PDA

View Full Version : giáo trình chukyu kara manabu



roloksac
13-04-2009, 01:40 PM
第1課 : たとえる

例える:ví dụ
役に立つ:có lợi, có ích
口に出す:nói ra, thốt ra
また:và(thường dùng để chuyển đoạn)
でも:nhưng
額:trán
便利な:thuận tiện
小判:một loại tiền của Nhật ngày xưa
昔:ngày xưa
全然:hoàn toàn không
本棚:tủ sách, kệ,giá sách
並べる:sắp xếp,xếp hàng
是非:nhất định


Những chỗ cần lưu ý trong bài
いいから一人でも: 一人(だけ) でもいいですから
だれでもいいから一人でも多くの人:b ất kỳ ai nhiều hơn dù chỉ 1 người cũng được.
そんなとき: そういうとき:khi mà nói như thế.
「猫の手も借りたいほどだ」 (muốn mượn cái tay con mèo)khi muốn sự giúp đỡ của bất kỳ ai thì người nhật thường nói câu này.
~と例えて言います:ví dụ là(đưa ra một ví dụ trong rất nhiều ví dụ)
ほど: くらい khoảng, đến mức
それほど: そんなに như thế
こう言うのです:nói như thế này.
「猫の額ほど」hẹp như cái trán mèo
失礼じゃないですか:chẳng phải là thất lễ hay sao?
世話になる( お世話になりました): đã chăm sóc cho tôi, nhưng trong bài này ko có nghĩa như thế
「猫」の世話になる便利な言い方:có cách nói thuận tiện thường dùng liên quan đến con mèo.
「猫に小判」(cho con mèo tiền) ném tiền qua cửa sổ.
「猫に小判」という言い方ほど面白 ものはないでしょう: có lẽ không có cách nói nào hay bằng cách nói 「猫に小判」(*chữ い)
「猫に一万円」: 猫に小判 (cho con mèo một vạn yên)
だけでなく:không chỉ
人と昔から生活をしてきた動物たち( た ko chỉ đi đứng, còn thể hiện tình trạng từ trước đến giờ vẫn còn tiếp tục)(chữ き)

★ Phần ngữ pháp (使いましょう)

A「~と言います」:nói là, có câu nói là
普通形
い形―い +と言います
な形―だ
名―だ
Chú ý:khi muốn dẫn trực tiếp thì không cần thêm だ trong trường hợp đứng sau danh từ hoặc tính từ đuôi な
・ まだ四月なのにとても厚いとき、「 のようだ」と言います. Đang là tháng tư mà trời rất nóng thì có câu nói là giống như mùa hè.(khác với khí hậu bốn mùa ở hà nội, mùa xuân ở NB bắt đầu từ tháng 3 đến 5 còn mùa hè từ tháng 6 đến Cool (chữ ko thấy là natsu :mùa hè )
・お金を無駄にしたとき、「猫に小 」と言います。khi mà lãng phí tiền thì người ta thường nói 「猫に小判」(cho tiền con mèo) (chữ ko thấy là ban trong koban )

B「たとえ~ても」giả sử, dẫu cho, (cho dù có nỗ lực cũng khó lòng đạt được kết quả tốt đẹp)

動―ても
たとえ+ い形―くても
な形―でも
名―でも

・たとえタクシーで行っても、時間 間に合うとは思えません。giả sử dù có đi taxi thì tôi cũng ko nghĩ là kịp giờ (chữ ko thấy là に)
・たとえ低い点をもらっても。それ どこまるとは思えません。giả sử dù có nhận được điểm kém thì tôi nghĩ cũng ko đến nỗi phải khổ sở như thế.(それほどこまるとは思えませ )

C「~ほど~はない」so sánh ko bằng
[動―辞書形]
+ほど
[名]

・いろいろな言葉を習いましたが、 本語ほどむずかしくて覚える言葉は いと思います。tôi đã học rất nhiều ngôn ngữ nhưng ko có cái nào khó nhớ như tiếng nhật (ko có chữ )
・ 人間と一緒に生活してきた動物はい いろありますが、犬ほど忠実な動物 ないでしょう。có rất nhiều con vật cho đến giờ vẫn cùng sinh sống với con người nhưng ko có con vật nào trung thành như con cún.(chữ ろ trong いろいろ )
・戦争ほど悲惨なものはない。ko có cái gì bi thảm bằng chiến tranh.
・彼女ほど頭のいい人には会ったこ はない。tôi chưa gặp người nào thông minh như cô ấy.(chữ と)
☆[~ほどだった]〈程度を表す〉đ ến mức
[動―辞書形/ない形―ない]
[い形―い]
[な形―な] +ほど
[名]

・おかしくて、おなかが痛くなるほ だった。vui đến mức đau cả bụng.(chữ do )
・寒くて、手が冷たくなるほどだっ 。lạnh đến mức cóng cả tay.( chữ た)
・久しぶりに国の母声を聞いて、う しくて泣きたいほどだった。lâu lắm rồi mới nghe tiếng mẹ đẻ vui đến mức muốn khóc.(lưu học sinh) ( chữ れ)
・和にも言いたいことが山ほどある chuyện tôi muốn nói nhiều như núi.
・子供をなくしたご両親の悲しみが たいほどわかる。tôi hiểu nỗi buồn đến nhường nào của những cha mẹ mất con.(buồn đến mức đau) (chữ i)
Mong nó giúp ích cho bạn nào đang học hay chuẩn bị học lên trung cấp.kekeke:crisp::crisp::crisp:
sorry mình post mà có nhìu chỗ ko thấy quá ,hic đánh lại mấy lần ko được đành thêm phía sau mong mọi người thông cảm:crybaby::sadcorner::sadcorner::sadcorner:

tranvietha
13-04-2009, 11:01 PM
第1課 : たとえる

例える:ví dụ
役に立つ:có lợi, có ích
口に出す:nói ra, thốt ra
また:và(thường dùng để chuyển đoạn)
でも:nhưng
額:trán
便利な:thuận tiện
小判:một loại tiền của Nhật ngày xưa
昔:ngày xưa
全然:hoàn toàn không
本棚:tủ sách, kệ,giá sách
並べる:sắp xếp,xếp hàng
是非:nhất định


Những chỗ cần lưu ý trong bài
いいから一人でも: 一人(だけ) でもいいですから
だれでもいいから一人でも多くの人:b ất kỳ ai nhiều hơn dù chỉ 1 người cũng được.
そんなとき: そういうとき:khi mà nói như thế.
「猫の手も借りたいほどだ」 (muốn mượn cái tay con mèo)khi muốn sự giúp đỡ của bất kỳ ai thì người nhật thường nói câu này.
Ý nói là bận rộn tới mức nếu con mèo mà giúp được tôi cũng mún nhờ, nhấn mạnh ở chỗ tồi đang rất bận
~と例えて言います:ví dụ là(đưa ra một ví dụ trong rất nhiều ví dụ)
ほど: くらい khoảng, đến mức
それほど: そんなに như thế đến mức như thế
こう言うのです:nói như thế này.
「猫の額ほど」hẹp như cái trán mèo
失礼じゃないですか:chẳng phải là thất lễ hay sao?
世話になる( お世話になりました): đã chăm sóc cho tôi, nhưng trong bài này ko có nghĩa như thế
「猫」の世話になる便利な言い方:có cách nói thuận tiện thường dùng liên quan đến con mèo.
「猫に小判」(cho con mèo tiền) ném tiền qua cửa sổ.
「猫に小判」という言い方ほど面白 ものはないでしょう: có lẽ không có cách nói nào hay bằng cách nói 「猫に小判」(*chữ い)
「猫に一万円」: 猫に小判 (cho con mèo một vạn yên)
だけでなく:không chỉ
人と昔から生活をしてきた動物たち( た ko chỉ đi đứng, còn thể hiện tình trạng từ trước đến giờ vẫn còn tiếp tục)(chữ き)

★ Phần ngữ pháp (使いましょう)

A「~と言います」:nói là, có câu nói là
普通形
い形―い +と言います
な形―だ
名―だ
Chú ý:khi muốn dẫn trực tiếp thì không cần thêm だ trong trường hợp đứng sau danh từ hoặc tính từ đuôi な
・ まだ四月なのにとても厚いとき、「 のようだ」と言います. Đang là tháng tư mà trời rất nóng thì có câu nói là giống như mùa hè.(khác với khí hậu bốn mùa ở hà nội, mùa xuân ở NB bắt đầu từ tháng 3 đến 5 còn mùa hè từ tháng 6 đến Cool (chữ ko thấy là natsu :mùa hè )
・お金を無駄にしたとき、「猫に小 」と言います。khi mà lãng phí tiền thì người ta thường nói 「猫に小判」(cho tiền con mèo) (chữ ko thấy là ban trong koban )

B「たとえ~ても」giả sử, dẫu cho, (cho dù có nỗ lực cũng khó lòng đạt được kết quả tốt đẹp)

動―ても
たとえ+ い形―くても
な形―でも
名―でも

・たとえタクシーで行っても、時間 間に合うとは思えません。giả sử dù có đi taxi thì tôi cũng ko nghĩ là kịp giờ (chữ ko thấy là に)
・たとえ低い点をもらっても。それ どこまるとは思えません。giả sử dù có nhận được điểm kém thì tôi nghĩ cũng ko đến nỗi phải khổ sở như thế.(それほどこまるとは思えませ )

C「~ほど~はない」so sánh ko bằng
[動―辞書形]
+ほど
[名]

・いろいろな言葉を習いましたが、 本語ほどむずかしくて覚える言葉は いと思います。tôi đã học rất nhiều ngôn ngữ nhưng ko có cái nào khó nhớ như tiếng nhật (ko có chữ ) ちょっと文法に気をつけて
・ 人間と一緒に生活してきた動物はい いろありますが、犬ほど忠実な動物 ないでしょう。có rất nhiều con vật cho đến giờ vẫn cùng sinh sống với con người nhưng ko có con vật nào trung thành như con cún.(chữ ろ trong いろいろ )
・戦争ほど悲惨なものはない。ko có cái gì bi thảm bằng chiến tranh.
・彼女ほど頭のいい人には会ったこ はない。tôi chưa gặp người nào thông minh như cô ấy.(chữ と)
☆[~ほどだった]〈程度を表す〉đ ến mức
[動―辞書形/ない形―ない]
[い形―い]
[な形―な] +ほど
[名]

・おかしくて、おなかが痛くなるほ だった。vui đến mức đau cả bụng.(chữ do )
=>”おもしろくて”のほうがいいんじ ない?
=>’おかしくて’ は 意味がち っと悪いんじゃない?
・寒くて、手が冷たくなるほどだっ 。lạnh đến mức cóng cả tay.( chữ た)
・久しぶりに国の母声を聞いて、う しくて泣きたいほどだった。lâu lắm rồi mới nghe tiếng mẹ đẻ vui đến mức muốn khóc.(lưu học sinh) ( chữ れ)
・和にも言いたいことが山ほどある chuyện tôi muốn nói nhiều như núi.
=>”は”のほうがいいんじゃない?
・子供をなくしたご両親の悲しみが たいほどわかる。tôi hiểu nỗi buồn đến nhường nào của những cha mẹ mất con.(buồn đến mức đau) (chữ i)
Mong nó giúp ích cho bạn nào đang học hay chuẩn bị học lên trung cấp.kekeke:crisp::crisp::crisp:
sorry mình post mà có nhìu chỗ ko thấy quá ,hic đánh lại mấy lần ko được đành thêm phía sau mong mọi người thông cảm:crybaby::sadcorner::sadcorner::sadcorner:

Nhìn sơ qua, thấy có mấy chỗ hơi lạ lạ, nhưng nhìn chung rất ổn, がんばって

roloksac
14-04-2009, 01:38 AM
hic cảm ơn bạn đã lưu ý vài chỗ cho mình nhung ở câu
watashi ni mo itai koto ga yamahodo aru
thì câu ấy có ý nói là ở chỗ tui đây này cũng có việc mún nói nhiều như núi zậy
mình ko dùng ha vì nó chỉ đơn thuần nói là tôi thì như thế thôi
nhưng dùng nimo thì sẽ nhấn mạnh tui cũng
và ni là di cùng với aru đó bạn
thank ban nhìu hy vọng bạn típ tục ủng hộ

nhtechip
09-05-2009, 08:28 AM
ai có đáp án phần nghe của giáo trình nầy ko? vui lòng scan post lên với. お願いいたします。

Pu_Jif
16-05-2009, 09:12 PM
kái này cứ ra mấy chỗ bán sách ở cổng trường ĐH HN có sách hết mà, kèm kả kotae lun

roloksac
17-05-2009, 01:22 AM
第2課

新しい言葉

招待状:thiệp mời
クラブ :club(câu lạc bộ)
ずっと:mãi mãi,hoàn toàn
決まる:quyết định(nghĩa trong bài có thể hiểu là những từ khó đã được qui định từ xưa)
にこにこする:tươi cười,cười mỉm
広告:quảng cáo
直す:chỉnh sửa
(1) DK:dinning kitchen(phòng ăn cộng với phòng bếp)
マンション :căn hộ
(六) 畳 :sáu chiếu tatami
(一) 間 :heya cái phòng
国際 : quốc tế
大丈夫 :ko vấn đề
家庭 :gia đình
しばらく :một lúc,một lát,trong lúc này,một thời gian dài
ご ぶさたする Lâu rồi ko gặp(thường là trong văn viết,còn khi lâu ngày không gặp một người bạn người nhật vẫn thường nói shibaraku desu ne)
さて : câu này dùng để chuyển đề tài,chuyển đoạn
過ぎる : trôi qua
思い出 :kỉ niệm
始める : bắt đầu
紀年 : kỉ niệm
知らせる :thông báo
どうか : dùng để mời mọc giống như douzo nhưng mà trang trọng lịch sự hơn nhiều
楽しみにする :dùng khi mong chờ một điều gì đó tốt đẹp
日時 : ngày giờ
場所 :địa điểm
会館 : hội quán

文法
A1 「~ことにした」 quyết định cái gì đó(ở đây phải là chính người nói quyết định một sự việc nào đó chứ không phải do ai khác quyết định cho mình)
私は今度の休みに英語のクラブにい ことにしました。vào ngày nghỉ tới tôi quyết định sẽ đi câu lạc bộ tiếng anh(ku)
私はあした早く起きることにしまし 。ngày mai tôi quyết định sẽ dạy sớm
* chú ý : hành động ở đây có thể chưa xảy ra mà sẽ xảy ra trong tương lai gần nhưng quyết định của mình là đã có rồi nên phải để quá khứ là koto ni shita.(ta)
A2
いつ国へ帰るのですか? khi nào bạn về nước?
今年の8 月、国へ帰ることにしました。 tháng tám năm nay tôi quyết định sẽ về nước
今度の日曜日には、何をするのです 。Bạn định làm gì vào chủ nhật tuần tới
友達と博物館を見に行くことにした tôi sẽ đi thăm viện bảo tàng cùng bạn
B1「~よう」dường như,như là , thiên về cảm giác chủ quan của người nói
あの人と話をすると、妹と話してい ようで嬉しいです。hễ mà nói chuyện với người đấy tôi cảm thấy rất vui như là đang nói chuyện với em gái tôi(ru)
あのレストランがなくなると、家が くなるようでさびしいです。cái nhà hang đó mà ko có thì tôi thấy buồn cứ như là mình ko có nhà(na)
手紙がこないと、忘れたようでかな くなります. Thư mà ko đến thì tôi trở nên buồn cứ như bị ai đó bỏ quên(shi)
この音楽を聞くと、国へ帰ったよう 楽しくなります。hễ cứ nghe bản nhạc này tôi lại cảm thấy vui sướng như được trở về quê hương.(de)
あの人に会うと、母に会ったようで 元気になります。cứ gặp ngưới ấy tôi cảm thấy vui vẻ như được gặp mẹ
B2
電話をもらうと、薬を飲ませてもら たようで、元気になります。cứ nhận được điện thoại tôi lại cảm thấy khoẻ giống như ai đó đang cho uống thuốc(moratta)
あの人と話すと、しかられたようで いやになります。nói chuyện với người đó tôi lại trở nên bực bội cứ như là đã bị ai đó mắng
:big_ love::die_die::stress:

thanlancuttay
17-05-2009, 11:43 AM
Ở phần từ vựng bài 2, chỗ từ 記念 kỉ niệm bị viết thành 記年
Ngoài ra từ どうか còn dùng để biểu hiện tâm trạng tha thiết van xin, cầu khẩn, nhờ vả ai đó.
どうか お願いします
Với lại diễn đàn hình như bị lỗi font tiếng nhật nên bài viết dễ bị biến thành ô vuông, bạn có thể khắc phục bằng cách những chỗ có ô vuông thì dùng phím space cách ra.
Cố gắng post bài bạn nhé. Gambatte

nguyencuong1101
24-06-2009, 02:39 AM
arigatoo gozaimasu!
ganbatte ne!

nguyencuong1101
01-07-2009, 06:54 PM
ừm. chủ topic đi rồi à.để mình viét tiếp mấy bài sau nhé,mod có phản đối gì không ạ?

pesieuxayda
01-07-2009, 10:07 PM
ủa, sxao hok viet nua b.Min dang hoc nà

roloksac
10-09-2009, 07:52 PM
hic bạn thông cảm mình mắc học thi :dead1:nên hem post tip dc ,thui để mình soạn và edit xong hết rùi up lun 1 lần cho bạn down ha:loi:

nvtubg
11-09-2009, 09:59 AM
Có bác nào có file nghe của giáo trình này ko ạ, post lên cho anh em cùng xin:dead1:

nhtechip
22-11-2009, 08:10 AM
Có bác nào có file nghe của giáo trình này ko ạ, post lên cho anh em cùng xin:dead1:

Có tất cả trong bài post của nhtechip đây nè bạn, nghe của bài học, nghe của bài tập nữa. http://japanest.com/forum/showthread.php?t=19489

matdentrongveo
16-04-2010, 08:58 AM
arigatou
chuc ngay moi vui ve tot lanh

mastertai85
15-09-2010, 12:41 AM
Sao không ai up lên tiếp đi ta ? Ai cũng toàn cao thủ không e cùi bắp chít đi được
お忙しい所申し訳ございませんが宜 くお願いいたします。

shinha
15-11-2010, 12:38 PM
Bạn ơi, post cả sách lên đi, mình không ở HN nên không mua sách đc...cám ơn bạn nhìu

Cyndi
21-02-2011, 10:58 AM
Post típ đi chủ topic :(
Nhờ chị mà em dễ hiểu hơn cái sách này >_<

bramms
19-10-2011, 08:13 AM
第3課
新しい言葉
無理(な) :không thể
できるだけ : càng nhiều càng tốt, co gang het suc
やっぱり(=やはり) :sau cùng,rốt cuộc(đánh giá theo chủ quan của riêng mình
~とか : hoặc
楽(な) :vui vẻ,an ủi ,yên vui
~なんて :đi sau danh từ có hàm ý phủ định vấn đề trước đó
もちろん : đương nhiên,tất nhiên
冗談 : nói đùa
すごい : giỏi ,xuất sắc
この前 : trước đây
頭にくる : tức giận
それでも Cheesyù vậy,dù thế
デザイン : thiết kế
眠い : buồn ngủ
がんばる : cố gắng
偉い :giỏi,vĩ đại
このごろ : dạo này,gần đây
慣れる : quen
そういえば : nói như vậy
この間 Cheesyạo trước
チーム : đội
足りる :đủ
~より : hơn
文法
A「~がる」 trong bài này~ garu đi với một số tính từ chỉ cảm xúc biểu hiện ý một
người nào đó(không phải của người nói) có vẻ~
J 母は子供がいないと静かでいいと言 ています。もちろんこれは冗談で、 当は寂
しがっているんです。学校から帰っ くるとよく話すのでわかります。Mẹ vẫn
thường nói nếu bọn trẻ không có ở nhà thì thật là yên tĩnh và tốt biết mấy.Đương
nhiên đấy chỉ là câu nói đùa thôi, thực sự mẹ có vẻ đang rất buồn.Cứ nhìn cái việc mẹ
nói chuyện với bọn trẻ khi chúng trở về nhà từ trường thì sẽ hiểu
J 母は家が狭いと掃除が楽でいいと言 ていました。もちろんこれは冗談で 本当は
大きい家がほしがっているんです。 の広告を見ると感心を持っている。 で わかり
ます。Mẹ đã nói nhà chật mà dọn dẹp thì thật dễ dàng và tốt biết mấy,Đương nhiên
đấy chỉ là câu nói đùa thôi,chứ thực sự mẹ có vẻ đang muốn có một ngôi nhà lớn.Cứ
nhìn cái việc mẹ quan tâm đến mấy cái quảng cáo về nhà cửa thì biết liền.
J 学生は宿題が少ないと楽でいいと言 ています。もちろんこれは冗談で、 当はも
やりたがっているんです。宿題を出 と一生懸命やるのでわかります。 Sinh viên vẫn
thường nói bài tập về nhà mà ít thì vui biết mấy. Tất nhiên đấy chỉ là nói đùa thôi chứ
thực ra rất muốn làm.Cứ nhìn cái việc đứa nào cũng cố gắng làm khi bài tập được
giao thì hiểu liền.
B「できるだけ~ようにする」cố gắng tạo việc gì đó thành thói quen càng nhiều
càng tốt
v ちょっと太ってきたので、できるだ 運動するようにしています。vì trông hơi béo
nên tôi cố gắng tập thể dục càng nhiều càng tốt
v 来年アメリカへ行きたいので、でき だけ英語を練習するようにしていま 。 vì
năm tới tôi thích đi Mỹ nên đang cố gắng luyện tập tiếng anh càng nhiều càng tốt
C「~なんて」~ấy à, nhằm nhò gì(câu có chứa nante biểu hiện ý phủ định phản đối
của người nói)
●かさを持って行かないと、雨にふ れるかもしれませんよ。hễ mà không mang
ô(dù) thì có thể sẽ bị ướt
傘なんて大切なことじゃない。.Ô(dù) ấy à chẳng phải là chuyện quan trọng lắm đâu
●ほら、今晩はカレーよ、おいしそ でしょ。Nhìn kìa ,tối nay có món cari đấy, trông
ngon nhỉ?
ええ、またカレー。カレーなんても いやだよ。oài,lại là món cari, món cari ấy à
ngán lắm rồi!
D「~とか~とか」hoặc là, hay là ,chẳng hạn
· すきやきを作るのには肉とか野菜と いれます。nấu món sukiyaki thì bỏ thịt hay là
rau vào chẳng hạn
· 家の広告にはいつも駅から近くて便 とか新しくてきれいとかと言ってい す。
trong quảng cáo về nhà ở thì thường viết tiệnlợi rất gần nhà ga hoặc là đẹp và mới.
^^.bài 3 đó các bạn.có tài liệu j share mọi người vs.^^:cute_rabbit52: