PDA

View Full Version : Nói lý do lý trấu bằng tiếng Nhật chút chơi =>言い訳したっていいんじゃない?(* ^ ^)ノ



Sayuri_chan
08-07-2010, 12:39 AM
Nói đến lý do lý trấu chắc không có bạn nào là không hiểu, nhỉ?
Đấy là tiếng Việt mình nói nôm na như vậy.
Còn tiếng Nhật thì nó gọi là 言い訳 (iiwake), dịch chuẩn "là cớ để bào chữa, lời giải thích, lời thanh minh"
Những bạn đã, đang và sẽ học tiếng Nhật, thì việc tiếp xúc với người Nhật không phải là không có. Trong nhiều trường hợp, chúng ta sẽ phải sử dụng "lý do lý trấu" để giải quyết 1 vấn đề gì đó. Vậy thì sẽ nói tiếng Nhật như thế nào? Đấy chính là lý do để "khai trương" topic này. Say biết có 1 chút thôi, nhưng cứ tạm "múa rìu qua mắt thợ" trước :p

Vào đề dài dòng quá cơ, bắt đầu cho topic này là những lý do giải thích khi bạn chikoku(遅刻- chậm trễ) nhé.

遅刻

1. コンタクトをなくして探していた (Kontasuto wo nakushite sagashite ita): Kính áp tròng của mình bị mất nên phải đi tìm.
※ Nhưng mà đúng là bạn bị cận và dùng kính áp tròng thật thì lý do này mới phát huy tác dụng cơ.

2. 家のカギをなくした (Ie no kagi wo naku shita): Tớ làm mất chìa khóa nhà :-s
※ Những bạn sống 1 mình hay sử dụng lý do này lắm

3. 子供を病院に連れて行った (Kodomo wo byouin ni tsurete itta): Đưa con đi bệnh viện :-&
※ Nếu trẻ nhà bạn dưới 3 tuổi là lý do này ổn nhất đấy. Các anh chị nhóm tớ dùng lý do này liên tục (tội nghiệp tụi trẻ con quá :( )

4. メガネを壊した (megane wo kowashita): mắt kính của tớ bị hỏng :-B

5. 寝坊した (Nebou shita): Ngủ quên mất I-)

6. 犬が靴を持っていった (Inu ga kutsu wo motte itta): Con cún tha mất giày của tớ đi :dog:
※ Nếu lúc đó mà mỗi chân bạn xỏ 1 chiếc giày thì hiệu quả cứ phải gọi là cực kỳ nhá :D

7. いやぁ、故郷からおばさんが来てい ねぇ (Iyaa, furusato kara obasan ga kite ite nee): Cô tớ mới ở quê lên (:|

8. この暑さで線路が伸びちゃってさぁ (Kono atsusa de senro ga nobichatte saa-): Nóng thế này nên đường ray bị kéo dài ra =))
※ Cảnh báo: Lý do này dùng cho các bạn sống ở Nhật, đi lại bằng tàu điện nhiều

9. あれっ?遅れますってメール届いて ませんか?(Are? Okuremasu tte meeru todoite imasenka): Cái gì, chưa nhận được tin nhắn báo tớ sẽ đến muộn sao?
※ Nhấn mạnh là ta đây đã có liên lạc rồi đấy nhé, hem phải là người vô trách nhiệm không thèm nói gì đâu nhé.

10. 足が遅いの!(Ashi ga osoi no): Vì chân tớ chậm mà :(
※ Hi hi, lý do này có lẽ những bạn có chiều cao khiêm tốn như mình dùng là thích hợp đây

___________________________________________

Tạm dừng ở đây đã. Hẹn gặp lại quý vị và các bạn trong post tiếp theo :x

SundaySilence
08-07-2010, 01:02 AM
10 iiwake cho việc đi muộn của bạn Say quá không thuyết phục. Điều này bạn nên học tập mình:

1. 電車が遅れた (Densha ga okureta): Tớ bị chậm tàu,xe.

2.渋滞にあった (Juutai ni atta): Tớ bị tắc đường.

3.途中で気分が悪くなった (Tochuu de kibun ga waruku natta): Đi đến nửa đường thì tự nhiên tớ mệt quá.

4.忘れ物をして戻った (Wasuremono wo shite modotta): Tớ quên đồ nên phải quay về nhà.

5.家族の具合が悪くなった (Kazoku no guai ga waruku natta): Gia đình tớ có người ốm.

6.電車を乗り過ごした (Densha wo nori sugoshita): Tớ xuống nhầm ga tàu,xe.

7.道に迷った (Michi ni mayotta) : Tớ bị lạc đường.

8.目覚まし時計が止まっていた (Mezamashidokei ga tomatte ita) : Đồng hồ báo thức nhà tớ tự nhiên sáng nay bị hỏng.

9.家族にトラブルが起きた (Kazoku ni toraburu ga okita): Tớ có chút chuyện gia đình.

10.自転車がパンクした (Jitensha ga panku shita): Xe đạp (máy) của tớ bị thủng xăm.

Sayuri_chan
08-07-2010, 01:09 AM
:erk: Bái phục bạn SunSi, chứng tỏ "lão làng" trong mấy vụ đi muộn này nhở =))
Say sẽ cất mấy cái iiwake của bạn để dành dùng dần :D, tất nhiên chỉ mấy cái mà xài được ở VN thui :p

SundaySilence
09-07-2010, 07:52 PM
Theo oricon, khi bị phát hiện "bắt cá hai tay" hoặc "lăng nhăng khi đã có bạn gái", nếu dùng các iiwake sau đây sẽ dễ được các bạn gái tha thứ. Boys JPN học lấy vài chiêu làm của để dành nhé:

1.君の方が魅力的だと思ったんだよ (Kimi no hou ga miryoku teki da to omottan da) Anh nghĩ rằng em hấp dẫn hơn cô ta.

2.他の女と付き合って、お前のよさが 分かった (Hoka no onna to tsukiatte, omae no yosa ga wakatta) Chơi bời với đứa khác, anh mới biết là em tuyệt vời thế nào.

3.ごめんね (Gomen ne) Cho anh xin lỗi nhé.

4.もうしない。絶対だ (Mou shinai. Zettai da) Anh sẽ không thế nữa đâu. Thật đấy.

5.お前が最近冷たいから嫌われてると 思って (Omae ga saikin tsumetai kara kirawareteru to omotte) Gần đây em lạnh lùng quá. Anh tưởng là em ghét anh lắm.

6.もう2度としませんから許して下さ い (Mou 2 do to shimasen kara yurushite kudasai) Tha thứ cho anh nhé. Anh sẽ không thế nữa.

7.君がいないと俺はだめになる (Kimi ga inai to ore wa dame ni naru) Thiếu em, anh đã trở nên hư hỏng mất rồi.

8.1度だけの、ただの遊びだから (Ichi do dake no, tada no asobi da kara) : Chỉ là chơi bời vớ vẩn một lần thôi mà em.

9.信じられないのか (Shinjirarenai no ka) Cô không tin tôi chứ gì ?

10.やっぱりあなたの方が好きだ (Yappari anata no hou ga suki da) Đúng là anh chỉ yêu có mình em thôi.

Che Guevara VN
09-07-2010, 08:12 PM
nhiều lí do impossible như này vẫn dùng được sao :))

Chơi bời với đứa khác, anh mới biết là em tuyệt vời thế nào.
cô nào nghe xong câu này không cho một cái tát thì cũng lạ :))

boysanhnhac
11-07-2010, 12:34 AM
cho mình góp ý tí nha,mình nhớ ko nhầm thì bể bánh xe パンク ko phải バンク(ngân hàng)

Sayuri_chan
14-07-2010, 11:55 PM
Ở công ty xin về sớm nè..
Đến nhà bạn bè chơi và xin phép về nè...
Đi cùng hội bạn nhưng muốn về trước tụi nớ nè...
Lại dùng いいわけ thôi. Ở bài này các bạn và Say cùng tìm hiểu xem người Nhật họ nói như thế nào nhé. Liệu có thuyết phục được bạn hay không đây? :smoke:

1. 門限に間に合わないから (Mongen ni ma ni awanai kara): Sẽ không kịp giờ giới nghiêm mất thôi :(

2. 終電に間に合わないから (Shuuden ni ma ni awanai kara): Sẽ không kịp chuyến tàu cuối cùng mất :(

3. 今日は陶芸教室なの (Kyou wa tougei kyoushitsu na no): Hôm nay có buổi học làm đồ gốm :-s

4. 明日は健康診断があるから (Ashita wa kenkou shindan ga aru kara): Ngày mai phải đi khám sức khỏe.

5. 調子悪いんで病院で点滴してきます(C houshi waruin de byouin de tenteki shite kimasu): Trong người không được khỏe nên phải vào viện để truyền nước.

6. 彼氏(彼女)の誕生日なんで (Kareshi (kanojo) no tanjoubi nande): Hôm nay sinh nhật của người ta.

7. 今日は宿題が多いんで・・・ (Kyou wa shukudai ga ooin de...): bài tập về nhà hôm nay khá nhiều..

8. マフィアに追われてんだ!ごめん、 ゃぁ!(Mafia ni owareten da! Gomen, jaa!): Đang bị mafia rượt đuổi. Xin lỗi nhé, chào.

9. 君に説明してると遅れちゃうからね じゃあね~ (Kimi ni setsumei shite ru to okure chau kara ne! Jaane~): Giải thích xong với ấy thì muộn mất. Lượn trước đây.

10. 訳はまた今度話すからー!(Wake wa mata kondo hanasu kara-): Lần sau sẽ nói lý do.

11. すいません!家のトイレじゃないと 張して出ないんです (Suimasen. Ie no toire janai to kinchou shite denain desu): Xin lỗi nhưng mà nếu không phải toilet nhà mình thì chịu không "giải quyết" được.

12. 今日中に仕上げなければならない原 があるので・・・ (Kyoujuu ni shi-age nakereba naranai genkou ga aru node...): Có tập bản thảo phải hoàn thành ngày hôm nay...

13. 帰りたかったんだよ!帰らせろ!(Kaer i takattan da yo! Kaerasero): Tớ muốn về nhà. Để tớ đi về.

14. 彼氏(彼女)が倒れたの!!病院に 院してるんだ (Kareshi (kanojo) ga taoreta no! Byouin ni nyuuin shiterun da): "người ta" đang phải nằm viện...

15. 自宅のパソコンが調子悪くて修理し いといけないんで・・・ (jitaku no pasokon ga choushi warukute shuuri shinaito ikenain de...): Máy tính ở nhà bị hỏng phải sửa nên...

__________________________________________________ _______

Say dịch mang tính tương đối nhé :p, các bạn đọc theo tiếng Nhật để có thể hiểu đúng được :)

bé sa
15-07-2010, 12:09 AM
5. 調子悪いんで病院で点滴してきます(C houshi waruin de byouin de tenteki shite kimasu): Trong người không được khỏe nên sẽ tiêm vào tĩnh mạch ở bệnh viện.

truyền nước ss ui, hem phải tiêm vào tĩnh mạch :D

Sayuri_chan
15-07-2010, 12:15 AM
truyền nước ss ui, hem phải tiêm vào tĩnh mạch :D

:aha: hi hi, xem ví dụ trong từ điển vẫn thấy ghi là tiêm vào tĩnh mạch nên bê nguyên xi vào :D
Thanks em cái nữa :x

Sayuri_chan
13-03-2011, 10:41 PM
Thêm 1 lý do đi muộn nữa nè :D
Say lấy từ kinh nghiệm bản thân :p, dành cho những bạn đang ở trọ thôi nha ;))
Lý do: Chủ nhà không mở cổng cho.
--> 大家さんが門の鍵を開けてくれなか た為
(Ooyasan ga mon no kagi wo akete kurenakatta tame)

Chí ít lý do này cũng đã được manager của Say chấp nhận là ... chính đáng :">