PDA

View Full Version : ☆ Tiếng Nhật - Hội thoại và những biểu hiện ngôn từ ☆ (41~45)



Sayuri_chan
20-07-2010, 11:04 PM
Nghe tiêu đề thì có vẻ "trang trọng" vậy thôi. Thực ra Say muốn mở topic này để tụi mình cùng học về cách sử dụng tiếng Nhật trong các trường hợp khác nhau. Nói với giáo viên, khách hàng, người ngoài, cấp trên thì nói thế nào? Nói với đồng nghiệp, bạn bè thì nói thế nào? Say sẽ liệt kê từng ít một những từ thường gặp nhất nhé :)

Trước tiên từ ngữ sẽ được chia thành 3 nhóm:

Nhóm I: 敬語表現 (Kính ngữ, dùng khi nói với giáo viên, khách hàng, người ngoài (gia đình, công ty), cấp trên)

Nhóm II: 普通の言い方 (Cách nói hàng ngày, nói với đồng nghiệp, người ngang hàng hoặc chỉ nhỉnh hơn mình 1 chút về trình độ)

Nhóm III: 友達言葉 (nói với bạn bè thân thiết, người trong gia đình, người dưới mình)

じゃ、始めましょう!!!! :choideu:

1. Hỏi thăm sức khỏe
Nhóm I: お元気ですか? (Ogenki desu ka)
Nhóm II: 元気ですか? (Genki desu ka)
Nhóm III: 元気? (Genki)

2. Yêu cầu liên lạc
Nhóm I: ご連絡下さい。(Gorenraku kudasai)
Nhóm II: 連絡して下さい。(Renraku shite kudasai)
Nhóm III: 連絡して。(Renraku shite)

3. Nhắc nhở cẩn thận (xe cộ, sức khỏe...)
Nhóm I: お気をつけください。(O ki wo tsuke kudasai)
Nhóm II: 気をつけてください。(Ki wo tsukete kudasai)
Nhóm III: 気をつけてね。(Ki wo tsukete ne)

4. Nói mình sẽ liên lạc lại sau
Nhóm I: 後ほどご連絡します。(Nochi hodo gorenraku shimasu)
Nhóm II: 後で連絡します。(atode renraku shimasu)
Nhóm III: 後で連絡する。(Atode renraku suru)

5. Khen cái gì đó hợp với ai đó
Nhóm I: よくお似合いですね。(Yoku oni-ai desu ne)
Nhóm II: よく似合ってますね。(Yoku ni-attemasu ne)
Nhóm III: よく似合ってるね。(Yoku ni-atteru ne)

Berserk
20-07-2010, 11:36 PM
Nhóm I: 後ほどご連絡します。(Nochi hodo gorenraku shimasu)


Theo mình biết, trong business người ta không dùng (hoặc cực kỳ ít dùng) câu này vì nó chưa đủ độ trang trọng. Bình thường người ta hay dùng 3 loại câu như sau:

1.後ほど御連絡を差し上げます
2.後ほど御連絡を致します
3.後ほどご連絡をさせて頂きます

Sayuri_chan
20-07-2010, 11:47 PM
Nhóm I: 後ほどご連絡します。(Nochi hodo gorenraku shimasu)


Theo mình biết, trong business người ta không dùng (hoặc cực kỳ ít dùng) câu này vì nó chưa đủ độ trang trọng. Bình thường người ta hay dùng 3 loại câu như sau:

1.後ほど御連絡を差し上げます
2.後ほど御連絡を致します
3.後ほどご連絡をさせて頂きます

Thanks bạn nhé :)
Hàng ngày dùng toàn "bất lịch sự ngữ" với cả cấp trên và đồng nghiệp, nên mấy thể kính ngữ này cũng còn nhiều lạ lẫm ;))
Nhưng mà gần đây bị nhắc nhở roài nên cũng muốn củng cố tí tẹo :D
May mà người Nhật chỗ mình cũng dễ tính, họ chỉ cho nói thế nào thì học theo rùi nhớ thui :p
(riêng dạy cách sử dụng "bất lịch sự ngữ" thì cũng không phải là ít :D )

Sayuri_chan
21-07-2010, 10:57 PM
Tiếp tục đánh vật với từ ngữ nào ;))

6. Hỏi có đói hay không
Nhóm I:  おなかはおすきでしょうか? (Onaka wa osuki deshou ka?)
Nhóm II:  おなかはすいていますか? (Onaka wa suite imasu ka?)
Nhóm III: おなかすいてる? (Onaka suite ru?)

7. Hỏi có uống gì đó hay không
Nhóm I: お飲みになりますか? (Onomi ni narimasu ka?)
Nhóm II:  飲みますか?(Nomimasu ka?)
Nhóm III:  飲む?(Nomu?)

8. Hỏi đã về lúc nào
Nhóm I: いつお帰りになったんですか? (Itsu okaeri ni nattan desu ka?)
Nhóm II:  いつ帰ったんですか? (Itsu kaettan desu ka?)
Nhóm III:  いつ帰ったの? (Itsu kaetta no?)

9. Mời ngồi
Nhóm I: こちらにおかけください。(Kochira ni okake kudasai)
Nhóm II:  ここに座ってください。 (Koko ni suwatte kudasai)
Nhóm III:  ここに座って。 (Koko ni suwatte)

10. Hỏi có biết ai đó hay không
Nhóm I: この方をご存知ですか? (Kono kata wo gozonji desu ka?)
-> いえ、存じ上げません。
Nhóm II:  この人を知っていますか?(Kono hito wo shitte imasu ka?)
-> いえ , 知りません。
Nhóm III:  この人知ってる? (Kono hito shitte ru?)
-> いや、知らない。

Sayuri_chan
26-07-2010, 11:49 PM
11. Hỏi người ta về mùi vị nào đó

Nhóm I:  お味はいかがですか? (Oaji wa ikaga desu ka?)

Nhóm II: 味はどうですか?(Aji wa dou desu ka?)

Nhóm III: 味はどう?(Aji wa dou?)




12. Muốn người ta xem cái gì đó

Nhóm I: こちらをご覧下さい。 (Kochira wo goran kudasai)

Nhóm II: こっちを見てください。 (Kotchi wo mite kudasai)

Nhóm III: こっち(を)見て。(Kotchi (wo) mite)




13. Yêu cầu nói nhanh lên

Nhóm I: 早くおっしゃってください。(Hayaku osshatte kudasai)

Nhóm II: 早く言ってください。(Hayaku itte kudasai)

Nhóm III: 早く言ってよ。 (hayaku itte yo)




14. Hỏi là đi cùng với ai

Nhóm I: どなたと行かれるんですか? (Donata to ikarerun desu ka?)
 
Nhóm II: 誰と行くんですか? (Dare to ikun desu ka?)

Nhóm III: 誰と行くの? (Dare to iku no?)





15. Nói rằng mình không biết 1 điều gì đó

Nhóm I: その様なことは存じません。 (Sono youna koto wa zonjimasen)

Nhóm II: そんなことは知りません。 (Sonna koto wa shirimasen)

Nhóm III: そんなこと知らない。 (Sonna koto shiranai)

phuongtruc
27-07-2010, 10:40 PM
thank,bài viết hay lắm

yummy_lady
27-07-2010, 10:53 PM
hay quá, mình xem nhiều phim nhật nên thường thấy lạ vì có những chữ khác nhau một chút nhưng nghĩa vẫn giống nhau, ra là do mỗi chữ thể hiện sự kính trọng của ng` nói 1 cách khác nhau.
Như là shirimasen và shirainai ấy.

Ủng hộ chủ topic =D>

Sayuri_chan
27-07-2010, 11:43 PM
@minna: Cảm ơn các bạn :x, Say sẽ cố gắng trong phạm vi hiểu biết của mình để duy trì topic này hoạt động :)

16. Nói về 1 ai đó đang ở phòng họp chẳng hạn

Nhóm I: 会議室にいらっしゃいます。(Kaigi shitsu ni irasshaimasu)

Nhóm II:  会議室にいます。(Kaigi shitsu ni imasu)

Nhóm III: 会議室にいる。(Kaigi shitsu ni iru)



17. Hỏi thăm có phải ai đó đang bị cảm cúm hay không

Nhóm I: 風邪をひいてらっしゃるんですか ? (Kaze wo hiite rassharun desu ka?)

Nhóm II:  風邪をひいているんですか?(Kaze wo hiite irun desu ka?)

Nhóm III: 風邪をひいてるの? (Kaze wo hiiteru no?)



18. Hỏi người ta thường đi ngủ lúc mấy giờ

Nhóm I: いつも何時ごろにお休みですか? (Itsumo nanji goro ni oyasumi desu ka?)

Nhóm II:  いつも何時ごろに寝ますか? (Itsumo nanji goro ni nemasu ka?)

Nhóm III: いつも何時ごろに寝る? (Itsumo nanji goro ni neru?)



19. Than thở thời tiết ngày hôm nay nóng nực

Nhóm I & II: 今日は暑いですね。 (Kyou wa atsui desu ne)

Nhóm III: 今日は暑いね。 (Kyou wa atsui ne)



20. Hỏi về 1 điều gì đó có phải là sự thật hay không

Nhóm I:  それは本当でしょうか? (Sore wa hontou deshou ka?)

Nhóm II:  それは本当ですか? (Sore wa hontou desu ka?)

Nhóm III: それは本当? (Sore wa hontou?)

Sayuri_chan
29-07-2010, 12:12 AM
Hôm nay Say hỏi thêm được mấy cách nói nữa nè, cùng học tiếp nhé :">

21. Hỏi người ta thích màu như thế nào (hỏi về cái gì đó như thế nào thì chỉ cần thay từ vựng vào là ukie thôi)

Nhóm I:  どのような御色が宜しいでしょう ?(Dono youna o-iro ga yoroshii deshou ka?)

Nhóm II:  どんな色が良いですか?(Donna iro ga ii desu ka?)

Nhóm III: どんな色が良い?(Donna iro ga ii?)


22. Hỏi có muốn ăn tối (?)

Nhóm I: そろそろ夕食になさいますか?(Sorosor o yuushoku ni nasaimasu ka?)
※なさいます(なさる): Nasaimasu (nasaru) là kính ngữ của suru(làm)

Nhóm II:  そろそろ夕食にしますか? (Sorosoro yuushoku ni shimasu ka?)

Nhóm III: そろそろ夕食にする? (Sorosoro yuushoku ni suru?)


23. Hỏi người ta đang làm cái gì (tại thời điểm nói nhé)

Nhóm I: 今、何をなさっていますか?(Ima, nani wo nasatte imasu ka?)
hoặc 今、何をされていますか?(Ima, nani wo sarete imasu ka?)

Nhóm II: 今、何をやっているんですか?(Ima, nani wo yatte irun desu ka?)

Nhóm III: 今、何やってんの?(Ima, nani yatten no?)


24. Hỏi người ta uống cà phê có được hay không

Nhóm I:  コーヒーで宜しいでしょうか?(Kooh ii de yoroshii deshou ka?)

Nhóm II:  コーヒーで良いですか?(Koohii de ii desu ka?)

Nhóm III: コーヒーで良い?(Koohii de ii?)


25. Nói cái gì đó nguy hiểm

Nhóm I:  危ないのではないでしょうか?(Abun ai no dewa nai deshou ka?)

Nhóm II:  危ないんじゃないですか?(Abunain janai desu ka?)

Nhóm III: 危ないんじゃない?(Abunain janai?)

Sayuri_chan
30-07-2010, 11:31 PM
Post tiếp thôi, các khán giả cho Say 1 tràng pháo tay ủng hộ nào ;))

26. Hỏi có phải là người ta đang mệt mỏi

Nhóm I:  疲れてらっしゃるのではないでし うか?(Tsukarete rassharu no dewa nai deshou ka) hoặc お疲れではないですか?(Otsukare dewa nai desu ka)
 
Nhóm II:  疲れているんじゃないですか?(Tsuk arete irun janai desu ka)

Nhóm III: 疲れてるんじゃない?(Tsukarete run janai)


27. Nói 1 cái gì đó không tốt

Nhóm I: あまりよくないのではないでしょう ?(Amari yokunai no dewa nai deshou ka)

Nhóm II:  あまりよくないんじゃないですか (Amari yokunain janai desu ka)

Nhóm III: あまりよくないんじゃない?(Ama ri yokunain janai)


28. Hỏi 1 món đồ gì đó đắt hay không

Nhóm I: これ、少し高くないでしょうか?(Kore , sukoshi takakunai deshou ka)

Nhóm II:  これ、少し/ちょっと高くないですか?(Kore, sukoshi / chotto takakunai desu ka)

Nhóm III: これ、ちょっと高くない?(Kore, chotto takakunai)


29. Hỏi người ta lựa chọn cái nào

Nhóm I:  どちらが宜しいでしょうか?(Dochira ga yoroshii deshou ka)

Nhóm II:  どっちがいいですか? (Dotchi ga ii desu ka)

Nhóm III: どっちがいい?(Dotchi ga ii)



30. Hỏi người ta có thể liên lạc lại cho mình hay không

Nhóm I: ご連絡いただけませんか?(Gorenraku itadakemasen ka)

Nhóm II:  連絡してくれませんか / もらえませんか?(Renraku shite kuremasen ka / moraemasen ka)

Nhóm III: 連絡してくれない / もらえない?(Renraku shite kurenai / moraenai?)

Sayuri_chan
04-08-2010, 11:35 PM
31. Yêu cầu người ta gửi mail cho mình

Nhóm I: メールをお送りください。 (Meeru wo o-okuri-kudasai)

Nhóm II: メールを送ってください。 (Meeru wo okutte kudasai)

Nhóm III:  メールを送って。 (Meeru wo okutte)


32. Nhắc người ta mang theo ô

Nhóm I: 傘をお持ちになってください。(Kasa wo o-mochi ni natte kudasai)

Nhóm II: 傘を持っていってください。 (Kasa wo motte itte kudasai)

Nhóm III:  傘を持っていって。(Kasa wo motte itte)


33. Nhờ người ta chỉ cho mình cái gì đó

Nhóm I: ちょっと教えて頂きたいんですが・ ・(Chotto oshiete itadakitain desu ga...)

Nhóm II: ちょっと教えて欲しいんですが ・・(Chotto oshiete hoshiin desu ga...)

Nhóm III:  ちょっと教えて欲しいんだけど・ ・(Chotto oshiete hoshiin da kedo...)


34. Chú ý người ta đừng đến muộn

Nhóm I: 遅れにならないようにお願いします (Okure ni naranai youni onegaishimasu)

Nhóm II: 遅れないでください。 (Okure naide kudasai)

Nhóm III:  遅れないでね。(Okure naide ne)


35. Yêu cầu tập trung ở hành lang

Nhóm I: ロビーにお集まりください。(Robii ni o-atsumari kudasai)

Nhóm II: ロビーに集まってください。 (Robii ni atsumatte kudasai)

Nhóm III: ロビーに集まって。(Robii ni atsumatte)

Sayuri_chan
17-08-2010, 07:20 PM
Say nghỉ hè lâu quá rồi, quay lại tiếp tục với topic này thôi :)

36. Xin đi nhờ (kiểu "bon chen" ở chỗ đông người ấy)

Nhóm I: すみません、ちょっと通して頂けま か?(Sumimasen, chotto tooshite itadakemasu ka?)

Nhóm II: すみません、ちょっと通してもらえ すか?(Sumimasen, chotto tooshite moraemasu ka?)

Nhóm III: ちょっと通して (どいて) (chotto tooshite (doite))


37. Nói là mình đang đợi

Nhóm I: お待ちしております。(O-machishite orimasu)

Nhóm II: 待っています。(Matte imasu)

Nhóm III:  待ってる。(Matte ru)


38. Trả lời là mình đã hiểu ý người ta nói

Nhóm I: かしこまりました (Kashikomarimashita) /了解致しました。(Ryoukai itashimashita)

Nhóm II: わかりました。(Wakarimashita)

Nhóm III: わかった。(Wakatta)


39. Nói là bây giờ mình sẽ gửi cho người ta (còn gửi gì là tùy tâm nhé :D)

Nhóm I: これから、お送り致します。(Korekara o-okuri itashimasu)

Nhóm II: これから送ります。(Korekara okurimasu)

Nhóm III:  これから送る。(Korekara okuru)


40. Hỏi là mình gửi chuyển phát nhanh có được hay không

Nhóm I: 速達でお送り致しましょうか?(Sokutat su de o-okuri itashimashou ka?)

Nhóm II: 速達で送りましょうか?(Sokutatsu de okurimashou ka?)

Nhóm III: 速達で送ろうか?(Sokutatsu de okurou ka?)

Sayuri_chan
28-08-2010, 12:10 AM
Hôm nay Say giới thiệu với các bạn 1 số từ vựng chỉ thời gian theo cách nói thông thường và cách nói lịch sự.

1. 今日(きょう - kyou) ---> 本日(ほんじつ - Hon jitsu): Hôm nay.

2. 今朝(けさ - kesa) ---> 今朝(こんちょう - Kon chou): Sáng nay.

3. 昨日(きのう - Kinou) ---> 昨日(さくじつ - Saku jitsu): Hôm qua.

4.昨夜(ゆうべ - Yuube) ---> 昨夜(さくや - Sakuya): Đêm qua.

5.一昨日(おととい - Ototoi) ---> 一昨日(いっさくじつ - Issaku jitsu): Hôm xưa.

6.明日(あした - Ashita) ---> 明日(みょうにち - Myounichi): Ngày mai.

7.明日の朝(あした の あさ - Ashita no asa) ---> 明朝(みょうちょう - Myouchou): Sáng mai.

8.明後日(あさって - Asatte) ---> 明後日(みょうごにち - Myougonichi): Ngày kia.

9.今年(ことし - Kotoshi) ---> 本年(ほんねん - Honnen): Năm nay.

10.去年(きょねん - Kyonen) ---> 昨年(さくねん - Sakunen): Năm ngoái.

11.一昨年(おととし - Ototoshi) ---> 一昨年(いっさくねん - Issakunen): Năm kia.

12.来年(らいねん - Rainen) ---> 明年(みょうねん - Myounen)): Sang năm.

13.今(いま - Ima) ---> ただいま (Tada ima): Bây giờ.

14.今度(こんど - Kondo) ---> この度(このたび - Kono tabi): Lần này, nhân dịp này.

15.さっき(sakki) ---> 先程(さきほど - Sakihodo): Lúc nãy.

16.後で(あとで - Ato de) ---> 後ほど(のちほど - Nochi hodo): Sau đấy, sau này

17.この間(この あいだ - Kono aida) ---> 先日(せんじつ - senjitsu): Vài ngày trước, hôm trước.

18.ちょっと(chotto) ---> 少々(しょうしょう - Shoushou): Một chút.

19.良い(いい - ii) ---> よろしい/けっこう (Yoroshii / kekkou): Được, tốt.

20.~分ぐらい (~bun gurai) ---> ~分ほど (~bun hodo): Khoảng ~ phút.

21.どんな(Donna) ---> どのような(Dono you na): Như thế nào?

22.どう(Dou) ---> いかが(Ikaga): Như thế nào?

23.いくら(Ikura) ---> いかほど(Ika hodo): Bao nhiêu?

Sayuri_chan
05-09-2010, 12:35 AM
Sáng nay đi làm, bị nhắc nhở nhẹ nhẹ về cách dùng kotoba với các sếp, về lại phải giở topic này ra coi :(
Thôi thì, tiếp tục bổ sung vậy. Hôm trước Say đang dừng ở mẫu câu thứ 40 nhỉ?
Theo thứ tự, giờ sẽ là câu 41 nhé.

41. Bảo là mình sẽ tặng người ta 1 thứ gì đấy có được không

Nhóm I: お一つ差し上げましょうか? (O-hitotsu sashi-agemashou ka?)

Nhóm II: 一つ/一個あげましょうか? (hitotsu / ikko agemashou ka?)

Nhóm III: 一つ/一個あげようか? (hitotsu/ikko ageyou ka?)


42. Nói với người ta để mình làm việc gì đó cho họ

Nhóm I: わたくしが致しましょうか?(Watakushi ga itashimashou ka?)

Nhóm II: わたしがしましょうか?(Watashi ga shimashou ka?)

Nhóm III: 僕/あたしがやろうか? (Boku/Atashi ga yarou ka?)


43. Bảo để mình tiễn người ta đến ga

Nhóm I: 駅までお送りしましょうか? (Eki made o-okuri-shimashou ka?)

Nhóm II: 駅まで送りましょうか? (Eki made okurimashou ka?)

Nhóm III: 駅まで送ろうか? (Eki made okurou ka?)


44. Hỏi người ta cùng mình đi đến ga có được không

Nhóm I: 駅までご一緒しませんか?(Eki made go-issho shimasen ka?)

Nhóm II: 駅まで一緒に行きませんか?(Eki made issho ni ikimasen ka?)

Nhóm III: 駅まで一緒に行かない?(Eki made issho ni ikanai?)


45. Bảo người ta để mình làm hộ cái gì đó cho họ

Nhóm I: お手伝いいたしましょうか?(O-Tetsudai itashimashou ka?)

Nhóm II: 手伝いましょうか?(Tetsudaimashou ka?)

Nhóm III: 手伝おうか?(Tetsudaou ka?)

penguin20110
24-12-2010, 11:51 AM
17. Hỏi thăm có phải ai đó đang bị cảm cúm hay không

Nhóm I: 風邪をひいてらっしゃるんですか ? (Kaze wo hiite rassharun desu ka?)

Nhóm II:  風邪をひいているんですか?(Kaze wo hiite irun desu ka?)

Nhóm III: 風邪をひいてるの? (Kaze wo hiiteru no?)



Penguin search thử thì thấy 敬語 của 風邪を引く là 風邪を召す。
Nhóm I: 風邪をひいてらっしゃるんですか ?
→ お風邪を召されているんですか

Không biết trên thực tế thì có dùng hay không nữa?

kokomilk
14-02-2011, 08:07 PM
Nhóm I: お元気ですか? (Ogenki desu ka)

Đối với nhóm I theo bạn nói, thì câu này chưa đủ độ trang trọng, theo như mình học là

お元気でいらっしゃいますか (いらっしゃる là tôn kính ngữ (sonkeigo) của です(viết tắt của である))
hoặc là お元気で ございますか (câu này thì ít dùng, chỉ dừng ở mức lịch sự, xã giao)

:)

Sayuri_chan
14-02-2011, 09:19 PM
Đối với nhóm I theo bạn nói, thì câu này chưa đủ độ trang trọng, theo như mình học là

お元気でいらっしゃいますか (いらっしゃる là tôn kính ngữ (sonkeigo) của です(viết tắt của である))
hoặc là お元気で ございますか (câu này thì ít dùng, chỉ dừng ở mức lịch sự, xã giao)

:)

Cảm ơn bạn sữa nha :x
Say cũng không có được học về mấy cách dùng từ này,
đọc được ở trong 1 cuốn sách của senpai mua bên Nhật về,
cứ nghĩ nó thông dụng nên post lên đây học chung với mọi người cho vui :)
Có trường hợp nào hay thì bạn chia sẻ với tụi mình nha :)

duongle89
28-05-2011, 12:48 AM
mình có hỏi vấn đề kính ngữ thì thầy mình dạy ko nên chèn quá nhiều kính ngữ sẽ gây nên khoảng cách xa cách nên thường thì chỉ chèn 1 kính ngữ thôi! như câu お元気ですか。sử dụng hay hơn vì お元気 đã là một danh từ kính ngữ rồi!

lanhchanh
27-06-2012, 11:00 PM
Hồi trước ở trường, cô giáo dạy là nhờ ai đó làm hộ gì đó một cách lịch sự là "~ていただけませんか"

Thế nhưng mới được nghe người Nhật dùng cả "~ていただけませんでしょうか" :|

madsheep
13-07-2012, 08:42 PM
Cảm ơn chủ topic. Cái này thực sự rất có ích.

trungha
17-10-2013, 09:50 PM
Cảm ơn bạn sữa nha :x
Say cũng không có được học về mấy cách dùng từ này,
đọc được ở trong 1 cuốn sách của senpai mua bên Nhật về,
cứ nghĩ nó thông dụng nên post lên đây học chung với mọi người cho vui :)
Có trường hợp nào hay thì bạn chia sẻ với tụi mình nha :)
Trang trọng hơn nữa là: お変わりありませんでしょうか?

hannayun
16-12-2013, 10:44 PM
cảm ơn bạn nha, topic rất hữu ích :aha: