Nelvil
08-02-2009, 11:02 AM
Bài viết sau đây sẽ cho biết tổng quan tất cả về FF9 để anh em tham khảo. trong box FF nhà mình nghèo nàn quá nên post cái này cho nó sinh động
A. giới thiệu nhân vật
1. Nhân vật chính : ZIDANE TRIBAL
Tuổi: 16
Nghề nghiệp:Kẻ trộm
Giới tính:nam
Vũ khíao găm của kẻ trộm và kiếm của các bọn cướp
Kĩ năng đặc biệt:Steal , Skill.
Kĩ năng Trance:Trance Command Dyne :Giải phóng năng lượng(thực hiên 8 chiêu thức của 1 chiến binh Terra)
Chủng loại : người của thế giới Terra
Câu nói yêu thích : " Liệu bạn có cần một lí do để giúp đỡ ai đó không?"
Nhân vật chính trong FFIX,một người trẻ tuổi,dễ thương và luôn lạc quan,luôn luôn yêu đời trước mọi thử thách dù điều đó có khó khăn đến đâu đi chăng nữa .
Bắt đầu của trò chơi,Zidane chỉ có 16 tuổi và không nhớ gì về quá khứ,thú vị nhất là trong trò chơi,bạn sẽ khám phá được thân thế của anh ta cùng nhiều bí mật khác song song với sự trưởng thành của anh ta.
Bạn có nhìn thấy cái đuôi lạ lùng của anh ta không ? Bởi anh ta là người Terra , một dân tộc có nền văn minh cổ đại . Song Zidane không chỉ là một người dân Terra thông thường bởi dân tộc này chỉ toàn là nữ , anh là được Garland tạo ra với mong muốn trở thành "Chiến binh tiên phong", cho cuộc chiến tranh giữa Terra và Gaia , chế phẩm hoàn hảo sau khi đã khắc phục được những sai lầm của chế phẩm thứ nhất , chiến binh Kuja nên anh ta có những năng lực cực kì mạnh mẽ , nếu không vì trong khi được gửi tới Gaia một tai nạn đã xảy ra cướp mất trí nhớ của Zidane , Zidane sẽ trở thanh " Thần huỷ diệt " khi hấp thụ xong năng lực của bóng tối .( Trích phần truyện CD4)
Rất may điều đó không xảy ra , Zidane mất đi trí nhớ song rơi và vòng tay đùm bọc của những người tốt , nhóm Tantalus, tuy chỉ là những kẻ giang hồ .
Nhóm này gồm có Baku , Blank , Cinna, Marcus , Ruby , và 3 anh em đồng sinh nhà Nero , những kẻ quái dị song có trái tim trong sáng
Tuy vậy bởi là nhũng người giang hồ nên nên toàn nhóm rất giỏi các thủ thuật trộm cướp , Zidane cũng vâỵ . Song có cơ thể của một chiến binh ưu tú , các năng lực này được phát huy khủng khiếp trên Zidane.
Trong cuộc phiêu lưu , mối tình lãng mạn giữa Zidane và Garnet đã đơm hoa kết trái để dẫn tới một kết cục tốt đẹp cuối trò chơi .
Nhận xét : Với tớ , Zidane là nhân vật yêu thích bởi kĩ thuật Steal của anh ta đem lại nhiều món đồ hay và quí , thậm chí còn là duy nhất trong cả trò chơi như Vayrus Claw, Genji ... Đồng thời, các kĩ thuật trên Zidane cũng tuyệt đối lợi hại , đặc biệt với các vũ khí truyyèn thuyết như Masamune hay Ultima Weapon.
Số lượt Steal tăng sức mạnh của Thiefvery lên tới 9999 mà không thể tránh hay giảm damage được( bạn cần khoảng 650 lần ăn cắp thành công để lên tới 9999 damage )
2. Nhân vật : GARNET TIL ALEXANDROS THE 2ND (DAGGER)
Tuổi: 17
Nghề nghiệp:Công chúa thành Alexandria
Giới tính: nữ
Vũ khí:Gậy pháp sư và các vợt năng lượng
Kĩ năng đặc biệt:White Magic và 8 Summon tấn công
Kĩ năng Trance: Trance Command Eidolion:Summon liên tục trong thời gian Trance
Chủng loại : người của thế giới Gaia
Câu nói yêu thích : "Một ngày nào đó tôi sẽ là công chúa nhưng tôi sẽ luôn là chính mình"
CÓ 1 quá khứ đau khổ , mất đi quê hương, người thân và phải trốn chạy khi những người Gaia ở Madain Sari bại trận dưới uy lực khổng lồ của thuyền chiến kiểu mới : Invicible nên Garnet luôn có mặc cảm với bản thân và yếu đuối
Đến Alexandria , cô gái xấu số tiếp tục trở một nạn nhân của một âm mưu đen tối của Queen Brahne , bởi bà ta phát hiện được sức mạnh của các Eidolion-những hồn ma cổ đại được người Terra tạo ra để bảo vệ Gaia trước kia . Trở thành công chúa của Alexandria song Garnet không được hưởng niềm hạnh phúc của một con người trước sự ghẻ lạnh của nữ hoàng Brahne nên cô lại một lần nữa trốn chạy , bước vào cuộc phiêu lưu đầy khó khăn để tìm lại chính mình
Nhận xét : Garnet , là một nhân vật khá hay trong đoạn sau của trò chơi nhờ các khả năng hỗ trợ của White Magic và Quyền lực của Summon, đặc biệt là Odin và Ark , song đoạn đầu thì rất vướng víu vì ít MP nên khó thi triển pháp thuật mạnh đồng thời yếu HP và rất hay không ra đòn( Lúc chưa cắt tóc )
Các Summon của nhân vật này cần được tăng năng lực trên số đồ để tạo ra các năng lực ấy và số monster bị giết bởi các summon này . Riêng sức mạnh của Leaviathan chỉ phụ thuộc vào lượng Aquamarine mà thôi( song cao nhất cũng chỉ đạt 7000-8000 damage)
3. Nhân vật : EIKO CAROL
Tuổi:6
Nghề nghiệp:Prodigy, có thể dịch là thần kì hay thiên thần đều được
Giới tính:nữ
Vũ khí: Sáo ma thuật và các vợt năng lượng
Kĩ năng đặc biệt:White Magic và 4 Summon phòng ngự
Kĩ năng Trance: Double Wht-Magic: ra Phép thuật 2 lần
Chủng loại : Là hợp thể của mẹ người của thế giới Gaia và bố là 1 Eidolion tên Maduin
Câu nói yêu thích :"tôi không muốn vô đơn thêm một phút nào nữa..."
Là một đứa trẻ bị bỏ rơi sau khi người Gaia bại trận và chết hết trước sự tấn công của thế giới Terra 6 năm về trước .
Eiko là nhấn vật nắm giữ quyền lực của 4 Summon phòng ngự ,sống cùng với đại gia đình Moogle , những con mèo dễ thương tại Madain Sari
Trẻ tuổi nhưng lại tỏ ra là người lớn trước Zidane,cạnh tranh với Ganet bởi cô bé sớm có nhũng cảm giác yêu thương của một cô gái nhưng trên
lí trí của một đứa trẻ con
"Zidane is my life's man"!
Nhân vật này có lẽ lai lai của Terra-FF6
Nhận xét : Eiko tuy nhỏ , yếu về HP , các lực vật lí và xuất hiện muộn trong trò chơi song Eiko sớm phát huy được ưu thế của mình bởi tỉ lệ tránh đòn cao , các White Magic lợi hại như Jewel, Holy.. và năng lực kì lạ của các Summon , đặc biệt là Maduin và Carbuncle.
Cần nâng cao năng lực của summon Maduin qua số kẻ thù giết được, và sử dụng Carbuncle kết hợp với việc trang bị 1 trong 3 món :Moonstone, Diamont hay Emerant
4. Nhân vật : VIVI ORNITIER
Tuổi:9
Nghề nghiệp: phù thuỷ
Giới tính:nam( nhân vật này không thể là nữ vì không trang bị được các áo giáp , đồ ma thuật cho nữ)
Vũ khí:gậy phù thuỷ
Kĩ năng đặc biệt: Black Magic
Kĩ năng Trance: Trance Command Double Black Magic:Sử dụng 2 Blk Mag một lúc
Chủng loại : Pháp sư "đen", Black Mage
Câu nói yêu thích :"Bạn có thể chứng minh mình tồn tại như thế nào,có thể chúng ta không tồn tại"
Là một Black Magician như những Black Magician ở Black Magician Village song mạnh mẽ hơn nhiều
Được nhặt vầ và chăm sóc bởi Quan-một Qi Clan huyền thoại,một sư phụ Quale sau khi vô tình bị rơi xuống từ Frachtship khi còn rất nhỏ .
Quan có viết "tôi đã nhặt Vivi về 6 tháng rồi,nó vẫn còn quá nhỏ để ăn"!!!
Ham vui , mong muốn học hỏi nhiều điều lạ , để việc tìm lại Quan và tìm kiếm cho câu trả lời:sự tồn tại của mình là gì?, Vivi tham gia cuộc phiêu lưu từ một sự tình cờ của câu chuyện.
Nhận xét :
Sớm có mặt trong đội hình nhân vật , Vivi là nhân vật rất hay trong cả đoạn đầu và sau của trò chơi nhờ khả năng phi thường về mặt pháp thuật của mình kể cả các pháp thuật tấn công cấp thấp(phù hợp cho giai đoạn đầu) lẫn các pháp thuật hỗ trợ hay tấn công cấp cao.
Ngoài ra Vivi còn có thể tăng cường được sức mạnh của đội hình khi phối hợp với Steiner, đặc biệt hay ở giai đoạn đầu của trò chơi khi Steiner chưa có các chiêu thức mạnh . Có thể kể đến điển hình của Fire Sword khi đội hình có LV5-8 đã đạt từ 500 đến 700 damage trong khi dùng thường chỉ có 150 damage.
Có thể tăng sức mạnh cho Black Magic bằng các cách như lúc đầu cho Vivi Kontrat 1 -2 lần , trang bị các đồ tăng sức mạnh của ma thuật như Black Robe... hay dùng khả năng Auto Reflect+Double Reflect rồi dùng các phép cho phản công (trừ Doomday, Meteor và Comet) thì độ chính xác và sức mạnh tăng gấp đôi.
5. Nhân vật : ADELBERT STEINER
Tuổi:33
Nghề nghiệp:Hiệp sĩ hoàng gia
Giới tính:nam
Vũ khí: Đao chiến binh, gươm hiệp sĩ và kiếm thánh chiến sĩ
Kĩ năng Trance: SuperAttack:Tấn công với sức mạnh gấp 2 lần .
Kĩ năng đặc biệt :-Sword Art:Kiếm thuật ,tấn công đặc biệt.
-Sword Mag:Sử dụng Black Magic của Vivi kết hợp với tấn công.
Chủng loại : người thường
Câu nói yêu thích : "Sử dụng cuộc sống của mình ,phục vụ và trung thành"
Đội trưởng của Pluto Knights 18th gồm 9 thành viên
Trung thành với nhiệm trong bộ giáp sắt bất ly thân......Đồ sộ , hơi chậm chạp , độc đoán song khoẻ và bạo lực đến mức trâu bò
Steiner tham dự vào cuộc phiêu lưu chỉ để bảo vệ công chúa Garnet, nhìn thấy Zidane có ảnh hưởng không tốt đến công chúa(vì Zidane là kẻ trộm mà),nên nhiều xung đột căng thẳng giữa Zidane và Steiner sẽ diễn ra suốt trò chơi.
Song le Steiner cũng rất đau buồn khi một nữ hoàng tốt như Brahne bởi tham vọng đã đánh mất đi lí trí của một con người
Bên cạnh mối tình đầy lãng mạn của Zidane và Garnet , bạn cũng sẽ được chứng kiến mối tình tuy lạ kì kiểu nhà binh song cũng rất li kì của Steiner và Beatrix trong trò chơi này
Nhận xét :
Steiner là nhân vật có sớm song trong giai đoạn đầu chỉ lợi hại với Magic Sword , giai đoạn giữa thì không hay , còn giai đoạn sau thì lợi hại đặc biệt với chiêu Death Attack, Climazzard (9999 damage trên mọi đối thủ , thỉnh thoảng cũng bị giảm xuống 9998 hay 9888 song cũng vẫn hay) song hơi ít MP(cao nhất chỉ có 250 mà thôi) và hơi chậm
Nếu bạn đánh liều mạng có thể để cả nhóm HP vàng rồi dùng chiêu Change!!! thì cả 4 nhân vật sẽ tấn công cùng lúc
6. Nhân vật : FREYA CRESENT
Tuổi: 25
Nghề nghiệp: Hiệp sĩ Rồng
Giới tính:Nữ
Kĩ năng đặc biệt :-Jump:nhảy cao để tăng sức sát thương
-Dragon:Kỹ năng của Kị sĩ rồng
Kĩ năng Trance :-SuperJump:Nhảy rất cao và ném liên tục trong thời gian Trance.
Vũ khí:Giáo dài
Chủng loại : Ratman-DragonHuman
Câu nói yêu thích :"Bị lãng quên còn ghê sợ hơn cái chết"
Freya là một thành viên của đội “Hiệp sĩ rồng hòang gia” (Royal Dragon Knights) của vương quốc Burmecia .
Cô ta đã rời khỏi đất nước xinh đẹp của mình để tìm người tình đã bị thất lạc lâu năm, Sir Fratley
(cha này đi khắp nơi để thách đấu những chiến binh mạnh nhất của các lục địa , trong đó có Beatrix , cho Vui)
Rất mến Zidane, vì anh ta có cái đuôi đẹp nên Freya đã gia nhập cùng nhóm sau một lễ hội săn thú ở Burmecia .
Tuy là con gái song đầu gấu , Freya uống nhiều rượu và sẵn sàng giở trò bạo lực vì một cái nhìn "đểu" (với Amarant chẳng hạn)
Nhận xét:
Nhân vật này gia nhập gần cuối CD1 , các chỉ số đều trung bình và không nổi bật.
Đoạn giữa trò chơi có đôi chút hữu dụng với Dragons Reiswind khi nhóm chưa có Auto Regen
Abilitity Initiative là có thể gọi là đánh giá cao được.
Bạn có thể nâng cao sát thương chiêu Jump bằng cách dùng khả năng Highjump(CD4) và chiêu Dragon Crest bằng cách giết thêm nhiiều Monster chủng loại Rồng như PoisonDragon, FlyDragon, ZombieDragon, GrandDragon,FireDragon....( cần khoảng 99 con cho 9999 damage)
7. Nhân vật : QUINA QUEN
Tuổi:chẳng thể nào đoán nổi
Nghề nghiệp:Đầu bếp
Giới tính:Nam( có 1 đoạn nói các Quale đều là Nam , ông của Vivi là Grandvater(ko phải Mother), Quina không trang bị được các đồ của phụ nữ)
Vũ khí:Những cái chỉa khổng lồ
Kĩ năng đặc biệt : +Eat (ăn đối thủ dưới 25%HP)
+Blue Magic
Kĩ năng Trance : Cook (ăn đối thủ dưới 50% HP)
Chủng loại : Quale, người ếch
Câu nói yêu thích :"Tôi làm những gì mà tôi muốn,bạn có phiền không?"
Quina gia nhập tạm nhóm của bạn tai Rừng Ếch Mist Continent đầu trò chơi song chỉ gia nhập thật vào CD2 sau khi Zidane tung "100" Gil trả tiền cho cậu ta vì ăn quịt Dưa Chuột .
Là một đầu bếp , Quina muốn cùng Zidane đi chu du vòng quanh thế giới để thưởng thức những món ngon vật lạ để mà “cháp”
Quả vậy , với Quina chỉ có phân biệt , vật ăn được và không ăn được , làm gì cậu ta muốn ,hết.Món ăn yêu thích nhất : Ếch các loại .
( Chàng ta ăn rất dữ và có thể xơi tái cả những đối thủ của mình trong trận đánh khi mà chúng yếu đi (bao gồm cả 1 số Boss, chỉ trừ đối thủ thuộc chủng loại Human , Black Mage) . Và cũng chính điều này cho phép Quina học được nhiều kĩ năng “Blue Magic” khác nhau và rất lợi hại
Ngoài ra còn rất nhiều mẩu chuyên buồn cười trong cả trồ chơi, bạn cứ chơi sẽ biết.
Nhận xét :
Là nhân vật đứng giữa pháp sư và chiến binh, nhân vật này phát huy sức mạnh trên cả 2 mặt : vật lí và Magic , tớ thích nhân này nhất trò chơi vì các khả năng rất hay và đa dạng của cậu ta . Bạn sợ chết ư AutoLife , kẻ địch có chiêu ghê quá: Mighty Guard, nhóm tớ bị dính độc : AngelSnack, nên cho nó xơi tí độc nhỉ: BadBreath, he he cho nó chết luôn:Frost, Doom, MustardBomb.., nghịch nó tí: Hammer, túi tớ rỗng rồi: Millionaire..VVV
Chiêu Frog có thể nâng cao sức mạnh trên số Ếch bạn đã bắt: Damage=QuinaLV*Số Ếch( VD bạn có Quina Lv60 cần 140 Frog để có damage 9999)
8. Nhân vật : AMARANT CORAL
Tuổi:30
Nghề nghiệp: Sát thủ
Giới tính:Nam
Vũ khí: Móng vuốt và các loai vòng tấn công
Kĩ năng đặc biệt :
-Throw:ném vũ khí
-Faith:một dạng Martiant Art khác
Kĩ năng Trance : Trance Command:Elan:Faith với mọi mục tiêu(cho mọi đối thủ hay cả nhóm ta)
Chủng loại : Beastman:người thú -Ninja
Câu nói yêu thích :"Niềm tin , sức mạnh và chiến thắng "
Có lẽ nhân vật này ra đời để nối tiếp nghề Monk trong FFtactics chăng , tớ cũng không rõ nữa
Cái tên của Amarant có nghĩa là rau dền , tên Nhật Salamander hay các bản tiếng Tây Âu là Mahagon, cũng lạ !!!!!
Amarant là một sát thủ huyền thoại , bị truy nã với giá 100 000 Gil , và được nữ hoàng Brahne thuê để truy nã Garnet
Đã từng bị Zidane lừa đảo và rất căm tức , song cũng khâm phục trước sức mạnh và tài năng của Zidane nên tham gia cuộc phiêu lưu.
Nhận xét :
Nhân vật này thực sự là rất lu mờ trong trò chơi này ckhông chỉ vì tham gia muộn và còn bởi vì tính thiếu đặc sắc của nhân vật này.
Chiêu Chakra có tiếp MP song chỉ rất ít , LV70 chừng 70 MP khi ta đã có Ether 99 , Elixir 60 .
Chiêu Mahamega sát thương quá thất thường :5000-9999 damage
Các chiêu khác rất hay trượt , nếu không thì chiêu Graviton Faust cũng tốt .
Throw : tốn Item quá .
Nếu bạn ném vòng cần lắp Suplex(CD4 mới có ) tăng damage, C.Enegie cho 2*Chakra
9. KUJA
Bản mẫu thứ nhất "Chiến binh tiên phong" , được tạo ra bởi Garland
Kuja,kẻ sử dụng quyền lực của nữ hoàng Brahne như một phương tiện để làm bàn đạp nhằm điều khiển thế giới,dùng những Black Mage và cướp đoạt các Summon để tạo một cuộc chiến chống lại những vùng đất láng giềng xung quanh,kể cả Lindblum.
Dĩ nhiên là nhân vật phản diện của trò chơi,nhiệm vụ chính của bạn là ngăn chặn Kuja đạt được mục đích cuối cùng của hắn ta,chiếm được quyền điều khiền Gaia, thế giới
Là nhân vật duy nhất có chiêu Ultima
10. BRAHNE
Người mẹ nuôi của Garnet,bà ta là nữ hoàng của đế quốc Alexandria,kể từ khi bắt đầu,bà ta đã không còn là chính mình,thực tế là chịu sự điều khiển bởi sức mạnh tội lỗi của Kuja,sau khi tiêu diệt được Burmecians, Lindblum,và tại một vùng đất,cuối cùng bà ta đã cảm nhận được ý nghĩa của mình,trước khi bị Kuja tiêu diệ bằng quyền lực của Bahamut dưới sự điều khiển của Invicible.
Bà ta nhìn con gái,công chúa Garnet,bằng chính cặp mắt hối hận của bà ta lần cuối,và chết trước khi trao quyền điều khiển vương quốc Alexandria cho Garnet,người thứa kế ngai vàng hợp pháp
11. BEATRIX
Beatrix có lẽ là chiến sĩ khá hay vì các chiêu thức lợi hại nhất của WHite Magic và Sword Art
Là thống soái của đại đoàn Alexandria nữ chiến sĩ , sánh vai cùng đại đoàn Pluto của Steiner song còn nổi tiếng hơn với biệt danh"Nhất kiếm ngàn quân "
(trích lời kể của Freyer -CD1)
Beatrix cũng trung thành và tận tuỵ như Steiner vậy.
Và cũng vì thế chẳng ngạc nhiên khi tình yêu nảy nở giữa 2 người .
Nhân vật này làm tớ nhớ đến General Leo trong FF6
12. Zorn và Thorn
Hai thằng hề của thành Alexandria, độc ác, nịnh hót và phản trắc.
Được Kuja và Brahne sử dụng như những con chó giữ nhà, vì cũng có một vài thủ thuật lặt vặt như thôi miên...
Dĩ nhiên là phải chết giai đoạn sau.
13. Nhóm Tantalus
Là băng giang hồ đã nuôi dưỡng ZIđane , giỏi trộm cắp và diễn kịch gồm:
+Baku: Trưởng nhóm , cục mịch , chậm chạp , hay quên , thô lỗ
+Ruby : xinh , song nói ngọng
+Cinna: yếu đuối , sợ già , béo bụng và thường bị Baku cho ăn đòn vì tội ăn nói ngu ngốc
+Blank: đẹp trai , dũng cảm , khéo tán gái.
+Marcus: xấu trai nên hay đống vai phản diện, mê cờ bạc , thân với Blank
+3 anh em Nero: chuyên đóng vai hầu , giống nhau như hệt , lười biếng , tay kiểu Rôbốt, chơi thân với Zidane
14. Cid và Hilda Farbul
Cid là vua Linblum , bị vợ là Hilda phù phép thành Sâu cánh cứng vì tội ham mê cờ bạc và tàu thuyền rồi bỏ đi, bà này có dòng máu Gaia nên giỏi phép thuật.
Tan rồi lại hợp , 2 vợ chồng sẽ giúp đỡ cho các bạn của chúng ta trong phần cuối của trò chơi
15. Garland
Đệ nhất chiến sĩ của Terra , kẻ sản xuất ra chiến thuyền kiểu mới Invicible, chế tạo ra Kuja và Zidane, kẻ tiêu diệt Madain Sari , nguyên nhân và cũng là nạn nhân của cái xấu: Gieo gió , gặp bão.
B. Các Item và vũ khí
Key Item
A. Các KEY ITEM cơ bản
1.Continental Map: key item từ Blank.
2. World Map: key item từ Cid
3.Moogle's Flute: key item tại Evil Forest.
4.Desert Star: Key item từ Cleyra. Nhận được tại Alexandria
5.Falcon Claw: Key item từ Lindblum.
6.Gate Pass: key item nhận được tại South Gate
7.Silver Pendant: key item của Dagger(2 phần)
Nhận từ Alexandria
8. Memory Earring: key item của Eiko
9. Ticket: key item của Vivi
---------------------------------------------------------------------------------------
B. KEY ITEM của sự vô địch:
1.Master Hunter: Lấy tại Lindblum.
Thắng cuộc thi săn thú tại đây.
2.Athlete Queen: Lấy tại Alexandria.
Chạy thi thắng Hippo(CD3) đến LV80.
3.King of Jump Rope: Lấy tại Alexandria.
Nhảy dây thắng được(999- 1000-1021 cái)(CD1-4)
4.Rank S Medal: Lấy tại Daguerreo.
Đào hết 24 bản đồ Chocobo(chưa cần 8 bản mật)
5.Strategy Guide: Tại Mog ở Chocobo Air Garden.
Đánh thắng Ozma.
6.Superslick: Lấy tại Mognet Central.
Hoàn thành Mog Quest.
C. KEY ITEM gia bảo:
1.Mini-Burmecia: Lindblum's kids:
Nhặt tại Dali hộc tủ 3(CD3) khi tới đây.
2.Mini-Brahne: Lindblum's kids:
Mua đấu giá tại Treno.
3.Mini-Cid: Lindblum's kids:
Nhặt tại Linblum.
4.Doga's Artifact: Mua tại Auctionhouse Treno (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền
5.Griffin's Heart: Mua tại Auctionhouse Treno. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền
6.Une's Mirror:Mua tại Auctionhouse Treno. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền
7.Rat Tail: Mua tại Auctionhouse Treno (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền
8.Magical Fingertip: Mua tại Auctionhouse Treno (***)
Sau khi đã bán 4 key trên cho mấy người bên khu
vực trái của Treno(CD4)
Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho ông già tại Daguarreo lấy Excalibur
9.Moogle Suit:Tại phòng vẽ Lindblum.
Bộ quần áo của siêu sao Lowell
10.Autograph: Nhặt tại Lindblum.
Bức ảnh của superstar Lowell.
11.Kupo Nut: Từ Mog tại Lindblum. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho Mog tại hang Glumaza lấy Item. Song có thể lấy thêm khi chuyển giữa 2 Mog 1 bức thư
12.Kupo Nut: Từ hang Rắn. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho Mog tại hang Glumaza lấy Item
---------------------------------------------------------------------------------------
D. KEY ITEM 6 mảnh bản đồ:
(đủ 6 cái bạn sẽ thấy ChocoboAirGarden)
1.Chocograph Piece.Đào tại Chocobo Forest
2.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Forest
3.Chocograph Piece.Đào tại Chocobo Forest
4.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Lagoon
5.Chocograph Piece.. Đào tại Chocobo Lagoon
6.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Lagoon
---------------------------------------------------------------------------------------
E. KEY ITEM 13 đồng tiền Hoàng Đạo :
1.Aquarius: rare item tại Ipsen's Castle
Chỗ điểm rơi vào cái đèn,
2.Aries: rare item tại Dali.
Chỗ cối xay gió .
3.Cancer: rare item tại Burmecia
Cái hòm đổ ở màn hình thứ 2, bên trái ,
cạnh con chó đá
4.Capricorn: rare item tại Daguerreo..
Khu vực ngập nước bên trái
5.Gemini: rare item tại Treno.
Phải ném tiền vào cái giếng hơn 10 lần.
6.Leo: rare item tại Alexandria.
Vách tường.
7.Libra: rare item tại Madain Sari.
Chỗ vòi nước.
8.Ophiuchus: rare item tại Quan's Dwelling.
Trước hết phải đổi cả 12 cái khác rồi mới xin
lại thì sẽ tìm được ở chỗ của Scopio.(CD4)
9.Pisces: rare item tại Invincible.
Tìm kĩ trong tàu(CD4)
10. Sagittarius: rare item tại Lindblum.
Khu vực chợ, bên trái, chỗ thợ xây.
11. Scorpio: rare item tại Quan's Dwelling.
Phải đi xuống , tìm ở vách đá phía Bắc của suối
nước nóng.
12. Taurus: rare item tại Treno.
Đằng sau Shop Item
13. Virgo: rare item tại Black Mage Village.
Trong nhà nghỉ
---------------------------------------------------------------------------------------
F. KEY ITEM của Coffee Quest
1.Moccha Coffee: Nhặt tại Bohden Arch.
Cửa bắc Alexandria.(CD1-3)
2.Kirman Coffee: Nhặt tại Madain Sari.
Khu vực Bếp.(CD2-4)
3. Burman Coffee: Nhặt tại Dali.
Mở của sau chỗ Chocobo(CD3)
4.Mayor's Key: Từ Dali Village hộc tủ 4.
Trở về đây trước lúc đánh baìo với Oclop
tại Treno đến nhà trưởng làng khi ông ta
đi vắng lục lọi.(CD3)
---------------------------------------------------------------------------------------
G. KEY ITEM đá màu
1. Green Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path.
2. Yellow Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path.
3. Blue Stone: Nhặt tạiConde Petie Mountain Path
4. Red Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path.
(CD2-3)
---------------------------------------------------------------------------------------
H. KEY ITEM phong ấn
1. Water Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle.
2. Earth Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle.
3. Wind Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle.
4. Fire Mirror:Nhặt tại Ipsen's Castle
(CD3)
---------------------------------------------------------------------------------------
K. KEY ITEM thuốc:
1. Beautiful Potion: Nhặt tại Lindblum.
2. Blank's Medicine: Từ Blank
3. Strange Potion: Nhặt tại Lindblum
4. Unusual Potion: Nhặt tại Lindblum.
(CD3)
5. Supersoft: key magic item tại Treno
Cứu Blank khỏi hoá đá từ cây quỉ(CD2)
---------------------------------------------------------------------------------------
I. KEY ITEM chuông thần-báu vật
1.Gizamaluke Bell: Nhặt tạiGizamaluke.
2.Gizamaluke Bell: Nhặt tạiGizamaluke.
3.Holy Bell: Nhặt tại Gizamaluke.
4.Protection Bell: Từ Burmecia.
Mở cửa "Protection Door."(CD1)
5.Gulug Stone: Diệt Ark tại Oeilvert
A.Ý Nghĩa Các Chỉ Số :
Trong 1 trận đấu bạn sẽ có 3 chỉ số cơ bản:
1.HP: Cho biết lượng máu của bạn
2. MP: Cho biết năng lực Magic của bạn.
3.LM: Cho biết khả năng lên Limit của bạn.
Các chỉ số phụ gồm có:
1.Speed : Tốc độ và độ khéo léo của bạn
2.Strength : Bao nhiêu damage bạn có thể tạo được.
3.Magic : Bao nhiêu Magic damage bạn có thể tạo được.
4.Attack : Bao nhiêu phần trong lực đánh của bạn được sử dụng.
5.Defense : Lực chống sát thương vật lí.
6.Evade : Tỉ lệ né đòn vật lí
7.Magic Defense : Lực chống sát thương ma thuật.
8.Magic Evade : Tỉ lệ né đòn ma thuật.
C. Hệ thống card
Các Bảng Card:(Nơi lấy dễ nhất)
Cột 1
1 Goblin ( Mua Treno)
2 Fang (Mua Treno)
3 Skeleton (Mua Treno)
4 Flan (Mua Treno)
5 Zaghnol (Treno/Knight's House)
6 Lizard Man (Treno/Knight's House)
7 Zombie (Lindblum)
8 Bomb (Lindblum)
9 Ironite Lindblum)
10 Sahagin (Lindblum)
Cột 2
11 Yeti (Treno/Gate)
12 Mimic (Treno/Gate)
13 Wyerd (Treno/Gate)
14 Mandragora (Treno/Gate)
15 Crawler (Alexandria/Steeple)
16 Sand Scorpion (Alexandria/Alley)
17 Nymph (Alexandria/Steeple)
18 Sand Golem ( Alexandria/Steeple)
19 Zuu (Alexandria/Alley)
20 Dragonfly (Treno/Walkway)
Cột 3
21 Carrion Worm ( Treno/Treno Slums)
22 Cerberus (Lindblum's Business District)
23 Antlion (Lindblum's Business District)
24 Cactuar (Lindblum's Business District)
25 Gimme Cat (Lindblum's Business District)
26 Ragtimer (Lindblum's *Theater* District)
27 Hedgehog Pie (Lindblum's *Theater* District)
28 Ralvuimahgo (Lindblum's *Theater* District)
29 Ochu (Lindblum's *Theater* District)
30 Troll (Daguerreo/Right Hall)
Cột 4
31 Blazer Beetle ( Daguerreo/Left Hall)
32 Abomination (Daguerreo/Left Hall)
33 Zemzelett ( Daguerreo/Left Hall)
34 Stroper (Daguerreo/Left Hall)
35 Tantarian (Daguerreo/Right Hall)
36 Grand Dragon ("No. 189" Black Mage Village/Pond)
37 Feather Circle ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
38 Hecteyes ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
39 Ogre ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
40 Armstrong ( "No. 44" Black Mage Village/Pond)
Cột 5
41 Ash ("No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
42 Wraith ("No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
43 Gargoyle ( "No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
44 Vepal ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
45 Grimlock ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
46 Tonberry ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
47 Veteran ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
48 Garuda ( "Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
49 Malboro ("Malboro Master Joe" Treno Card Stadium)
50 Mover ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)
Cột 6
51 Abadon ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)
52 Behemoth ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)
53 Iron Man ("Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)
54 Nova Dragon ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time)
55 Ozma ("Dark Phantom" Memoria/Stairs)
56 Hades ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time)
57 Holy ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium)
58 Meteor ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium)
59 Flare ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium)
60 Shiva ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
Cột 7
61 Ifrit ("Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
62 Ramuh ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
63 Atomos ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
64 Odin ("Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
65 Leviathan ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
66 Bahamut ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
67 Ark ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
68 Fenrir ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
69 Madeen ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
70 Alexander ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
Cột 8
71 Excalibur II ("Weapon Master Hunt" Treno
72 Ultima Weapon ( "Weapon Master Hunt" Treno Card )
73 Masamune ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium)
74 Elixir ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
75 Dark Matter ("Dark Phantom" Memoria/Stairs)
76 Ribbon ("Defense Phantom" Memoria/Recollection(2))
77 Tiger Racket ( "No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
78 Save the Queen ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium)
79 Genji ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
80 Mythril Sword ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium)
Cột 9
81 Blue Narciss ( "southern tip of Forgotten Continent" )
82 Hilda Garde 3 ( "Outer Island 2" Chocograph treasure)
83 Invincible ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time)
84 Cargo Ship ( "Uncultivated Land" Chocograph treasure)
85 Hilda Garde 1 ( "northeastern Forgotten Continent" )
86 Red Rose ( Quan's Dwelling)
87 Theater Ship ( "Cold Field" Chocograph treasure)
88 Viltgance ( Mua 1800 Chocobo points tại Chocobo 9Forest)
89 Chocobo ( "Fat Chocobo" Chocobo's Paradise)
90 Fat Chocobo (Nói với Fat Chocobo sau khi đã lấy tất cả 32 Chocobo treasures)
Cột 10
91 Mog ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp)
92 Frog (Alexandria/Alley)
93 Oglop ("Oglop Master Bon" Treno Card Stadium)
94 Alexandria ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
95 Lindblum ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
96 Two Moons ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
97 Gargant (Diệt Adamantai hay Dragonzombies CD2-4)
98 Namingway ( In Kuja's room of the Desert Palace)
99 Boco ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp)
100 Airship ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp)
Và duới đây tui xin trình bày 3 phần :
1. Hệ thống Sức mạnh và Kĩ thuật Card của FF9:
[1 quân bài chia làm 4 mặt 1-2-3-4 và có từ 0 - 8 cạnh là các góc của Card.
| |
| 1234 |
| |
+(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 3 bài đối thủ để định thắng thua 1 là lực tấn công
+2 là kiểu bài :
P: chỉ loại tấn công vật lí
(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 4 bài đối thủ để định thắng thua)
X: chỉ loại tấn công lựa chọn cấp 1 và là bài ưu thế cấp 1
(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 3 hoặc 4 bài đối thủ để định thắng thua, mặt nào yếu hơn sẽ được chọn
+Khi đọ điểm được cộng 100 điểm:10%, không bị mất điểm ở luợt đọ sau :25% )
A:chỉ loại tấn công lựa chọn cấp 1 và là bài ưu thế cấp 2
(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 1 hay mặt 3 hoặc 4 bài đối thủ để định thắng thua, mặt nào yếu nhất sẽ được chọn
+Khi đọ điểm được cộng 100 điểm:25%, không bị mất điểm ở luợt đọ sau :50%,hạ điểm phòng ngự của đối thủ xuống dưới 16: 10%
M: chỉ loại tấn công phép thuật
+3 là lực phòng ngự vật lí
+4 là lực phòng ngự magic.
(1 , 3 , 4 tăng số từ 0-F , mỗi số tương trưng cho 0-15 giá trị , giá trị của mỗi mặt là 0-255)
Giá trị của số cuoi cung được quyết định bởi :
+0-8 phụ thuộc vào vị trí đặt bài theo chiều kim đồng hồ
+ 9-15 vị trí cạnh bài công hay thủ với bài địch (nếu cùng kiểu) , 0-1vị trí đặt bài + 1-2 vị trí cạnh công-thủ với bài địch(nếu khác kiểu) .
Ví dụ :
Mặt bài Hades có giá trị : FPB1
+F: lực tấn công có giá trị 15*16+= khoảng giao động từ 240-255
+P: lực tấn công loại vật lí :
Khi tấn công vào bài DarkMatter-CM3C, sẽ thắng vì đọ lực giữa F với 3 của bài Dark Matter.
Khi tấn công vào bài Alexander-EMB5, có thể thua vì đọ lực giữa F và B của bài Alexander trong trường hợp bài này +100 điểm ưu tiên.
+B: bài có phòng ngự vật lí 11*16+=khoảng 176 đến 192
1 bài như Airship-7P67 công vào bài Hades sẽ thua vì B của ta đọ với 7 là hơn nhiều .
+1: Bài có giá trị phòng ngự magic 16-31, rất yếu .
1 bài như Malboro-5M24 cũng có thể thắng dễ dàng bài Hades, vì 5 đọ 1
Mặt 2 kiểu bài tấn công: (X/P)
So sánh giá trị 2 bên ai nhiều hơn thì thắng , thêm combo . Tuy nhiên sau mỗi luợt giá trị mặt của bài thắng, mặt 1 nếu lá bài công hay mặt 3-4 nếu lá bài thủ , sẽ giảm đi 0 gia trị (15%) hay 1 giá trị bằng với giá trị bài địch mà nó đã thắng(85%) trong các lựơt sau .
Đôi khi các mặt bài công , thủ được cộng ngầm 100 điểm gọi là giá trị ưu tiên khi đặt quân bài đúng một vị trí đẹp do máy qui định.( Duy nhất trong 1 ván bài)
Quân bài sẽ tự mạnh lên sau khi bạn đánh nhiều trên mọi mặt card
+Mặt 1 : tăng sau 5-15 lần lật được ít nhất 1 măt bài của địch(nếu mặt bài của bạn từ 0-9), 15-30 lần(nếu mặt bài của bạn từ A-F)
+Mặt 2 : P/M sang 10-25 lần lật được ít nhất 1 mặt bài của địch) và A (sau 25-50 lần)
+Mặt 3-4 : tăng sau 15-25 lần lật hay phong ngu được ít nhất 1 măt bài của địch(nếu mặt bài của bạn từ 0-9), 35-50 lần(nếu mặt bài của bạn từ A-F)
Số lần ngoài số trận thắng còn được quyết định bởi :
+Kiểu bài nó đã lật(VD: X, -1 lượt cần, bạn cần chỉ có 14 trận thay vì 15 trận ở mặt 1)
+Độ mạnh yếu của Card( VD: Nếu bạn lật 5 Card cạnh A-F có giá trị bằng 15 Card cạnh 0-9)
Tuy vậy, 1 quân bài không phải là mạnh lên vô hạn định , mỗi quân bài đều chỉ có giá trị Limit và không lên được nữa. Ví dụ:
+Limit của Card: AirShip-7A77, DarkMatter-CA3C, Ribbon-0AFF, ChocoboBlob-1A11...
B. Luật chơi :
Bạn tham gia chơi khi ấn VUÔNG với 1 người trong trò chơi ( tất nhiên ko phaỉ tất cả).Trò chơi chia làm 2 bên , nguời chơi-mầu xanh(Blue) và máy-màu đỏ(Red) , mỗi bên có 5 quân bài . Mỗi bên có thể xuất 5 quân bài . Nhiệm vụ của bạn là làm sao lật được nhiều mặt bài mang màu của bạn hơn . Số điểm của mỗi bên phụ thuộc vào số quân bài trên mặt bàn mang màu của bên ấy. Sau khi ra đủ quân bài của cả 2 bên , ván bài kết thúc.
- Won : bạn thắng khi số điểm của bạn từ 6-9 , bạn được lấy số bài bằng số điểm hơn đối thủ.
- Lose : bạn thua khi số điểm của bạn từ 1-4 ,bạn bị mất số bài bằng số điểm thua đối thủ.
- Draw : hoà khi cả 2 bên 5 điểm
- Perfect: khi điểm của 1 bên đạt 10 - bên kia là 0, bên thắng lấy mọi bài trên bàn
Một quân bài sẽ có 2 khả năng ăn các quân bài khác nếu:
1. Card có cạnh tác động được vào mặt không có cạnh Card của đối thủ.
2. Card có cạnh tác động được vào mặt có cạnh Card của đối thủ, khi điểm theo cách tính trên (A) hơn cạnh bài đối thủ
Kiểu ăn này có kèm tác dụng COMBO tức là quân bài bị lật sẽ tác động lên các quân bài bên cạnh tiếp để lật tiếp hay bị lật
Tất nhiên là ngược lại cũng vậy
Đây là kiểu ăn rất hay , khi bạn chỉ cần 1 quân bài mạnh , giữ để ra cuối cùng là có thể ăn Perfect đối thủ (lật ngược tình thế)
Lưu ý: sau F sức mạnh quân bài lại trở lại 0 và có vài quân bài 1 mặt là cố định như Linblum-mặt 1 là 0.
2. Hệ thống điểm và tên Người cầm Card
Với số lượng điểm Bạn thu được sau các trận bài , bạn sẽ mang các tên khác nhau trong làng chơi bài .
Số điểm này phụ thuộc vào số lượng và chất lượng quân bài bạn có(sức mạnh+loại quân bài) : 1 quân bài có giá trị từ 0-17 điểm
+1 mặt bài kiểu mới , loại chưa có:
Mặt 2 loại M/P : 15 điểm
Mặt 2 loại X: 16 điểm
Mặt 2 loại A: 17
+1 mặt bài kiểu cũ , loại chưa có:
Mặt 2 loại M/P : 10 điểm
Mặt 2 loại X : 11 điểm
Mặt 2 loại A : 12 điểm
+1 mặt bài kiểu mới , loại đã có:
Mặt 2 loại M/P : 5 điểm
Mặt 2 loại X : 6 điểm
Mặt 2 loại A : 7 điểm
+1 mặt bài kiểu cũ , loại đã có:
Mặt 2 loại M/P : 0 điểm
Mặt 2 loại X : 1 điểm
Mặt 2 loại A : 2 điểm
Ví dụ : Bạn có 1 bài Linblum duy nhất , bài duy nhất trong bảng bài có 4 cạnh Đ-T-N-B, loại P
->Card này là loại chưa có , kiểu mới , P: 15 điểm
Bạn đánh được thêm 1 bài Alexandria , cũng có 4 cạnh Đ-T-N-B, loại X mà bảng bài của bạn chưa có Card này
->Card này là loại chưa có, kiểu cũ , X: 11 điểm
Bạn nhặt được thêm 1 bài Linblum , có 2 cạnh: Tây-ĐôngNam, loại P
->Card này là loại đã có , kiểu mới , P: 5 điểm
Nhảy dây cho bạn 1 bài Alexandria , có 4 cạnh: Đông-Tây-nam-Bắc, loại P
->Card này loại đã có , kiểu cũ , P: 0 điểm
Beginner = 0-299 Card Collector Points
Novice = 300-399 Card Collector Points
Player = 400-499 Card Collector Points
Senior = 500-599 Card Collector Points
Fan = 600-699 Card Collector Points
Leader = 700-799 Card Collector Points
Coach = 800-899 Card Collector Points
Advisor = 900-999 Card Collector Points
Director = 1000-1099 Card Collector Points
Dealer = 1100-1199 Card Collector Points
Trader = 1200-1249 Card Collector Points
Commander = 1250-1299 Card Collector Points
Doctor = 1300-1319 Card Collector Points
Professor = 1320-1329 Card Collector Points
Veteran = 1330-1339 Card Collector Points
Freak = 1340-1349 Card Collector Points
Champion = 1350-1359 Card Collector Points
Analyst = 1360-1369 Card Collector Points
General = 1370-1379 Card Collector Points
Expert = 1380-1389 Card Collector Points
Shark = 1390-1399 Card Collector Points
Specialist = 1400-1449 Card Collector Points
Elder = 1450-1474 Card Collector Points
Dominator = 1475-1499 Card Collector Points
Maestro = 1500-1549 Card Collector Points
King = 1550-1599 Card Collector Points
Wizard = 1600-1649 Card Collector Points
Authority = 1650-1679 Card Collector Points
Emperor = 1680-1689 Card Collector Points
Pro = 1690-1697 Card Collector Points
Master = 1698-1700 Card Collector Points
***Bạn cần phải có 100 quân bài , các quân bài đều là kiểu mới, mặt 2 đều là A : bạn có 1700 điểm
+Tuy nhiên bạn không nên cố gắng quá , để trò chơi không quá vất vả , bạn nên đạt khoảng 1500 điểm(Maestro) hay 1550 điểm(King) cũng là được rồi : cần khoảng 450 trận bài .
+Nếu bạn không muốn thua , hoà bất cứ trận nào hãy save và nhớ lại liên tục .
Tuy nhiên thành thật mà nói , điều này chỉ cướp mất niềm vui của bạn mà thôi.
3.Câu chuyện 4 Phantom Card và Black Jack
Tại bài phá đảo bạn sẽ gặp 4 Card Phantom với các Card hiếm nhất trò chơi:
Tại phá đảo bạn sẽ gặp 4 Card Phantom với các Card hiếm nhất trò chơi:
1.Defense Phantom:
Vị trí :Memoria/Recollection
Card: Ribbon
2.Strong Phantom
Vị trí :Memoria/Lost
Card: Linblum, Alexandria , Ribbon, Genji , Elixir, Odin, Alexander, Maduin, Leavithan, Masamune, Ultima Weapon
3.Rare Phantom
Vị trí :Memoria/Time Warp
Card : Linblum, Frog, Mog, Boko, Ribbon, Genji, TwoMoon, Odin, Masamune, AirShip, Hades
4. Dark Phantom
Vị trí : Memoria/Stairs
Card: Dark Matter, Ozma
(Thách đấu tại các chỗ mà Zidane ngửa mặt lên)
***Sau khi kết thúc trò chơi bạn có thể tham dự Card Quest với Black Jack sau khi ấn lần lượt các nút sau:
R2, L1, R2, R2, Up, X, Right, Circle, Down, Triangle, L2, R1, R2, L1, Square, Square, Start
Seo mà lém thế...Còn nữa à
Last edited by nhatnhat; 27-11-2003 at 11:46.
nhatnhat
View Public Profile
Gửi tin nhắn đến nhatnhat
Tìm tất cả bài gửi bởi nhatnhat
#4
Cũ 27-11-2003, 11:09
nhatnhat nhatnhat is offline
GameVN Member
5th Class Gamer
Ngày tham gia: 16-11-2003
Đến từ: Màn trời chiếu đất,4 biển là nhà
Bài viết: 97
Rep Power: 20
nhatnhat has disabled reputation
Chúng ta lại típ tục:
Chocobo
Để các bạn dễ tìm hiểu mình xin trình bày làm 3 phần :
==================================================
A. Thông tin cơ bản về Chocobo và trò chơi Hot-Cold:
==================================================
Chocobo là những chú Gà cực lớn sống thân thiện với loài
người . Là loại phương tiện quen thuộc với các bạn trong các
hệ trò chơi FF.
Để gọi được Chocobo bạn cần đặt 1 Gysahl Green tại điểm có
dấu chân Chocobo.
Trong trò chơi này bạn sẽ gặp 4 địa điểm với Chocobo:
1.Chocobo's Forest : Phía đông của Qu's Marsh
2.Chocobo's Lagoon : Phía tây nam bản đồ gần đảo Salvage
Archipelago(gần Daguerreo.)
3. Chocobo's Air Garden : (chỉ thấy được sau khi bạn đã
đào đủ 6 Chocograph Pieces) di chuyển liên tục 5 vị trí:
+ Trên đảo Salvage giữa Daguerreo and Chocobo's Lagoon.
+ Trên mũi Kuentis Peninsula, tây nam Outer Continent.
+ Bờ núi phía đông bắc Mist Continent gần Alexandria
+ Giữa biển trung tâm của bản đồ
+ Phía đông Seaways Canyon trên Forgotten Continent.
4. Chocobo Paradise: Phía góc cùng Tây Bắc bản đồ
Nơi Blob Chocobo(Vua Gà) sống-Chỉ với Gold Chocobo mới tới
được.
Chocobo chia làm 5 loại :
1. Yellow: chỉ đi đất bằng
2. LeightBlue: đi được biển nông(CD1-2)
3.Red: đi được thêm núi.(CD3)
4.Blue:đi dược thêm biển sâu.(CD3)
5.Gold: bay được(CD3)
Cơ bản 1 Chocobo lên được Level 99 , LV càng cao thì
lực mổ trong trò chơi Hot-Cold càng mạnh .
Trò chơi Hot Cold gọi nôm na là Gà Mổ Dun song Dun ở
đây là các Items và các Map của báu vật(24 ).
Nguyên tắc cơ bản của trò là bạn cần khéo léo di chuyển
Chocobo và nhận biết vị trí item.
Bạn cần thuộc các kí hiệu sau:
1. Kweh : không item ở gần . Cần chạy đi chỗ khác tìm
2. Kweh!? : item ở gần đây , mổ tiếp.
3. Kwehhh!?: Item còn cách 1-2 bước thui. Giải quyết!
4. K-KWEHHH!!! : Quá Đẹp !!! Trúng To Rùi !!!
Nói thế thui cũng phải chơi nhiều mới có kinh nghiệm được!
Phải mổ thứ tự các điểm để nâng cấp Chocobo được:
1.Chocobo's Forest
2.Chocobo's Lagoon
3.Chocobo's Forest
4.Chocobo's Lagoon
5.Chocobo's Air Garden
Đại khái vậy !Không những mổ được các item sau:
| 50 Gil | Elixir | Potion |
| 200 Gil | Ether | Remedy |
| 500 Gil | Extension | Rising Sun |
| 5,000 Gil | Eye Drops | Soft |
| Annoyntment | *Gysahl Greens | Tent |
| Antidote | Hi-Potion | *Chocograph |
| Cacusha | Ore | *Chocograph Piece |
| Dead Pepper | Phoenix Down |
| Echo Screen | Phoenix Pinion |
Mà bạn còn được thưởng Chocobo Point để đổi Item:
Item(s) |Point(s)
|Robe of Lords |10,000
|Protect Ring | 8,500
|Wing Edge | 3,500
|Viltgance Card | 1,800
|Ether | 450
|Ore | 250
|Pheonix Down | 150
|Gysahl Green | 10
Bạn chỉ cần kiên nhẫn một chút là được ngay các Item quí mà!
Bạn cần chơi nhiều mới nhiều kinh nghiệm tìm điểm, bởi Chocobo
Point được thưởng từ các Item không bao nhiêu , chỉ nếu
bạn đào đươc 8 item thì được thưởng mới nhiều (sau 4 item
bạn được thưởng thêm giờ).
Dưới đây là hệ thống thưởng điểm:
| Địa điểm | Limit Bonus | Mỗi giây thừa |
| Chocobo's Forest | 80 Points. | + 16 Points. |
| Chocobo's Lagoon | 40 Points. | + 08 Points. |
| Chocobo's Air Garden | 250 Points. | + 50 Points. |
Không những vậy CP càng cao LV Chocobo càng cao , lực mổ
càng mạnh , dễ kiếm đồ hơn( Mình với LV99 chỉ cần khoẩng
1h 15" là thừa đủ kiếm 10 000 CP)!
Bạn sẽ đào được 24 bản đồ và dùng Death Pepper đễ đào
được 8 chỗ nữa để có những báu vật mạnh nhất nhì trò chơi!
D. các bản đồ báu vật
24 bản đồ thường:
1.)Streamside :
Bãi biển gần Chocobo Forest
Items : Elixir(x2), Hi-Potion(x3), Ether(x4), Germinas Boots(x2)
2.)Between mountains
Núi phí Tây Nam Mist continent
Items: Potion x 5; Hi-Potion x 5; Tent x 2; Cotton Robe x 2;
3.)Uncultivated land
Nam Alexandria .Gần đồi, dọc bờ sông.
Items: Antidote x 10; Jade Armlet x 1; Wing Edge x 3;
Cargo Ship Card x 1;
4.)Healing shore
Bãi biển Tây Bắc Mist Continent.
Items: Nâng cấp Lightblue Chocobo
5.)Abandoned beach
Nam Outer Continent, nam Qu's Marsh , dọc bờ.
Items: Phoenix Pinion x 9; Phoenix Down x 5; Peridot x 12; DiamondGloves x 1;
6.)Cold Field
Lost Continent, bãi biển phía Đông Nam.
Items: Echo Screen x 5; Hi-Potion x 7; Tent x 3;
Theater Ship Card x 1;
7.)Forgotton lagoon
Phần Bắc Forgotton Continent. Cần chạy Choco từ bờ biển Nam, Lost continent, vùng nước tối.
Items: Gysahl Greens x 8; Ether x 5; Hi-Potion x 7;
Dragon's Claws x 1;
8.) Faraway lagoon
Forgotton continent, Trong chỗ khu vực nhiều đá , dưới nước .
Items: Potion x 37; Magic Tag x 6; Shield Armor x 1; Gaia Gear x 1;
9.) Abandoned Lagoon
Location: Outer continent, bãi biển Tây Nam Black MageVillage, đi về phia Tây.
Items: Soft x 6; Ether x 4; Feather boots x 1; N-Kai Armlet x 1;
10.) Bird's-eye lagoon
Phia Tây Mist continent, cạnh bờ 1 hòn đảo.
Items: Potion x 8; Phoenix Down x 4; Ether x 3; Magician Robe x 1;
11.)Small beach
Mist continent, phía Nam, bờ 1 hòn đảo nhỏ , dưới nước.
Items : Remedy x 4; Elixer x 2; Rising Sun x 8; Oak Staff x 1;
12.) Dawn Lagoon
Mist continent,phần Đông Nam, 1 hòn đảo nhỏ
Items: Nâng cấp Red Chocobo
13.) Forbidden forest
Mist continent, trong lòng đỉnh của 1ngọn núi , gần trung tâm LĐ.
Items: Ether x 7; Elixer x 2; Wing Edge x 10; High Mage Staff x 1;
14.)Green Plains
Mist continent, bờ biển phía Đông Bắc.
Items: Nâng cấp Blue Chocobo
15.)Dusk Plains
Tây Oeilvert , gần giữa lục địa
Items: Phoenix Down x 12; Ore x 14; Kaiser Knuckle x 1;
Iron Man Card x 1;
16.) Forgotton Plains
Nam Ispen's Castle, song song khu vực cỏ.
Items: Ore x 17; Ether x 5; Opal x 14; Demon's Mail x 1;
17.) Sea at Dusk
Western Continent, Phần Đông. Dưới nước, song song với đảo.
Items: Phoenix Pinion x 15; White Robe x 1; Diamond x 1
Masamune Card x 1;
18.) Ocean
Hòn đảo dài Tây Daguareo, sau đó gõ tiếp ở khu vực biển phía Tây đảo
Items: Ore x 27; Light Robe x 1; Whale Whisker x 1;
Alexander Card x 1;
19.) Cold Lagoon
Location: Northern continent, bờ đảo,dưới nước.
Items: Peridot x 11; Opal x 9;Sapphire x 15; Topaz x 19;
20.) Mist ocean
Đông Bắc Mist Continent, Bờ hòn đảo nhỏ.
Items: Nâng cấp Gold Chocobo
21.)Outer Island
Đông Bắc Outer continent , Trên hòn đảo.
Items: Amethyst x 21; Garnet x 16; Genji Armor x 1;
Ragnarok x 1;
22.)Outer Island 2
Bắc Outer continent, ,phần nam hòn đẩo lớn , chỗ khu rừng.
Items: Sapphire x 11; Circlet X 1; Pumice Piece x 1;
Hilde Garde 3 Card x 1;
23.)Fairy Island
TâyOuter continent ,mặt tây của ngọn núi trên đảo(Đảo Cừu).
Items: Potion x 33; Annoyntment x 15; Holy Miter x 1;
Dark Matter Card x 1;
24.) Outer Island
Hòn đảo gần sa mạc, vùng bình nguyên giữa đảo.
Items: Ribbon x 1; Rebirth Ring x 1; Amethyst x 13; Ark Card x 1;
---------------------------------------------------------------------------------------
8 bản đồ bí mật: Phải dùng Death Peeper
1)Foaming Water Beneath Quan's Dwelling
Dùng Chocobo đến hang Quan ngó xuống cửa sổ .
Items : Ore(x9), Topaz(x15), Tiger Racket(x1), Red Rose Card(x1)
2)Foaming Water Directly North Of Iifa Tree
Đi thẳng về phía Bắc từ LifaTree , 1vũng nước sâu
Items : Potion(x50), Hi-Potion(x25), Ether(x9), Elixir(x7
3)Foaming Water Directly Between Mist Continent and Outer Continent
Phía tây nam Outer Continent, quá chỗ bờ biển dài 1 tí , 1vũng
nước sâu
Items : Straw Hat(x8), Pearl Armlet(x8), Aloha T-shirt(x7), Sandals(x8).
4)Foaming Water At Southern Tip Of Forgotten Continent
1vũng nước sâu trong khu vực quần đảo nhỏ nam Forgotten
Continent
Items : Remedy(x10), Black Robe(x1), Genji Gloves(x1), Blue Narciss Card(x1).
5)Mountain Crack On Eastern Part Of Lost Continent
1 kẽ nứt trên đá nam Lost Continent
Items : Lapis Lazuli(x41), Rosetta Ring(x1), Protect Ring(x1), Airship Card(x1).
6)Mountain Crack On Northeastern Part Of Forgotten Continent
1 kẽ nứt trên đá phía đông bắc Forgotten Continent
Items : Eye Drops(x19), Madain's Ring(x1), Genji Helmet(x1), Hilda Garde 1 Card(x1).
7)Mountain Crack Near Oeilvert
1 kẽ nứt trên đá tây bắc Oeilvert trên Forgotten Continent
Maiden Prayer(x1), Dragon's Hair(x1), Gauntlets(x1), Odin Card(x1).
8)Exact Former Location Of Shimmering Island
Chính giữa tàn tích của Terra(CD4) , ko dấu hiệu gì
(phải đúngchính giữa , thử vài lần)
Items : Aquamarine(x10), Ultima Weapon(x1), Maximillian , Invincible Card(x1)
Lưu ý :
Trong lúc đào hòm bạn nên Save trước , vì 1 vài Card bạn nên cho mạnh như Alexander, Odin.. để đánh bài, mà làm nhiều lần sẽ được Card mạnh!!!!
+Map trang 2.
==================================================
Frog-Bí mật của Quina
==================================================
Trong game này có 1 trò chơi nhỏ gọi là Bắt Ếch. Là 1 trò chơi quan trọng vì Ultima Weapon của Quina lấy từ trò chơi này :
Bạn sẽ gặp 4 rừng Ếch trên toàn Word Map.
Tại đó bạn sẽ chơi trò chơi này với Quina , chỉ cần chạm vào Ếch là được.
Phần thưởng:
Frogs: Items
2 Ore
5 Ether
9 Silk Rode
15 Elixir
23 Silver Fork
33 Bistro Fork
45 Battle Boots
99 Battle Master Quale lấy Gastro Fork
Lưu ý : bạn cần để lại 1 Frog đực và 1 cái mỗi vườn. Thì tốc độ tăng trưởng của Frog trong các vườn nhanh hơn.
+Bạn nên bắt nhiều Frog 1 chút vì càng nhiều Frogs thì chiêu Frog- Bluemagic của Quina càng mạnh.
==================================================
Rope Jumping-Nhảy dây
==================================================
Bạn có thể tìm trò chơi này tại Alexandria từ CD1-4, là 1 điểm rất hay của FF9.
Dưới đây là phần thưởng:
20 jumps: 10 gil
50 jumps: Cactrot Card
100 jumps: Genji Card
200 jumps: Alexander Card
300 jumps: Cat Paw Racket
1000 jumps: King Of Skipping Title
Lưu ý : tốc độ của vòng quay dây tăng dần theo phần thưởng,
==================================================
Hippaul Racing-Thi chạy với Hippaul
==================================================
Tại Cd3 khi bạn đến đây trước khi nó bị phá huỷ bạn sẽ chơi được trò chơi này khi nói chuyện với mẹ con Hippaul tại đường vào.
Cứ tăng 10 LV là bạn nhận được 1 phần thưởng, 7 cái đầu là Card ; nếu chạy đến LV80 bạn nhận Key ATHLETE QUEEN là đỉnh cao của trò chơi này.
1.WYERD
2.CARRION WORM
3.TANTARIAN
4.ARMSTRONG
5.RIBBON
6.NOVA DRAGON
7.GENJI
8.ATHLETE QUEEN
Bạn cần làm theo thứ tự sau:
Tamgiác-L1-R1-Vuông-X
Thì sẽ khá dễ dàng!!!!
(Nói vậy thui lần đầu mình cũng mất 10h để lên được LV80)
==================================================
Now, Look!!!-Thi nhìn
==================================================
Tại Cd3 khi bạn đến đây trước khi nó bị phá huỷ bạn sẽ chơi được trò chơi này khi nói chuyện với 3 anh em cướp tại cửa hang vũ khí tại Alexandria.
Bạn sẽ thi phân biệt tại đây với số tiền thưởng gấp đôi sau mỗi lần đặt. Khá khó song nếu được bạn sẽ có 1 lượng Gil cực lớn giai đoạn này.
==================================================
Theater-Nhà hát
==================================================
Tại CD1 bạn sẽ thi đấu kiếm trong vở kịch tại Alexandria
Thực hiện tốt mệnh lệnh.
0%-50%: Ether
51%-80%: Elixir
81%-99%:Silk Shirt
100%: Diamond
Nhận từ Steiner khi anh ta nói chuyện với Queen Brahne.
A. giới thiệu nhân vật
1. Nhân vật chính : ZIDANE TRIBAL
Tuổi: 16
Nghề nghiệp:Kẻ trộm
Giới tính:nam
Vũ khíao găm của kẻ trộm và kiếm của các bọn cướp
Kĩ năng đặc biệt:Steal , Skill.
Kĩ năng Trance:Trance Command Dyne :Giải phóng năng lượng(thực hiên 8 chiêu thức của 1 chiến binh Terra)
Chủng loại : người của thế giới Terra
Câu nói yêu thích : " Liệu bạn có cần một lí do để giúp đỡ ai đó không?"
Nhân vật chính trong FFIX,một người trẻ tuổi,dễ thương và luôn lạc quan,luôn luôn yêu đời trước mọi thử thách dù điều đó có khó khăn đến đâu đi chăng nữa .
Bắt đầu của trò chơi,Zidane chỉ có 16 tuổi và không nhớ gì về quá khứ,thú vị nhất là trong trò chơi,bạn sẽ khám phá được thân thế của anh ta cùng nhiều bí mật khác song song với sự trưởng thành của anh ta.
Bạn có nhìn thấy cái đuôi lạ lùng của anh ta không ? Bởi anh ta là người Terra , một dân tộc có nền văn minh cổ đại . Song Zidane không chỉ là một người dân Terra thông thường bởi dân tộc này chỉ toàn là nữ , anh là được Garland tạo ra với mong muốn trở thành "Chiến binh tiên phong", cho cuộc chiến tranh giữa Terra và Gaia , chế phẩm hoàn hảo sau khi đã khắc phục được những sai lầm của chế phẩm thứ nhất , chiến binh Kuja nên anh ta có những năng lực cực kì mạnh mẽ , nếu không vì trong khi được gửi tới Gaia một tai nạn đã xảy ra cướp mất trí nhớ của Zidane , Zidane sẽ trở thanh " Thần huỷ diệt " khi hấp thụ xong năng lực của bóng tối .( Trích phần truyện CD4)
Rất may điều đó không xảy ra , Zidane mất đi trí nhớ song rơi và vòng tay đùm bọc của những người tốt , nhóm Tantalus, tuy chỉ là những kẻ giang hồ .
Nhóm này gồm có Baku , Blank , Cinna, Marcus , Ruby , và 3 anh em đồng sinh nhà Nero , những kẻ quái dị song có trái tim trong sáng
Tuy vậy bởi là nhũng người giang hồ nên nên toàn nhóm rất giỏi các thủ thuật trộm cướp , Zidane cũng vâỵ . Song có cơ thể của một chiến binh ưu tú , các năng lực này được phát huy khủng khiếp trên Zidane.
Trong cuộc phiêu lưu , mối tình lãng mạn giữa Zidane và Garnet đã đơm hoa kết trái để dẫn tới một kết cục tốt đẹp cuối trò chơi .
Nhận xét : Với tớ , Zidane là nhân vật yêu thích bởi kĩ thuật Steal của anh ta đem lại nhiều món đồ hay và quí , thậm chí còn là duy nhất trong cả trò chơi như Vayrus Claw, Genji ... Đồng thời, các kĩ thuật trên Zidane cũng tuyệt đối lợi hại , đặc biệt với các vũ khí truyyèn thuyết như Masamune hay Ultima Weapon.
Số lượt Steal tăng sức mạnh của Thiefvery lên tới 9999 mà không thể tránh hay giảm damage được( bạn cần khoảng 650 lần ăn cắp thành công để lên tới 9999 damage )
2. Nhân vật : GARNET TIL ALEXANDROS THE 2ND (DAGGER)
Tuổi: 17
Nghề nghiệp:Công chúa thành Alexandria
Giới tính: nữ
Vũ khí:Gậy pháp sư và các vợt năng lượng
Kĩ năng đặc biệt:White Magic và 8 Summon tấn công
Kĩ năng Trance: Trance Command Eidolion:Summon liên tục trong thời gian Trance
Chủng loại : người của thế giới Gaia
Câu nói yêu thích : "Một ngày nào đó tôi sẽ là công chúa nhưng tôi sẽ luôn là chính mình"
CÓ 1 quá khứ đau khổ , mất đi quê hương, người thân và phải trốn chạy khi những người Gaia ở Madain Sari bại trận dưới uy lực khổng lồ của thuyền chiến kiểu mới : Invicible nên Garnet luôn có mặc cảm với bản thân và yếu đuối
Đến Alexandria , cô gái xấu số tiếp tục trở một nạn nhân của một âm mưu đen tối của Queen Brahne , bởi bà ta phát hiện được sức mạnh của các Eidolion-những hồn ma cổ đại được người Terra tạo ra để bảo vệ Gaia trước kia . Trở thành công chúa của Alexandria song Garnet không được hưởng niềm hạnh phúc của một con người trước sự ghẻ lạnh của nữ hoàng Brahne nên cô lại một lần nữa trốn chạy , bước vào cuộc phiêu lưu đầy khó khăn để tìm lại chính mình
Nhận xét : Garnet , là một nhân vật khá hay trong đoạn sau của trò chơi nhờ các khả năng hỗ trợ của White Magic và Quyền lực của Summon, đặc biệt là Odin và Ark , song đoạn đầu thì rất vướng víu vì ít MP nên khó thi triển pháp thuật mạnh đồng thời yếu HP và rất hay không ra đòn( Lúc chưa cắt tóc )
Các Summon của nhân vật này cần được tăng năng lực trên số đồ để tạo ra các năng lực ấy và số monster bị giết bởi các summon này . Riêng sức mạnh của Leaviathan chỉ phụ thuộc vào lượng Aquamarine mà thôi( song cao nhất cũng chỉ đạt 7000-8000 damage)
3. Nhân vật : EIKO CAROL
Tuổi:6
Nghề nghiệp:Prodigy, có thể dịch là thần kì hay thiên thần đều được
Giới tính:nữ
Vũ khí: Sáo ma thuật và các vợt năng lượng
Kĩ năng đặc biệt:White Magic và 4 Summon phòng ngự
Kĩ năng Trance: Double Wht-Magic: ra Phép thuật 2 lần
Chủng loại : Là hợp thể của mẹ người của thế giới Gaia và bố là 1 Eidolion tên Maduin
Câu nói yêu thích :"tôi không muốn vô đơn thêm một phút nào nữa..."
Là một đứa trẻ bị bỏ rơi sau khi người Gaia bại trận và chết hết trước sự tấn công của thế giới Terra 6 năm về trước .
Eiko là nhấn vật nắm giữ quyền lực của 4 Summon phòng ngự ,sống cùng với đại gia đình Moogle , những con mèo dễ thương tại Madain Sari
Trẻ tuổi nhưng lại tỏ ra là người lớn trước Zidane,cạnh tranh với Ganet bởi cô bé sớm có nhũng cảm giác yêu thương của một cô gái nhưng trên
lí trí của một đứa trẻ con
"Zidane is my life's man"!
Nhân vật này có lẽ lai lai của Terra-FF6
Nhận xét : Eiko tuy nhỏ , yếu về HP , các lực vật lí và xuất hiện muộn trong trò chơi song Eiko sớm phát huy được ưu thế của mình bởi tỉ lệ tránh đòn cao , các White Magic lợi hại như Jewel, Holy.. và năng lực kì lạ của các Summon , đặc biệt là Maduin và Carbuncle.
Cần nâng cao năng lực của summon Maduin qua số kẻ thù giết được, và sử dụng Carbuncle kết hợp với việc trang bị 1 trong 3 món :Moonstone, Diamont hay Emerant
4. Nhân vật : VIVI ORNITIER
Tuổi:9
Nghề nghiệp: phù thuỷ
Giới tính:nam( nhân vật này không thể là nữ vì không trang bị được các áo giáp , đồ ma thuật cho nữ)
Vũ khí:gậy phù thuỷ
Kĩ năng đặc biệt: Black Magic
Kĩ năng Trance: Trance Command Double Black Magic:Sử dụng 2 Blk Mag một lúc
Chủng loại : Pháp sư "đen", Black Mage
Câu nói yêu thích :"Bạn có thể chứng minh mình tồn tại như thế nào,có thể chúng ta không tồn tại"
Là một Black Magician như những Black Magician ở Black Magician Village song mạnh mẽ hơn nhiều
Được nhặt vầ và chăm sóc bởi Quan-một Qi Clan huyền thoại,một sư phụ Quale sau khi vô tình bị rơi xuống từ Frachtship khi còn rất nhỏ .
Quan có viết "tôi đã nhặt Vivi về 6 tháng rồi,nó vẫn còn quá nhỏ để ăn"!!!
Ham vui , mong muốn học hỏi nhiều điều lạ , để việc tìm lại Quan và tìm kiếm cho câu trả lời:sự tồn tại của mình là gì?, Vivi tham gia cuộc phiêu lưu từ một sự tình cờ của câu chuyện.
Nhận xét :
Sớm có mặt trong đội hình nhân vật , Vivi là nhân vật rất hay trong cả đoạn đầu và sau của trò chơi nhờ khả năng phi thường về mặt pháp thuật của mình kể cả các pháp thuật tấn công cấp thấp(phù hợp cho giai đoạn đầu) lẫn các pháp thuật hỗ trợ hay tấn công cấp cao.
Ngoài ra Vivi còn có thể tăng cường được sức mạnh của đội hình khi phối hợp với Steiner, đặc biệt hay ở giai đoạn đầu của trò chơi khi Steiner chưa có các chiêu thức mạnh . Có thể kể đến điển hình của Fire Sword khi đội hình có LV5-8 đã đạt từ 500 đến 700 damage trong khi dùng thường chỉ có 150 damage.
Có thể tăng sức mạnh cho Black Magic bằng các cách như lúc đầu cho Vivi Kontrat 1 -2 lần , trang bị các đồ tăng sức mạnh của ma thuật như Black Robe... hay dùng khả năng Auto Reflect+Double Reflect rồi dùng các phép cho phản công (trừ Doomday, Meteor và Comet) thì độ chính xác và sức mạnh tăng gấp đôi.
5. Nhân vật : ADELBERT STEINER
Tuổi:33
Nghề nghiệp:Hiệp sĩ hoàng gia
Giới tính:nam
Vũ khí: Đao chiến binh, gươm hiệp sĩ và kiếm thánh chiến sĩ
Kĩ năng Trance: SuperAttack:Tấn công với sức mạnh gấp 2 lần .
Kĩ năng đặc biệt :-Sword Art:Kiếm thuật ,tấn công đặc biệt.
-Sword Mag:Sử dụng Black Magic của Vivi kết hợp với tấn công.
Chủng loại : người thường
Câu nói yêu thích : "Sử dụng cuộc sống của mình ,phục vụ và trung thành"
Đội trưởng của Pluto Knights 18th gồm 9 thành viên
Trung thành với nhiệm trong bộ giáp sắt bất ly thân......Đồ sộ , hơi chậm chạp , độc đoán song khoẻ và bạo lực đến mức trâu bò
Steiner tham dự vào cuộc phiêu lưu chỉ để bảo vệ công chúa Garnet, nhìn thấy Zidane có ảnh hưởng không tốt đến công chúa(vì Zidane là kẻ trộm mà),nên nhiều xung đột căng thẳng giữa Zidane và Steiner sẽ diễn ra suốt trò chơi.
Song le Steiner cũng rất đau buồn khi một nữ hoàng tốt như Brahne bởi tham vọng đã đánh mất đi lí trí của một con người
Bên cạnh mối tình đầy lãng mạn của Zidane và Garnet , bạn cũng sẽ được chứng kiến mối tình tuy lạ kì kiểu nhà binh song cũng rất li kì của Steiner và Beatrix trong trò chơi này
Nhận xét :
Steiner là nhân vật có sớm song trong giai đoạn đầu chỉ lợi hại với Magic Sword , giai đoạn giữa thì không hay , còn giai đoạn sau thì lợi hại đặc biệt với chiêu Death Attack, Climazzard (9999 damage trên mọi đối thủ , thỉnh thoảng cũng bị giảm xuống 9998 hay 9888 song cũng vẫn hay) song hơi ít MP(cao nhất chỉ có 250 mà thôi) và hơi chậm
Nếu bạn đánh liều mạng có thể để cả nhóm HP vàng rồi dùng chiêu Change!!! thì cả 4 nhân vật sẽ tấn công cùng lúc
6. Nhân vật : FREYA CRESENT
Tuổi: 25
Nghề nghiệp: Hiệp sĩ Rồng
Giới tính:Nữ
Kĩ năng đặc biệt :-Jump:nhảy cao để tăng sức sát thương
-Dragon:Kỹ năng của Kị sĩ rồng
Kĩ năng Trance :-SuperJump:Nhảy rất cao và ném liên tục trong thời gian Trance.
Vũ khí:Giáo dài
Chủng loại : Ratman-DragonHuman
Câu nói yêu thích :"Bị lãng quên còn ghê sợ hơn cái chết"
Freya là một thành viên của đội “Hiệp sĩ rồng hòang gia” (Royal Dragon Knights) của vương quốc Burmecia .
Cô ta đã rời khỏi đất nước xinh đẹp của mình để tìm người tình đã bị thất lạc lâu năm, Sir Fratley
(cha này đi khắp nơi để thách đấu những chiến binh mạnh nhất của các lục địa , trong đó có Beatrix , cho Vui)
Rất mến Zidane, vì anh ta có cái đuôi đẹp nên Freya đã gia nhập cùng nhóm sau một lễ hội săn thú ở Burmecia .
Tuy là con gái song đầu gấu , Freya uống nhiều rượu và sẵn sàng giở trò bạo lực vì một cái nhìn "đểu" (với Amarant chẳng hạn)
Nhận xét:
Nhân vật này gia nhập gần cuối CD1 , các chỉ số đều trung bình và không nổi bật.
Đoạn giữa trò chơi có đôi chút hữu dụng với Dragons Reiswind khi nhóm chưa có Auto Regen
Abilitity Initiative là có thể gọi là đánh giá cao được.
Bạn có thể nâng cao sát thương chiêu Jump bằng cách dùng khả năng Highjump(CD4) và chiêu Dragon Crest bằng cách giết thêm nhiiều Monster chủng loại Rồng như PoisonDragon, FlyDragon, ZombieDragon, GrandDragon,FireDragon....( cần khoảng 99 con cho 9999 damage)
7. Nhân vật : QUINA QUEN
Tuổi:chẳng thể nào đoán nổi
Nghề nghiệp:Đầu bếp
Giới tính:Nam( có 1 đoạn nói các Quale đều là Nam , ông của Vivi là Grandvater(ko phải Mother), Quina không trang bị được các đồ của phụ nữ)
Vũ khí:Những cái chỉa khổng lồ
Kĩ năng đặc biệt : +Eat (ăn đối thủ dưới 25%HP)
+Blue Magic
Kĩ năng Trance : Cook (ăn đối thủ dưới 50% HP)
Chủng loại : Quale, người ếch
Câu nói yêu thích :"Tôi làm những gì mà tôi muốn,bạn có phiền không?"
Quina gia nhập tạm nhóm của bạn tai Rừng Ếch Mist Continent đầu trò chơi song chỉ gia nhập thật vào CD2 sau khi Zidane tung "100" Gil trả tiền cho cậu ta vì ăn quịt Dưa Chuột .
Là một đầu bếp , Quina muốn cùng Zidane đi chu du vòng quanh thế giới để thưởng thức những món ngon vật lạ để mà “cháp”
Quả vậy , với Quina chỉ có phân biệt , vật ăn được và không ăn được , làm gì cậu ta muốn ,hết.Món ăn yêu thích nhất : Ếch các loại .
( Chàng ta ăn rất dữ và có thể xơi tái cả những đối thủ của mình trong trận đánh khi mà chúng yếu đi (bao gồm cả 1 số Boss, chỉ trừ đối thủ thuộc chủng loại Human , Black Mage) . Và cũng chính điều này cho phép Quina học được nhiều kĩ năng “Blue Magic” khác nhau và rất lợi hại
Ngoài ra còn rất nhiều mẩu chuyên buồn cười trong cả trồ chơi, bạn cứ chơi sẽ biết.
Nhận xét :
Là nhân vật đứng giữa pháp sư và chiến binh, nhân vật này phát huy sức mạnh trên cả 2 mặt : vật lí và Magic , tớ thích nhân này nhất trò chơi vì các khả năng rất hay và đa dạng của cậu ta . Bạn sợ chết ư AutoLife , kẻ địch có chiêu ghê quá: Mighty Guard, nhóm tớ bị dính độc : AngelSnack, nên cho nó xơi tí độc nhỉ: BadBreath, he he cho nó chết luôn:Frost, Doom, MustardBomb.., nghịch nó tí: Hammer, túi tớ rỗng rồi: Millionaire..VVV
Chiêu Frog có thể nâng cao sức mạnh trên số Ếch bạn đã bắt: Damage=QuinaLV*Số Ếch( VD bạn có Quina Lv60 cần 140 Frog để có damage 9999)
8. Nhân vật : AMARANT CORAL
Tuổi:30
Nghề nghiệp: Sát thủ
Giới tính:Nam
Vũ khí: Móng vuốt và các loai vòng tấn công
Kĩ năng đặc biệt :
-Throw:ném vũ khí
-Faith:một dạng Martiant Art khác
Kĩ năng Trance : Trance Command:Elan:Faith với mọi mục tiêu(cho mọi đối thủ hay cả nhóm ta)
Chủng loại : Beastman:người thú -Ninja
Câu nói yêu thích :"Niềm tin , sức mạnh và chiến thắng "
Có lẽ nhân vật này ra đời để nối tiếp nghề Monk trong FFtactics chăng , tớ cũng không rõ nữa
Cái tên của Amarant có nghĩa là rau dền , tên Nhật Salamander hay các bản tiếng Tây Âu là Mahagon, cũng lạ !!!!!
Amarant là một sát thủ huyền thoại , bị truy nã với giá 100 000 Gil , và được nữ hoàng Brahne thuê để truy nã Garnet
Đã từng bị Zidane lừa đảo và rất căm tức , song cũng khâm phục trước sức mạnh và tài năng của Zidane nên tham gia cuộc phiêu lưu.
Nhận xét :
Nhân vật này thực sự là rất lu mờ trong trò chơi này ckhông chỉ vì tham gia muộn và còn bởi vì tính thiếu đặc sắc của nhân vật này.
Chiêu Chakra có tiếp MP song chỉ rất ít , LV70 chừng 70 MP khi ta đã có Ether 99 , Elixir 60 .
Chiêu Mahamega sát thương quá thất thường :5000-9999 damage
Các chiêu khác rất hay trượt , nếu không thì chiêu Graviton Faust cũng tốt .
Throw : tốn Item quá .
Nếu bạn ném vòng cần lắp Suplex(CD4 mới có ) tăng damage, C.Enegie cho 2*Chakra
9. KUJA
Bản mẫu thứ nhất "Chiến binh tiên phong" , được tạo ra bởi Garland
Kuja,kẻ sử dụng quyền lực của nữ hoàng Brahne như một phương tiện để làm bàn đạp nhằm điều khiển thế giới,dùng những Black Mage và cướp đoạt các Summon để tạo một cuộc chiến chống lại những vùng đất láng giềng xung quanh,kể cả Lindblum.
Dĩ nhiên là nhân vật phản diện của trò chơi,nhiệm vụ chính của bạn là ngăn chặn Kuja đạt được mục đích cuối cùng của hắn ta,chiếm được quyền điều khiền Gaia, thế giới
Là nhân vật duy nhất có chiêu Ultima
10. BRAHNE
Người mẹ nuôi của Garnet,bà ta là nữ hoàng của đế quốc Alexandria,kể từ khi bắt đầu,bà ta đã không còn là chính mình,thực tế là chịu sự điều khiển bởi sức mạnh tội lỗi của Kuja,sau khi tiêu diệt được Burmecians, Lindblum,và tại một vùng đất,cuối cùng bà ta đã cảm nhận được ý nghĩa của mình,trước khi bị Kuja tiêu diệ bằng quyền lực của Bahamut dưới sự điều khiển của Invicible.
Bà ta nhìn con gái,công chúa Garnet,bằng chính cặp mắt hối hận của bà ta lần cuối,và chết trước khi trao quyền điều khiển vương quốc Alexandria cho Garnet,người thứa kế ngai vàng hợp pháp
11. BEATRIX
Beatrix có lẽ là chiến sĩ khá hay vì các chiêu thức lợi hại nhất của WHite Magic và Sword Art
Là thống soái của đại đoàn Alexandria nữ chiến sĩ , sánh vai cùng đại đoàn Pluto của Steiner song còn nổi tiếng hơn với biệt danh"Nhất kiếm ngàn quân "
(trích lời kể của Freyer -CD1)
Beatrix cũng trung thành và tận tuỵ như Steiner vậy.
Và cũng vì thế chẳng ngạc nhiên khi tình yêu nảy nở giữa 2 người .
Nhân vật này làm tớ nhớ đến General Leo trong FF6
12. Zorn và Thorn
Hai thằng hề của thành Alexandria, độc ác, nịnh hót và phản trắc.
Được Kuja và Brahne sử dụng như những con chó giữ nhà, vì cũng có một vài thủ thuật lặt vặt như thôi miên...
Dĩ nhiên là phải chết giai đoạn sau.
13. Nhóm Tantalus
Là băng giang hồ đã nuôi dưỡng ZIđane , giỏi trộm cắp và diễn kịch gồm:
+Baku: Trưởng nhóm , cục mịch , chậm chạp , hay quên , thô lỗ
+Ruby : xinh , song nói ngọng
+Cinna: yếu đuối , sợ già , béo bụng và thường bị Baku cho ăn đòn vì tội ăn nói ngu ngốc
+Blank: đẹp trai , dũng cảm , khéo tán gái.
+Marcus: xấu trai nên hay đống vai phản diện, mê cờ bạc , thân với Blank
+3 anh em Nero: chuyên đóng vai hầu , giống nhau như hệt , lười biếng , tay kiểu Rôbốt, chơi thân với Zidane
14. Cid và Hilda Farbul
Cid là vua Linblum , bị vợ là Hilda phù phép thành Sâu cánh cứng vì tội ham mê cờ bạc và tàu thuyền rồi bỏ đi, bà này có dòng máu Gaia nên giỏi phép thuật.
Tan rồi lại hợp , 2 vợ chồng sẽ giúp đỡ cho các bạn của chúng ta trong phần cuối của trò chơi
15. Garland
Đệ nhất chiến sĩ của Terra , kẻ sản xuất ra chiến thuyền kiểu mới Invicible, chế tạo ra Kuja và Zidane, kẻ tiêu diệt Madain Sari , nguyên nhân và cũng là nạn nhân của cái xấu: Gieo gió , gặp bão.
B. Các Item và vũ khí
Key Item
A. Các KEY ITEM cơ bản
1.Continental Map: key item từ Blank.
2. World Map: key item từ Cid
3.Moogle's Flute: key item tại Evil Forest.
4.Desert Star: Key item từ Cleyra. Nhận được tại Alexandria
5.Falcon Claw: Key item từ Lindblum.
6.Gate Pass: key item nhận được tại South Gate
7.Silver Pendant: key item của Dagger(2 phần)
Nhận từ Alexandria
8. Memory Earring: key item của Eiko
9. Ticket: key item của Vivi
---------------------------------------------------------------------------------------
B. KEY ITEM của sự vô địch:
1.Master Hunter: Lấy tại Lindblum.
Thắng cuộc thi săn thú tại đây.
2.Athlete Queen: Lấy tại Alexandria.
Chạy thi thắng Hippo(CD3) đến LV80.
3.King of Jump Rope: Lấy tại Alexandria.
Nhảy dây thắng được(999- 1000-1021 cái)(CD1-4)
4.Rank S Medal: Lấy tại Daguerreo.
Đào hết 24 bản đồ Chocobo(chưa cần 8 bản mật)
5.Strategy Guide: Tại Mog ở Chocobo Air Garden.
Đánh thắng Ozma.
6.Superslick: Lấy tại Mognet Central.
Hoàn thành Mog Quest.
C. KEY ITEM gia bảo:
1.Mini-Burmecia: Lindblum's kids:
Nhặt tại Dali hộc tủ 3(CD3) khi tới đây.
2.Mini-Brahne: Lindblum's kids:
Mua đấu giá tại Treno.
3.Mini-Cid: Lindblum's kids:
Nhặt tại Linblum.
4.Doga's Artifact: Mua tại Auctionhouse Treno (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền
5.Griffin's Heart: Mua tại Auctionhouse Treno. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền
6.Une's Mirror:Mua tại Auctionhouse Treno. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền
7.Rat Tail: Mua tại Auctionhouse Treno (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp bán Key cho người bên trái tại Treno lấy tiền
8.Magical Fingertip: Mua tại Auctionhouse Treno (***)
Sau khi đã bán 4 key trên cho mấy người bên khu
vực trái của Treno(CD4)
Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho ông già tại Daguarreo lấy Excalibur
9.Moogle Suit:Tại phòng vẽ Lindblum.
Bộ quần áo của siêu sao Lowell
10.Autograph: Nhặt tại Lindblum.
Bức ảnh của superstar Lowell.
11.Kupo Nut: Từ Mog tại Lindblum. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho Mog tại hang Glumaza lấy Item. Song có thể lấy thêm khi chuyển giữa 2 Mog 1 bức thư
12.Kupo Nut: Từ hang Rắn. (***)
Sẽ mất đi trong trường hợp đổi Key cho Mog tại hang Glumaza lấy Item
---------------------------------------------------------------------------------------
D. KEY ITEM 6 mảnh bản đồ:
(đủ 6 cái bạn sẽ thấy ChocoboAirGarden)
1.Chocograph Piece.Đào tại Chocobo Forest
2.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Forest
3.Chocograph Piece.Đào tại Chocobo Forest
4.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Lagoon
5.Chocograph Piece.. Đào tại Chocobo Lagoon
6.Chocograph Piece. Đào tại Chocobo Lagoon
---------------------------------------------------------------------------------------
E. KEY ITEM 13 đồng tiền Hoàng Đạo :
1.Aquarius: rare item tại Ipsen's Castle
Chỗ điểm rơi vào cái đèn,
2.Aries: rare item tại Dali.
Chỗ cối xay gió .
3.Cancer: rare item tại Burmecia
Cái hòm đổ ở màn hình thứ 2, bên trái ,
cạnh con chó đá
4.Capricorn: rare item tại Daguerreo..
Khu vực ngập nước bên trái
5.Gemini: rare item tại Treno.
Phải ném tiền vào cái giếng hơn 10 lần.
6.Leo: rare item tại Alexandria.
Vách tường.
7.Libra: rare item tại Madain Sari.
Chỗ vòi nước.
8.Ophiuchus: rare item tại Quan's Dwelling.
Trước hết phải đổi cả 12 cái khác rồi mới xin
lại thì sẽ tìm được ở chỗ của Scopio.(CD4)
9.Pisces: rare item tại Invincible.
Tìm kĩ trong tàu(CD4)
10. Sagittarius: rare item tại Lindblum.
Khu vực chợ, bên trái, chỗ thợ xây.
11. Scorpio: rare item tại Quan's Dwelling.
Phải đi xuống , tìm ở vách đá phía Bắc của suối
nước nóng.
12. Taurus: rare item tại Treno.
Đằng sau Shop Item
13. Virgo: rare item tại Black Mage Village.
Trong nhà nghỉ
---------------------------------------------------------------------------------------
F. KEY ITEM của Coffee Quest
1.Moccha Coffee: Nhặt tại Bohden Arch.
Cửa bắc Alexandria.(CD1-3)
2.Kirman Coffee: Nhặt tại Madain Sari.
Khu vực Bếp.(CD2-4)
3. Burman Coffee: Nhặt tại Dali.
Mở của sau chỗ Chocobo(CD3)
4.Mayor's Key: Từ Dali Village hộc tủ 4.
Trở về đây trước lúc đánh baìo với Oclop
tại Treno đến nhà trưởng làng khi ông ta
đi vắng lục lọi.(CD3)
---------------------------------------------------------------------------------------
G. KEY ITEM đá màu
1. Green Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path.
2. Yellow Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path.
3. Blue Stone: Nhặt tạiConde Petie Mountain Path
4. Red Stone: Nhặt tại Conde Petie Mountain Path.
(CD2-3)
---------------------------------------------------------------------------------------
H. KEY ITEM phong ấn
1. Water Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle.
2. Earth Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle.
3. Wind Mirror: Nhặt tại Ipsen's Castle.
4. Fire Mirror:Nhặt tại Ipsen's Castle
(CD3)
---------------------------------------------------------------------------------------
K. KEY ITEM thuốc:
1. Beautiful Potion: Nhặt tại Lindblum.
2. Blank's Medicine: Từ Blank
3. Strange Potion: Nhặt tại Lindblum
4. Unusual Potion: Nhặt tại Lindblum.
(CD3)
5. Supersoft: key magic item tại Treno
Cứu Blank khỏi hoá đá từ cây quỉ(CD2)
---------------------------------------------------------------------------------------
I. KEY ITEM chuông thần-báu vật
1.Gizamaluke Bell: Nhặt tạiGizamaluke.
2.Gizamaluke Bell: Nhặt tạiGizamaluke.
3.Holy Bell: Nhặt tại Gizamaluke.
4.Protection Bell: Từ Burmecia.
Mở cửa "Protection Door."(CD1)
5.Gulug Stone: Diệt Ark tại Oeilvert
A.Ý Nghĩa Các Chỉ Số :
Trong 1 trận đấu bạn sẽ có 3 chỉ số cơ bản:
1.HP: Cho biết lượng máu của bạn
2. MP: Cho biết năng lực Magic của bạn.
3.LM: Cho biết khả năng lên Limit của bạn.
Các chỉ số phụ gồm có:
1.Speed : Tốc độ và độ khéo léo của bạn
2.Strength : Bao nhiêu damage bạn có thể tạo được.
3.Magic : Bao nhiêu Magic damage bạn có thể tạo được.
4.Attack : Bao nhiêu phần trong lực đánh của bạn được sử dụng.
5.Defense : Lực chống sát thương vật lí.
6.Evade : Tỉ lệ né đòn vật lí
7.Magic Defense : Lực chống sát thương ma thuật.
8.Magic Evade : Tỉ lệ né đòn ma thuật.
C. Hệ thống card
Các Bảng Card:(Nơi lấy dễ nhất)
Cột 1
1 Goblin ( Mua Treno)
2 Fang (Mua Treno)
3 Skeleton (Mua Treno)
4 Flan (Mua Treno)
5 Zaghnol (Treno/Knight's House)
6 Lizard Man (Treno/Knight's House)
7 Zombie (Lindblum)
8 Bomb (Lindblum)
9 Ironite Lindblum)
10 Sahagin (Lindblum)
Cột 2
11 Yeti (Treno/Gate)
12 Mimic (Treno/Gate)
13 Wyerd (Treno/Gate)
14 Mandragora (Treno/Gate)
15 Crawler (Alexandria/Steeple)
16 Sand Scorpion (Alexandria/Alley)
17 Nymph (Alexandria/Steeple)
18 Sand Golem ( Alexandria/Steeple)
19 Zuu (Alexandria/Alley)
20 Dragonfly (Treno/Walkway)
Cột 3
21 Carrion Worm ( Treno/Treno Slums)
22 Cerberus (Lindblum's Business District)
23 Antlion (Lindblum's Business District)
24 Cactuar (Lindblum's Business District)
25 Gimme Cat (Lindblum's Business District)
26 Ragtimer (Lindblum's *Theater* District)
27 Hedgehog Pie (Lindblum's *Theater* District)
28 Ralvuimahgo (Lindblum's *Theater* District)
29 Ochu (Lindblum's *Theater* District)
30 Troll (Daguerreo/Right Hall)
Cột 4
31 Blazer Beetle ( Daguerreo/Left Hall)
32 Abomination (Daguerreo/Left Hall)
33 Zemzelett ( Daguerreo/Left Hall)
34 Stroper (Daguerreo/Left Hall)
35 Tantarian (Daguerreo/Right Hall)
36 Grand Dragon ("No. 189" Black Mage Village/Pond)
37 Feather Circle ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
38 Hecteyes ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
39 Ogre ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
40 Armstrong ( "No. 44" Black Mage Village/Pond)
Cột 5
41 Ash ("No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
42 Wraith ("No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
43 Gargoyle ( "No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
44 Vepal ("No. 44" Black Mage Village/Pond)
45 Grimlock ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
46 Tonberry ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
47 Veteran ("Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
48 Garuda ( "Straight Shooter Shak" Treno Card Stadium)
49 Malboro ("Malboro Master Joe" Treno Card Stadium)
50 Mover ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)
Cột 6
51 Abadon ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)
52 Behemoth ( "Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)
53 Iron Man ("Beast Master Gilbert" Treno Card Stadium)
54 Nova Dragon ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time)
55 Ozma ("Dark Phantom" Memoria/Stairs)
56 Hades ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time)
57 Holy ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium)
58 Meteor ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium)
59 Flare ( "Magic Master Thalisa" Treno Card Stadium)
60 Shiva ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
Cột 7
61 Ifrit ("Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
62 Ramuh ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
63 Atomos ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
64 Odin ("Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
65 Leviathan ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
66 Bahamut ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
67 Ark ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
68 Fenrir ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
69 Madeen ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
70 Alexander ( "Eidolon Master Leyra" Treno Card Stadium)
Cột 8
71 Excalibur II ("Weapon Master Hunt" Treno
72 Ultima Weapon ( "Weapon Master Hunt" Treno Card )
73 Masamune ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium)
74 Elixir ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
75 Dark Matter ("Dark Phantom" Memoria/Stairs)
76 Ribbon ("Defense Phantom" Memoria/Recollection(2))
77 Tiger Racket ( "No. 56" Black Mage Village/Cemetery)
78 Save the Queen ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium)
79 Genji ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
80 Mythril Sword ("Weapon Master Hunt" Treno Card Stadium)
Cột 9
81 Blue Narciss ( "southern tip of Forgotten Continent" )
82 Hilda Garde 3 ( "Outer Island 2" Chocograph treasure)
83 Invincible ( "Master Phantom" Memoria/Stairs of Time)
84 Cargo Ship ( "Uncultivated Land" Chocograph treasure)
85 Hilda Garde 1 ( "northeastern Forgotten Continent" )
86 Red Rose ( Quan's Dwelling)
87 Theater Ship ( "Cold Field" Chocograph treasure)
88 Viltgance ( Mua 1800 Chocobo points tại Chocobo 9Forest)
89 Chocobo ( "Fat Chocobo" Chocobo's Paradise)
90 Fat Chocobo (Nói với Fat Chocobo sau khi đã lấy tất cả 32 Chocobo treasures)
Cột 10
91 Mog ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp)
92 Frog (Alexandria/Alley)
93 Oglop ("Oglop Master Bon" Treno Card Stadium)
94 Alexandria ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
95 Lindblum ( "Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
96 Two Moons ("Strong Phantom" Memoria/Lost Memory)
97 Gargant (Diệt Adamantai hay Dragonzombies CD2-4)
98 Namingway ( In Kuja's room of the Desert Palace)
99 Boco ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp)
100 Airship ("Rare Phantom" Memoria/Time Warp)
Và duới đây tui xin trình bày 3 phần :
1. Hệ thống Sức mạnh và Kĩ thuật Card của FF9:
[1 quân bài chia làm 4 mặt 1-2-3-4 và có từ 0 - 8 cạnh là các góc của Card.
| |
| 1234 |
| |
+(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 3 bài đối thủ để định thắng thua 1 là lực tấn công
+2 là kiểu bài :
P: chỉ loại tấn công vật lí
(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 4 bài đối thủ để định thắng thua)
X: chỉ loại tấn công lựa chọn cấp 1 và là bài ưu thế cấp 1
(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 3 hoặc 4 bài đối thủ để định thắng thua, mặt nào yếu hơn sẽ được chọn
+Khi đọ điểm được cộng 100 điểm:10%, không bị mất điểm ở luợt đọ sau :25% )
A:chỉ loại tấn công lựa chọn cấp 1 và là bài ưu thế cấp 2
(Mặt 1 của bài sẽ so sánh sức mạnh với mặt 1 hay mặt 3 hoặc 4 bài đối thủ để định thắng thua, mặt nào yếu nhất sẽ được chọn
+Khi đọ điểm được cộng 100 điểm:25%, không bị mất điểm ở luợt đọ sau :50%,hạ điểm phòng ngự của đối thủ xuống dưới 16: 10%
M: chỉ loại tấn công phép thuật
+3 là lực phòng ngự vật lí
+4 là lực phòng ngự magic.
(1 , 3 , 4 tăng số từ 0-F , mỗi số tương trưng cho 0-15 giá trị , giá trị của mỗi mặt là 0-255)
Giá trị của số cuoi cung được quyết định bởi :
+0-8 phụ thuộc vào vị trí đặt bài theo chiều kim đồng hồ
+ 9-15 vị trí cạnh bài công hay thủ với bài địch (nếu cùng kiểu) , 0-1vị trí đặt bài + 1-2 vị trí cạnh công-thủ với bài địch(nếu khác kiểu) .
Ví dụ :
Mặt bài Hades có giá trị : FPB1
+F: lực tấn công có giá trị 15*16+= khoảng giao động từ 240-255
+P: lực tấn công loại vật lí :
Khi tấn công vào bài DarkMatter-CM3C, sẽ thắng vì đọ lực giữa F với 3 của bài Dark Matter.
Khi tấn công vào bài Alexander-EMB5, có thể thua vì đọ lực giữa F và B của bài Alexander trong trường hợp bài này +100 điểm ưu tiên.
+B: bài có phòng ngự vật lí 11*16+=khoảng 176 đến 192
1 bài như Airship-7P67 công vào bài Hades sẽ thua vì B của ta đọ với 7 là hơn nhiều .
+1: Bài có giá trị phòng ngự magic 16-31, rất yếu .
1 bài như Malboro-5M24 cũng có thể thắng dễ dàng bài Hades, vì 5 đọ 1
Mặt 2 kiểu bài tấn công: (X/P)
So sánh giá trị 2 bên ai nhiều hơn thì thắng , thêm combo . Tuy nhiên sau mỗi luợt giá trị mặt của bài thắng, mặt 1 nếu lá bài công hay mặt 3-4 nếu lá bài thủ , sẽ giảm đi 0 gia trị (15%) hay 1 giá trị bằng với giá trị bài địch mà nó đã thắng(85%) trong các lựơt sau .
Đôi khi các mặt bài công , thủ được cộng ngầm 100 điểm gọi là giá trị ưu tiên khi đặt quân bài đúng một vị trí đẹp do máy qui định.( Duy nhất trong 1 ván bài)
Quân bài sẽ tự mạnh lên sau khi bạn đánh nhiều trên mọi mặt card
+Mặt 1 : tăng sau 5-15 lần lật được ít nhất 1 măt bài của địch(nếu mặt bài của bạn từ 0-9), 15-30 lần(nếu mặt bài của bạn từ A-F)
+Mặt 2 : P/M sang 10-25 lần lật được ít nhất 1 mặt bài của địch) và A (sau 25-50 lần)
+Mặt 3-4 : tăng sau 15-25 lần lật hay phong ngu được ít nhất 1 măt bài của địch(nếu mặt bài của bạn từ 0-9), 35-50 lần(nếu mặt bài của bạn từ A-F)
Số lần ngoài số trận thắng còn được quyết định bởi :
+Kiểu bài nó đã lật(VD: X, -1 lượt cần, bạn cần chỉ có 14 trận thay vì 15 trận ở mặt 1)
+Độ mạnh yếu của Card( VD: Nếu bạn lật 5 Card cạnh A-F có giá trị bằng 15 Card cạnh 0-9)
Tuy vậy, 1 quân bài không phải là mạnh lên vô hạn định , mỗi quân bài đều chỉ có giá trị Limit và không lên được nữa. Ví dụ:
+Limit của Card: AirShip-7A77, DarkMatter-CA3C, Ribbon-0AFF, ChocoboBlob-1A11...
B. Luật chơi :
Bạn tham gia chơi khi ấn VUÔNG với 1 người trong trò chơi ( tất nhiên ko phaỉ tất cả).Trò chơi chia làm 2 bên , nguời chơi-mầu xanh(Blue) và máy-màu đỏ(Red) , mỗi bên có 5 quân bài . Mỗi bên có thể xuất 5 quân bài . Nhiệm vụ của bạn là làm sao lật được nhiều mặt bài mang màu của bạn hơn . Số điểm của mỗi bên phụ thuộc vào số quân bài trên mặt bàn mang màu của bên ấy. Sau khi ra đủ quân bài của cả 2 bên , ván bài kết thúc.
- Won : bạn thắng khi số điểm của bạn từ 6-9 , bạn được lấy số bài bằng số điểm hơn đối thủ.
- Lose : bạn thua khi số điểm của bạn từ 1-4 ,bạn bị mất số bài bằng số điểm thua đối thủ.
- Draw : hoà khi cả 2 bên 5 điểm
- Perfect: khi điểm của 1 bên đạt 10 - bên kia là 0, bên thắng lấy mọi bài trên bàn
Một quân bài sẽ có 2 khả năng ăn các quân bài khác nếu:
1. Card có cạnh tác động được vào mặt không có cạnh Card của đối thủ.
2. Card có cạnh tác động được vào mặt có cạnh Card của đối thủ, khi điểm theo cách tính trên (A) hơn cạnh bài đối thủ
Kiểu ăn này có kèm tác dụng COMBO tức là quân bài bị lật sẽ tác động lên các quân bài bên cạnh tiếp để lật tiếp hay bị lật
Tất nhiên là ngược lại cũng vậy
Đây là kiểu ăn rất hay , khi bạn chỉ cần 1 quân bài mạnh , giữ để ra cuối cùng là có thể ăn Perfect đối thủ (lật ngược tình thế)
Lưu ý: sau F sức mạnh quân bài lại trở lại 0 và có vài quân bài 1 mặt là cố định như Linblum-mặt 1 là 0.
2. Hệ thống điểm và tên Người cầm Card
Với số lượng điểm Bạn thu được sau các trận bài , bạn sẽ mang các tên khác nhau trong làng chơi bài .
Số điểm này phụ thuộc vào số lượng và chất lượng quân bài bạn có(sức mạnh+loại quân bài) : 1 quân bài có giá trị từ 0-17 điểm
+1 mặt bài kiểu mới , loại chưa có:
Mặt 2 loại M/P : 15 điểm
Mặt 2 loại X: 16 điểm
Mặt 2 loại A: 17
+1 mặt bài kiểu cũ , loại chưa có:
Mặt 2 loại M/P : 10 điểm
Mặt 2 loại X : 11 điểm
Mặt 2 loại A : 12 điểm
+1 mặt bài kiểu mới , loại đã có:
Mặt 2 loại M/P : 5 điểm
Mặt 2 loại X : 6 điểm
Mặt 2 loại A : 7 điểm
+1 mặt bài kiểu cũ , loại đã có:
Mặt 2 loại M/P : 0 điểm
Mặt 2 loại X : 1 điểm
Mặt 2 loại A : 2 điểm
Ví dụ : Bạn có 1 bài Linblum duy nhất , bài duy nhất trong bảng bài có 4 cạnh Đ-T-N-B, loại P
->Card này là loại chưa có , kiểu mới , P: 15 điểm
Bạn đánh được thêm 1 bài Alexandria , cũng có 4 cạnh Đ-T-N-B, loại X mà bảng bài của bạn chưa có Card này
->Card này là loại chưa có, kiểu cũ , X: 11 điểm
Bạn nhặt được thêm 1 bài Linblum , có 2 cạnh: Tây-ĐôngNam, loại P
->Card này là loại đã có , kiểu mới , P: 5 điểm
Nhảy dây cho bạn 1 bài Alexandria , có 4 cạnh: Đông-Tây-nam-Bắc, loại P
->Card này loại đã có , kiểu cũ , P: 0 điểm
Beginner = 0-299 Card Collector Points
Novice = 300-399 Card Collector Points
Player = 400-499 Card Collector Points
Senior = 500-599 Card Collector Points
Fan = 600-699 Card Collector Points
Leader = 700-799 Card Collector Points
Coach = 800-899 Card Collector Points
Advisor = 900-999 Card Collector Points
Director = 1000-1099 Card Collector Points
Dealer = 1100-1199 Card Collector Points
Trader = 1200-1249 Card Collector Points
Commander = 1250-1299 Card Collector Points
Doctor = 1300-1319 Card Collector Points
Professor = 1320-1329 Card Collector Points
Veteran = 1330-1339 Card Collector Points
Freak = 1340-1349 Card Collector Points
Champion = 1350-1359 Card Collector Points
Analyst = 1360-1369 Card Collector Points
General = 1370-1379 Card Collector Points
Expert = 1380-1389 Card Collector Points
Shark = 1390-1399 Card Collector Points
Specialist = 1400-1449 Card Collector Points
Elder = 1450-1474 Card Collector Points
Dominator = 1475-1499 Card Collector Points
Maestro = 1500-1549 Card Collector Points
King = 1550-1599 Card Collector Points
Wizard = 1600-1649 Card Collector Points
Authority = 1650-1679 Card Collector Points
Emperor = 1680-1689 Card Collector Points
Pro = 1690-1697 Card Collector Points
Master = 1698-1700 Card Collector Points
***Bạn cần phải có 100 quân bài , các quân bài đều là kiểu mới, mặt 2 đều là A : bạn có 1700 điểm
+Tuy nhiên bạn không nên cố gắng quá , để trò chơi không quá vất vả , bạn nên đạt khoảng 1500 điểm(Maestro) hay 1550 điểm(King) cũng là được rồi : cần khoảng 450 trận bài .
+Nếu bạn không muốn thua , hoà bất cứ trận nào hãy save và nhớ lại liên tục .
Tuy nhiên thành thật mà nói , điều này chỉ cướp mất niềm vui của bạn mà thôi.
3.Câu chuyện 4 Phantom Card và Black Jack
Tại bài phá đảo bạn sẽ gặp 4 Card Phantom với các Card hiếm nhất trò chơi:
Tại phá đảo bạn sẽ gặp 4 Card Phantom với các Card hiếm nhất trò chơi:
1.Defense Phantom:
Vị trí :Memoria/Recollection
Card: Ribbon
2.Strong Phantom
Vị trí :Memoria/Lost
Card: Linblum, Alexandria , Ribbon, Genji , Elixir, Odin, Alexander, Maduin, Leavithan, Masamune, Ultima Weapon
3.Rare Phantom
Vị trí :Memoria/Time Warp
Card : Linblum, Frog, Mog, Boko, Ribbon, Genji, TwoMoon, Odin, Masamune, AirShip, Hades
4. Dark Phantom
Vị trí : Memoria/Stairs
Card: Dark Matter, Ozma
(Thách đấu tại các chỗ mà Zidane ngửa mặt lên)
***Sau khi kết thúc trò chơi bạn có thể tham dự Card Quest với Black Jack sau khi ấn lần lượt các nút sau:
R2, L1, R2, R2, Up, X, Right, Circle, Down, Triangle, L2, R1, R2, L1, Square, Square, Start
Seo mà lém thế...Còn nữa à
Last edited by nhatnhat; 27-11-2003 at 11:46.
nhatnhat
View Public Profile
Gửi tin nhắn đến nhatnhat
Tìm tất cả bài gửi bởi nhatnhat
#4
Cũ 27-11-2003, 11:09
nhatnhat nhatnhat is offline
GameVN Member
5th Class Gamer
Ngày tham gia: 16-11-2003
Đến từ: Màn trời chiếu đất,4 biển là nhà
Bài viết: 97
Rep Power: 20
nhatnhat has disabled reputation
Chúng ta lại típ tục:
Chocobo
Để các bạn dễ tìm hiểu mình xin trình bày làm 3 phần :
==================================================
A. Thông tin cơ bản về Chocobo và trò chơi Hot-Cold:
==================================================
Chocobo là những chú Gà cực lớn sống thân thiện với loài
người . Là loại phương tiện quen thuộc với các bạn trong các
hệ trò chơi FF.
Để gọi được Chocobo bạn cần đặt 1 Gysahl Green tại điểm có
dấu chân Chocobo.
Trong trò chơi này bạn sẽ gặp 4 địa điểm với Chocobo:
1.Chocobo's Forest : Phía đông của Qu's Marsh
2.Chocobo's Lagoon : Phía tây nam bản đồ gần đảo Salvage
Archipelago(gần Daguerreo.)
3. Chocobo's Air Garden : (chỉ thấy được sau khi bạn đã
đào đủ 6 Chocograph Pieces) di chuyển liên tục 5 vị trí:
+ Trên đảo Salvage giữa Daguerreo and Chocobo's Lagoon.
+ Trên mũi Kuentis Peninsula, tây nam Outer Continent.
+ Bờ núi phía đông bắc Mist Continent gần Alexandria
+ Giữa biển trung tâm của bản đồ
+ Phía đông Seaways Canyon trên Forgotten Continent.
4. Chocobo Paradise: Phía góc cùng Tây Bắc bản đồ
Nơi Blob Chocobo(Vua Gà) sống-Chỉ với Gold Chocobo mới tới
được.
Chocobo chia làm 5 loại :
1. Yellow: chỉ đi đất bằng
2. LeightBlue: đi được biển nông(CD1-2)
3.Red: đi được thêm núi.(CD3)
4.Blue:đi dược thêm biển sâu.(CD3)
5.Gold: bay được(CD3)
Cơ bản 1 Chocobo lên được Level 99 , LV càng cao thì
lực mổ trong trò chơi Hot-Cold càng mạnh .
Trò chơi Hot Cold gọi nôm na là Gà Mổ Dun song Dun ở
đây là các Items và các Map của báu vật(24 ).
Nguyên tắc cơ bản của trò là bạn cần khéo léo di chuyển
Chocobo và nhận biết vị trí item.
Bạn cần thuộc các kí hiệu sau:
1. Kweh : không item ở gần . Cần chạy đi chỗ khác tìm
2. Kweh!? : item ở gần đây , mổ tiếp.
3. Kwehhh!?: Item còn cách 1-2 bước thui. Giải quyết!
4. K-KWEHHH!!! : Quá Đẹp !!! Trúng To Rùi !!!
Nói thế thui cũng phải chơi nhiều mới có kinh nghiệm được!
Phải mổ thứ tự các điểm để nâng cấp Chocobo được:
1.Chocobo's Forest
2.Chocobo's Lagoon
3.Chocobo's Forest
4.Chocobo's Lagoon
5.Chocobo's Air Garden
Đại khái vậy !Không những mổ được các item sau:
| 50 Gil | Elixir | Potion |
| 200 Gil | Ether | Remedy |
| 500 Gil | Extension | Rising Sun |
| 5,000 Gil | Eye Drops | Soft |
| Annoyntment | *Gysahl Greens | Tent |
| Antidote | Hi-Potion | *Chocograph |
| Cacusha | Ore | *Chocograph Piece |
| Dead Pepper | Phoenix Down |
| Echo Screen | Phoenix Pinion |
Mà bạn còn được thưởng Chocobo Point để đổi Item:
Item(s) |Point(s)
|Robe of Lords |10,000
|Protect Ring | 8,500
|Wing Edge | 3,500
|Viltgance Card | 1,800
|Ether | 450
|Ore | 250
|Pheonix Down | 150
|Gysahl Green | 10
Bạn chỉ cần kiên nhẫn một chút là được ngay các Item quí mà!
Bạn cần chơi nhiều mới nhiều kinh nghiệm tìm điểm, bởi Chocobo
Point được thưởng từ các Item không bao nhiêu , chỉ nếu
bạn đào đươc 8 item thì được thưởng mới nhiều (sau 4 item
bạn được thưởng thêm giờ).
Dưới đây là hệ thống thưởng điểm:
| Địa điểm | Limit Bonus | Mỗi giây thừa |
| Chocobo's Forest | 80 Points. | + 16 Points. |
| Chocobo's Lagoon | 40 Points. | + 08 Points. |
| Chocobo's Air Garden | 250 Points. | + 50 Points. |
Không những vậy CP càng cao LV Chocobo càng cao , lực mổ
càng mạnh , dễ kiếm đồ hơn( Mình với LV99 chỉ cần khoẩng
1h 15" là thừa đủ kiếm 10 000 CP)!
Bạn sẽ đào được 24 bản đồ và dùng Death Pepper đễ đào
được 8 chỗ nữa để có những báu vật mạnh nhất nhì trò chơi!
D. các bản đồ báu vật
24 bản đồ thường:
1.)Streamside :
Bãi biển gần Chocobo Forest
Items : Elixir(x2), Hi-Potion(x3), Ether(x4), Germinas Boots(x2)
2.)Between mountains
Núi phí Tây Nam Mist continent
Items: Potion x 5; Hi-Potion x 5; Tent x 2; Cotton Robe x 2;
3.)Uncultivated land
Nam Alexandria .Gần đồi, dọc bờ sông.
Items: Antidote x 10; Jade Armlet x 1; Wing Edge x 3;
Cargo Ship Card x 1;
4.)Healing shore
Bãi biển Tây Bắc Mist Continent.
Items: Nâng cấp Lightblue Chocobo
5.)Abandoned beach
Nam Outer Continent, nam Qu's Marsh , dọc bờ.
Items: Phoenix Pinion x 9; Phoenix Down x 5; Peridot x 12; DiamondGloves x 1;
6.)Cold Field
Lost Continent, bãi biển phía Đông Nam.
Items: Echo Screen x 5; Hi-Potion x 7; Tent x 3;
Theater Ship Card x 1;
7.)Forgotton lagoon
Phần Bắc Forgotton Continent. Cần chạy Choco từ bờ biển Nam, Lost continent, vùng nước tối.
Items: Gysahl Greens x 8; Ether x 5; Hi-Potion x 7;
Dragon's Claws x 1;
8.) Faraway lagoon
Forgotton continent, Trong chỗ khu vực nhiều đá , dưới nước .
Items: Potion x 37; Magic Tag x 6; Shield Armor x 1; Gaia Gear x 1;
9.) Abandoned Lagoon
Location: Outer continent, bãi biển Tây Nam Black MageVillage, đi về phia Tây.
Items: Soft x 6; Ether x 4; Feather boots x 1; N-Kai Armlet x 1;
10.) Bird's-eye lagoon
Phia Tây Mist continent, cạnh bờ 1 hòn đảo.
Items: Potion x 8; Phoenix Down x 4; Ether x 3; Magician Robe x 1;
11.)Small beach
Mist continent, phía Nam, bờ 1 hòn đảo nhỏ , dưới nước.
Items : Remedy x 4; Elixer x 2; Rising Sun x 8; Oak Staff x 1;
12.) Dawn Lagoon
Mist continent,phần Đông Nam, 1 hòn đảo nhỏ
Items: Nâng cấp Red Chocobo
13.) Forbidden forest
Mist continent, trong lòng đỉnh của 1ngọn núi , gần trung tâm LĐ.
Items: Ether x 7; Elixer x 2; Wing Edge x 10; High Mage Staff x 1;
14.)Green Plains
Mist continent, bờ biển phía Đông Bắc.
Items: Nâng cấp Blue Chocobo
15.)Dusk Plains
Tây Oeilvert , gần giữa lục địa
Items: Phoenix Down x 12; Ore x 14; Kaiser Knuckle x 1;
Iron Man Card x 1;
16.) Forgotton Plains
Nam Ispen's Castle, song song khu vực cỏ.
Items: Ore x 17; Ether x 5; Opal x 14; Demon's Mail x 1;
17.) Sea at Dusk
Western Continent, Phần Đông. Dưới nước, song song với đảo.
Items: Phoenix Pinion x 15; White Robe x 1; Diamond x 1
Masamune Card x 1;
18.) Ocean
Hòn đảo dài Tây Daguareo, sau đó gõ tiếp ở khu vực biển phía Tây đảo
Items: Ore x 27; Light Robe x 1; Whale Whisker x 1;
Alexander Card x 1;
19.) Cold Lagoon
Location: Northern continent, bờ đảo,dưới nước.
Items: Peridot x 11; Opal x 9;Sapphire x 15; Topaz x 19;
20.) Mist ocean
Đông Bắc Mist Continent, Bờ hòn đảo nhỏ.
Items: Nâng cấp Gold Chocobo
21.)Outer Island
Đông Bắc Outer continent , Trên hòn đảo.
Items: Amethyst x 21; Garnet x 16; Genji Armor x 1;
Ragnarok x 1;
22.)Outer Island 2
Bắc Outer continent, ,phần nam hòn đẩo lớn , chỗ khu rừng.
Items: Sapphire x 11; Circlet X 1; Pumice Piece x 1;
Hilde Garde 3 Card x 1;
23.)Fairy Island
TâyOuter continent ,mặt tây của ngọn núi trên đảo(Đảo Cừu).
Items: Potion x 33; Annoyntment x 15; Holy Miter x 1;
Dark Matter Card x 1;
24.) Outer Island
Hòn đảo gần sa mạc, vùng bình nguyên giữa đảo.
Items: Ribbon x 1; Rebirth Ring x 1; Amethyst x 13; Ark Card x 1;
---------------------------------------------------------------------------------------
8 bản đồ bí mật: Phải dùng Death Peeper
1)Foaming Water Beneath Quan's Dwelling
Dùng Chocobo đến hang Quan ngó xuống cửa sổ .
Items : Ore(x9), Topaz(x15), Tiger Racket(x1), Red Rose Card(x1)
2)Foaming Water Directly North Of Iifa Tree
Đi thẳng về phía Bắc từ LifaTree , 1vũng nước sâu
Items : Potion(x50), Hi-Potion(x25), Ether(x9), Elixir(x7
3)Foaming Water Directly Between Mist Continent and Outer Continent
Phía tây nam Outer Continent, quá chỗ bờ biển dài 1 tí , 1vũng
nước sâu
Items : Straw Hat(x8), Pearl Armlet(x8), Aloha T-shirt(x7), Sandals(x8).
4)Foaming Water At Southern Tip Of Forgotten Continent
1vũng nước sâu trong khu vực quần đảo nhỏ nam Forgotten
Continent
Items : Remedy(x10), Black Robe(x1), Genji Gloves(x1), Blue Narciss Card(x1).
5)Mountain Crack On Eastern Part Of Lost Continent
1 kẽ nứt trên đá nam Lost Continent
Items : Lapis Lazuli(x41), Rosetta Ring(x1), Protect Ring(x1), Airship Card(x1).
6)Mountain Crack On Northeastern Part Of Forgotten Continent
1 kẽ nứt trên đá phía đông bắc Forgotten Continent
Items : Eye Drops(x19), Madain's Ring(x1), Genji Helmet(x1), Hilda Garde 1 Card(x1).
7)Mountain Crack Near Oeilvert
1 kẽ nứt trên đá tây bắc Oeilvert trên Forgotten Continent
Maiden Prayer(x1), Dragon's Hair(x1), Gauntlets(x1), Odin Card(x1).
8)Exact Former Location Of Shimmering Island
Chính giữa tàn tích của Terra(CD4) , ko dấu hiệu gì
(phải đúngchính giữa , thử vài lần)
Items : Aquamarine(x10), Ultima Weapon(x1), Maximillian , Invincible Card(x1)
Lưu ý :
Trong lúc đào hòm bạn nên Save trước , vì 1 vài Card bạn nên cho mạnh như Alexander, Odin.. để đánh bài, mà làm nhiều lần sẽ được Card mạnh!!!!
+Map trang 2.
==================================================
Frog-Bí mật của Quina
==================================================
Trong game này có 1 trò chơi nhỏ gọi là Bắt Ếch. Là 1 trò chơi quan trọng vì Ultima Weapon của Quina lấy từ trò chơi này :
Bạn sẽ gặp 4 rừng Ếch trên toàn Word Map.
Tại đó bạn sẽ chơi trò chơi này với Quina , chỉ cần chạm vào Ếch là được.
Phần thưởng:
Frogs: Items
2 Ore
5 Ether
9 Silk Rode
15 Elixir
23 Silver Fork
33 Bistro Fork
45 Battle Boots
99 Battle Master Quale lấy Gastro Fork
Lưu ý : bạn cần để lại 1 Frog đực và 1 cái mỗi vườn. Thì tốc độ tăng trưởng của Frog trong các vườn nhanh hơn.
+Bạn nên bắt nhiều Frog 1 chút vì càng nhiều Frogs thì chiêu Frog- Bluemagic của Quina càng mạnh.
==================================================
Rope Jumping-Nhảy dây
==================================================
Bạn có thể tìm trò chơi này tại Alexandria từ CD1-4, là 1 điểm rất hay của FF9.
Dưới đây là phần thưởng:
20 jumps: 10 gil
50 jumps: Cactrot Card
100 jumps: Genji Card
200 jumps: Alexander Card
300 jumps: Cat Paw Racket
1000 jumps: King Of Skipping Title
Lưu ý : tốc độ của vòng quay dây tăng dần theo phần thưởng,
==================================================
Hippaul Racing-Thi chạy với Hippaul
==================================================
Tại Cd3 khi bạn đến đây trước khi nó bị phá huỷ bạn sẽ chơi được trò chơi này khi nói chuyện với mẹ con Hippaul tại đường vào.
Cứ tăng 10 LV là bạn nhận được 1 phần thưởng, 7 cái đầu là Card ; nếu chạy đến LV80 bạn nhận Key ATHLETE QUEEN là đỉnh cao của trò chơi này.
1.WYERD
2.CARRION WORM
3.TANTARIAN
4.ARMSTRONG
5.RIBBON
6.NOVA DRAGON
7.GENJI
8.ATHLETE QUEEN
Bạn cần làm theo thứ tự sau:
Tamgiác-L1-R1-Vuông-X
Thì sẽ khá dễ dàng!!!!
(Nói vậy thui lần đầu mình cũng mất 10h để lên được LV80)
==================================================
Now, Look!!!-Thi nhìn
==================================================
Tại Cd3 khi bạn đến đây trước khi nó bị phá huỷ bạn sẽ chơi được trò chơi này khi nói chuyện với 3 anh em cướp tại cửa hang vũ khí tại Alexandria.
Bạn sẽ thi phân biệt tại đây với số tiền thưởng gấp đôi sau mỗi lần đặt. Khá khó song nếu được bạn sẽ có 1 lượng Gil cực lớn giai đoạn này.
==================================================
Theater-Nhà hát
==================================================
Tại CD1 bạn sẽ thi đấu kiếm trong vở kịch tại Alexandria
Thực hiện tốt mệnh lệnh.
0%-50%: Ether
51%-80%: Elixir
81%-99%:Silk Shirt
100%: Diamond
Nhận từ Steiner khi anh ta nói chuyện với Queen Brahne.