiếc lá tăng Spr/ Chứa kĩ năng Locomotion, Healer, Counter

Power Belt Mua vào 2000/ Bán ra 3500/ Mag Def+0/ Def+2/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+3/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Thắt lưng tăng Str/ Chứa kĩ năng MP Attack, Counter, Fira

Black Belt Mua vào 4000/ Bán ra 5500/ Mag Def+0/ Def+1/ Spt+2/ Spd+0/ Eva+0/ Str+2/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Thắt lưng tăng Str. Tăng sức sát thương yếu tố Wind/ Chứa kĩ năng Beast Killer, Demi

Glass Buckle Mua vào 500/ Bán ra 800/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+2/ Spd+0/ Eva+0/ Str+1/ Mag+1/ Mag Eva+5/ Thắt lưng bảo vệ với 1 sức mạnh thần bí/ Chứa kĩ năng Antibody, Add Status, Thunder

Madain's Ring Mua vào 3000/ Bán ra 3750/ Mag Def+2/ Def+0/ Spt+2/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Chiếc nhẫn được sử dụng như 1 lá bùa thời cổ đại.Hấp thụ yếu tố Ice/ Chứa kĩ năng Body Temp, Chemist, Guardian Mog

Rosetta Ring Mua vào 24000/ Bán ra 18000/ Mag Def+3/ Def+1/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+2/ Str+0/ Mag+1/ Mag Eva+2/ Chiếc nhẫn được bảo vệ bởi linh hồn của thần lửa.Hấp thụ yếu tố Fire/ Chứa kĩ năng Level Up, Concentrate, Reflectx2

Reflect Ring Mua vào 7000/ Bán ra 3500/ Mag Def+1/ Def+0/ Spt+1/ Spd+0/ Eva+0/ Str+1/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Chiếc nhẫn được yếm bùa với câu thần chú phản hồi/ Chứa kĩ năng Auto-Reflect, Distract, Reflect

Coral Ring Mua vào 1200/Bán ra 2000/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+2/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+3/ Chiếc nhẫn được tô điểm bởi san hô.Hấp thụ yếu tố Thunder/ Chứa kĩ năng Insomniac, Man Eater, Lancer

Promist Ring Mua vào 6000/ Bán ra 4500/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+3/ Str+2/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Nhẫn tăng Str/ Chứa kĩ năng Restore HP, Absorb MP, Mag Elem Null

Rebirth Ring Mua vào 7000/ Bán ra 5000/ Mag Def+2/ Def+0/ Spt+4/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Chiếc nhẫn với sức mạnh của phượng hoàng.Tăng sức sát thương yếu tố Holy/ Chứa kĩ năng Auto-Life, Life, Revive

Protect Ring Mua vào 40000/ Bán ra 20000/ Mag Def+3/ Def+2/ Spt+1/ Spd+0/ Eva+4/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+6/ Bảo vệ trước những sự tấn công.Elem-Def: Giảm sát thương tất cả các yếu 50%/ Chứa kĩ năng Long Reach, Mag Elem Null, Half MP

Pumice Piece Mua vào 25000/ Bán ra 1/ Mag Def+1/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+5/ Str+3/ Mag+2/ Mag Eva+0/ Đặt nó chung với 1 mảnh Piece khác.Hấp thụ yếu tố Holy và Shadow/ Chứa kĩ năng Boost

Pumice Mua vào 50000/ Bán ra 1/ Mag Def+2/ Def+1/ Spt+0/ Spd+1/ Eva+0/ Str+0/ Mag+1/ Mag Eva+0/ Triệu hồi con dã thú của bóng tối/ Chứa kĩ năng Ark

Yellow Scarf Mua vào 400/ Bán ra 900/ Mag Def+1/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+2/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Khăn choàng tăng Str/ Chứa kĩ năng Bird Killer, Millionaire, Steal Gil

Gold Choker Mua vào 1300/ Bán ra 2000/ Mag Def+1/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+2/ Str+0/ Mag+2/ Mag Eva+0/ Elem-Def: Giảm sát thương yếu tố Wind 50%.Tăng sức sát thương yếu tố Shadow/ Chứa kĩ năng Auto-Potion, Flee-Gil, Shell

Fairy Earrings Mua vào 3200/ Bán ra 3000/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+2/ Spd+0/ Eva+4/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+5/ Bông tai tăng Spr.Tăng sát thương yếu tố Wind/ Chứa kĩ năng Level Up, Body Temp, Regen

Angel Earrings Mua vào 8000/ Bán ra 10000/ Mag Def+0/ Def+2/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+2/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Bông tai được đeo bởi phụ nữ.Tăng sát thương yếu tố Holy/ Chứa kĩ năng Auto-Regen, MP+20%, Reis's Wind

Pearl Rouge Mua vào 5000/ Bán ra 2000/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+4/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+2/ Mag Eva+4/ Dụng cụ trang điểm được sử sụng bởi đàn bà sẽ tăng sức mạnh Holy.Elem-Def: Giảm sát thương yếu tố Holy 50%.Tăng sức sát thương yếu tố Water/ Chứa kĩ năng Level Up, Reflect-Null, Loudmouth

Cachusha Mua vào 1000/ Bán ra 1500/ Mag Def+1/ Def+0/ Spt+1/ Spd+1/ Eva+0/ Str+0/ Mag+2/ Mag Eva+0/ Đồ trang trí mái tóc được yếm bùa với 1 sức mạnh thần bí được sử dụng bởi đàn bà.Tăng sức sát thương yếu tố Fire/ Chứa kĩ năng Bright Eyes, Ability Up, Life

Barette Mua vào 1800/ Bán ra 3500/ Mag Def+1/ Def+0/ Spt+1/ Spd+0/ Eva+0/ Str+3/ Mag+1/ Mag Eva+0/ Đồ trang trí mái tóc được yếm bùa với 1 sức mạnh thần bí được sử dụng bởi đàn bà.Tăng sức sát thương yếu tố Ice/ Chứa kĩ năng Chemist, Gamble Defense, Cura

Extension Mua vào 3500/ Bán ra 5000/ Mag Def+1/ Def+1/ Spt+1/ Spd+0/ Eva+0/ Str+1/ Mag+2/ Mag Eva+0/ Đồ trang trí mái tóc được yếm bùa với 1 sức mạnh thần bí được sử dụng bởi đàn bà.Tăng sức sát thương yếu tố Thunder/ Chứa kĩ năng Auto-Potion, MP+10%, Level Up

Ribbon Không có bán/ Bán ra 1/ Mag Def+1/ Def+1/ Spt+1/ Spd+0/ Eva+5/ Str+1/ Mag+3/ Mag Eva+4/ Chiếc nơ luôn có 1 con Mog bên trong bảo vệ.Hấp thụ các yếu tố Water và Wind.Giảm sát thương yếu tố Fire và Ice và Thunder và Holy 50%/ Chứa kĩ năng Madeen, Ability Up, Guardian Mog

Maiden Prayer Không có bán / Bán ra 1/ Mag Def+1/ Def+0/ Spt+0/ Spd+/ Eva+0/ Str+0/ Mag+1/ Mag Eva+3/ Một món đồ luôn toả mùi thơm phưng phứcTăng sức sát thương yếu tố Holy/ Chứa kĩ năng Auto-Regen

Ancient Aroma Không có bán / Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+4/ Str+2/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Món đồ luôn toả ra 1 luồn ánh sáng thần bí.Tăng sức sát thương yếu tố Shadow/ Chứa kĩ năng Odin's Sword

Dark Matter Không có bán / Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+3/ Mag+2/ Mag Eva+0/ Trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Odin

Phoenix Pinion Mua vào 300/ Bán ra 1000/ Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Chữa trạng thái KO, không được dùng ngoài trận đấu/ Chứa kĩ năng Phoenix

Garnet Mua vào 350/ Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Bahamut, Healer

Amethyst Mua vào 200/ Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng / Chứa kĩ năng Atomos, Demi

Aquamrine Không có bán/ Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Leviathan, HP+10%

Diamond Không có bán / Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Body Temp, Distract

Emerald Không có bán / Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Haste, MP+10%, White Draw

Moonstone Không có bán / Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Shell, Beast Killer

Ruby Không có bán / Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Carbuncle, Reflect

Peridot Mua vào 100/ Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Ramuh, Thundara

Sapphire Mua vào 200/ Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Fenrir, High Tide

Opal Mua vào 100/ Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Shiva, Blizzara

Topaz Mua vào 100/ Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/Mag+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Ifrit, Fira

Lapis Lazuli Mua vào 400/ Bán ra 1/ Mag Def+0/ Def+0/ Spt+0/ Spd+0/ Eva+0/ Str+0/ Mag+0/ Mag Eva+0/ Hồi phục HP, không được dùng ngoài trận đấu, trang bị như 1 món phụ tùng/ Chứa kĩ năng Ability Up, Accuracy+
__________________
Xin lại chen ngang Asteiner một chút nha ^_^ Tiếp tục với cácmón vũ khí của Garnet và Quina nhé :


5 . Garnet Til Alexanderos

Vũ khí của cô ta chia làm hai loại là Rod và Racket, đối với Racket thì Eiko có thể dùng như là Granet .

Rod

Rod
Mua/bán : 260/130
Attack : 11
Ability : Cure, Panace, Protect
Nơi mua : Dali, Lingblum
Nơi tìm :

Mythril Rod
Mua/bán : 760/380
Attack : 16
Ability : Life, Silence, Shell
Nơi mua : Summit Station, Treno, Cleyra, Ipsen’s Castle
Nơi tìm :

Stardust Rod
Mua/bán : 760/380
Attack : 16
Ability : Ability Up, Reflect, Float
Nơi mua : Lindblum, Fossil Roo, Black Mage Village
Nơi tìm :

Healing Rod
Mua/bán : 1770/885
Attack : 23
Ability : Healer, Cura, Life
Nơi mua : Alexandria, Treno, Oeilvert, Desert Palace, Lingblum
Nơi tìm :

Asura’s Rod
Mua/bán : 3180/1590
Attack : 27
Ability : Mini, Confuse, Silence
Nơi mua : Esto Gaza, Dangerreo
Nơi tìm :

Wizard Rod
Mua/bán : 4000/2000
Attack : 31
Ability : Curaga, Protect, Shell
Nơi mua : Village of BlackMage ( disk 4 )
Nơi tìm :

Whale Whisker
Mua/bán : /5140
Attack : 36
Ability : Curaga, Life
Nơi mua :
Nơi tìm : Dùng Chocobo đào kho báu

Racket

Air Racket
Mua/bán : 400/200
Attack : 13
Ability : Scan, Panacea
Nơi mua : Summit Station, Treno
Nơi tìm :

Multina Racket
Mua/bán : 750/375
Attack : 17
Ability :Blind, Stona, Shell
Nơi mua : Clayre, Lingblum, Fossil Roo, Conde Petie, Madain Sari
Nơi tìm : Ở cổng Nam ( South Gate )

Magic Racket
Mua/bán : 1350/675
Attack : 23
Ability : Berseck, Mini, Cura
Nơi mua : Lingblum, Esto Gaza, Oeilvert, Desert Palace
Nơi tìm : Ở cổng Nam ( South Gate )

Mythril Racket
Mua/bán : 2250/1125
Attack : 27
Ability : Reflect, Shell, Protect
Nơi mua : Dangerreo, Bran Bal
Nơi tìm : Terra

Priest’s Racket
Mua/bán : 11000/4000
Attack : 35
Ability : Silence, Might
Nơi mua : Village of BlackMage
Nơi tìm :

Tiger Racket
Mua/bán : /2900
Attack : 45
Ability : Dispel
Nơi mua :
Nơi tìm : Dùng Dead Pepper đào ở gần nơi ở của Quan


6 . Quina Quen :

Fork
Mua/bán : 1100/550
Attack : 21
Ability : High Tide
Nơi mua : Lingblum, Treno
Nơi tìm : Ipsen’s Castle

Needle Fork
Mua/bán : 3100/1550
Attack : 34
Ability : High Tide
Nơi mua : Burmecia, Treno, Cleyra, Ipsen’s Castle
Nơi tìm : Cleyra’s Trunk

Mythril Fork
Mua/bán : 4700/2350
Attack : 42
Ability : High Tide
Nơi mua : Conde Petie, Village of BlackMage, Lingblum
Nơi tìm :

Silver Fork
Mua/bán : 7400/5700
Attack : 53
Ability : High Tide
Nơi mua : Oeilvert, Desert Palace, Esto Gaza
Nơi tìm : Chơi trò bắt ếch

Bistro Fork
Mua/bán : 10300/5150
Attack : 68
Ability : High Tide
Nơi mua : Bran Bal, Dangerreo
Nơi tìm : Chơi trò bắt ếch

Gastro Fork
Mua/bán : /6650
Attack : 77
Ability : High Tide
Nơi mua :
Nơi tìm : Bắt 99 con ếch và đánh với Quan
__________________
Bây giờ hdht_gamer và Asteiner cho Steiner chen ngang nha , mấy hôm nay bận editor nên hông có post bài được , mình sẽ tiếp tục phần của Asteiner nha :

Item/Buy/Sell/Mag Def/Def/Spt/Spd/Eva/Str/Mag/Mag Eva/Description/Abilities

Pearl Armlet không có bán/ Bán ra 490 /Mag def +0 /Def +0 /Spr +0 /Spd +0 /Eva +0 /Str +0 / Mag +0/ Mag Eva +0/ Eva +0 . Không có chứa kĩ năng .

Wrist Mua vào 130 gil / Bán ra 65 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +5 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +0 . Chứa kĩ năng Flee Gil .

Leather Wrist Mua vào 200 gil / Bán ra 100 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +1 / Spd +0 / Eva +7 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +5 . Chứa kĩ năng Beast Killer , Blizzard .

Glass Armlet Mua vào 250 gil / Bán ra 125 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +10 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +7 . Chống 50% thiệt hại do Water gây ra . Chứa kĩ năng Steal Gil , Antibody .


Bone Wrist Mua vào 330 gil / Bán ra 165 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +13 / Str +1 / Mag +0 / Mag Eva +9 . Tăng khả năng tấn công bằng phép Earth .Chứa kĩ năng Add Status .

Mythril Armlet Mua vào 500 gil / Bán ra 250 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +1 / Spd +0 / Eva +17 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +11 . Chứa kĩ năng Bug Killer .

N-Kai Armlet Mua vào 3000 gil / Bán ra 1500 gil / Mag Def +0 / Def +2 / Spr +2 / Spd +0 / Eva +27 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +0 . Chứa kĩ năng Bandit , Undead Killer , Water .

Jade Armlet Mua vào 3400 gil / Bán ra 1700 gil / Mag Def +2 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +0 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +27 . Tăng khả năng sử dụng Holy . Chứa kĩ năng Body Temp , High Tide .

Magic Armlet Mua vào 1000 gil / Bán ra 500 gil / Mag Def +1 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +16 / Str +0 / Mag +2 / Mag Eva +16 . Chứa kĩ năng Clear Headed , Silence .

Chimera Armlet Mua vào 1200 gil / Bán ra 600 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +22 / Str + / Mag + / Mag Eva +14 . Chịu đựng 100% thiệt hại do Holy gây ra . Chứa kĩ năng Mug , Add Status .

Egoist's Armlet Mua vào 2000 gil / Bán ra 1000 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +20 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +20 . Chịu đựng 100% thiệt hại do phép bóng tối gây ra . Chứa kĩ năng Beast Killer , Level Up .

Dragon Wrist Mua vào 4800 gil / Bán ra 2400 gil / Mag Def +1 / Def +0 / Spr +1 / Spd +0 / Eva +28 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +12 . Chịu đựng 100% thiệt hại do phép bóng tối gây ra . Chứa kĩ năng Jelly , Lancer .

Thief Gloves Mua vào 50000 gil / Bán ra 25000 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +1 / Eva +26 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +13 . Chứa kĩ năng
Master Thief .

Power Wrist Mua vào 5100 gil / Bán ra 2550 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +30 / Str +2 / Mag +0 / Mag Eva +10 . Chứa kĩ năng Accuracy+ .

Bronze Gloves Mua vào 480 gil / Bán ra 240 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +1 / Spd +0 / Eva +8 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +2 . Chứa kĩ năng Antibody .

Mythril Gloves Mua vào 980 gil / Bán ra 490 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +1 / Eva +13 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +7 . Chứa kĩ năng Man Eater , Bug Killer .

Thunder Gloves Mua vào 1200 gil / Bán ra 600 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +16 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +10 . Giảm phân nữa thiệt hại do phép Thunder gây ra . Chứa kĩ năng Devil Killer , Add Status .

Diamond Gloves Mua vào 2000 gil / Bán ra 1000 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +19 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +13 . Chịu 100% thiệt hại do phép Water gây ra . Chứa kĩ năng Ability Up , Jelly .

Aegis Gloves Mua vào 7000 gil / Bán ra 3500 gil / Mag Def +0 / Def +1 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +30 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +10 . Vô hiệu hoá phép Fire . Chứa kĩ năng Charge .

Genji Gloves Không có bán / Bán ra 1 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +27 / Str +0 / Mag +2 / Mag Eva +17 . Chứa kĩ năng High Tide .

Gauntlets Mua vào 8000 gil / Bán ra 4400 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +1 / Eva +36 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +7 . Giảm phân nữa thiệt hại do Earth , Fire , Water , Wind gây ra . Chứa kĩ năng Cover .

Defense Glove Mua vào 6000 gil / Bán ra 3000 gil / Mag Def +1 / Def +1 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +25 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +20 . Giảm phân nẵu thiệt hại do Fire , Ice , Thunder gây ra . Chứa kĩ năng HP+20% .

Venetia Shield Mua vào 2800 gil / Bán ra 1400 gil / Mag Def +1 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +17 / Str +1 / Mag +1 / Mag Eva +26 . Chứa kĩ năng
Auto-Float , Counter .

Bracer Mua vào 24000 gil / Bán ra 4000 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +35 / Str +1 / Mag +0 / Mag Eva +18 . Thêm Wind vào tấn công vật lí . Chứa kĩ năng Add Status , Power Throw .

Silver Gloves Mua vào 720 gil / Bán ra 360 gil / Mag Def +0 / Def +0 / Spr +0 / Spd +0 / Eva +10 / Str +0 / Mag +0 / Mag Eva +5 . Giảm phân nữa thiệt hại do phép Ice gây ra . Chứa kĩ năng Undead Killer .

Có lẽ đến đây là hết rồi đó , đang chờ phần cuối cùng về vũ khí của bạn đó hdht_gamer ơi .
__________________
Xin lỗi vì chậm trễ .Tiếp tục nhé :


7 . Vivi Orunitia :

Mage Staff
Mua/bán : 320/160
Attack : 12
Ability : Fira
Nơi mua : Dali, Village of BlackMage
Nơi tìm :

Flame Staff
Mua/bán : 1100/550
Attack : 16
Ability : Fire, Sleep
Nơi mua : Treno, Lingblum, Alexandria, Cleyra, Conde Petie, Village of BlackMage
Nơi tìm : Cleyra’s Trunk

Ice Staff
Mua/bán : 980/490
Attack : 16
Ability : Blizzara, Slow
Nơi mua : Treno, Lingblum, Alexandria, Cleyra, Conde Petie, Village of BlackMage
Nơi tìm : “Thò” từ Gizamaluke, Cleyra’s Trunk

Lightning Staff
Mua/bán : 1200/600
Attack : 16
Ability : Thundara, Poison
Nơi mua : Treno, Lingblum, Alexandria, Conde Petie, Village of BlackMage
Nơi tìm : Black Waltz No.3

Oak Staff
Mua/bán : 2400/1200
Attack : 23
Ability : Stop, Bio, Drain
Nơi mua : Alexandria, Conde Petie, Village of BlackMage, Ipsen’s Castle
Nơi tìm : “Thò” từ Ralvuimago, Soulcage

Cypress Pile
Mua/bán : 3200/1600
Attack : 27
Ability : Demi, Break, Comet
Nơi mua : Lingblum, Oeilvert, Desert Palace, Esto Gaza
Nơi tìm :

Octagon Rod
Mua/bán : 4500/2250
Attack : 28
Ability : Firaga, Blizzaga, Thundaga
Nơi mua : Esto Gaza, Dangerreo
Nơi tìm :

High Mage Staff
Mua/bán : 6000/3000
Attack : 32
Ability : Osmose, Meteor
Nơi mua : Village of BlackMage
Nơi tìm :

Mace of Zeus
Mua/bán : /5000
Attack : 35
Ability : Doomsday
Nơi mua :
Nơi tìm : Memoria


8 . Zidane Tribal :

Dagger
Mua/bán : 320/160
Attack : 12
Ability : Flee
Nơi mua : Dali, Lingblum, Treno, Madain Sari, Bran Bal, đã trang bị sẵn
Nơi tìm :

Mage Masher
Mua/bán : 500/250
Attack : 14
Ability : Flee, Detect
Nơi mua : Dali, Lingblum, Treno, Madain Sari, Village of BlackMage, Dangerreo, Bran Bal
Nơi tìm : Ice Cavern

Mythril Dagger
Mua/bán : 950/475
Attack : 18
Ability : Bandit
Nơi mua : Dali, Lingblum, Treno, Madain Sari, Village of BlackMage, Dangerreo, Bran Bal

Nơi tìm : “Thò” từ Sealion

Butterfly Sword
Mua/bán : 300/850
Attack : 21
Ability : What’s That, Protect Girl
Nơi mua : Lingblum, Treno, Village of BlackMage
Nơi tìm :

The Ogre
Mua/bán : 700/650
Attack : 24
Ability : Soul Blade
Nơi mua : Lingblum, Treno, Alexandria, Village of BlackMage
Nơi tìm : Pinnacle Rock

Gladius
Mua/bán : 2300/1150
Attack : 30
Ability : Annoy, Lucky Seven
Nơi mua : Alexandria, Treno, Village of Blackmage, Madain Sari, Dangerreo, Bran Bal
Nơi tìm : “Thò” từ Lani

Exploda
Mua/bán : 1000/1400
Attack : 31
Ability : Sacrifice, Lucky Seven
Nơi mua : Lingblum, Alexandia, Village of Black Mage
Nơi tìm : Madain Sari

Rune Tooth
Mua/bán : Lucky Seven
Attack : 2000/1900
Ability : 37
Nơi mua : Treno, Village of BlackMage, Lingblum
Nơi tìm :

Zolin Shape
Mua/bán : 6000/3000
Attack : 42
Ability : Flee
Nơi mua : Esto Gaza, Dangerreo, Bran Bal
Nơi tìm :

Agel Bless
Mua/bán : 9000/3500
Attack : 44
Ability : Thievery
Nơi mua : Alexandria, Lingblum, Treno, Dangerreo, Village of BlackMage
Nơi tìm :

Sargatanas
Mua/bán : 12000/4750
Attack : 53
Ability : Annoy
Nơi mua : Dangerreo, Village of BlackMage
Nơi tìm :

Masamune
Mua/bán : 16000/6500
Attack : 62
Ability : Sacrifice
Nơi mua : Village of BlackMage
Nơi tìm : “Thò” từ Malaris

Orichalcon
Mua/bán : 17000/8500
Attack : 71
Ability : Detect
Nơi mua : Bran Bal
Nơi tìm : Taharka

The Tower
Mua/bán : /15000
Attack : 89
Ability : Thievery
Nơi mua :
Nơi tìm : Memoria

Ultima Weapon
Mua/bán : /20000
Attack : 100
Ability : Flee
Nơi mua :
Nơi tìm : Dùng Dead Pepper cho Chocobo đào ở nơi Shimering Island bị chìm

gamevn.com

Bản đồ kho báu, crack, bubble:

http://i450.photobucket.com/albums/qq221/shouri_yumi/FinalFantasyIX-Map.jpg

Нonda
01-07-2010, 02:41 PM
Thật sự Final Fantasy IX là một Game hay,
thậm chí còn hơn cá Final Fantasy X nữa.
Cốt truyện quá tuyệt vời trong một khung cảnh lãng mạn ở thế kỉ 18 :).