PDA

View Full Version : [Translate Lyric] Oto no Tabibito (Âm thanh của kẻ lãng du) - KOKIA



Miayu
07-07-2010, 01:40 AM
http://img.photobucket.com/albums/v117/miayu/Crea/thesoundoftraveler.jpg

[Download bài hát] (http://weblog.truyentranh.com/Miayu.php/2010/07/05/translation-oto-no-tabibito-kokia)



Một trong những bài hát xuất sắc nhất của KOKIA, nằm trong album mới nhất “REAL WORLD", ‘Oto no Tabibito’ (Kẻ lãng du hát ca) thể hiện rất rõ nét khái niệm của album lần này: sự thô sơ, chết chóc, tái sinh, điều bí ẩn. Giai điệu không đượm buồn bã, nhưng lại da diết. Chỉ cần để những dòng âm thanh ấy trôi chảy qua, sẽ mang một cảm giác phiêu diêu, tự tại, giải thoát khỏi một thế giới ồn ào lại đằng sau, giống như phiêu lãng vào 1 thiên nhiên bao la rộng lớn hùng vĩ nhưng mộc mạc giản đơn.

Thật sự yêu bài này. Dịch vì 2 lời hứa, 1 lời hứa của bản thân lúc trước và 1 lời hứa dành tặng bài hát này cho 1 người bạn. Hình ảnh blog cũng là cố gắng kiếm cho hợp bài hát. Khi tìm, không hiểu sao mình lại liên tưởng đến hình ảnh của gió - 1 kẻ lãng du vô định. Như Kaze Hikaru manga đã nói: “Gió vô hình vô sắc, chỉ khi cỏ lung lay người ta mới biết có gió ở đó.” - chẳng phải chỉ khi những ngọn cỏ kia tạo nên âm thanh, người ta mới biết đến sự tồn tại của kẻ phiêu lãng kia hay sao? *cười*

Special thank to music.goo.ne for kanji lyric
Taken from KOKIA - 「REAL WORLD」 album (2010.03.31)




音の旅人
Kẻ lãng du hát ca



誰も知らない命の故郷
送り出されて辿り着いたのは 美し この地球 (*)
1人1人に託された歌は
生まれ来る時 授かった役目 響か る為に

Dare mo shiranai inochi no furusato
Okuri dasarete tadoritsuita no wa utsukushii kono hoshi (*)
Hitori hitori ni takusareta uta wa
Umarekuru toki sazukatta yakume hibikaseru tame ni

Không ai biết nguồn gốc của sinh mệnh
Nó được gửi tới ngôi sao (**) xinh đẹp này
Như khúc ca gửi gắm cho mỗi con người
Vang vọng lại nhằm ban tặng cho khoảnh khắc khi chúng ta được sinh ra

やがて命に還るその日まで 
この星の歌を紡いでゆくの 音の旅
la〜 いつの日か また逢えると信じ

Yagate inochi ni kaeru sono hi made
Kono hoshi no uta wo tsumuide yuku no oto no tabibito
La~ itsu no hi ka mata aeru to shinji

Rồi sẽ đến một ngày sinh mệnh kia phải quay trở về
Cho đến ngày ấy, kẻ hát rong vẫn sẽ mãi dệt nên khúc hát về tinh cầu này
Để ta tin rằng một ngày nào đó sẽ gặp lại nhau

旅の途中に出逢った人達
それぞれの音 探し求めてる 自分 けの響き

Tabi no tochuu ni deatta hitotachi
Sorezore no oto sagashi motometeru jibun dake no hibiki

Trên những nẻo đường phiêu lãng, ta vô tình gặp nhau
Từng người mãi tìm kiếm những âm thanh dành cho riêng mình

やがて命に還るその日まで 
この星の歌を紡いでゆくの 音の旅
la〜 ここに居た 気配だけ遺して

Yagate inochi ni kaeru sono hi made
Kono hoshi no uta wo tsumuide yuku no oto no tabibito
La~ koko ni ita kehai dake nokoshite

Rồi sẽ đến một ngày sinh mệnh kia phải quay trở về
Cho đến ngày ấy, kẻ hát rong vẫn sẽ mãi dệt nên khúc hát về tinh cầu này
Như đã từng tồn tại… chút dấu vết còn lưu lại nơi đây




Romaji & Translate by me - Miayu
Take out with full credits, thanks.

Note:

(*) 地球: chữ này trong tiếng Nhật, thường được đọc là “chikyuu", mang nghĩa là trái đất, địa cầu. Nhưng trong bài hát, nó được phát âm là “hoshi", mang nghĩa là “ngôi sao” (星). Ý của tác già là xem trái đất như 1 ngôi sao, 1 tinh cầu trong vũ trụ.

- Cảm ơn yume_haru @TSMN, kid yêu quý và Nguyệt Thanh vì đã góp ý edit bài dịch giúp mình ^.^

Dzùa Tuki
27-12-2013, 10:08 AM
Cuối cùng đã hiểu được dịch nghĩa của ca từ :'( ~

Cảm ơn bạn rất nhiều :big_ love: