PDA

View Full Version : Cùng học ngữ pháp N3 mỗi ngày ^_^ --> xong lý thuyết



Sayuri_chan
25-08-2010, 11:51 PM
Bây giờ đã cuối tháng 8 rồi. Chuẩn bị sang tháng 9 là lại bắt đầu kỳ thi năng lực tiếng Nhật lần thứ 2 trong năm 2010. Các bạn đã ôn thi được nhiều chưa? Như các bạn đã biết ở kỳ thi mới này có thêm cấp độ N3, giữa 2 kyu và 3kyu. Chính vì thế không ít các bạn băn khoăn là phải ôn tập như thế nào cho phù hợp. Phần từ vựng và chữ Hán các bạn tự ôn thôi. Còn ngữ pháp thì Say có mượn được 1 ít tài liệu, sẽ post dần lên đây để cùng học với các bạn. Cuốn Bunpou soumatome N3 của 2 tác giả Sasaki Hitoko và Matsumoto Noriko nhé.

Để các bạn dễ dàng học theo ngày mà không phải mở tìm từng trang topic, Say đã tập hợp link lý thuyết và bài tập về trang đầu này rồi. Chúc các bạn học tốt :">

______________________________ @};- @};- @};- ______________________________


[Tuần 1]

1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=430293&viewfull=1#post430293): ~Vれている, ~Vれた, ~Vせてください

2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=374521&viewfull=1#post374521): ~Vないと, ~Vちゃった, ~Vとく

3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=377495&viewfull=1#post377495): ~みたい, ~らしい, ~っぽい


4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=378921&viewfull=1#post378921): ~ように

5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=379552&viewfull=1#post379552): ~ように

6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=381002&viewfull=1#post381002): ~Vようと思う, ~Vようとする

7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=382626&viewfull=1#post382626)


[Tuần 2]

1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=382924&viewfull=1#post382924): ~ばかり, N だけしか ~ない, ~さえ/ ~でさえ, ~こそ/ ~からこそ

2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=384528&viewfull=1#post384528): ~に関して, ~について, ~によると, ~によって

3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=388320&viewfull=1#post388320): ~さ, ~み, ~こと, ~の

4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=389234&viewfull=1#post389234): ~という

5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=389509&viewfull=1#post389509): ~というより, ~ というと, ~と い っても

6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=390413&viewfull=1#post390413): ~Vてごらん, ~ように言う, ~Vるなと, ~Vてくれと



[Tuần 3]

1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=391685&viewfull=1#post391685): ~ても, ~Vずに,

2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=392228&viewfull=1#post392228): ~として, ~にしては, ~にしても, ~としたら

3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=392567&viewfull=1#post392567): ~つもり, ~はずだ, ~べき, ~たものだ

4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=392935&viewfull=1#post392935): ~たびに, ~ついでに, ~たとたん, ~最中に

5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=393058&viewfull=1#post393058): ~とおり, ~まま, ~っぱなし, ~きり

6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=393393&viewfull=1#post393393): ~がる, ~てほしい, ~ふりをする



[Tuần 4]

1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=393688&viewfull=1#post393688): ~にとって, ~わりには, ~くせに, ~なんか

2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=394155&viewfull=1#post394155): ~おかげで, ~せいで, ~にかわって, ~かわりに

3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=394545&viewfull=1#post394545): ~くらい, ~ほど, ~ば~ほど, ~ほど~はない

4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=394921&viewfull=1#post394921): ~ことはない, ~ということだ, ~ことだ, ~ことか

5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=395047&viewfull=1#post395047): ~っけ, ~しかない, ~んだって, ~んだもん

6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=395387&viewfull=1#post395387): ~つまり, ~そのため, ~その結果, ~なぜなら


[Tuần 5]

1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=395590&viewfull=1#post395590): ~ばかりか, ~はもちろん/ ~はもとより, ~に比べて, ~に対して

2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=395843&viewfull=1#post395843): ~あげる, ~きれない, ~かけ, ~たて

3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=396139&viewfull=1#post396139): ~たらいいなあ, ~ばよかった, ~ば~のに, ~かなあ

4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=396320&viewfull=1#post396320): ~まで, N~まで, ~から~にかけて, において

5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=396578&viewfull=1#post396578): たとえ~ても, もしかすると~かもしれない, 必ずしも~とは限らない, まるで~よう

6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=396673&viewfull=1#post396673): ~だけど, ~ですから, ~ところが, ~ところで


[Tuần 6]

1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=396785&viewfull=1#post396785): もし~たなら~, もし~としても, もしも~なら,

2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=397036&viewfull=1#post397036): ~ことになっている, ~ことにしている, ~ことは~が..., ~ないことはない

3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=397257&viewfull=1#post397257): ~たところ, ~ところだった, ~てはじめて, ~うちに,

4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=397441&viewfull=1#post397441): ~わけだ, ~わけではない, ~わけがない, ~わけにはいかない

5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=397667&viewfull=1#post397667): けっして~ない, まったく~ない, ~めったにない, 少しも~ない

6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=397878&viewfull=1#post397878): それと~, それとも, その上,

Còn đây là link download các bài ngữ pháp mà Say đã dịch



http://www.mediafire.com/?2m1r5dv5dwxmrds

pass là: japanest nhé :)<-- bôi đen để thấy

Sayuri_chan
25-08-2010, 11:51 PM
Tuần 1: Ngày thứ nhất
Có 3 mẫu Vれている(V rete iru)、Vれた (V reta) và Vせてください(V sete kudasai)

I. V れる (受身形)(Vreru)(ukemi)
Khi đề cập đến thực tế mà không có chủ ngữ thì thường dùng thể bị động.

Ví dụ
1. この本には、詳しい説明は書かれて ません。 =(筆者が)書いていない。
<Kono hon ni wa kuwashii setsumei wa kakarete imasen = hissha ga kaite inai>
There is no detailed explanation in this book.
Không có giải thích chi tiết trong cuốn sách này.

2.入学式は、このホールで行われま 。=(学校が)行う。
<Nyuugaku shiki wa kono hooru de okonawaremasu>
The entrance ceremony will take place in this hall.
Lễ nhập học sẽ diễn ra tại hội trường này.

3.これは、世界で一番大きいダイヤ モ ンドだと言われています。=(誰か )言っている
<Kore wa sekai de ichiban ookii daiyamondo(diamond) da to iwarete imasu = dareka ga itte iru>
This is believed to be the biggest diamond in the world.
Viên kim cương này được cho là lớn nhất thế giới.

4.昔は、その考えが正しいと思われ いた。=(昔の人は)思っていた。
<Mukashi wa sono kangae ga tadashii to omowarete ita - mukashi no hito wa omotte ita>
Such an idea used to be considered correct.
Từ ngày xưa, suy nghĩ đó đã được cho là chính xác.


II. (Nに) V れる ( N ni V reru)
Chỉ ra 1 tình huống khó khăn, lúng túng, bối rối do cái gì đó đem lại. Hay gặp V れてしまった。 (V rete shimatta)

Ví dụ
1. 友達の赤ちゃんを抱っこしたら、泣 か れてしまった。<Tomodachi no akachan wo dakkoshitara nakarete shimatta>
When I held my friend's baby, it cried.
Khi tôi ôm lấy đứa con của bạn tôi, nó đã khóc.

2. 雨に降られて、服がぬれてしまった <Ame ni furarete fuku ga nurete shimatta>
My clothes got soaked in the rain.
Gặp mưa nên ướt hết quần áo.

3. 父に死なれて、大学を続けられなく りました。
<Chichi ni shinarete daigaku wo tsudukerarenaku narimashita>
I couldn't continue my university education after my father died.
Sau khi cha tôi qua đời, tôi không thể tiếp tục việc theo học đại học.


III. V せてください (V sete kudasai)
Sử dụng khi xin phép người khác về hành động của mình.
Có thể gặp các dạng V(さ)せてください / もらえますか / もらえませんか? (V(sa) sete kudasai / moraemasuka / moraemasen ka)

Ví dụ
1. ちょっと気分が悪いので、早く帰ら てください。<Chotto kibun ga warui node, hayaku kaerasete kudasai>
Since I am not feeling very well, could I go home early?
Tôi cảm thấy không khỏe nên tôi có thể về sớm được không?

2. あなたの会社の話を聞かせてくださ 。<Anata no kaisha no hanashi wo kikasete kudasai>
Please tell me about your company.
Kể cho mình nghe chuyện về công ty cậu đi.

3. 手を洗わせてください。<Te wo arawasete kudasai>
Could I wash my hands?
Tôi có thể rửa tay không?

Sayuri_chan
25-08-2010, 11:51 PM
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. 英語は世界中で(a. 話されて     b. 話られて) います。

2. この建物は三百年前に (a. 建たれ     b. 建てられ) ました。

3. 急に社員に (a. 辞まれた     b. 辞められた)。

4. その話はもうちょっと (a. 考えさせて      b. 考えらせて)

5. 今日は熱があるので、(a. 休ませて     b.休まれて)  ださい。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。

6. オリンピック ___  ___  ___  ___ 開かれます。

a. 一度
b. に
c. は
d. 4年

7. 日本の ___  ___  __  ___ もらえませんか。

a. について
b. させて
c. 印象
d. インタビュー

Sayuri_chan
25-08-2010, 11:51 PM
Bài 1:

1. 英語は世界中で a. 話されています。

2. この建物は三百年前に b. 建てられました。

3. 急に社員に b. 辞められた。

4. その話はもうちょっと a. 考えさせて.

5. 今日は熱があるので、a. 休ませてください。


Bài 2:

6. c -> d -> b -> a オリンピック は 4年 に 一度 開かれます。

7. c -> a -> d -> b 日本の 印象 について インタビュー させて もらえませんか。

Sayuri_chan
26-08-2010, 06:11 PM
Tuần 1: Ngày thứ hai
Có 3 mẫu Vないと (V-nai to)、Vちゃった (V-chatta)、Vとく (V-toku)


I. V ないと (V-nai to) và Vなくちゃ(V-nakucha)
Đây là cách nói ngắn gọn của Vないといけない (V-nai to ikenai) và Vなければならない (V-nakereba naranai).

Ví dụ
1. 試験まで後1ヶ月だ。頑張って勉強し いと。 = 勉強しなければならない。
<Shiken made ikkagetsu da. Ganbatte benkyou shinai to> = <Benkyou shinakereba naranai>
There is only one month to go before the exam. I must concentrate on my study.
Đến lúc thi chỉ còn 1 tháng nữa. Mình phải tập trung vào việc học tập.


II. Vちゃった (V-chatta): Đây là cách nói ngắn gọn của V-te shimatta.
Cách chia:
Vてしまう (V-te shimau) → Vちゃう (V-chau); 
Vでしまう(V-de shimau) → Vじゃう (V-jau)
Chẳng hạn như:
してしまう (shite shimau) --> しちゃう (shi chau)
来てしまう (kite shimau) --> 来ちゃう (ki chau)
帰ってしまう (kaette shimau) --> 帰っちゃう (kaetchau)
飲んでしまう (nonde shimau) --> 飲んじゃう (non jau)
食べてしまう (tabete shimau) --> 食べちゃう (tabe chau)

Ví dụ
1. もしもし、すみません。車が混んじ ゃ って・・・・・少し遅れます。(=混ん でしまって。)
<Moshi moshi, sumimasen. Kuruma ga konjatte.... sukoshi okuremasu> = Konde shimatta
Hello, the traffic is bad... I'll be a little late.
Này, xin lỗi cậu. Đang kẹt xe nên mình sẽ đến muộn 1 chút


III. Vとく (V-toku): Là cách nói ngắn gọn của Vておく(V-te oku)
Cách chia:
Vておく (V-te oku) --> Vとく (V-toku);
Vでおく --> Vどく(V-doku);
Vておかない (V-te okanai) --> Vとかない (V-tokanai)

Ví dụ
1. これ、洗濯しといて?(=洗濯して お いて?)
<Kore, sentaku shitoite> = <sentaku shite oite>
Can you wash this?
Em có thể giặt cái này không?

Sayuri_chan
26-08-2010, 06:11 PM
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. あ、バス、(a. 行かないと     b. 行っちゃった)。

2. 「パソコン消す?」 「まだ使うから (a. 消しちゃって     b. つけといて)。」

3. あ、図書館の本 (a. 返さないと     b. 返しないと)。

4. これ、来週までに (a. 読んじゃった      b. 読んどいて)

5. あーあ、雨に、(a. 降っちゃった     b.降られち った)。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。

6. 起きないと ___  ___   __  ___ 寝ちゃった。

a. のに
b. と
c. 思った
d. また
7. 朝、早く起きて ___  ___  ___  ___ 来ちゃった。

a. お弁当を
b. 作っといた
c. 置いて
d. 家に

Sayuri_chan
26-08-2010, 06:11 PM
Bài 1:

1. あ、バス、b. 行っちゃった。

2. 「パソコン消す?」 「まだ使うから b. つけといて。」

3. あ、図書館の本 a. 返さないと。

4. これ、来週までに b. 読んどいて

5. あーあ、雨に、b.降られちゃっ 。


Bài 2:

6. b -> c -> a -> d 起きないと と 思った のに ま  寝ちゃった。

7. b -> a -> d -> c 朝、早く起きて 作っといた お弁 を 家に 置いて 来ちゃった。

Sayuri_chan
05-09-2010, 03:48 PM
@ quangdat, gain90, vincphai: Cảm ơn các bạn đã động viên Say tiếp tục topic này.
Tài liệu này của 1 bé em đồng nghiệp đi học về cho mượn. Nhưng do không có điều kiện đi scan lại và trong tài liệu cũng không có giải thích cụ thể, nên Say sẽ cố gắng type lại kèm theo giải thích tiếng Việt cho các bạn dễ học. Thế nên tốc độ hơi chậm 1 chút, các bạn thông cảm nhé <(_ _)>
Còn bây giờ thì bắt đầu với bài học thôi nhỉ :)

__________________________________________________ __________________

Tuần 1: Ngày thứ ba
Có các mẫu ~みたい(~mitai)、~らしい (~rashii)、~っぽい(~ppoi)

I. Mẫu ~みたい (~mitai)
Mẫu này sử dụng để nói điều gì đó trông giống như cái gì khác. Bạn đừng nhầm mẫu này với từ 見たい (mitai) - muốn xem nhé.

Cấu trúc ngữ pháp: ~みたい(~mitai) thường đi sau động từ, danh từ và tính từ (đã được đưa về 普通形(futsuukei - thể thông thường) rồi nhé).
Có 3 cách dùng ở đây:
(+) đứng ở cuối câu: ~みたいだ (mitai da)
(++) đứng ở giữa câu, sử dụng như 1 trợ từ: ~みたいに (~mitai ni)
(+++) đứng ở giữa câu, sử dụng như 1 tính từ đuôi な(A-na).
Tất nhiên trong trường hợp này đi sau nó sẽ là 1 danh từ: ~みたいな N (~mitai na N)

Nói thì lằng nhằng, nhưng xem ví dụ sẽ hiểu rõ hơn :)
1. もう売り切れみたい。(= もう売り切れのようだ)
<Mou urikire mitai = (Mou urikire no you da)>
Looks like it's sold out already.
Hình như nó đã được bán hết.

2. ヴァンちゃんみたいに日本語が上手 なりたい。(=ヴァンちゃんのように~)
<Vân-chan mitai ni nihongo ga umaku naritai. (= Vân-chan no you ni~)>
I wish I could speak Japanese like Vân-chan.
Tôi muốn tôi có thể nói tiếng Nhật giỏi như Vân. :D

3. ここの砂は星みたいな形をしている (=星のような~)
<Koko no suna wa hoshi mitai na katachi wo shite iru. (= hoshi no you na~)>
The grains of sand in this area is star-shaped.
Những hạt cát ở đây có hình ngôi sao.



II. Mẫu ~らしい (~rashii)
Dùng để trình bày sự suy đoán từ những điều đã nhìn thấy hoặc nghe thấy.

Cấu trúc ngữ pháp: ~らしい (rashii) thường đi sau động từ, danh từ và tính từ đã được đưa về 普通形(futsuukei).
Hay gặp nhất là N らしい (N rashii).

Ví dụ
1. 今日は、春らしい暖かい日でした。 =本当に春と感 じ る)
<Kyou wa haru rashii atatakai hi deshita. (=hontou ni haru to kanjiru)>
Today was a very warm and spring-like day.
Hôm nay là một ngày rất ấm áp và giống như mùa xuân.

2. 私は女性らしい洋服はあまり着ない (=皆が女性の 服 だと感じる)
<Watashi wa josei rashii youfuku wa amari kinai. (= Minna ga josei no fuku da to kanjiru)>
I don't wear many feminine clothes.
Tôi không hay mặc những bộ quần áo nữ tính.



III. Mẫu ~っぽい (~ppoi)
(+) Mang nghĩa cảm thấy như là ~ ; Thấy như là .... Nhưng ~っぽい(~ppoi) hay dùng cho người hơn và chỉ dùng trong văn nói.
Hay gặp nhất là 子供っぽい (kodomoppoi)、女っぽい(onnappoi) và 男っぽい (otokoppoi).
Trường hợp này thì ~っぽい(~ppoi) đi sau danh từ hoặc tính từ đuôi い(A-i)i đã bỏ い(i) đi rồi.
(+) Đôi khi ~っぽい(~ppoi) dùng để diễn tả cái gì đó dễ làm hoặc thường xảy ra.
Lúc đó, động từ thể V-masu bỏ masu đi và thêm ~っぽい(~ppoi) vào đằng sau.

Ví dụ:
1. あの小学生は、大人っぽい。(=大人 たいだ)
<Ano shougakusei wa otonappoi. (= otona mitai da)>
That child (primary school student) acts very adult-like.
Em học sinh tiểu học kia trông rất người lớn.

2. この料理は油っぽくていやだ。(=油 多い感じがして)
<Kono ryouri wa aburappokute iya da (=Abura ga ooi kanji ga shite)>
I don't like this dish. It is too greasy.
Tôi không thích món ăn này, nó có quá nhiều dầu.

Sayuri_chan
05-09-2010, 03:48 PM
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. 冬なのに今日は暖かくて (a. 春らしい     b. 春みたい) です。

2. 母はいつも (a. 子供らしい     b. 子供っぽい) 服を着ている。

3. 逃げたのは (a. 黒っぽい     b. 黒みたいな) 車でした。

4. 試験を受けたけど、合格は (a. 無理みたい      b. 無理っぽい)です。

5. うちの子には (a. 子供みたいに     b.子供らし  ) 元気に育ってほしい。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。

6. 今からお話しするのは、うそ __   ___  ___  ___  です。

a. みたい    b. の    c. 本当    d. な

7. 明日は ___  ___  __   ___ 天気になるでしょう?

a. らしい    b. 秋    c. 晴れて    d. よく

Sayuri_chan
05-09-2010, 03:48 PM
Bài 1:

1. 冬なのに今日は暖かくて b. 春みたい です。

2. 母はいつも b. 子供っぽい 服を着ている。

3. 逃げたのは a. 黒っぽい 車でした。

4. 試験を受けたけど、合格は a. 無理みたい です。

5. うちの子には b.子供らしく  元気に育ってほしい。


Bài 2:

6. a -> d -> c -> b 今からお話しするのは、うそ みた  な 本当 の 話です。

7. d -> c -> b -> a 明日は よく 晴れて 秋 らしい 天気になるでしょう?

Sayuri_chan
11-09-2010, 01:36 AM
Các bạn hẳn đã quen thuộc với mẫu câu ~ように (~you ni. . .) rồi nhỉ?
Hôm nay Say cùng các bạn ôn lại 3 cách sử dụng quen thuộc của mẫu này nhé.

I. Mẫu ~ようにする (~you ni suru) = Cố gắng
* Mẫu này khi kết hợp với động từ nguyên mẫu và phủ định vắn tắt được sử dụng để biểu thị việc cố gắng, ráng sức để làm hoặc không làm hành động mang tính liên tục hoặc thói quen. Trong mẫu này các động từ có ý chí được sử dụng.
* Thường dùng với các phó từ như 出来るだけ(dekiru dake)、必ず(kanarazu)、絶対に(zettai ni)
* ~ようにしてください (~you ni shite kudasai): Dùng trong trường hợp nhờ hay khuyên ai đó 1 cách mềm mỏng hãy cố gắng làm V hoặc đừng quên làm V. Hành động V mang tính chất nhiều lần chứ khoong phải chỉ 1 lần (nếu chỉ 1 lần sẽ sử dụng mẫu Vてください - Vte kudasai).

Ví dụ:
1. 忘れ物をしないようにしましょう (=忘れ物をしない努力をしましょう)
Wasuremono wo shinai you ni shimashou (= wasuremono wo shinai doryoku wo shimashou)
Try not to leave thing behind.
Cố gắng không để quên đồ

2. 毎食後、歯を磨くようにしています.( =歯を磨く努力をしています)
Maishokugo, ha wo migaku you ni shite imasu. (= ha wo migaku doryoku wo shite imasu)
I try to brush my teeth after meals.
Tôi cố gắng để đánh răng của tôi sau bữa ăn.

* Cũng có thể sử dụng trong trường hợp chỉ nhờ vả 1 lần nhưng việc nhờ vả đó không phải là bây giờ mà là tương lai.
Ví dụ:
明日の朝、8時に来るようにしてくだ さ い。(Ashita no asa, 8ji ni kuru you ni shite kudasai): 8 giờ sáng mai đến đây!

* Vì ~ようにしてください (~you ni shite kudasai) mang tính chất như 1 lời khuyên mà đòi hỏi sự nỗ lực nên người nói trở thành người đứng ở góc độ chỉ thị. Do đó học sinh không được sử dụng với giáo viên, cấp dưới không dùng với cấp trên.



II. Mẫu V1 ように V2 (V1 you ni V2) = để nhằm mục đích cho
V1 có thể là các động từ thể khả năng, các tự động từ, các động từ như わかります(wakarimasu)、あります(Arimasu )、なります(narimasu) nguyên mẫu hoặc phủ định vắn tắt. Mẫu này biểu thị 1 hành vi có ý thức nhằm thực hiện 1 mục tiêu hay mục đích nào đó. V1 chỉ trạng thái mục tiêu muốn đạt được, còn V2 là hành động nỗ lực hay sự nhờ vả để đạt được mục đích đó.

Ví dụ:
1. 皆に聞こえるようにもっと大きな声 話してください。(=聞こえないと困 から)
Minna ni kikoeru you ni motto ookina koe de hanashite kudasai (=kikoenai to komaru kara)
Please speak louder so everyone can hear you.
Xin vui lòng nói to hơn để mọi người có thể nghe bạn

2. 忘れないように、手帳に書いておこ 。(=忘れると 困 るから)
Wawure nai you ni, techou ni kaite okou (=wasureru to komaru kara)
I will write it down in my datebook so that I won't forget.
Để không quên tôi sẽ ghi lại nó trong sổ tay của tôi.

* Chú ý: Với các động từ V1 có ý chí như 買う(kau)、働く(hataraku)... thì ta sẽ dùng với ~ために(~tame ni)



III. Mẫu Vように なりました (V you ni narimashita)

Dùng để biểu thị sự thay đổi về trạng thái của động từ. Từ trạng thái không thể V thành có thể V.
Với V là động từ thể hiện khả năng, được đưa về thể từ điển.
* Nếu gặp câu hỏi~ように なりましたか。 thì câu trả lời sẽ là:
はい、~ように なりました。(は い , なりました。 là sai)
hoặc いいえ、まだ ~Vません。(いい え, まだ ~ように なりません。 là sai)
* Với các động từ mà bản chất của nó đã biểu thị sự biến đổi như なれます、ふとります、やせます… thì không sử dụng trong cấu trúc này.

Ví dụ:
1. ここの電気は人が通るとつくように っています。(=つく状態になって る)
Koko no denki wa hito ga tooru to tsuku you ni natte imasu.
This light goes on whenever someone passed by.
Cái đèn này tự bật sáng bất cứ khi nào có ai đi ngang qua.

____________________________________
Buồn ngủ rùi, bài tập mai Say post sau nhé. 4649 <(_ _)>

Sayuri_chan
11-09-2010, 08:17 PM
Trả nợ bài tập phần "~you ni " cái nào, để còn yên tâm nghỉ xả hơi cuối tuần nữa chứ :))


Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. 風が入らない (a. ために     b. ように ) 窓を閉めておきましょう。

2. 健康の為に野菜を食べるように  (a. して     b. なって) います。

3. 大学に合格できる (a. ように     b. ために) 一生懸命勉強しています

4. 日本人みたいに日本語が (a. 話す      b. 話せる) ようになりたい。

5. このインターホンは留守に誰が来 たか (a. わかる     b.わかれる )  うになっている。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。

6. インフルエンザに ___  __   ___  ___ ようにして ます。

a. する    b. ように    c. うがいや手洗いを    d. ならない

7. たいていの電気製品は一年以内なら ___  ___  ___  _ _ なっている。

a. もらえる    b. こわれても    c. ように    d. ただで直して

Sayuri_chan
11-09-2010, 08:17 PM
Bài 1:

1. 風が入らない b. ように  窓を閉めておきましょう。

2. 健康の為に野菜を食べるように  a. して います。

3. 大学に合格できる a. ように 一生懸命勉強しています。

4. 日本人みたいに日本語が b. 話せる ようになりたい。

5. このインターホンは留守に誰が来 たか a. わかる ようになっている。


Bài 2:

6. d -> b -> c -> a
インフルエンザに ならない よう   うがいや手洗いを する よう しています。

7. b -> d -> a -> c
たいていの電気製品は一年以内なら こわれても ただで直して もらえ  ように なっている。

Sayuri_chan
12-09-2010, 11:27 PM
Hôm nay vẫn là tiếp tục với mẫu ~ように (~you ni. . .).
Các bạn đừng vội nản nha, vì có rất nhiều sắc thái khác nhau khi mình dùng cách nói với ~ように (~you ni. . .) đó.

I. Mẫu Nの(no) hoặc V普通形(futsuukei) + ~ように (~you ni. . .)
Được sử dụng khi giới thiệu 1 số giải thích, chẳng hạn như là 図のように~ (zu no you ni...: theo như sơ đồ)

Ví dụ

1. 皆様ご存じのように、試験の内容が わります。(= 知っている内容と同じで)
Minna-sama go-zonji no you ni, shiken no naiyou ga kawarimashita. (= Shitte iru naiyou to onaji de)
As you are aware, the content of the exam will change.
Như các bạn đã biết, nội dung của kỳ thi sẽ thay đổi.

2. ここに書いてあるように、今度の木 日、授業は午前中だけ で す。(=書いてある内容と同じで)
Koko ni kaite aru you ni, kondo no mokuyoubi, jugyou wa gozenchuu dake desu. (=Kaite aru naiyou to onaji de)
As is written here, there will be morning classes only next Thursday.
Như được viết ở đây, thứ 5 tới chỉ học nguyên buổi sáng.

3. 前にお話したように、来年から授業 が値上がりします.(=前に話した内 と同じで)
Mae ni o-hanashi-shita you ni, rainen kara jugyouryou ga ne-agari-shimasu. (=Mae ni hanashita naiyou to onaji de)
As I informed you earlier, the tuition fees will go up next year.
Như tôi đã thông báo hôm trước, học phí sẽ tăng vào năm tới.



II. Mẫu Vる(V-ru) hoặc Vない(V-nai) + ~ように (~you ni. . .)
Dùng để thể hiện mệnh lệnh, yêu cầu 1 cách nhẹ nhàng. .
Các bạn còn nhớ hôm trước ở mẫu ようにする (~you ni suru), Say cũng có nói qua rùi. Mẫu ようにしてください (~you ni shite kudasai) cũng là 1 cách nói thuộc về mẫu đang được giới thiệu này :)

Ví dụ

1. 明日はもっと早く来るように。(=来 さい)
Ashita wa motto hayaku kuru you ni.
Please come much earlier tomorrow.
Ngày mai nhớ đến sớm đó.

2.ここで、タバコを吸わないように (=吸わないでください)
Koko de, tabako wo suwanai you ni. (= suwanaide kudasai)
Please do not smoke here.
Vui lòng không hút thuốc ở đây.


III. Vます(V-masu)/ Vません(V-masen)/ Vれます(V-remasu) + ように (~you ni. . .) dùng để diễn tả mong ước; khát vọng; ước vọng; nguyện vọng; khao khát.
Chẳng hạn như là 勝ちますように(kachimasu you ni)、勝てますように(katemasu you ni)、負けませんように(makemasen you ni)

Ví dụ

1. 合格しますように(=合格する事を望 でいます)
Goukaku shimasu you ni. (=goukaku suru koto wo nozonde imasu)
I hope I will pass the exam.
Tôi hy vọng tôi sẽ vượt qua kỳ thi.

2.母の病気が治りますように。(= ることを望んでいます)
Haha no byouki ga naorimasu you ni (=naoru koto wo nozonde imasu)
I hope my mother will get better soon.
Mình hy vọng mẹ sẽ sớm khỏi bệnh.

3.インフルエンザにかかりませんよ に。(=かからない事を望んでいま す)
Infuruenza (nfluenza) ni kakarimasen you ni. (=kakaranai koto wo nozonde imasu)
I hope I won't get the flu.
Tôi hy vọng tôi sẽ không bị cúm.

Sayuri_chan
12-09-2010, 11:27 PM
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. 遅れる場合は (a. 連絡する     b. 連絡出来る ) ように。

2. いい仕事が (a. 見つかる     b. 見つかります) ように。

3. 次 (a. ように     b. のように) 修正してください。

4. 今、テレビなどでコマーシャルを  (a.する      b. している) ように、これの新製品がもうすぐ発 されます。

5. 雪が降っていますから (a. 転ぶ     b.転ばない ) よ に注意して出かけてください。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。

6. 私が作った曲を ___  ___  ___  ___ 。

a. 喜んで    b. 皆さんが    c. ように   d. くれます。

7. いつも ___  ___  __   ___ ように。

a. 無理を    b. ように    c. 言っている    d. しすぎない。

Sayuri_chan
12-09-2010, 11:27 PM
Bài 1:

1. 遅れる場合は a. 連絡する ように。

2. いい仕事が b. 見つかります ように。

3. 次 b. のように 修正してください。

4. 今、テレビなどでコマーシャルを  b. している ように、これの新製品がもうすぐ発 されます。

5. 雪が降っていますから b.転ば い ように注意して出かけてくださ 。


Bài 2:

6. b -> a -> d -> c
私が作った曲を 皆さんが 喜んで くれます ように。

7. c -> b -> a -> d
いつも 言っている ように 無理を しすぎないように。

Sayuri_chan
17-09-2010, 01:00 AM
I. Cấu trúc: Vようと思う (V-you to omou)
Với động từ V được chia ở thể 意向形(ikoukei)-thể ý hướng). Còn cách chia thể này như thế nào thì bạn tham khảo ngữ pháp bài 31 nhé.
Mẫu này diễn tả quyết định, ý chí hoặc kế hoạch của người nói, quyết định đã có từ trước và bây giờ vẫn giữ quyết định đó. Thường hay gặp chia ở thể 思っています (omotte imasu) - Tôi đang nghĩ là ~

Ví dụ
1. 時間があれば、旅行をしようと思っ います. (旅行するつもりです)
Jikan ga areba, ryokou wo shiyou to omotte imasu. (=ryokou suru tsumori desu)
Nếu mà có thời gian thì tôi dự định sẽ đi du lịch.

2. 日本で仕事を見つけようと思ってい す.
Nihon de shigoto wo mitsukeyou to motte imasu.
Tôi dự định là sẽ tìm việc tại Nhật Bản.

3. 外国で勉強しようと思っています.
Gaikoku de benkyoushiyou to omotte imasu.
Tôi dự định là sẽ học tập tại nước ngoài.



II. Cấu trúc: Vようとする(V-you to suru)
Diễn tả việc khi bắt đầu làm hành động 1 thì có hành động 2 xảy ra.

Ví dụ
1. 電車に乗ろうとしたときに、ドアが まって乗れなかっ た 。(=乗る動作を始めたときに)
Densha ni norou to shita toki ni, door ga shimatte norenakatta.
Lúc đang định bước lên tàu điện thì cánh cửa đóng sập lại, làm tớ không lên được.

2. あ、ポチが、あなたの靴をかもうと ているよ。(=かみそうだ)
A, pochi ga, anata no kutsu wo kamou to shite iru yo.
Ơ, có vẻ như Pochi muốn cắn giày của bạn. (Pochi là tên con chó thui)



III. Cấu trúc: Vようとしない(V-you to shinai)
Diễn tả việc không mong muốn làm gì đó.

Ví dụ
1. 彼は自分のことは何も言おうとしな 。(=言うつもりがない)
Kare wa jibun no koto wa nani mo iou to shinai.
Ông ấy không có ý định nói về chính mình.

kid1042k
21-09-2010, 10:59 PM
Góp ý nhỏ cho bạn SayuriKaori là khi viết tiếng nhật lên VBB thì cứ 20 chữ lại cách (space) 1 phát nhé. Sẽ ko bị lội font nữa đâu ;)) Tiện cho mình trích bài bạn về forum lớp mình nha.

Sayuri_chan
21-09-2010, 11:22 PM
Góp ý nhỏ cho bạn SayuriKaori là khi viết tiếng nhật lên VBB thì cứ 20 chữ lại cách (space) 1 phát nhé. Sẽ ko bị lội font nữa đâu ;)) Tiện cho mình trích bài bạn về forum lớp mình nha.

Cảm ơn bạn đã gợi ý cách gõ tiếng Nhật. :drink1:
Tiện thể bạn giới thiệu link forum của lớp bạn được không? :hehe:

Sayuri_chan
21-09-2010, 11:46 PM
svfpt.net :D cơ mà forum trường mình người ngoài ko đăng nhập được :-s

Dân công nghệ thông tin hở? Sasuga~
Bạn gắn link gốc nhé.
Mình cũng chỉ muốn JPN là 1 nơi mà mọi người có thể vào học tiếng Nhật được,
chứ không chỉ giới hạn ở các trang chuyên về tiếng Nhật (hơi tham lam nhỉ :D)

kid1042k
21-09-2010, 11:49 PM
Trường bọn mình phải học tiếng nhật :-ss nhìn chung là khá nặng sơ với sv CNTT. Mà tài liệu tiếng nhật hay tớ thấy có mỗi trên này nên toàn vào đây đọc rồi share lại ;)) yên tâm về thói quen ghi nguồn của bọn tớ ;)) Thanks vì các bài của bạn rất hay :D

Sayuri_chan
23-09-2010, 11:48 PM
Sau 6 bài học thì chúng ta sẽ làm bài tập tổng hợp, các bạn nhé.
Thời gian là 15 phút cho 25 câu hỏi. Tính điểm là 4 điểm 1 câu nhé, thang điểm 100.


問題1 次の文の(    )に入れるのに最もよいものを1・2・ 3・4から一つ選びなさい

問1.30分だけここに車を (     ) もらえませんか?

   1.止められて     2.止 めさせて     3.止まらせて     4.止まられて


問2.どうして悪いところを (      ) としないんですか。

   1.直しよう     2.直ろ う     3.直そう     4. 直られよう


問3.もっと話そうとしたら、電話が (     )。

   1.切らせた     2.切っ といた     3.切らないと     4.切れちゃった


問4.このグラフからもわかる (      ) 人口は減っています。

   1.ために     2.ように      3.らしく     4.み たい


問5.新しい車が (     ) よ に貯金しています。

   1.買えない     2.買う      3.買わない     4. 買える


問6.この写真 (     ) ヘア スタイルにしてください。

   1.みたいな     2.みた いに     3.みたいの     4.みたく


問7.ちゃんと世話をしないと、金魚 (     ) よ。

   1.死んちゃった     2. 死んちゃう     3.死んじゃっ      4.死んじゃう


問8.間に合わなくなってしまうよ。 く準備 (     )!

   1.させると     2.しち ゃうと     3.しないと     4.しとくと


問9.皆さんの国で、よく (      ) 日本人はだれですか?

   1.知らされている     2 .知らせている     3.知られ いる     4.知らさせている


問10.シャワーを (     ) と たが、水が出なかった。

   1.あばよう     2.あび よう     3.あびろう     4.あばろう


問11.折り紙を図 (     ) 折 ます。

   1.っぽく     2.みたい な     3.らしく     4. のように


問12.習った日本語はすぐに (     ) しましょう。

   1.使って     2.使おう      3.使わない     4. 使うように


問13.この牛乳はちょっと薄くて (     ) 。

   1.水っぽい     2.水っ ぽくない     3.水らしい     4.水らしくない


問14.テレビ、見ないなら (     ) 。

   1.ついといて     2.消 しといて     3.つけといて     4.消えといて



問15.そこに (     ) じゃま から、向こうに行って。

   1.いさせると     2.い られると     3.いさせないと     4.いられないと



問題2 次の文の   ★   に入 るのに最もよいものを1・2・3・4 ら一つ選びなさい

問16.ここで ____  ____     ★   ____ されていま 。

   1.多くの国に     2.車 は     3.輸出     4.作 られた


問17.あの学生は日本語が ____   ____    ★   ____ 見たい。

   1.明るくなった     2. ように     3.なってから     4.わかる


問18.忘れちゃうと ____  _ ___    ★   ____ なくしちゃ た。

   1.のに     2.メモしと いた     3.いけないから     4.そのメモを


問19.この子は ____  ___ _    ★   ____ らしくない

   1.大人     2.こども      3.話し方をして     4 .みたいな


問20.安売りセールで、買おうと _ ___  ____    ★   ____ しまいまし 。
   1.シャツを     2.買わ れて     3.思っていた     4.他の人に



問題3 次の文章を読んで、21から25の 中に入る最もようものを1・2・3・4 から一つ選びなさい

今日は、電車はとても混んでいまし 。でも、よく見ると、中のほうはす ていました。
それで、中のほうへ ( 21 ) が いけませんでした。
ドアのところに立っている人たちが ( 22 ) からです。
「中に ( 23 ) ください」 と って、やっと入れました。
混んでいるときは、 ( 24 ) と てもなかなか降りられないので、ド の近くに立っているのかもしれませ ん。
でも、乗る人のことも考えて、なる く中へ ( 25 ) ようにしたほう いいと思いました。

( 21)   1. いくようになりました             2.行こうとしました

       3.いかせました                 4.行かれました


( 22)    1. 動かせた                   2.動かれた

       3.動くようになった               4.動こうとしない


( 23)    1. 入らないで     2.入らせて     3.入らないと     4. られて


( 24)   1. 降りた        2.降りろう      3.降りよう        4.降ります


( 25)    1. 入る         2.入れる      3.入らない       4.入れない

Sayuri_chan
23-09-2010, 11:48 PM
Bài của các bạn có đáp án giống như thế này không? ;))


問題1 次の文の(    )に入れるのに最もよいものを1・2・ 3・4から一つ選びなさい

問1.30分だけここに車を (2.止めさ せて) もらえませんか?

問2.どうして悪いところを (3.直 う) としないんですか。

問3.もっと話そうとしたら、電話が (4.切れちゃった)。

問4.このグラフからもわかる (2. うに) 人口は減っています。

問5.新しい車が (4.買える) よう 貯金しています。

問6.この写真 (1.みたいな) ヘア スタイルにしてください。

問7.ちゃんと世話をしないと、金魚 (4.死んじゃう) よ。

問8.間に合わなくなってしまうよ。 く準備 (3.しないと)!

問9.皆さんの国で、よく (3.知ら ている) 日本人はだれですか?

問10.シャワーを (2.あびよう) と したが、水が出なかった。

問11.折り紙を図 (4.のように) 折 ります。

問12.習った日本語はすぐに (4.使 ように) しましょう。

問13.この牛乳はちょっと薄くて ( っぽい)。


問14.テレビ、見ないなら (2.消し いて)。

問15.そこに (2.いられると) じゃ まだから、向こうに行って。


問題2 次の文の   ★   に入 るのに最もよいものを1・2・3・4 ら一つ選びなさい

問16.ここで 4.作られた  2.車     ★1.多くの国に   3.輸出  されています。

問17.あの学生は日本語が 4.わか   2.ように  ★3.なってから  1.明るくなった 見たい。
             
問18.忘れちゃうと 3.いけないか  2.メモしといた  ★1.のに  4.そのメモを なくしちゃった。

問19.この子は 1.大人 4.みたい  ★ 3.話し方をして 2.こども らしく ない。

問20.安売りセールで、買おうと 3 思っていた 1.シャツを ★4.他の人に 2.買われて しまい ました。


問題3 次の文章を読んで、21から25の 中に入る最もようものを1・2・3・4 から一つ選びなさい

今日は、電車はとても混んでいまし 。でも、よく見ると、中のほうはす ていました。
それで、中のほうへ ( 21 ) が いけませんでした。
ドアのところに立っている人たちが ( 22 ) からです。
「中に ( 23 ) ください」 と って、やっと入れました。
混んでいるときは、 ( 24 ) と てもなかなか降りられないので、ド の近くに立っているのかもしれませ ん。
でも、乗る人のことも考えて、なる く中へ ( 25 ) ようにしたほう いいと思いました。

( 21)   1. いくようになりました             2.行こうとしました

       3.いかせました                 4.行かれました


( 22)    1. 動かせた                   2.動かれた

       3.動くようになった               4.動こうとしない


( 23)    1. 入らないで     2.入らせて     3.入らないと     4. られて


( 24)   1. 降りた        2.降りろう      3.降りよう        4.降ります


( 25)    1. 入る         2.入れる      3.入らない       4.入れない

Sayuri_chan
25-09-2010, 03:44 PM
Lê lết mất vài tuần mới xong bài học của tuần đầu tiên :p.
Hôm nay mình chuyển sang bài học của tuần thứ 2 :">

I. Cấu trúc ~ばかり (~bakari)
Dùng trình bày số lượng, số lần rất nhiều. Có nghĩa rằng Chỉ....
Chúng ta có thể gặp các dạng sau:
N / Vて ばかり (N/V-te bakari)
N / Vて ばかりだ (N/V-te bakari da)
N / Vて ばかりのN1 (N/V-te bakari no N1)
N / Vて ばかりで ((N/V-te bakari de))
Vてばかりいる(V-te bakari iru)

Ví dụ:
1. この店のお客さんは、女性ばかりで ね。(=女性だけ)
Kono mise no okya-san wa josei bakari desu ne. (=josei dake)
Khách của cửa hàng này chỉ có nữ giới nhỉ.


2. 弟は、テレビを見てばかりいる。( いつもテレビだけ見ている)
Otouto wa terebi wo mite bakari iru. (=Itsumo terebi dake mite iru)
Em trai tôi dành toàn bộ thời gian của mình xem ti vi.

3. 息子は仕事もしないで遊んでばかり る。(=いつも遊んでいる)
Musuko wa shigoto mo shinai de asonde bakari iru.
Con trai tôi không làm việc mà chỉ có chơi đùa.


II. Cấu trúc N だけしか ~ない (N dake shika ~ nai)
Dùng để nhấn mạnh ý chỉ có ít hoặc ngoài ra không có cái khác. Có nghĩa là Chỉ..., Chỉ có...

Ví dụ
1. このコンサートは、会員だけしか入 ません。(=会員だけ入れる)
Kono konsaato wa kaiin dake shika hairemasen (=Kaiin dake haireru)
Buổi hòa nhạc này chỉ có các hội viên mới vào được.

2. 今日はお客様が一人だけしか来ませ でした。(=一人だけ来た)
Kyou wa okyaku-sama ga hitori shika kimasendeshita.
Hôm nay chỉ có 1 khách hàng đến thôi :(


III. Cấu trúc ~さえ/~でさえ (~sae / ~desae)
Dùng diễn tả ý muốn nói: Ngay cả, Đến cả…
Trong trường hợp này thì các trợ từ 「が (ga)」 và「を(wo)」 sẽ lược bỏ đi.

Ví dụ:
1. ひらがなさえ書けないんですから 、漢字なんて書 け ません。 (=ひらがなも)
Hiragana sae kakenain desu kara, kanji nante kakemasen. (=hiragana mo)
Vì ngay cả chữ Hiragana tôi còn không viết nổi thì không thể viết được những thứ như là chữ Hán.

2. そんなこと、子供でさえ知っている (=子供でも)
Sonna koto, kodomo desae shitte iru. (=Kodomo demo)
Điều đó thì ngay cả đứa trẻ con cũng biết.


IV. Cấu trúc ~こそ/~からこそ (~koso / ~kara koso)
Thường dùng để nhấn mạnh. Mang ý nghĩa Chính là..., Thực sự là...
Thường gặp:
<N>+ こそ (N + koso)
<V, Aい, Aな, N> の普通形 + からこそ (thể thông thường của V, A-i, A-na, N + kara koso)

Ví dụ:
1. 明日こそ勉強するぞ!(=明日はきっと )
Ashita koro benkyou suru zo. (=Ashita wa kitto)
Tôi chắc chắn sẽ học vào ngày mai.

2. 愛情があるからこそ、叱るんです。 =本当にあるから)
Aijou ga aru kara koso, shikarun desu (=hontou ni aru kara)
Chính vì thương cho nên mới mắng (kiểu "Yêu cho roi cho vọt" của dân Việt mình hay nói đây)

Sayuri_chan
25-09-2010, 03:54 PM
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. 忙しくて、昼ごはんを食べる時間  (a. さえ     b. こそ) ない。

2. 家の猫は (a. 寝る     b. 寝て) ばかりいる。

3. このクラスでは日本語 (a. さえ     b. だけ) しか使わないように。

4. リンさんは、日本人で (a. さえ      b. こそ) 読めない漢字が読める。

5. そんなに (a. 働く     b.働いて ) ばか いては体を壊しますよ。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。

6. 難しい ___  ___  __   ___ と友人は言った。

a. こそ    b. おもしろい    c. 仕事    d. だから

7. 家族 ___  ___  ___  ___ もある。

a. 言えない    b. に    c. さえ    d. こと

Sayuri_chan
25-09-2010, 03:54 PM
Bài 1

1. 忙しくて、昼ごはんを食べる時間  (a. さえ     b. こそ) ない。

2. 家の猫は (a. 寝る     b. 寝て) ばかりいる。

3. このクラスでは日本語 (a. さえ     b. だけ) しか使わないように。

4. リンさんは、日本人で (a. さえ      b. こそ) 読めない漢字が読める。

5. そんなに (a. 働く     b.働いて ) ばか いては体を壊しますよ。



Bài 2:

6. 難しい c. 仕事  d. だから  a. こそ  b. おもしろい と友人は言った。

7. 家族 b. に c. さえ  a. 言えない   d. こと もある。

Sayuri_chan
05-10-2010, 12:24 AM
^
^
^
Cảm ơn các bạn đã quan tâm và ủng hộ Say, dạo này bận công việc quá nên Say cũng không post bài thường xuyên được. Các bạn giúp Say trông nom topic để nó không mọc mốc nhé :p

Những bạn nào đã ôn qua ngữ pháp 2kyu thì sẽ thấy quen thuộc với mấy mẫu ngữ pháp ngày hôm nay.

I. Mẫu ~に関して(は)/~に関しても/~ に 関する N (~ni kanshite (wa)/~ni kanshite mo/ ~ni kansuru N)
Ý nghĩa: Về vấn đề...., Liên quan tới.....
Cấu trúc: 名に関して (Danh từ ni kanshite)
[文]のに関して ( no ni kanshite)

Ví dụ:
1. この問題[B]に関して、ご意見ありませんか。(= の問題 に 関係して)
Kono mondai ni kanshite, go-iken arimasen ka? (=Kono mondai ni kankei shite)
Liên quan tới vấn đề này, ai có ý kiến gì không?


II. Mẫu ~について(は)/~につき/~に い ても/~についてのN (~ni tsuite (wa)/ ~ni tsuki/ ~ni tsuite mo/ ~ni tsuite no N)
Ý nghĩa: Về...~
Cấu trúc<名>について (Danh từ ni tsuite)

Ví dụ:
1. 日本の経済について研究しています
Nihon no keizai ni tsuite kenkyuu shite imasu.
Đang nghiên cứu về nền kinh tế của Nhật Bản.



III. Mẫu ~によると/~によれば (~ni yoru to/ ~ni yoreba)
Ý nghĩa: Căn cứ vào..., dựa trên.....
Cấu trúc: <名>によると (Danh từ ni yoru to)

Ví dụ
1. 今朝の新聞によると、来年度二つの 学が新設されるそ う だ。
Kesa no shinbun ni yoru to, rainendo futatsu no daigaku ga shinsetsu sareru sou da.
Dựa vào tin tức báo sáng nay, nghe nói là 2 trường học sẽ được xây trong năm nay.



IV. Mẫu ~によって/ ~により/ ~によるN/ ~によっては (~ni yotte/ ~ni yori/ ~ni yoru N/ ~ni yotte wa)
Cấu trúc: <名> によって (Danh từ ni yotte)

Ý nghĩa:

A. Thể hiện chủ thể của hành động (thường đi với thể bị động)
Ví dụ:
1. アメリカ大陸はコロンブスによって 見された。
Amerika tairiku wa Koronbusu ni yotte hakken sareta.
Châu Mỹ được tìm thấy bởi Columbo.

B. Bởi vì.... (chỉ ra nguyên nhân, lý do)
Ví dụ
1. 不注意によって大事故が起こること ある。
Fuchuui ni yotte, daijiko ga okoru kôt mo aru.
Bởi vì không chú ý nên đã xảy ra vụ tai nạn nghiêm trọng.

C.Bằng cách… (chỉ phương pháp, cách làm)
Ví dụ
1. 問題は話し合いによって解決したほ がいい.
Mondai wa hanashiai ni yotte kaiketsu shita hou ga ii.
Các vấn đề nên giải quyết bằng đối thoại.

D. Tùy vào…
Ví dụ
1, 習慣は国によって違う。
Shuukan wa kuni ni yotte chigau.
Tập quán khác nhau tùy vào mỗi nước.

E. Trường hợp
Ví dụ
1. このくすりは人によっては副作用が ることがあります。
Kono kusuri wa hito ni yotte wa fukusayou ga deru koto ga arimasu.
Thuốc này tùy vào từng người mà có tác dụng phụ khác nhau.

Sayuri_chan
06-10-2010, 11:10 PM
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. 話し合いに (a. ついて     b. よって) 問題を解決する。

2. この雑誌に (a. よると     b. 関して) あの店がいいらしい。

3. この新聞記事に (a. よれば     b. ついて) 聞きたいことがあります

4. 新聞に (a. よると      b. よって) ニュースの伝え方が違う

5. 市民の力 (a. より     b.よる ) 町はき いになった。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。

6. 台風 ___  ___  ___  ___ います。

a. 被害は    b. 広がって    c. さらに    d. による

7. この町の ___  ___  _ _  ___  探しています。

a. に    b. 歴史    c. 関する    d. 本を

Sayuri_chan
06-10-2010, 11:10 PM
Bài 1

1. 話し合いに (a. ついて     b. よって) 問題を解決する。

2. この雑誌に (a. よると     b. 関して) あの店がいいらしい。

3. この新聞記事に (a. よれば     b. ついて) 聞きたいことがあります

4. 新聞に (a. よると      b. よって) ニュースの伝え方が違う

5. 市民の力 (a. より     b.よる ) 町はき いになった。


Bài 2

6. 台風 d. による a. 被害は c. さらに  b. 広がって います。

7. この町の b. 歴史 a. に c. 関する d. 本を 探しています。

           

raindrop_en_HY
13-10-2010, 09:03 AM
VD2 của mẫu ~みたい phải là 上手になりたい (jouzuninaritai) phải hok bạn? :p

Sayuri_chan
13-10-2010, 11:40 PM
VD2 của mẫu ~みたい phải là 上手になりたい (jouzuninaritai) phải hok bạn? :p

Hi hi, mình hiểu ý câu hỏi của bạn rồi :)
Bạn thắc mắc về chữ này 上手 phải không?
Như tụi mình học trong sách vở thì 上手 đọc là じょうず (jouzu), nó là 1 tính từ đuôi な(na) có nghĩa là giỏi; cừ.
Nhưng thực tế thì người Nhật ít dùng từ jouzu lắm.
Thay vào đó thì người ta sử dụng 上手い(umai) nhiều hơn, do phạm trù ý nghĩa của từ umai rộng hơn jouzu nhiều.
Lúc này thì 上手い (umai) được sử dụng với vai trò là 1 tính từ đuôi い(i).

Ví dụ: khi khen 1 cô gái nấu ăn ngon thì cách nói 「料理が上手(ryouri ga jouzu)」 và cách nói 「料理がうまい(ryouri ga umai)」 là như nhau.
Thế nhưng nếu khen cụ thể món ăn cô ấy đã nấu xong thì cách nói 「うまい料理(Umai ryouri)」 sẽ là phù hợp hơn 「上手な料理(jouzu na ryouri)」

Thêm 1 ví dụ nữa nhé nếu khen tác phẩm của 1 nghệ nhân viết chữ thì cách nói 「うまい字(umai ji)」 là thông dụng.
Nhưng cách nói 「上手な字(jouzu na ji)」 thì có cảm giác như đánh giá kỹ thuật viết của người chưa có nhiều kinh nghiệm vậy.

Sơ bộ như thế, hi vọng bạn đã hiểu về 2 từ này. Chúc bạn sử dụng thành thạo umai và jouzu :)

Sayuri_chan
24-10-2010, 11:28 PM
Bạn của Say cầm tài liệu đi photo, thành ra topic này được ngâm... dấm hơi lâu :p
Chủ đề của ngày thứ ba tuần thứ hai này mình sẽ học về cách danh từ hóa động từ, tính từ nhé :).

I. Cách 1: ~さ (~sa)
Chắc các bạn thường nghe nói đến 嬉しさ(ureshisa)、暑さ(atsuisa)、重さ(omo sa)、まじめさ(majimesa)....
Để chuyển một tính từ về dạng ~さ(~sa) khá đơn giản.
Với tính từ đuôi "i" thì mình bỏ "i", tính từ đuôi "na" thì bỏ "na" đi rồi thêm "さ - sa" vào là ta đã có 1 danh từ rồi.
Riêng tính từ いい(ii-tốt; đẹp; đúng) thì chuyển thành よさ (yosa).
Chú ý là cách này được sử dụng để chỉ ra một đặc tính hay cảm giác, và mức độ của nó.

Ví dụ
1. 大きさは違うが、君と同じかばんを って い るよ。(=どのぐらい大きいか)
Ookisa wa chigau ga, kimi to onaji kaban wo motte iru yo. (=dono gurai ookii ka)
Tuy kích cỡ khác nhau nhưng mình có cái cặp giống với cậu đấy.

2. 子供に命の大切さを教えなければな ない。(=命がどのぐらい大切か)
Kodomo ni inochi no taisetsu-sa wo oshie nakereba naranai. (=inochi ga dono gurai taisetsu ka)
Phải dạy cho trẻ em tầm quan trọng của cuộc sống



II. Cách 2: ~み (~mi)
Cũng tương tự như cách 1, thì đây là một cách để chuyển tính từ đuôi "i" và "na" về dạng danh từ.
Với tính từ đuôi "i" thì mình bỏ "i", tính từ đuôi "na" thì bỏ "na" đi rồi thêm "み - mi" vào.
Chú ý cách này dùng để chỉ tính chất đại diện cho trạng thái mà nó đã trở thành.
Chẳng hạn như là 悲しみ(kanashimi - buồn thương)、弱み(yowami - nhược điểm) 、痛み(itami - cơn đau)、真剣み(shinkenmi - nghiêm chỉnh)
Thế nên những cách nói như là 大きみ(ookimi)、うれしみ(ureshimi)、暑 み(atsumi)、まじめみ(majimemi) là không có trong tiếng Nhật.

Ví dụ
1. 戦争が終わった今でも、この国の苦 みはまだ続いている。(=苦しい状態)
Sensou ga owatta ima demo, kôn kuni no kurushimi wa mada tsuduite iru. (=kurushii joutai)
Ngay cả bây giờ chiến tranh kết thúc, những khó khăn vẫn đang diễn ra ở đất nước này.

2. 田中さんの強みは、二つの言語が話 るということ で す。(=強い点)
Tanaka-san no tsuyomi wa futatsu no gengo ga hanaseru to iu koto desu.
Điểm mạnh của anh Tanaka là có thể nói được 2 ngôn ngữ.



III. Cách 3: ~こと (~koto)
Cách này thì quá thông dụng và quen thuộc với các bạn rồi có phải không?
Chỉ đơn giản là đưa động từ, tính từ, danh từ về thể thông thường rồi thêm "koto" vào là xong.
Chú ý một chút hiện tại đơn giản của tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì chuyển qua dạng "N de aru" hoặc "N no".
Trong cấu trúc này thì "N no koto" hoặc "N de aru koto" sẽ mang nghĩa "Về N thì~"

Ví dụ
1. 来週のテストのことで、質問があり す。(=テストについて)
Raishuu no tesuto no koto de, shitsumon ga arimasu. (=Tesuto ni tsuite)
Em có câu hỏi về bài kiểm tra tuần tới.

2. 田中さんが入院したことを知ってい すか?(=入院したという事実)
Tanaka-san ga nyuuin shita koto wo shitte imasu ka?
Anh có biết việc chú Tanaka đã phải nhập viện không?


IV. Cách 4: ~の (~no)
Cách nói này có vẻ như là thông dụng nhất.
Đơn giản là thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ thêm "no" vào sau là đã có 1 cách danh từ hóa rồi.
Chú ý hiện tại đơn giản của tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì thêm "na" vào.

Ví dụ:
1. 田中さんに電話するのをすっかり忘 ていました。(=電話すること)
Tanaka-san ni denwa suru-no wo sukkari wasurete imashita. (=denwa suru koto)
Em đã quên việc gọi điện cho chú Tanaka.

2. 日曜日に混んだところへ行くのは、 まり好きじゃない。(=行くこと)
Nichiyoubi ni konda tokoro e iku-no wa amari suki janai.
Việc ngày chủ nhật đi đến một nơi đông đúc thì mình không thích cho lắm.

Sayuri_chan
24-10-2010, 11:33 PM
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. 彼が作った映画には (a. やさしさ     b. やさしいさ) があふれている。

2. そんな (a. むりの     b. むりな) ことを言わないでください

3. どの作品にも (a. よさ     b. いいさ) があります。

4. スポーツは見る (a. の      b. のこと) は好きなんですが・・・

5. この手紙には書いた人のまじめ  (a. み     b.さ ) が表れてい 。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。

6. 私は少し ___  ___  _ _  ___ が好きです。

a. 苦み(にがみ)    b. ある    c. コーヒー    d. の

7. 明日 ___  ___  ___  ___  聞きましたか。

a. テスト    b. を    c. の    d. のこと

Sayuri_chan
24-10-2010, 11:33 PM
Bài 1

1. 彼が作った映画には (a. やさしさ     b. やさしいさ) があふれている。

2. そんな (a. むりの     b. むりな) ことを言わないでください

3. どの作品にも (a. よさ     b. いいさ) があります。

4. スポーツは見る (a. の      b. のこと) は好きなんですが・・・

5. この手紙には書いた人のまじめ  (a. み     b.さ ) が表れてい 。


Bài 2

6. 私は少し a. 苦み d. の b. ある c. コーヒー が好きです。            

7. 明日 c. の  a. テスト  d. のこと  b. を  聞きましたか。

Sayuri_chan
29-10-2010, 11:28 PM
Hôm nay Say cùng các bạn ôn lại 1 chút mẫu ~という (~to iu) chắc cũng không thừa đâu nhỉ ;;)

Phần I
Dạng cấu trúc
NというN’: Với N là 1 phần tử thuộc N'. Có thể dịch "N' có tên là N"
Nというもの: Dùng để nói về 1 đồ vật có tên là N
Nということ: Cái gì đó có nghĩa là N.

Các bạn tham khảo thêm ví dụ có lẽ sẽ dễ hiểu hơn là nói chay :D
Ví dụ
1. さっき、木村さんという人から電話 ありましたよ。(=木村さんという名 の人)
Sakki, Kimura-san to iu hito kara denwa ga arimashita. (=Kimura-san to iu namae no hito)
Lúc nãy tôi nhận được cuộc gọi từ người có tên là Kimura.

2. これは、日本の楽器で【尺八】とい う ものです。(=「尺八」という名前の 楽 器)
Kore wa nihon no gakki de "Shakuhachi" to iu mono desu. (="Shakuhachi" to iu namae no gakki)
Đây là một nhạc cụ Nhật Bản được gọi là "Shakuhachi"

3. お金は要りません。無料ということ で す。(=無料という意味)
O-kane wa irimasen. Muryou to iu koto desu. (=Muryou to iu imi).
Em không cần phải trả tiền. Nó là miễn phí.



Phần II: Mẫu ~というのは (~to iu no wa)
Ở bài 33 của cuốn Minna No Nihongo thì chúng ta đã học cách giải thích ý nghĩa của một từ ngữ hay câu nào đó bằng cách dùng AはBという意味だ (A wa B to iu imi da).
Có thể thay Aは(A wa) bằng Aというのは (A to iu no wa). Đây là biểu hiện thường được dùng để giải thích định nghĩa về A.
Và Bという意味だ (B to iu imi da) là phần giải thích của A, cũng hay được dùng theo hình thức Bということだ (B to iu koto da), nhưng trên mặt ý nghĩa thì không có sự phân biệt nhiều lắm.
Khi muốn hỏi ý nghĩa của 1 từ nào đó hay dùng: Aというのは、どういう意味ですか (A to iu no wa dou iu imi desu ka)
* Aというのは(A to iu no wa) trong văn nói thì hay dùng hình thức Aっていうのは (A tte iu no wa)

Ví dụ
1. 「デジカメ」というのはデジタルカ ラを短くした言い方 で す。(=「デジカメ」の意味は)
"Dejimeka" to iu no wa dejitaru kamera ((degital camera) wo mijikaku shita iikata desu.
"Dejimeka" là cách nói ngắn gọn của cụm từ "degital camera"

2. - 電車で「カウテイ」って言うのは何 ことですか?(=「カクテイ」の意味 )
Densha de "kakutei" tte iu no wa nan no koto desu ka? (="Kakutei" no imi wa)
Trên tàu điện, "Kakutei" có nghĩa là gì vậy?

- 各駅に停車する電車のことです。
Kakueki ni teisha suru densha no koto desu.
Nó có nghĩa là các đoàn tàu có dừng lại ở mỗi trạm.


Phần III
Sử dụng cách nói ~といの (~to iu no) để danh từ hóa 1 câu. Biến câu đó thành chủ ngữ hoặc đối tượng của câu.
Thường hay gặp dạng như sau:
[文]の普通形 というの /っていうの /ということ /っていうこと
Tức là câu văn chia về thể thông thường, rồi thêm ~to iu no / tte iu no/ to iu koto/ tte iu koto

Ví dụ:
1. リンさんが帰国するということを聞 て驚きました。(=帰国するという話)
Rin-san ga kikoku suru to iu koto wo kiite odorokimashita. (=Kikoku suru to iu hanashi)
Tôi ngạc nhiên khi nghe chuyện Linh sẽ về nước.

2. こんなによく遅刻をするというのは 問題ですよ。(=遅刻をするという事 )
Konna ni yoku chikoku wo suru to iu no wa mondai desu yo. (=Chikoku wo suru to iu jijitsu)
Việc hay đi muộn như thế này thực sự trở thành vấn đề rồi đấy nhé.

3. 田中さんが医者だというのを知らな った。(=医者だという事実)
Tanaka-san ga isha da to iu no wo shiranakatta. (= isha da to iu jijitsu)
Mình đã không biết chuyện anh Tanaka là bác sĩ.

Sayuri_chan
29-10-2010, 11:28 PM
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. 禁煙というのはタバコを吸っては いけないという (a. もの     b. こと) です。

2. バイトっていう (a. と     b. の) はアルバイト (a. のこと     b. という) です。

3. これは日本のヒーターで「こたつ 」という (a. もの     b. こと) です。

4. たたみとかしょうじ (a. といった      b. といって) 日本的なものに興味が ります。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。

5. 私が ___  ___  ___  ___ は冗談ですよ。

a. やめる    b. 会社を   c. のは    d. という

6. この店は年中無休、つまり ___  ___  ___  ___   す。

a. という    b. ない    c. こと    d. やすみは

Sayuri_chan
29-10-2010, 11:28 PM
Bài 1

1. 禁煙というのはタバコを吸っては いけないという (a. もの     b. こと) です。

2. バイトっていう (a. と     b. の) はアルバイト (a. のこと     b. という) です。

3. これは日本のヒーターで「こたつ 」という (a. もの     b. こと) です。

4. たたみとかしょうじ (a. といった      b. といって) 日本的なものに興味が ります。


Bài 2

5. 私が b. 会社を  a. やめる  d. という  c. のは は冗談ですよ。
         
6. この店は年中無休、つまり d. やすみは  b. ない  a. という  c. こと  です。

Sayuri_chan
31-10-2010, 02:37 PM
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. 庭がある (a. というより     b. といっても) とても小さいです。

2. 息子の部屋は、部屋 (a. というと     b. というより) ゴミ箱だ。

3. 代表的な日本料理 (a. といっても     b. というと) 寿司や天ぷらでしょう 。

4. 彼の失礼な態度に、怒る (a. というより      b. といっても) あきれてしまった。

5. 日本の山 (a. といったら     b.といっても  富士山です。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。

6. 子供の ___  ___  __   ___ でしょうか。

a. 像    b. 好きな    c. というと    d. 動物

7. 「あたまが痛いの?」 「いや、_ _  ___  ___  ___ んだ。」

a. 重い    b. と    c. 痛い    d. いうか

Sayuri_chan
31-10-2010, 02:37 PM
Với tiến độ này của Say thì chắc không kịp cho kỳ thi tháng 12 rùi :|, các bạn có nhã hứng học thì cứ theo dõi tiếp đến kỳ thi năm sau là hết topic này thui ;;)

I. Mẫu ~というより(~to iu yori): Nói đúng hơn là ~ (cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn.)
Cách sử dụng: [動・い形・な形・名]の普通形+ と いうより (Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với "to iu yori"). Tuy nhiên tính từ đuôi "na" và danh từ thường không gắn "da" vào sau.

Ví dụ:
1. 彼の言い方は勧めているというより 強制しているようだ。
Kare no iikata wa susumete iru to iu yori kyousei shite iru you da.
Cách nói của anh ta có vẻ là đang thuyết phục nhưng thực ra là đang cưỡng ép mọi người.

2. 冷房がききすぎて、涼しいというよ 寒い。
Reibou ga kiki sugite, suzushii to iu yori samui.
Điều hoà bật mạnh quá, lạnh chứ không phải mát nữa.

3. あの人はきれいというより上品だ。
Ano hito wa kirei to iu yori jouhin da.
Người kia nói là quý phái thì đúng hơn là đẹp.

4. あの人は学者というよりタレントだ.
Ano hito wa gakusha to iu yori tarento(talent) da.
Bảo ông kia là học giả, nhưng phải gọi là ngôi sao truyền hình mới đúng.


II. Mẫu ~ というと (~to iu to): Nói đến ~ thì ~
Lấy lên một ví dụ làm đại diện liên quan đến chủ đề ~ hoặc từ một chủ đề nhớ ra, liên tưởng đến ~
Cách sử dụng: [動・い形・な形・名]の普通形+と い うと/ といえば/ といったら. Động từ, danh từ, tính từ đưa về thể thông thường, rồi kết hợp với "to iu to", "to ieba", "to ittara". Tuy nhiên danh từ thì không thêm "da" vào.

Ví dụ
1. スポーツの祭典というと、まずオリ ピックですね。
Supootsu(sport) no saiten to iu to< mazu Orinpikku (Olympic) desu ne.
Nói về ngày hội thể thao thì trước hết phải là Olympic nhỉ?

2. 「昨日、ジョンさんに会いましたよ. 」 「そうですか。ジョンさんといえば A 社に就職が決まったそうですね。」
「Kinou, John-san ni aimashita yo.」 「Sou desu ka? John-san to ieba A-sha ni shuushoku ga kimatta sou desu ne.」
「[I]Hôm qua, tớ gặp anh John đấy.」 「Thế à, anh John à, hình như đã được nhận vào làm ở công ty A.」

3. イタリアといえば、パスポートを落 して困ったこと を 思い出します。
Italia to ieba, pasupooto(passport) wo otoshite komatta koto wo omoidashimasu.
Nói về Italia, lại nhớ cái lần khốn khổ vì mất hộ chiếu.

4. 「最近水道の水がまずいですね。」 「水がまずいといえば、最近いい浄 器が出たそうですよ. 」
「Saikin suidou ga mazui desu ne.」 「Mizu ga mazui to ieba, saikin ii jousuiki ga deta sou desu yo.」
「Gần đây nước máy chán nhỉ.」 「Nước chán à, gần đây mới có loại máy lọc hay lắm đấy.」


III. Mẫu ~と い っても (~to itte mo)
Dù là ~ nhưng ~ (thực tế so với điều được nghĩ từ đó khác nhau)
Cách sử dụng: [動・い形・な形・名]の普通形+と い っても. Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với "to itte mo". Tuy nhiên đôi khi cũng có trường hợp tính từ đuôi "na" và "danh từ" không gắn "da".

Ví dụ:
1. 庭があるといっても猫の額ほどです
Niwa ga aru to itte mo neko no hitai hodo desu.
Nói là có vườn đấy nhưng mà bé tí (như cái trán mèo).

2. 朝ご飯を食べたといっても、パンと ーヒーだけの簡単なもの で す。
Asa-gohan wo tabeta to itte mo, pan to koohii (coffee) dake no kantan na mono desu.
Dù là ăn sáng rồi nhưng cũng chỉ đơn giản là bánh mì và cafe thôi.

3. 日本は物価が高いといっても、安い のもありますよ。
Nihon wa bukka ga takai to itte mo, yasui mono mo arimasu yo.
Nhật Bản thì đúng là giá cả cao thật nhưng đồ rẻ cũng có mà.

4. 今日は暑かったといっても、クーラ をつけるほどではありま せ んでした。
Kyou wa atsukatta to itte mo, kuuraa(cooler) wo tsukeru hodo dewa arimasen deshita.
Hôm nay nói là nóng đấy nhưng cũng chưa đến mức cần bật máy lạnh.

5. 日本料理が好きだといっても、天ぷ とすしだけです。
Nihon ryouri ga suki da to itte mo, tenpura to sushi dake desu.
Nói là tôi thích đồ ăn Nhật nhưng chỉ là tenpura và sushi thôi.

6. 彼は社長といっても、社員が3人し いない会社の社長 で す。
Kare wa shachou to itte mo shain ga sannin shika inai kaisha no shachou desu.
Anh ta là chủ tịch công ty đấy nhưng mà chỉ là chủ tịch của công ty có mỗi ba người thôi.

Sayuri_chan
31-10-2010, 02:37 PM
Bài 1

1. 庭がある (a. というより     b. といっても) とても小さいです。

2. 息子の部屋は、部屋 (a. というと     b. というより) ゴミ箱だ。

3. 代表的な日本料理 (a. といっても     b. というと) 寿司や天ぷらでしょう 。

4. 彼の失礼な態度に、怒る (a. というより      b. といっても) あきれてしまった。

5. 日本の山 (a. といったら     b.といっても  富士山です。


Bài 2

6. 子供の b. 好きな d. 動物  c. というと  a. 像 でしょうか。

7. 「あたまが痛いの?」 「いや、c. 痛い  b. と  a. 重い  d. いうか んだ。」

Sayuri_chan
01-11-2010, 10:50 PM
Mình ở Xì Gòng, mình có thể post bài và dịch VD được. Nếu có thể bạn cho mình đóng góp chút ít... ^^

He he, cứ tưởng rain ở Hưng Yên (HY). Hóa ra là nhầm.
Rain giúp Say với nhé. Nhờ rain cố gắng giải thích cặn kẽ thêm về các mẫu câu cho các bạn dễ hiểu nha.
Vì Say thấy chỉ theo sách lắm khi vắn tắt lắm ý, có mẫu đọc cả tiếng mà chả hiểu gì cả.
Go meiwaku wo okake itashimasu ga, yoroshiku onegaishimasu.


Say ơi!
Cái quyển tài liệu của cậu có tên là gì vậy? Tớ cũng có một quyển ôn thi N2 & N3 nhưng mừ toàn Jap nên đọc hok hiểu lắm à.

Hey, Trang. Cuốn sách đó của bạn Say là sách photo, tên là 日本語総まとめN3 (Nihongo Sou matome) (Bunpou) của tác giả 佐々木.仁子(Sasaki Hitoko) và 松本.紀子(Matsumoto Noriko)
Cuốn này có cả tiếng Nhật, Anh, Trung Quốc và Hàn Quốc.

Sayuri_chan
04-11-2010, 10:11 PM
I. Mẫu Vてごらん(V-te goran)
Dùng để nói với ai đó thử làm 1 điều gì đó. (Thường là nói với người dưới mình.)
Tương đương mẫu Vてみなさい (V-te minasai).
Cách sử dụng rất đơn giản, đưa động từ về thể "te" rồi thêm "goran" vào.

Ví dụ
1. これ、美味しいよ。食べてごらん。(= 食べてみなさい)
Kore, oishii yo. Tabete goran. (=Tabete minasai)
Cái này ngon lắm đó. Cậu ăn thử đi.

2. 分からなかったら、先生に聞いてご ん。(=聞いてみなさい)
Wakarana kattara sensei ni kiite goran.
Nếu mà không hiểu thì hãy thử hỏi giáo viên.

3. もう一度やってごらん。(=やってみな さい)
Mou ichido yatte goran. (=yatte minasai)
Thử làm lại 1 lần nữa đi.


II. Mẫu ~ように言う/頼む/お願い(~youni iu/tanomu/onegai)
Đây là 1 kiểu mệnh lệnh gián tiếp. Có nghĩa là nói với một ai đó để thuyết phục anh ta làm giúp mình việc gì đó.
Động từ sử dụng với mẫu này chia ở thể phủ định hoặc thể từ điển.

Ví dụ:
1. 田中さんに、私の部屋に来るように 言 ってください。(=「来てください」 と 言って)
Tanaka-san ni watashi no heya ni kuru you ni itte kudasai. (="kite kudasai" to itte)
Hãy bảo cậu Tanaka đến phòng của tôi.

2. 使ったあとは片付けるようにお願い し ます。
Tsukatta ato wa katadukeru you ni onegaishimasu.
Sau khi sử dụng thì làm ơn dọn dẹp giùm.


III. Mẫu Vるなと/ V命令形と(V-ru na to/ V-meireikei to): Bị nói ~
Khi bị nói, bị yêu cầu là làm gì/ không làm gì đó thì mình sử dụng mẫu này.
Cách sử dụng rất đơn giản: động từ chia về thể mệnh lệnh/ hoặc thể từ điển + "na" rồi thêm と言われる/注意される/叱れる/怒られる (to iwareru/ chuui sareru/ shikareru/ okorareru).

Ví dụ
1. 医者に酒を飲むなと言われた。(=「飲 んではいけない」と)
Isha ni sake wo nomu na to wareta.("Nonde wa ikenai" to)
Tôi bị bác sĩ nói là "Uống rượu là không được đâu đấy"

2. 先生にもっと勉強しろと言われた。(= 「勉強しなさい」と)
Sensei ni motto benkyou shiro to iwareta. (="Benkyou shinasai" to)
Tôi bị giáo viên nói là "Hãy chăm học hơn nữa"

3. 父にもっと早く帰れと注意された。( 帰りなさい」と)
Chichi ni motto hayaku kaere to chuui sareta.
Tôi bị bố nhắc là "Hãy về nhà sớm hơn".


IV. Mẫu Vてくれと(V-te kure to): Bị ai đó nhờ, hỏi, yêu cầu làm gì
Để sử dụng mẫu này thì trước hết đưa động từ về thể "te", sau đó kết hợp với くれと頼まれる(kure to tanomareru) hoặc くれと言われる(kure to iwareru)


Ví dụ:
1. 友達に、田中さんの電話番号を教え くれと頼まれた。(=「教えてくださ 」と)
Tomodachi ni, Tanaka-san no denwa bangou wo oshiete kure to tanomareta.
Một người bạn nhờ tôi nói cho số điện thoại của Tanaka.

2. 大家に、玄関の前に自転車を置かな でくれと言われました。(=「置かな で下さい」と)
Ooya ni genkan no mae ni jitensha wo okanaide kure to iwaremashita.
Tôi bị ông chủ nhà bảo là đừng để xe đạp trước hiên nhà.

Sayuri_chan
09-11-2010, 12:12 AM
Học bài đêm khuya nào cả nhà ơi, như thế này cho dễ tập trung đầu óc ;))

I. Mẫu ~ても(~te mo) biểu hiện về giả thuyết tương phản

* Ý nghĩa: dù…, mặc dù…, cho dù…
* Cách dùng:

V-て/でも
Aい→ Aくても
Aな, N→でも

- Thêm も(mo) sau て(te) là có được một từ chỉ điều kiện nghịch.
- Ngược với mẫu câu ~たら(~tara), mẫu câu ~ても(~te mo) dùng trong tình huống hy vọng một việc gì đó đương nhiên sẽ xảy ra trong điều kiện cho trước nhưng lại không xảy ra, hoặc kết quả xảy ra trái ngược với những gì đã kỳ vọng.

Ví dụ:
1. スイッチを 入れても、機械が 動きません。
Suitchi wo irete mo kikai ga ugokimasen.
Dù đã bật công tắc nhưng máy vẫn không chạy.

2. 高くても、このラジカセを 買いたいです。
Takakute mo kono rajikase wo kaitai desu.
Mặc dù đắt nhưng tôi vẫn muốn mua cái radio-cassette này.

3. 静かでも、寝ることが できません。
Shizuka demo neru koto ga dekimasen.
Mặc dù yên tĩnh nhưng cũng không ngủ được.

4. 日曜日でも、仕事を します。
Nichiyoubi demo shigoto wo shimasu.
Mặc dù là chủ nhật nhưng vẫn làm việc.


*Khi muốn nhấn mạnh về mức độ điều kiện của mẫu này thì ta có thể thêm どんなに(donna ni), いくら(ikura), だれが(dare ga), どう(dou), いつ(itsu), 何を (nani wo)

Ví dụ
1. 私はいくらお酒を飲んでも顔色が変 らない。(=お酒を沢山飲んだ場合も)
Watashi wa ikura osake wo nonde mo kaoiro ga kawaranai.(=osake wo takusan nonda baai mo)
Ngay cả khi tôi uống nhiều rượu thì sắc mặt cũng không thay đổi.

2.ギターを習い始めたが、どんなに練 習しても全然上手くならない。(=何回 も練習したけれど)
Gitaa wo narai hajimeta ga, donna ni renshuu shite mo zenzen umaku naranai.
Đã bắt đầu học đàn guitar nhưng cho dù có luyện tập như thế nào thì cũng chẳng giỏi được :((



II. Mẫu ~Vずに(~V-zuni)
Đây là cách viết khác của mẫu câu Vないで(V-naide) mà thôi.
Ý nghĩa: làm hành động 2 trong trạng thái không làm hành động 1.
Cách dùng: Mẫu câu này được dùng khi người nói chỉ một hành động không diễn ra như dự đoán mà được thay thế bởi một hành động khác. Rất đơn giản, chia động từ về thể phủ định vắn tắt (thể "nai" ấy), rồi sau đó thay "nai" bằng "zuni".
Chú ý: riêng động từ する(suru) thì chuyển thành せずに(se zuni).

Ví dụ:
1. 辞書を使わずに書いたので, 自信がありません。(=使わないで)
Jisho wo tsukawa zuni kaita node, jishin ga arimasen.(=tsukawa naide)
Viết mà không dùng đến từ điển nên chẳng thấy tự tin gì cả.

2. 昨夜、歯を磨かずに寝てしまった。(= 磨かないで)
Sakuya, ha wo migaka zuni nete shimatta.
Tối qua đi ngủ mà không đánh răng.

Sayuri_chan
10-11-2010, 11:17 PM
I. Mẫu ~として(~toshite)

Ý nghĩa: sử dụng để nói về lập trường, tư cách, chủng loại.
Cách dùng: N+として/ としては/ としても/ としての
Riêng với としての thì theo sau sẽ là 1 danh từ.

Ví dụ
1. 山本氏は大使として中国に派遣され 。
Yamamoto-shi wa taishi to shite Chuugoku ni haken sareta.
Ông Yamamoto đã được phái sang Trung Quốc với vai trò là một đại sứ.

2. 彼はその箱を椅子として使った.
Kare wa sono hako o isu to shite tsukatta.
Anh ấy đã dùng cái hộp để làm ghế ngồi.

3. 私としては今度の決定に賛成出来ま ん.
Watashi to shite wa kondo no kettei ni sansei dekimasen.
Về phần tôi thì không thể tán thành được với quyết định hôm nay.

4. 日本はアジアの一員としての役割を たさなければならない。
Nihon wa Ajia no ichiin to shite no yakuwari wo hatasa nakereba naranai.
Nhật Bản phải đóng vài trò như là một thành viên của Châu Á.


II. Mẫu ~にしては (~ni shite wa)

Ý nghĩa: So với điều được đương nhiên nghĩ đến từ đó thì khác.
Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+にしては. Tuy nhiên với A-na và N thì không có "だ - da".

Ví dụ
1. 兄はアメリカに 20年いたにしては英語が下手だ。
Ani wa Amerika ni 20nen ita ni shite wa eigo ga heta da.
Dù anh trai sống ở Mỹ đến 20 năm nhưng tiếng Anh thì dở ẹc.

2. 山田さんは忙しいにしては、よく手 をくれます。
Yamada-san wa isogashii ni shite wa yoku tegami wo kuremasu.
Bác Yamada rất bận rộn nhưng vẫn hay viết thư cho tôi.

3. 彼は歌手だったにしては歌が下手だ
Kare wa kashu datta ni shite wa uta ga heta da.
Anh ta là ca sĩ đấy nhưng hát dở tệ.

4. 彼は力士にしては小柄だ。
Kare wa ryokushi ni shite wa kogara da.
Anh ta là lực sĩ nhưng mà người nhỏ.


III. Mẫu ~にしても(~ni shite mo)
Ý nghĩa: Ngay cả nếu, tỉ như ~, vẫn ~
Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+にしても. Tuy nhiên với A-na và N thì không có "だ - da". Đôi khi cũng gặp A-na, N chuyển về thể である.

Ví dụ
1. どんな人間にしても長所はあるもの 。
Donna ningen ni shite mo chousho wa aru mono da.
Dù là người nào thì cũng có sở trường.

2. いくら忙しいにしても、食事をしな のはよくない。
Ikura isogashii ni shite mo, shokuji wo shinai no wa yokunai.
Ngay cả là bận đến thế nào, bỏ ăn là không tốt.

3. いくら体が丈夫であるにしても、そ なに働いたら病気になりま すよ.
Ikura karada ga joubu de aru ni shite mo sonna ni hataraitara byouki ni narimasu yo.
Dù dai sức thế nào đi nữa, làm việc cỡ đó thì ốm mất đấy.

4. 中古の家を買うにしても借金しなけ ばならない。
Chuuko no ie wo kau ni shite mo shakkin shinakereba naranai.
Dù là mua một cái nhà cũ nhưng vẫn phải vay tiền.


IV. Mẫu ~としたら(~to shitara)
Ý nghĩa: Nếu mà~, Nếu nghĩ từ ~ thì
Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+としたら.

Ví dụ
1. 留学するとしたら、日本に行きたい と 思っていました。
Ryuugaku suru to shitara, Nihon ni ikitai to omotte imashita.
Nếu mà đi du học, tôi đã định đi Nhật.

2. もし、もう一度生まれ変われると し たら、男と女とどちらがいいですか
Moshi, mou ichido umare-kawareru to shitara, otoko to onna to dochira ga ii desu ka?
Giả sử là, nếu được sinh ra lần nữa, bạn thích là con trai hay con gái?

3. 予定どおりだとすれば、飛行機は 9時に着くはずだ。
Yotei doori da to sureba hikouki wa 9ji ni tsuku hazu da.
Nếu mà như kế hoạch thì máy bay phải đến lúc 9h rồi.

4. 足の悪い人が地下鉄を利用すると し たら、どんな設備が必要だろうか。
Ashi no warui hito fa chikatetsu wo riyou suru to shitara, donna setsubi ga hitsuyou darou ka.
Nếu người bị tật về chân sử dụng tàu điện ngầm thì cần loại thiết bị như thế nào nhỉ.

5. この冷蔵庫はもう修理は無理ですね. 修理が無理だとしたら、新しいのを 買 うしかないね。
Kono reizouko wa mou shuuri wa muri desu ne. Shuuri ga muri da to shitara, atarashii no wo kau shika nai ne.
Cái tủ lạnh này đã không sửa được nữa nhỉ? Nếu mà không sửa được thì chỉ có cách mua cái mới nhỉ.

6. 電話を掛けても、出ないとすれば, 彼はもう出かけたのでしょう。
Denwa wo kakete mo denai to sureba kara wa mou dekaketa no deshou.
Dù gọi điện mà anh ta không ra thì chắc là đã ra ngoài rồi.

Sayuri_chan
12-11-2010, 12:28 AM
I. Mẫu ~つもり(~tsumori)
* Ý nghĩa: dự định làm, dự định không làm một việc gì đó.
* Cách dùng: Vる/ Vない つもり
* Chú ý: So với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường thì つもり mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống.

Ví dụ
1. 昨日は買い物に行くつもりでしたが 頭が痛かったのでずっと家にい ま した。
Kino wa kaimono ni iku tsumori deshita ga, atama ga itakatta node zutto ie ni imashita.
Hôm qua đã dự định đi mua sắm rồi nhưng mà do đau đầu nên lại ở nhà suốt.

2. 来年 結婚する つもりです。
Rainen kekkon suru tsumori desu.
Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn.

3. 明日からは たばこを 吸わない つもりです。
Ashita kara wa tabako wo suwanai tsumori desu.
Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc.


II. Mẫu ~はずだ/~はずがない(~hazu da/ ~hazu ga nai)
* Ý nghĩa: chắc chắn~, chắc chắn không~
* Cách dùng: V, A-i, A-na, N dạng thông thường+はずだ/ はずがない
Chú ý là A-na vẫn giữ nguyên "na", còn N thì thêm "no"

Ví dụ
1. 田中さんは今旅行中だから、家にい いはずだ。
Tanaka-san wa ima ryokouchuu da kara ie ni inai hazu da.
Anh Tanaka đang đi du lịch nên chắc chắn không có ở nhà.

2. まじめな山田さんが、無断で休むは がない。
Majime na Yamada-san ga mudan de yasumu hazu ga nai.
Người chăm chỉ như cậu Yamada thì chắc chắn việc nghỉ không phép là không có.

3. 間違いはずがないよ。
Machigai hazu ga nai yo.
Chắc chắn việc nhầm lẫn là không có đâu.


III. Mẫu ~べき/~べきだ/ ~べきではない(~beki/ ~beki da/ ~beki dewa nai)
* Ý nghĩa: Làm như thế là đương nhiên, nên làm ~
* Cách dùng: Động từ thể từ điển + べき. Với A-na thì chuyển sang A-naである, còn A-i thì sẽ là Aくある.
Với するべき thì cũng có khi sử dụng là すべき.

Ví dụ
1. 言うべきことは遠慮しないではっき 言ったほう が いい。
Iu beki koto wa enryo shi naide hakkiri itta hou ga ii.
Những điều nên nói thì nên không ngại ngần nói rõ ràng ra.

2. どんなに親しい仲でも、借りた物は き ちんと返すべきだ。
Donna ni shitashii naka demo, karita mono wa kichinto kaesu beki da.
Dù là người thân mức nào đồ mượn thì nên trả lại cẩn thận.

3. 若いうちに、外国語を勉強しておく きだった。
Wakai uchi ni, gaikokugo wo benkyou shite oku beki datta.
Khi còn trẻ nên học ngoại ngữ trước.

4. 先生のお宅に、こんな夜中に電話す べきではない。
Sensei no o-taku ni konna yonaka ni denwa suru beki dewa nai.
Không nên điện thoại đến nhà thầy lúc nửa đêm thế này.


IV. Mẫu ~たものだ(~ta mono da)
* Ý nghĩa: Nhớ về việc đã xảy ra lâu trong quá khứ
* Cách dùng: Động từ, tính từ đưa về thể quá khứ rồi + ものだ.

Ví dụ
1. 子供のころ、いたずらをして、よく 父 に叱られたものだ。
Kodomo no koro, itazura wo shite, yoku chichi ni shikarareta mono da.
Hồi bé thường nghịch ngợm, hay bị bố mắng.

2. この辺は、昔は静かだったものだ。
Kono hen wa mukashi wa shizuka datta mono da.
Khu này trước đây yên tĩnh lắm.

Sayuri_chan
13-11-2010, 02:21 PM
I. Mẫu ~たびに(~tabi ni)
* Ý nghĩa: Mỗi khi, mỗi dịp ~
* Cách dùng: Vる/Nの+たび.

Ví dụ
1. 買い物の度に、袋を沢山もらう。(=買 い物のとき、いつも)
Kaimono no tabi ni, fukuro wo takusan morau. (=kaimono no toki, itsu mo)
Cứ mỗi lần đi mua sắm nhận được rất nhiều túi.

2. この曲を聞くたびに、故郷を思い出 。(=聞くとき、いつも)
Kono kyoku wo kiku tabi ni, furusato wo omoi-dasu.
Cứ mỗi lần nghe ca khúc đó mình lại nhớ quê hương.

3. お隣の人は旅行のたびに、お土産を ってきてくれる。
O-tonari no hito wa ryokou no tabi ni, o-miyage wo katte kite kureru.
Anh hàng xóm cứ mỗi lần đi du lịch đều mua quà cho tớ.

4. 彼女に会うたびに、用事を頼まれる
Kanojo ni au tabi ni, youji wo tanomareru.
Cứ lần nào gặp cô ấy là lại bị nhờ việc gì đó.


II. Mẫu ~ついでに(~tsuide ni)
* Ý nghĩa: Nhân tiện; tiện thể (Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm một việc khác)
* Cách dùng: V-る/V-た /N-の +ついでに

Ví dụ
1. 銀行へ行くついでにこの手紙を出し くれませんか。
Ginkou e iku tsuide ni, kono tegami wo dashite kuremasen ka.
Tiện thể đến ngân hàng anh gửi cho em lá thư này được không?

2. デパートへ買い物に行ったついでに 着物の展示会を見て来た。
Depaato e kainomo ni itta tsuide ni kimono no tenjikai wo mite kita.
Tiện thể đi siêu thị mua đồ, tôi đã đến xem triển lãm kimono.

3. 買い物のついでに本屋に寄った。
Kaimono no tsuide ni honya ni yotta.
Tiện thể đi mua sắm, tôi đã ghé vào hiệu sách.


III. Mẫu ~たとたん(~ta totan)
* Ý nghĩa: Ngay sau ~
* Cách dùng: V-た+とたん

Ví dụ
1. 犯人は警官の姿を見たとたん、逃げ した。
Hannin wa keikan no sugata wo mita totan, nige-dashita.
Ngay khi thấy bóng cảnh sát, tên phạm nhân đã chạy trốn.

2. 疲れていたので、ベッドに入ったと んに、眠ってしまった。
Tsukarete ita node, beddo ni haitta totan ni, nemutte shimatta.
Vì mệt quá, lên giường cái là ngủ mất ngay.

3. 先生はいつもベルが鳴ったとたんに 教室に入ってくる。
Sensei wa itsumo beru ga natta totan ni, kyoushitsu ni haitte kuru.
Thầy giáo lúc nào cũng vào lớp ngay sau khi chuông kêu.


IV. Mẫu ~最中に(~saichuu ni)
* Ý nghĩa: Ngay trong lúc đang làm việc gì đó
* Cách dùng: V-ている/ N-の]+最中に

Ví dụ
1. 考えている最中に、話しかけられて った。
Kangaete iru saichuu ni hanashi-kakerarete komatta.
Đang nghĩ, cứ bị nói xen vào, đến khổ.

2. 試合の最中に、雨が降ってきた。
Shiai no saichuu ni ame ga futte kita.
Giữa trận đấu, trời lại đổ mưa.

3. 会議をしている最中に、携帯電話が った.
Kaigi wo shite iru saichuu nii, keitai denwa ga natta.
Giữa lúc đang họp thì điện thoại di động lại kêu.

Sayuri_chan
13-11-2010, 10:26 PM
I. Mẫu ~とおり(~toori)
* Ý nghĩa: Làm giống như ~, giống như~
* Cách dùng: V-る/ V-た /N-の +とおり
* Chú ý: Khi sử dụng N mà không có "の" thì lúc đó mình sẽ đọc và viết là "どおり"

Ví dụ
1. 説明書に書いてあるとおりにやって てください。
Setsumeisho ni kaite aru toori ni yatte mite kudasai.
Hãy thử làm như được viết trong bản hướng dẫn.

2. あの人の言ったとおりにすれば、大 夫です。
Ano hito no itta toori ni sureba daijoubu desu.
Nếu làm như ông kia nói thì không sao cả.

3. 彼は A大学に合格した。私の思ったとおり った。
Kare wa A daigaku ni goukaku shita. Watashi no omotta toori datta.
Anh ấy đã đỗ vào đại học A. Đúng như tôi đã nghĩ.

4. 矢印 のとおりに進んでください。
Yajirushi no toori ni susunde kudasai.
Hãy tiến theo hướng mũi tên chỉ.

5. その企画は計画どおりには進まなか た。
Sono kikaku wa keikaku doori ni wa susumanakatta.
Kế hoạch đó đã không đi theo dự định.


II. Mẫu ~まま(~mama)
* Ý nghĩa: Thực hiện 1 hành động trong khi trạng thái trước đó vẫn giữ nguyên.
* Cách dùng: V-た/ V-ない/ A-な/ N-の

Ví dụ
1. 昨夜は、テレビをつけたまま寝て し まった。(=ついている状態で)
Sakuya wa terebi wo tsuketa mama nete shimatta. (=tsuite iru joutai de)
Tối qua cứ để nguyên ti vi đang mở rùi ngủ mất.

2. この野菜は、生のままで食べても美 味 しいですよ。(=生の状態で)
Kono yasai wa nama no mama de tabete mo oishii desu yo. (=nama no joutai de)
Loại rau này để sống ăn cũng vẫn ngon lắm đó.


III. Mẫu ~っぱなし(~ppanashi)
* Ý nghĩa: Giữ nguyên 1 trạng thái nào đó. Trong trường hợp là tự động từ thì sau đó không có gì thay đổi. Trong trường hợp là tha động từ thì sau đó sẽ là chẳng làm gì cả. Thường bao hàm cả cảm giác bất mãn, trách móc của người nói.
* Cách dùng: Động từ thể ます bỏ ます đi, rồi kết hợp với っぱなし.

Ví dụ
1. 窓を開けっぱなしで出てきた。(=窓を 開けたままで)
Mado wo akeppanash de dete kita.
Mình cứ để cửa sổ mở nguyên mà đi ra ngoài.i

2. 水を出しっぱなしにしないで下さい.( =出したままの状態に)
Mizu wo dashippanashi ni shinai de kudasai.
Đừng có để nước chảy suốt như thế chứ.


IV. Mẫu ~きり(~kiri)
* Ý nghĩa: Chỉ có ~
* Cách dùng: V-る/ V-た /N + きり. Tuy nhiên với những danh từ số ít thì lúc đó cũng có thể sử dụng là っきり(kkiri).

Ví dụ
1. 彼女は、何を聞いても笑っているき で、答えない。
Kanojo wa nani wo kiite mo waratte iru kiri de, kotaenai.
Cô ấy nghe gì cũng chỉ cười, chả đáp lại lời nào.

2. 今朝コーヒーを飲んだきりで、何も べていない。
Kesa kouhii wo nonda kiri de, nani mo tabete inai.
Sáng nay chỉ có uống café, chả ăn gì.

3. 子供たちが独立してから、夫婦二人 りの生活です。
Kodomotachi ga dokuritsu shite kara, fuufu futari kiri no seikatsu desu.
Con cái mà ra ở riêng, chỉ có hai vợ chồng sống với nhau.

Sayuri_chan
14-11-2010, 10:26 PM
I. Mẫu ~がる/ ~がって/ ~がらないで (~garu/ ~gatte/ ~garanai de)
* Ý nghĩa: Sử dụng khi nói đến cảm giác, mong muốn của người khác.
* Cách dùng: Tính từ đuôi "Aい" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "Aな" thì bỏ "na", động từ thể mong muốn "Vたい" thì bỏ "i" đi, sau đó kết hợp với ~がる/ ~がって/ ~がらないで.
* Chú ý: Mẫu này tuyệt đối không sử dụng để nói về mong muốn, cảm nhận của bản thân.

Ví dụ

1. 怖がらないで下さい。
Kowagaranai de kudasai.
Đừng có sợ.

2. 恥ずかしがらないで、前に出てきて さい。
Hazukashigaranai de, mae ni dete kite kudasai.
Đừng có xấu hổ, đứng lên phía trước đi nào.

3. 田中さんが、あなたに会いたがって ましたよ。
Tanaka-san ga anata ni aitagatte imashita yo.
Cậu Takana đã nói là muốn gặp em đấy.


II. Mẫu ~てほしい/ ~てもらいたい(~te hoshii/ ~te moraitai)
* Ý nghĩa: Dùng khi mong muốn ai đó làm gì đó cho mình.
* Cách dùng: Vて/ Vないで + ほしい/ もらいたい

Ví dụ

1. あのう、教科書を見せてほしいです 。。。
Anou, kyoukasho wo misete hoshii desu ga....
Xin lỗi, cho tôi xem cuốn sách giáo khoa kia.

2. あなたに教えてもらいたい事があり す。
Anata ni oshiete moraitai koto ga arimasu.
Em có chuyện cần anh nói cho em nghe đấy.

3. 国へ帰っても日本語を忘れないで欲 い。
Kuni e kaettemo nihongo wo wasure naide hoshii.
Dù là có về nước thì mong bạn cũng đừng quên tiếng Nhật


III. Mẫu ~ふりをする(~furi wo suru)
* Ý nghĩa: Dùng miêu tả trạng thái thể hiện bên ngoài khác với thực chất sự việc.
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ふりをする. Chú ý là tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì thêm "no".

Ví dụ

1. 彼はそのことについて知っているふ をしているが、本当は知らないと思 。
Kare wa sono koto ni tsuite shitte iru furi wo shite iru ga, hontou wa shiranai to omou.
Anh ta tỏ ra là biết về điều đấy, nhưng tôi nghĩ thực ra chả biết gì cả đâu

2. 田中さんは独身のふりをしているが 結婚していて、3人も子供がいる.
Tanaka-san wa dokushin no furi wo shite iru ga, kekkon shite ite, 3nin mo kodomo ga iru.
Anh Takana tỏ ra là người độc thân nhưng thực ra đã lập gia đình và có tới 3 đứa con rồi.

Sayuri_chan
16-11-2010, 12:43 AM
I. Mẫu ~にとって(~ni totte)
* Ý nghĩa: Đối với… Nhìn từ lập trường của ~ (sau đó là phán đoán, bình phẩm)
* Cách dùng: Danh từ + にとって
Các dạng thường gặp ~にとって/~にとっては/ ~にとっても/ ~にとっての

Ví dụ

1. この写真は私にとって、何よりも大 なものです。
Kono shashin wa watashi ni totte nani yori mo taisetsu na mono desu.
Bức ảnh này đối với tôi là thứ quan trọng hơn tất cả.

2. 社員にとっては、給料は高いほうが い。
Shain ni totte wa kyuuryou wa takai hou ga ii.
Với nhân viên công ty thì, lương cao sẽ tốt hơn.

3. だれにとっても一番大切なのは健康 す。
Dare ni totte mo ichiban taisetsu na no wa kenkou desu.
Với bất kỳ ai, sức khoẻ là quan trọng nhất.

4. 環境問題は、人類にとっての課題だ
Kankyou mondai wa jinrui ni totte no mondai da.
Vấn đề môi trường là thách thức (nhiệm vụ) đối với nhân loại.


II. Mẫu ~わりには(~wari ni wa)
* Ý nghĩa: Không phù hợp, không xứng với ~, so với ~
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với わりに hoặc わりには. Chú ý là tính từ đuôi "na" thì giữ nguyên "na", còn danh từ thì thêm "no".

Ví dụ

1. 私はたくさん食べるわりに太らない
Watashi wa takusan taberu wari ni futoranai.
Mặc dù tôi ăn rất nhiều, nhưng mà không bị tăng cân.

2. あのレストランの料理は、値段のわ においしい。
Ano resutoran (restraurant) no ryouri wa nedan no wari ni oishii.
Đồ ăn của nhà hàng đó, so với giá thì là ngon.

3. 彼は勉強しないわりには成績がいい
Kare wa benkyou shinai wari ni wa seiseki ga ii.
Dù nó chả học gì mà thành tích tốt ghê.

4. この品物は高いわりには品質がよく い。
Kono shinamono wa takai wari ni wa hinshitsu ga yokunai.
Mặt hàng này dù là dắt nhưng chất lượng không tốt.

5. 兄は慎重なわりにはよく忘れ物をす 。
Ani wa shinchou na wari ni wa yoku wasure_mono wo suru>
Dù anh trai khá cẩn thận nhưng mà vẫn hay bỏ quên đồ.


III. Mẫu ~くせに(~kuse ni)
* Ý nghĩa: Dù; mặc dầu; lại còn; ngay cả ~ (Diễn tả tâm trạng khinh miệt, quở trách)
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với くせに.
* Chú ý: ít khi dùng cho cách nói trang trọng.

Ví dụ

1. よく知らないくせに、あの人は何で 説明したがる。
Yoku shiranai kuse ni, ano hito wa nan demo setsumei shitagaru.
Dù là chả biết mấy, ông kia cái gì cũng muốn giải thích.

2. 彼は、若いくせにすぐ疲れたと言う
Kare wa wakai kuse ni sugu tsukareta to iu.
Anh ấy dù là trẻ nhưng hơi tí là kêu mệt.

3. 父は下手なくせにカラオケが大好き んです。
Chichi wa heta na kuse ni karaoke ga daisuki nan desu.
Bố tôi dù hát dở nhưng rất khoái karaoke.

4. 彼は学生のくせに高級車に乗ってい 。
Kare wa gakusei no kuse ni koukyuusha ni notte iru>
Anh ta dù là sinh viên nhưng toàn lên xe xịn.


IV. Mẫu ~なんか(~nanka)
* Cách dùng: Vて/ A(i->ku)/ A-na/ N+など/ なんか/ なんて
* Ý nghĩa 1: Dùng khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giá thấp. (Chủ yếu dùng khi nói chuyện)

Ví dụ

1. 「この機械に詳しい人はいませんか 」 「彼など詳しいと思いますよ。 」
"Kono kikai ni kuwashii hito wa imasen ka?" "Kare nado kuwashii to omoimasu yo"
"Có ai biết tường tận về cái máy này không?" "Tôi nghĩ như anh ấy là người biết rõ đấy."

2. ネクタイなんかしめて、どこ行くの
Nekutai (necktie) nanka shimete, doko iku no?
Thắt ca vát thế này, đi đâu vậy ta?

* Ý nghĩa 2: Dùng khi nói mang tính phủ định hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm.

Ví dụ

1. 忙しくて、テレビなど見ていられな 。
Isogashikute terebi nado mite irarenai.
Bận ghê, đến như cả xem TV còn chả được.

2. 本当です。うそなんかつきませんよ
Hontou desu. Uso nanka tsukimasen yo.
Đúng thật đấy ạ. Không nói mấy lời dối trá đâu.

3. スキーなんて簡単ですよ。だれでも ぐできるよ う になります。
Sukii nante kantan desu yo. Dare demo sugu dekiru you ni narimasu.
Cỡ như trượt tuyết thì dễ không mà. Ai cũng biết trượt ngay.

Sayuri_chan
17-11-2010, 11:01 PM
vicky xem mấy cái ví dụ này chẳng hỉu mấy ji cả,khó thật
nhưng cũng cảm ơn bạn vì đã chia sẻ


ở cái chỗ nanka va nado ý

Uhm, bạn tham khảo về phân biệt mấy mẫu naka, nante ở topic này nhé ^^

Phân biệt cách sử dụng NANTE và NANKA (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=30276)

Sayuri_chan
18-11-2010, 12:11 AM
I. Mẫu ~おかげで(~okage de)
* Ý nghĩa: Nhờ, do có... ( Biểu thị lòng biết ơn vì nhớ nguyên nhân đó mà có kết quả tốt)
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với おかげで. Chú ý A-na thì giữ nguyên "na", còn danh từ thêm の.

Ví dụ

1. 科学技術が発達したおかげで、我々 の 生活は便利になった。
Kagaku gijutsu ga hattatsu shita okage de, wareware no seikatsu wa benri ni natta.
Nhờ khoa học kỹ thuận phát triển, đời sống của chúng ta trở nên tiện lợi hơn.

2. 家が海に近いおかげで、新鮮な魚が 食 べられる。
Ie ga umi ni chikai okage de, shinsen na sakana ga taberaru.
Nhờ nhà em gần biển nên lúc nào cũng có cá tươi ăn.

3. 山本さんは中国語が上手なおかげで, いい仕事が見つかったそうです。
Yamamoto-san wa chuugokugo ga jouzu na okage de ii shigoto ga mitsukatta sou desu.
Bác Yamamoto vì giỏi tiếng Trung Quốc nên nghe nói đã tìm được một công việc tốt.

4. 仕事が早く済んだのは、山田さんの お かげです。
Shigoto ga hayaku sunda no wa Yamada-san no okage desu.
Công việc làm xong nhanh chóng là nhờ có bác Yamada.


II. Mẫu ~せいで/ ~せいか(~sei de/ sei ka)
* Ý nghĩa: Tại vì ~ . (Do nguyên nhân đó mà có kết quả xấu)
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với せいで/ ~せいか. Chú ý A-na thì giữ nguyên "na", còn danh từ thêm の.
* Chú ý: Với cách nói せいか thường là diễn tả cảm giác của người nói, "phải chăng là do~"

Ví dụ

1. 私が失敗したのは、彼のせいだ。
Watashi ga shippao shita no wa kare no sei da.
Tôi thất bại là tại thằng ấy.

2. 電車が遅れたせいで、遅刻した。
Densha ga okureta sei de, chikoku shita.
Vì tàu chậm nên tôi đã đến muộn.

3. 甘いものが好きなせいで、食べ過ぎ て 太ってしまった。
Amai mono ga sukina sei de, tabesugite futotte shimatta.
Tại vì thích ăn đồ ngọt, tôi đã ăn nhiều quá và phát phì.

4. 暑いせいか、食欲がない.
Atsui seika, shokuyoku ga nai.
Chắc do trời nóng, chả thấy thèm ăn.

5. 気のせいか、彼は今日は何となく元 気 がなく感じられた。
Ki no sei ka, kare wa kyou wa nantonaku genki ga naku kanjirare ta.
Tôi có cảm tưởng hôm nay anh ấy cứ không khoẻ làm sao ấy.

6. 写真がうまく撮れなかったのをカメ ラ のせいにしている。
Shashin ga umaku torenakatta no wo kameta no sei ni shite iru.
Ảnh chụp không được đẹp là do camera.


III. Mẫu ~にかわって(~ni kawatte )
* Cách dùng: N にかわって/ にかわり

* A・Ý nghĩa: Thay thế cho~. Biểu thị sự thay đổi sử dụng vật này thay thế cho vật khác cho đến bây giờ.

Ví dụ:
1. ここでは、人間にかわってロボット が 作業をしている。
Koko de wa, ningen ni kawatte robotto ga sagyou wo shite iru.
Tại đây robot làm việc thay thế cho con người.

2. 今はタイプライターにかわり、ワー プ ロが使われている。
Ima wa taipuraitaa (typewriter) ni kawari, wapuro (word processor) ga tsukawarete iru.
Bây giờ máy chữ được thay thế bởi máy xử lý văn bản

* B・Ý nghĩa: Đại diện cho, thay cho~. Biểu thị sự thay thế người này bằng người khác để làm gì đó

1. 父に代わって、私が結婚式に出席し ま した。
Chichi ni kawatte, watashi ga kekkonshiki ni shusseki shimashita.
Tôi đã đi đám cưới thay cho bố.

2. 出張中の部長にかわって私がご挨拶 さ せていただきます。
Shucchouchuu no buchou ni kawatte watashi ga go-aisatsu sasete itadakimasu.
Tôi được cho phép chào hỏi thay cho trưởng phòng đang công tác.


IV. Mẫu ~かわりに(~kawari ni)

* A. Ý nghĩa: Thay vì không ~ (Không làm ~ mà làm một việc khác.)
* Cách dùng: V-ru+かわりに

Ví dụ

1. 私立大学を一つ受けるかわりに、国 立 大学を三つ受けたい。
Shiritsu daigaku wo hitotsu ukeru kawari ni, kokuritsu daigaku wo mittsu uketai.
Không đăng ký vào một trường tư nào, tôi muốn đăng ký 3 trường quốc lập.

2. 音楽会に行くかわりに、CDを3枚買う ほうがいいと思う。
Ongakukai ni iku kawari ni, CD wo sanmai kau hou ga ii to omou.
Thay vì đi nghe hoà nhạc, tôi nghĩ mua 3 đĩa CD có khi tốt hơn.

* B-Ý nghĩa: Làm đại lý, thay thế cho ~
* Cách dùng: N の+かわりに

Ví dụ

1. 病気の父のかわりに、私が参りまし た 。
Byouki no chichi no kawari ni, watashi ga mairimashita.
Thay cho bố đang bị ốm, tôi đã đi.

2. 包帯のかわりに、ハンカチで傷口を 縛 った。
Houtai no kawari ni, hankachi (handkerchief) de kizuguchi wo shibatta.
Thay vì dùng băng gạc, tôi đã dung khăn tay để băng miệng viết thương.


* C- Ý nghĩa: Chỉ có phần tương đương với ~
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với かわりに

Ví dụ

1. 私が料理するかわりに、あなたは掃 除 してください。
Watashi ga ryouri suru kawari ni, anata wa souji shite kudasai.
Căn phòng này nhỏ hẹp, tương ứng là giá thuê cũng rẻ.

2. 私のマンションは静かなかわりに、 駅 から遠くて不便だ。
Watashi no manshon wa shizukana kawari ni, eki kara tookute fuben da.
Khu nhà tôi ở khá yên tĩnh, bù lại đường từ ga đến lại xa, khá bất tiện.


Bài tập luyện tập


Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。

1. 「やっと降りましたね」
  「ええ、この雨の (a. せいで     b. こおかげで) 作物も元気になるで ょう。」

2. 父に (a. かわりに     b. かわって) 一言お礼申し上げます。

3. 事故 (a. のせいで     b. にかわり) 約束の時間に遅れてし った。

4. あなたの国では水の (a. せいで      b. かわりに) ビールを飲むって本当 すか。

5. ビデオ (a. にかわり     b.のおかげで) DVDが使われるようになった。


Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。

6. いい医者に ___  ___   __  ___ 治った。

a. もらった    b. みて    c. 病気が    d. おかげで

7. 友達に引っ越しの ___  __   ___  ___ 夕食をご馳 した。

a. かわりに    b. もらう    c. して    d. 手伝いを

Sayuri_chan
19-11-2010, 11:46 PM
I. Mẫu ~くらい/ ~ぐらい/ ~くらいだ/ ~ぐらいだ (~kurai/ ~gurai/ ~kurai da/ ~gurai da)
* A_Ý nghĩa: Chừng, mức~ (Biểu thị mức độ trạng thái)
* Cách dùng: [動-辞書形/ない形-ない] / [い形-い] / [な形-な] / [名] +くらい.

Ví dụ

1. この辺りは夜になると、寂しいくら 静かだ。
Kono atari wa yoru ni naru to, sabishii kurai shizuka da.
Khi đêm xuống, vùng quanh đây yên tĩnh đến cô quạnh.

2. 彼くらい日本語が話せれば、通訳が きるだ ろ う。
Kare kurai nihongo ga hanasereba, tsuuyaku dekiru darou.
Nói được tiếng Nhật cỡ như cậu ấy, làm phiên dịch được không nhỉ?

3. おなかが痛くて、がまんできないぐ いだった。
Onaka ga itakute, gaman dekinai gurai datta.
Bụng đau đến mức không chịu được.

4. 棚から物が落ちるくらい大きい地震 あった。
Tana kara mono ga ochiru kurai ookii jishin ga atta.
Trận động đất mạnh đến mức các đồ vật bị rơi xuống từ trên giá.

5. 木村さんは薬しみにしていた旅行に 行 けなくなって、かわいそうなぐらい っかりしていた。
Kimura-san wa tanoshimi ni shite ita ryokou ni ikenaku natte, kawaisou na gurai gakkari shite ita.
Anh Kimura đã thất vọng đến tội nghiệp khi không đi được chuyến du lịch mà anh ấy đã mong chờ.


* B_Ý nghĩa: Biểu thị mức độ nhẹ
* Cách dùng: [動]の普通形 / [名] +くらい

Ví dụ

1. 忙しくても電話を掛けるくらいはで たでしょう。
Isogashikute mo denwa wo kakeru kurai wa dekita deshou?
Dù bận nhưng ít ra một cuộc điện thoại anh cũng gọi được chứ?

2. 外国語は、1か月習ったぐらいでは 上手に話せるようにはならな い だろう。
Gaikokugo wa ikkagetsu naratta gurao de wa, jouzu ni hanaseru you ni wa naranai darou.
Ngoại ngữ thì học cỡ một tháng không thể giao tiếp giỏi được.

3. 人に会ったら、あいさつぐらいして しい。
Hito ni attara, aisatsu gurai shite hoshii.
Tôi muốn anh khi gặp mọi người, chí ít cũng phải chào hỏi.


II. Mẫu ~ほど(~hodo) (giống くらい)
* Ý nghĩa: Chừng, mức ~
* Cách dùng: [動-辞書形/ない形-ない] / [い形-い] / [な形-な] / [名] +ほど

Ví dụ

1. 会場にはあふれるほど、ギターを持 た若者が集まってい た 。
Kaijou ni wa afureru hodo gitaa wo motta wakamono ga atsumatte ita.
Các thanh niên mang đàn ghi ta tụ tập đông đến mức tràn ngập cả hội trường.

2. 子供をなくしたご両親の悲しみが痛 ほど分かる。
Kodomo wo nakushita go-ryoushin no kanashimi ga itai hodo wakaru.
Tôi hiểu được nỗi đau buồn của những bậc cha mẹ mất con.

3. 私にも言いたいことが山ほどある。
Watashi ni mo iitai koto ga yama hodo aru.
Những điều tôi muốn nói nhiều như núi.

4. 久しぶりに国の母の声を聞いて、う れ しくて泣きたいほどだった。
Hisashiburi ni kuni no haha no koe wo kiite, ureshikute nakitai hodo datta.
Đã lâu mới được nghe giọng nói của mẹ từ trong nước, tôi hạnh phúc đến muốn khóc.

5. 持ちきれないほどの荷物があったの タクシーで帰った。
Mochikirenai hodo no nimotsu ga atta node, takushii de kaetta.
Nhiều hành lý đến mức mang không xuể, tôi đi taxi về nhà.


III. Mẫu ~ほど(~hodo) (khác くらい)
* Ý nghĩa: Mặt này có mức độ thay đổi, cùng lúc một mặt khác cũng thay đổi mức độ.
* Cách dùng: Vる/ A-い/ A-な + ほど/ Nほど

Ví dụ

1. 相撲では、太っているほど有利だ。
Sumou de wa, futotte iru hodo yuuri da.
Sumo thì càng béo càng có lợi.

2. 値段が高いほど品物がいいとは限ら い。
Nedan ga takai hodo shinamono ga ii to wa kagiranai.
Không hẳn cứ giá cao thì hàng tốt đâu.

3. 推理小説は複雑なほど面白い。
Suiri shousetsu wa fukuzatsu na hodo omoshiroi.
Tiểu thuyết trinh thám thì càng phức tạp càng hấp dẫn.

4. 頭がいい人ほど自慢しない。
Atama ga ii hito jiman shinai.
Người càng thông minh càng không tự mãn.


IV. Mẫu ~ば~ほど(~ba ~hodo)
* Ý nghĩa: Càng~ càng~
* Cách dùng: ~は V/ Aい/ A(な) đưa về thể (e)ば + Vる/ Aい/ Aな ほど~

Ví dụ

1.彼女は見れば見るほど好きになり す。
Kanojo wa mireba miru hodo suki ni narimasu.
Cô ấy càng ngắm càng yêu.

2.外国語の勉強は若ければ、若いほ いいです。
Gaikokugo no benkyou wa wakakereba wakai hodo ii desu.
Việc học ngoại ngữ thì càng trẻ càng tốt.

3.パソコンは 操作が簡単なら簡単 ほどいいです。
Pasokon wa sousa ga kantan nara kantan na hodo ii desu.
Máy vi tính thì thao tác càng đơn giản càng tốt.

4. 給料が高ければ高いほどいいね.
Kyuuryou ga takakereba takai hodo ii ne.
Lương thì càng cao càng tốt nhỉ ^^.



V. Mẫu ~ほど~はない(~hodo ~wa nai), ~くらい~はない(~kurai ~wa nai)

* Ý nghĩa: ~ là nhất
* Cách dùng: Vる/Nくらい/ Vる/N ほど + N(人・物・事) はない

Ví dụ

1. 仲のいい友達と旅行するほど楽しい とはない。
Naka no ii tomodachi to ryokou suru hodo tanoshii koto wa nai.
Đi chơi với bạn thân là vui nhất.

2. 彼女ほど頭のいい人には会ったこと ない。
Kanojo hodo atama ii hito ni wa atta koto ga nai.
Tôi chưa gặp ai thông minh như cô ấy.

3. 戦争ほど悲惨なものはない。
Sensou hodo hisan na mono wa nai.
Không có gì bi thảm bằng chiến tranh.

4. 彼女くらい親切な人はいない。
Kanojo kurai shinsetsu na hito wa inai.
Không có ai thân thiện như cô ấy cả.

Sayuri_chan
21-11-2010, 03:21 PM
Gomen cả nhà, hôm qua gặp vấn đề về sức khỏe nên là Say không onl được <(_ _)>
Giờ post bài mới cho các bạn học nè :)
__________________________________________________ __________________

I. Mẫu ~ことはない (~koto wa nai)
* Ý nghĩa: Không cần phải làm ~. Mẫu này giống như mình đã học là ~なくてもいい đó.
* Cách dùng: Vる+ことはない

Ví dụ

1. 時間は十分あるから、急ぐことはな 。
Jikan wa juubun aru kara, isogu koto wa nai.
Vẫn có đủ thời gian, không cần phải vội.

2. 旅行かばんなら, わざわざ買うことはありませんよ。 が貸してあげます。
Ryokou kaban nara, wazawaza kau koto wa arimasen yo. Watashi ga kashite agemasu.
Vali du lịch thì không cần phải lo mua đâu. Tớ cho mượn.

3. 検査の結果、異常ありませんでした か ら心配することはありませんよ。
Kensa no kekka, ijou arimasen deshita kara, shinpai suru koto wa arimasen yo.
Vì kết quả kiểm tra không có gì khác thường nên không cần lo lắng đâu.


II. Mẫu ~ということだ(~to iu koto da)
* A_Ý nghĩa: Nghe thấy nói là ~ (cách nói dẫn dụng y nguyên điều nghe được)
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ということだ. Với mẫu này thì ta có thể kết hợp với các dạng mệnh lệnh, ý hướng, phỏng đoán hoặc cấm của động từ.

Ví dụ

1. 事故の原因はまだわからないという とです。
Jiko no genin wa mada wakaranai to iu koto desu.
Nghe nói vẫn chưa biết nguyên nhân của tai nạn.

2. 天気予報によると今年は雨が多いだ うということです。
Tenki yohou ni yoru to kotoshi wa ame ga ooi darou to iu koto desu.
Nghe dự báo thời tiết thì năm nay mưa nhiều đây.

3. A社の就職には推薦状 が必要だということです。
A-sha no shuushoku ni wa suisenjou ga hitsuyo da to iu koto desu.
Thấy nói là để xin việc ở công ty A cần phải có thư giới thiệu.


* B_Ý nghĩa: Có nghĩa là ~

Ví dụ

1. 「あしたは、ちょっと忙しいんです 。 」 「えっ。じゃ、パーティーには来ら ないということですか。 」
"Ashita wa chotto isogashiin desu" "E. Ja, paatii ni wa korarenai to iu koto desu ka"
"Mai tớ bận tí." "Thế à. Thế nghĩa là không đến liên hoan à?"

2. ご意見がないということは賛成とい ことですね。
Go-iken ga nai to iu koto wa sansei to iu koto desu ne.
Không có ý kiến gì tức là tán thành phải không ạ.

* Chú ý: Mẫu này khi sử dụng trong văn viết thư sẽ chuyển thành dạng 「とのこと」
Ví dụ

1. 母の手紙では、父の病気はたいした こ とはないとのことなので、安心した
Haha no tegami dewa, chichi no byouki wa taishita koto wa nai to no koto na node, anshin shita.
Trong thư mẹ viết, bệnh của bố không có vấn đề gì nên tôi thấy yên tâm.

2. 道子さんが結婚なさったとのこと、 めでとうございます。
Michiko-san ga kekkon nasatta to no koto, omedetou gozaimasu.
Nghe nói là chị Michiko đã kết hôn, xinh chúc mừng ạ.


III. Mẫu ~ことだ(~koto da)
* Ý nghĩa: Dùng khi khuyên người khác rằng việc đó là quan trọng.
* Cách dùng: Vる/ Vない kết hợp với ことだ(~koto da)

Ví dụ

1. 大学に入りたければ、一生懸命勉強 ることだ。
Daigaku ni hairitakereba ishoukenmei benkyou suru koto da.
Nếu muốn vào đại học thì nên chăm chỉ học hành.

2. 風邪気味なら、早く寝ることだ。
Kaze gimi nara, hayaku neru koto da.
Nếu thấy có cảm giác bị cảm thì nên ngủ sớm.

3. 言葉の意味がわからなければ、まず 辞 書で調べることだ。
Koto ba no imi ga wakaranakereba mazu jisho de shiraberu koto da.
Nếu không hiểu ý nghĩa của từ ngữ thì trước tiên nên tra từ điển. (câu này Say hay dùng, vì cứ bị hỏi suốt về từ)

4. 人の悪口は言わないことです。
Hito no akkou wa iwanai koto desu.
Không nên nói xấu người khác.


IV. Mẫu ~ことか(~koto ka)
* Ý nghĩa: Không biết thế nào đây ~ (cảm thán, thở dài)
* Cách dùng: Vる/ Aい/ Aな đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ことか(~koto ka)

Ví dụ

1. 息子から半年も連絡がない。一体何 を していることか。
Musuko kara hantoshi mo renraku ga nai. Ittai nani wo shite iru koto ka.
Con trai nửa năm rồi chả thấy liên lạc gì, không hiểu là đang làm cái gì đây.

2. あなたの返事をどんなに待っていた こ とか。
Anata no henji wo donna ni matte ita koto ka.
Tôi đã đợi câu trả lời của anh bao lâu.

3. 友達と別れて、どんなに寂しかった こ とか。
Tomodachi to wakarete, donna ni sabishikatta koto ka.
Chia biệt bạn, thật là cô đơn biết bao.

4. コンピューターは、なんと便利なこ と か。
Konpyuuta wa nanto benri na koto ka.
Máy tính thật là thứ thật tiện lợi.

*Chú ý: Mẫu này thường đi kèm với các từ như là どんなに(donna ni - thế nào cũng; kiểu gì cũng), どれだけ(dore dake), どれほど(dore hodo - chừng bao nhiêu), 何度(nando - bao nhiêu lần; mấy lần), 何時間(nanjikan)... ở đằng trước.

Sayuri_chan
21-11-2010, 09:48 PM
I. Mẫu ~っけ (~kke)
* Ý nghĩa: sử dụng trong văn nói. Diễn tải đang nhớ ra, nhớ lại và muốn xác nhận lại một việc gì đó
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với っけ. Tuy nhiên dạng ~でしたっけ hoặc ~ましたっけ cũng được sử dụng.

Ví dụ

1. 彼にはまだパーティーの場所を知ら ていなかったっけ。
Kare ni wa mada paatii no basho wo shirasete inakattakke.
Hình như tôi chưa báo cho anh ấy địa điểm liên hoan hay sao ấy.

2. 「学生時代は楽しかったね。」 「 そ うそう、一緒によく卓球したっけね 」
"Gakusei jidai wa tanoshikatta ne." "Sou sou, issho ni yoku takkyuu shitakke ne"
"Lúc học sinh vui thật đấy nhỉ." "Ừa, mình cùng nhau hay chơi bóng bàn hay sao ấy nhỉ."

3. あのレストランで送別会しない。あ そ こ 50人入れるほど広かったっけ。
Ano resutoran de soubetsukai shinai. Asoko 50nin ireru hodo hirokattakke.
Không tổ chức tiệc chia tay ở nhà hàng đó. Đằng kia hình như chứa được tầm 50 người, rộng rãi lắm.

4. そうだ。今日はお母さんの誕生日だ け。
Souda. Kyou wa okaasan no tanjoubi dakke.
Ừ nhỉ, hôm nay là sinh nhật mẹ hay sao ấy.


II. Mẫu ~しかない(~shika nai)
* Ý nghĩa: Không có cách nào khác ngoài ~ ; Cần phải làm ~
* Cách dùng: Vる+しかない

Ví dụ

1. 事故で電車が動かないから、歩いて くしかない。
Jiko de densha ga ugokanai kara, aruite iku shika nai.
Do tai nạn nên tàu không chạy, chả có cách nào khác là đi bộ.

2. だれにも頼 めないから、自分でやるしかありま ん。
Dare ni mo tanomenai kara, jihun de yaru shika arimasen.
Không nhờ ai được, tự mình phải làm thôi.

3. 約束したのだから、行くしかないだ う。
Yakusoku shita no dakara, iku shika nai darou.
Đã hẹn rồi, phải đi thôi.


III. Mẫu ~んだって (~n datte)
* Ý nghĩa: (tôi) nghe nói là ~. Dùng để truyền đạt những thông tin mà mình nghe thấy ở đâu đó đến người thứ 3 và không có nhận định của bạn.
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể ngắn rồi kết hợp với んだって. Tuy nhiên ta có thể gặp các dạng ~までだって, からだって, だけだって

Ví dụ

1. 「田中さん、結婚してるんだって」 「へー、知らなかった」
"Tanaka-san, kekkon shite run datte" "E, shiranakatta"
"Tớ nghe nói là anh Tanaka có gia đình rồi" "Thật á, tớ không biết đấy"

2. 試験の範囲は、教科書の最初から50ペ ージまでだって。
Shiken no hani wa kyoukasho no saisho kara 50 peeji made datte.
Giới hạn của kỳ thi nghe nói là đến trang 50 của sách giáo khoa.

3. 雨が 降るんだって。
Ame ga furun datte.
Tôi nghe nói là trời sẽ mưa.

4. 彼女は みんなの前で 歌うのが 好きではないんだって。
Kanojo wa minna no mae de utau no ga suki dewanain datte.
Nghe nói cô ấy không thích hát trước mọi người.

* Chú ý: Nữ giới thường hay sử dụng là ですって (desutte)


IV. Mẫu んだもん(~n damon)
* Ý nghĩa: Bởi vì… Đây là từ dùng trong văn nói, thường được phụ nữ và trẻ em dùng.
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể ngắn rồi kết hợp với んだもん. Tuy nhiên, ta có thể bỏ んだ không nói cũng được.

Ví dụ

1. 「一人で行ける。」 「うん、大丈 夫 、地図を持っているんだもん。 」
"Hitori de ikeru?" "Un, daijoubu, chizu wo motte irun da mon"
"Cậu có thể đi một mình chứ?" "Ừ, không sao đâu vì tớ có bản đồ mà."

2. 電話はあしたにしたほうがいいんじ ゃ ない。もう遅いんだもん。
Denwa wa ashita ni shita hou ga iin janai? Mou osoin da mon.
Để đến mai gọi điện chẳng hơn sao. Vì muộn rồi mà.

3. 「手伝ってあげようか。」 「いい よ 。一人でできるもん。」
"Tetsudatte ageyou ka?" "Ii yo. Hitori de dekiru mon"
"Để tớ giúp cậu nhé." "Thôi mà, được rồi, vì tớ làm một mình được mà."

4. 多少のいたずらはしかたありません よ 。子供なんだもん。
Tashou no itazura wa shikata arimasen yo. Kodomonan da mon.
Chúng có nghịch ngợm một chút thì cũng không có cách nào đâu. Vì là trẻ con mà.

Sayuri_chan
23-11-2010, 12:10 AM
I. Mẫu ~つまり(~tsumari)
* Ý nghĩa: tóm lại; tức là. Được sử dụng khi nói về cái gì đấy bằng một cách khác; nói lại bằng một cách khác; diễn đạt lại; diễn tả lại.
* Cách dùng: Chỉ đơn giản là mệnh đề a. つまり mệnh đề a'.

Ví dụ

1. 彼はその会議に出席しなかった。つ りその計画には賛成でないというこ だ .
Kare wa sono kaigi ni shusseki shinakatta. Tsumari sono keikaku ni wa sansei de nai to iu koto da.
Ông ta đã không dự cuộc họp, có nghĩa là ông ấy không tán thành với kế hoạch đó.

2. つまりそれが君の言いたいことです .
Tsumari kore ga kimi no iitai koto desu ne.
Nói tóm lại đây là điều cậu muốn nói phải không.

3. 「えーと、もう付き合うのは無理だ と 思う...」 「つまり、私のことが嫌いになった いうこ と なのね。
"Eeto, mou tsukiau nowa muri da to omou..." ""Tsumari, watashi no koto ga kirai ni natta to iu koto na no ne"
"Uhm, anh nghĩ việc chúng ta hẹn hò là không thích hợp..." "Nói cách khác là anh ghét em chứ gì?"

4. 父の兄、つまり私の伯父は、医者を ている。
Chichi no ani, tsumari watashi no oji wa isha wo shite iru.
Anh trai của bố, tức bác của tôi là một bác sĩ.


II. Mẫu ~そのため(~sono tame)
* Ý nghĩa: do đó; vì thế; vì lí do đó...
* Cách dùng: Mệnh đề a (mục đích, lý do). そのため mệnh đề b(kết quả)

Ví dụ

1. 隣の駅で事故があったらしい。その めに電車が遅れている。
Tonari no eki de jiko ga atta rashii. Sono tame ni densha ga okurete iru.
Có tai nạn ở ga bên cạnh. Do đó mà tàu điện bị muộn.

2. 留学するつもりだ。そのために、バ トしてお金をためている。
Ryuugaku suru tsumori da. Sono tame ni, baito shite okane wo tamete iru.
Mình dự định đi du học. Vì thế mà mình đang đi làm thêm để dành dụm tiền.


III. Mẫu ~その結果(~sono kekka)
* Ý nghĩa: do đó, do vậy, vì thế, sau khi...
* Cách dùng: a. その結果 b. Với a là việc đã xảy ra trong quá khứ, là nguyên nhân/ lý do khiến việc đó xảy ra.

Ví dụ

1. 父は人の何倍も努力した。その結果 仕事で成功した。
Chichi wa hito nanbai mo doryoku shita. Sono kekka, shigoto de seikou shita.
Cha tôi đã cố gắng gấp mấy lần mọi người. Do đó cha đã thành đạt trong công việc.

2. 3ヶ月ダイエットを続けた。その結果 5キロやせた。
Sankagetsu daietto wo tsuduketa. Sono kekka, gokiro yaseta.
Mình đã ăn kiêng suốt 3 tháng trời. Kết quả là giảm 5kg.


IV. Mẫu ~なぜなら(~naze nara)
* Ý nghĩa: bởi vì là; nếu nói là do sao thì, vì, bởi vì, vì, do bởi
* Cách dùng: a なぜなら(ば)/ なぜかというと/ どうしてかというと b. Với a là kết luận. Còn b là nguyên nhân, lý do. Kết thúc mệnh đề b thường là ~からです.

Ví dụ

1. 来週、国に帰る予定です。なぜなら 、親友の結婚式に出席するからです 。
Raishuu, kuni ni kaeru yotei desu. Naze naraba, shinyuu no kekkonshiki ni shusseki suru kara desu.
Tuần sau tớ định về nước. Tớ về đám cưới đứa bạn thân ấy mà.

2. 学校を変えた。なぜかというと、僕 レベルのクラスがなかったか ら だ。
Gakkou wo kaeta. Naze ka to iu to, boku no reberru (level) no kurasu(class) ga nakatta kara da.
Mình chuyển trường rồi. Bởi vì ở trường cũ không có lớp của trình độ của mình.

momizi85
23-11-2010, 08:10 AM
say thân mến .Rất cám ơn bạn đã giúp chúng tôi có được những kiến thức cơ bản cho kì thi n3 sắp tới.Những bài bạn viết đều rất dễ hiểu nhưng chúng tôi cũng gặp một số khó khăn khi làm bài tập lớn sau 1 tuần học .Vậy tôi mong rằng bạn sẽ giúp chúng tôi pots thêm cả phần đáp án của bài tập lớn nữa nhé .Để khi làm bài xong chúng tôi sẽ check lại đáp án được ngay .thanks ban nhiều nhiều

Sayuri_chan
23-11-2010, 10:59 PM
mong rằng bạn sẽ giúp chúng tôi pots thêm cả phần đáp án của bài tập lớn nữa nhé .Để khi làm bài xong chúng tôi sẽ check lại đáp án được ngay

<(_ _)> rất xin lỗi Momizi và các bạn, là ở thời điểm hiện tại, phần đáp án của bài tập lớn thì Say cũng chưa có.
Say hứa sẽ cố gắng bổ sung phần đó sớm nhất có thể ;;)

Sayuri_chan
23-11-2010, 11:45 PM
I. Mẫu ~ばかりか(~bakari ka)
* Ý nghĩa: Không chỉ ~, ngoài ra còn…
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường rồi kết hợp với ばかりか. Tuy nhiên N không có の.

Ví dụ

1. 林さんのお宅でごちそうになったば か りか、おみやげまでいただいた。
Hayashi-san no otaku de gochisou ni natta bakari ka, omiyage made itadaita.
Ở nhà anh Hayashi, không chỉ được ăn ngon mà còn có cả quà mang về nữa.

2. アンナさんは頭がいいばかりでなく, 親切で心の優しい人です。
Anna-san wa atama ga ii bakari de naku, shinsetsu de kokoro no yasashii hito desu.
Cô Ana không chỉ thông minh, lại là người chu đáo, dịu dàng.

3. この地方は気候が穏やかなばかりで く、海の幸、山 の 幸にも恵ぐまれている。
Kono chihou wa kikou ga odayaka na bakari de naku umino sachi, yama no sachi ni mo megumarete iru.
Khu vực này không chỉ có khí hậu ôn hoà, còn được trời phú cho hải sản và rau quả trên núi nữa.

4. 彼はサッカーばかりでなく、水泳も ダ ンスも上手なんですよ。
Kare wa sakkaa bakari de naku, suiei mo dansu mo jouzu nan desu yo.
Anh ấy không chỉ bóng đá mà còn bơi, nhảy đều giỏi.


II. Mẫu ~はもちろん/ ~はもとより(~wa mochiron/ ~wa moto yori)
* Ý nghĩa: ~ thì đương nhiên đến mức không cần nói.
* Cách dùng: Danh từ hoặc 1 mệnh đề đã được danh từ hóa kết hợp với はもとより/ はもちろん. Còn ở mệnh đề sau thường thêm も sau để nhấn mạnh.

Ví dụ

1. 私が生まれた村は、電車はもとより, バスも通っていない。
Watashi ga umareta mura wa densha wa moto yori, basu mo kayotte inai.
Ngôi làng mà tôi đã sinh ra thì xe điện là đương nhiên, xe bus cũng không lưu thông.

2. 病気の治療はもちろん、予防のため の 医学も重要だ。
Byouki no chiryou wa mochiron, yobou no tame no isha mo juuyou da.
Việc trị bệnh đương nhiên là cần thiết nhưng y học dự phòng cũng quan trọng.

3. キャベツは炒めて食べるのはもちろ ん 、生で食べても美味しい。
Kyabetsu(cabbage) wa itamete taberu no wa mochiron, nama de tabete mo oishii.
Bắp cải thì xào ăn là đương nhiên rồi, nhưng ăn sống cũng rất ngon.

* Chú ý: So với [~はもちろん]thì [~はもとより]là cách nói trang trọng hơn.


III. Mẫu ~に比べて(~ni kurabe te)
* Ý nghĩa: So với.... ; Nói về mức độ khác nhau so với ~ lấy làm tiêu chuẩn.
* Cách dùng: Danh từ/ mệnh đề danh từ hóa +に比べて.

Ví dụ

1. 兄に比べて、弟はよく勉強する。
Ani ni kurabete otouto wa yoku benkyou suru.
So với anh trai, ông em học chăm hơn.

2. 諸外国に比べて、日本は食料品が高 い と言われている。
Shougaikoku ni kurabete nihon wa shokuryouhin ga takai to iwarete iru.
So với ngoại quốc, giá thực phẩm ở Nhật được cho là cao.

3. 今年は去年に比べ、雨の量が多い。
Kotoshi wa kyonen ni kurabe, ame no ryou ga ooi.
Năm nay so với năm ngoái thì lượng mưa nhiều hơn.


IV. Mẫu ~に対して(~ni taishite)
* Ý nghĩa: Về việc, đối với~ ; chỉ đối tượng, đối phương
* Cách dùng: Danh từ/ mệnh đề danh từ hóa + に対して.
Thường gặp các dạng ~に対し/ ~に対して/ ~に対しては/ ~に対しても/ ~に対するN.

Ví dụ:

1. お客様に対して失礼なことを言って いけません。
O-kyaku-sama ni taishite shitsurei na koto wo itte wa ikemasen.
Đối với khách hàng, cấm nói điều thất lễ.

2. いいことをした人に対し、表彰状が られる。
Ii koto wo shita hito ni taishi, hyoushoujou ga okurareru.
Với người làm việc tốt, sẽ được tặng giấy khen.

3. 陳さんは日本の経済だけではなく日 の文化に対しても、興味を持ってい 。
Chin-san wa Nihon no keizai dake dewa naku Nihon no bunka ni taishite mo kyoumi wo motte iru.
Anh Trần không chỉ có hứng thú với kinh thế Nhật Bản mà còn cả với văn hoá Nhật nữa.

4. 被害者に対する補償問題を検討する
Higaisha ni taisuru hoshou mondai wo kentou suru.
Chúng tôi xem xét vấn đề bồi thường với người bị hại.

Sayuri_chan
24-11-2010, 10:54 PM
Ái chà, tiến chậm chạp vậy mà cũng được đến ngày thứ 2 của tuần thứ 5 rồi.
Ấy thế mà bạn Say làm bài tập vẫn bị sai như thường :))
Nói giỡn tí cho đỡ căng thẳng thui, giờ thì học tiếp nhé ;;)

I. Mẫu ~あげる(~ageru)
* Ý nghĩa: dùng để nói về một cái gì đó mới được hoàn thành.
* Cách dùng: Động từ đưa về dạng ます, sau đó lại bỏ ます đi, rồi kết hợp với 上げる(ageru) nếu là tha động từ, hoặc kết hợp với 上がる(agaru) nếu là tự động từ.
Xem ví dụ bên dưới đây có lẽ các bạn sẽ dễ hình dung hơn :)

Ví dụ

1. やっとレポートを書き上げた。
Yatto repooto (report) wo kaki ageta.
Cuối cùng tớ đã hoàn tất bản báo cáo.

2. ケーキが焼きあがりましたよ。
Keeki ga yaki agarimashita yo.
Bánh đã nướng xong rồi đây.

3. ご飯が炊き上がったよ。
Gohan ga taki agatta yo.
Cơm chín rồi đấy.


II. Mẫu ~きれない(~kirenai)
* Ý nghĩa: Hoàn toàn, hết cả ~ / đến cuối cùng có thể, không thể ~
* Cách dùng: Động từ đưa về dạng ます, sau đó lại bỏ ます đi, rồi kết hợp với ~きる/ ~きれる/ ~きれない.

Ví dụ

1. 木村さんは疲れきった顔をして帰っ 来た。
Kimura-san wa tsukare kitta kao wo shite kaette kita.
Anh Kimura với bộ mặt mệt phờ đã về.

2. そんなにたくさん食べきれますか。
Sonna ni takusan tabe kiremasu ka?
Ăn hết nhiều thế này cơ á?

3. 数えきれないほどたくさんの星が光 ている。
Kazoe kirenai hodo takusan no hoshi ga hikatte iru.
Các vì sao nhiều không đếm hết đang toả sáng (trên bầu trời).


III. Mẫu ~かけ(~kake)
* Ý nghĩa: Chỉ trạng thái giữa chừng, mới bắt đầu ~, chưa kết thúc ~
* Cách dùng: Động từ đưa về dạng ます, sau đó lại bỏ ます đi, rồi kết hợp với かけだ/ かけの/ かける.

Ví dụ

1. この仕事はやりかけですから、その まにしといてくだ さ い。
Kono shigoto wa yari kake desu kara, sono mama ni shitoite kudasai.
Công việc này mới bắt đầu làm nên cứ để như thế.

2. テーブルの上に飲みかけのコーヒー 置いてある。
Teeburu (table) no ue ni nomi kake no kouhii ga oite aru.
Trên bàn có đặt một cốc café uống dở.

3. 何か言いかけてやめるのはよくない
Nani ka ii kakete yameru no wa yokunai.
Nói cái rồi thôi là không tốt.

4. 私は子供のころ、病気で死にかけた とがあるそうだ。
Watashi wa kodomo no koro, byouki de shini kaketa koto ga aru souda.
Hình như lúc bé có lần bị ốm gần chết.


IV. Mẫu ~たて(~tate)
* Ý nghĩa: mới/vừa mới làm~... Cách thể hiện ý nói: hành động vừa xẩy ra
* Cách dùng: Động từ đưa về dạng ます, sau đó lại bỏ ます đi, rồi kết hợp với たてのN hoặc たてだ。 Mẫu này giống với Vたばかり hoặc Vてすぐあと.

Ví dụ

1. 焼きたてのパンは美味しいよ。
Yaki tate no pan wa oishii.
Bánh mì vừa mới nướng xong ngon lắm đó.

2. 炊きたてのご飯は美味しいね。
Taki tate no gohan wa oishii ne.
Cơm vừa chín tới ngon nhỉ.

3. あのスーパーは、とりたての新鮮な 菜を売っている。
Ano suupaa (super) wa tori tate no shinsen na yasai wo utte iru.
Ở siêu thị đằng kia bán rau rất tươi. (rau vừa mới hái xong)

Sayuri_chan
26-11-2010, 12:08 AM
I. Mẫu ~たらいいなあ/ ~といいなあ(~tara ii naa/ ~to ii naa)
* Ý nghĩa: Thể hiện yêu cầu; nguyện cầu; mong ước
* Cách dùng:
+) Cách 1: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể ngắn rồi kết hợp với といい(のに)なあ
+) Cách 2: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể giả định (たら、eば) rồi thêm (いいのに)なあ.

Ví dụ

1. もっと日本語が上手く話せたらいい あ。(=話せるようになりたい)
Motto nihongo ga umaku hanasetara ii naa.
Tớ mong tớ có thể nói tiếng Nhật tốt hơn.

2. 明日、雨が降らないといいなあ。(=降 らないで欲しい)
Ashita, ame ga furanai to ii naa.
Ngày mai, tớ hy vọng trời không mưa.


II. Mẫu ~ばよかった(~ba yokatta)
* Ý nghĩa: Giá mà~ (thể hiện sự hối hận; sự ăn năn; sự hối lỗi; sự ân hận)
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể giả định (たら、eば) rồi kết hợp với よかった

Ví dụ

1. 遅刻してしまった。もっと早く家を ればよかった。(=早く家を出なかっ ことを後悔している)
Chikoku shite shimatta. Motto hayaku ie wo dereba yokatta...
Muộn mất rồi. Biết thế mình đã ra khỏi nhà sớm hơn...

2. 山下さんにあんな事を言わなければ かった。(=言って後悔している)
Yamashita-san ni anna koto wo iwanakereba yokatta...
Giá mà tớ đã không nói với bác Yamashita những điều như vậy...


III. Mẫu ~ば~のに(~ba~noni)
* Ý nghĩa: thể hiện tâm trạng đáng tiếc; đáng thất vọng.
* Cách dùng: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể giả định (たら、eば) rồi kết hợp với のに.

Ví dụ

1. 飲み会、楽しかったよ。君も行けば かったのに。
Nomikai, tanoshikatta yo. Kimi mo ikeba yokatta noni.
Liên hoan vui lắm ý. Nếu em cùng đi thì đã tốt.

2. 安かったら買うのに。
Yasukattara kau noni.
Nếu rẻ thì đã mua rồi đấy (thực tế là chưa mua vì không rẻ :)))


IV. Mẫu ~かなあ(~kanaa)
* Ý nghĩa: Dùng để thể hiện việc tự hỏi chính mình về những mong muốn và cảm xúc.
* Cách dùng: Vる/Vない kết hợp với かな(あ).

Ví dụ:

1. バス、早く来ないかなあ。
Basu, hayaku konai kanaa.
Xe bus sao không đến sớm chứ (muốn xe bus đến sớm.)

2. この実験、上手くいくかな。
Kono jikken, umaku iku kana.
Lần thử nghiệm này có trôi chảy không đây.

3. 今日、富士山が見えるかなあ。
Kyou, Fujisan ga mieru kanaa.
Hôm nay liệu có trông thấy núi Phú Sĩ không nhỉ.

Sayuri_chan
26-11-2010, 11:54 PM
Sáng sớm mai Say đã phải đi thi tiếng ở công tyi, nhưng cũng cố lê lết cho xong cái topic này, kẻo sang tuần cũng thi nữa rùi :-s

I. Mẫu ~まで(~made)
* Ý nghĩa: Cho đến khi~
* Cách dùng: Vる + まで

Ví dụ

1. 映画が始まるまで30分あります。
Eiga ga hajimaru made sanjuppun arimasu.
Có 30 phút cho đến khi phim bắt đầu.

2. 連絡があるまで待っています。
Renraku ga aru made matte imasu.
Chờ cho đến khi có liên lạc.


II. Mẫu N~まで (N~made)
* Ý nghĩa: Ngay cả N~, N cũng~
* Cách dùng: Danh từ + まで

Ví dụ

1. この魚は骨まで食べられますよ。
Kono sakana wa hone made taberaremasu yo.
Loại cá này cả xương cũng ăn được.

2. あなたまで私を疑うのですか?
Anata made watashi wo utagau no desu ka?
Ngay cả em cũng nghi ngờ tôi hay sao?


III. Mẫu ~から~にかけて(~kara~nikakete)
* Ý nghĩa: Từ khoảng ~ đến ~ (chỉ chung phạm vi thời gian, địa điểm)
* Cách dùng: N から N2 にかけて

Ví dụ

1. 昨夜から今朝にかけて雨が降りまし 。
Sakuya kara kesa ni kakete ame ga furimashita.
Trời đã mưa từ đêm qua đến sáng nay.

2. 関東地方から東北地方にかけて、大 な地震があった。
Kantou chihou kara Touhoku chihou ni kakete, ookina jishin ga atta.
Đã có động đất mạnh trong khi vực từ Kanto đến Tohoku.


IV. Mẫu において(~ni oite)
* Ý nghĩa: Ở; tại; trong; về việc; đối với (Chỉ địa điểm, thời gian)
* Cách dùng: N において/ においては/ においても/ における

Ví dụ

1. 会議は第一会議室において行われる
Kaigi wa daiichi kaigishitsu ni oite okonawareru.
Hội nghị được tổ chức ở phòng họp số 1.

2. 現代においては、コンピューターは 可欠なもので あ る。
Gendai ni oite wa, konpyuutaa wa fukaketsu na mono dearu.
Ngày nay, máy tính là vật không thể thiếu được.

3. 我が国においても、青少年の犯罪が えている。
Wa ga kuni ni oite mo, seishounen no hanzai ga fuete iru.
Ở nước ta cũng thế, tội phạm thanh thiếu niên đang tăng lên.

4. それは私の人生における最良の日で った。
Sore wa watashi no jinsei ni okeru sairyou no hi deatta.
Đó là ngày đẹp nhất đời tôi.

Sayuri_chan
28-11-2010, 01:50 AM
I. Mẫu たとえ~ても (tatoe ~ temo)
* Ý nghĩa: nếu như; dù cho; ngay cả nếu; tỉ như
* Cách dùng: Rất đơn giản, đưa động từ, tính từ, danh từ về thể て/で, sau đó đặt sau たとえ và trước も là bạn đã có 1 câu hoàn chỉnh cho mẫu này rùi.

Ví dụ:

1. たとえ雨でも決行.
Tatoe ame demo kekkou.
Dù trời mưa vẫn quyết làm.

2. たとえ反対されても留学する。
Tatoe hantai sarete mo ryuugaku suru.
Cho dù là bố mẹ có phản đối thì mình vẫn đi đu học.

3. たとえ元気じゃなくても、家族への 紙には元気だと書く。
Tatoe genki janakute mo kazoku e no tegami ni wa genki da to kaku.
Cho dù có không khỏe thì trong thư gửi cho gia đình vẫn viết là mạnh khỏe.


II. Mẫu もしかすると~かもしれない (Moshika suru to ~kamoshirenai)
* Ý nghĩa: có lẽ là… cũng không biết chừng. Mặc dù cũng biểu thị sự phỏng đoán của người nói như でしょう nhưng khả năng xảy ra thấp hơn. Nếu でしょうdiễn đạt sự việc có thể xảy ra ở mức 70 – 80% thì mẫu câu này chỉ áp dụng cho những hành động mà khả năng xảy ra tương đối thấp, chỉ khoảng 50%.
* Cách dùng: Ta đưa động từ, tính từ, danh từ vể thể thông thường, rồi kết hợp với mẫu này theo cấu trúc もしかすると/もしかしたら + V/A/N + かもしれません/かもしれない。. Tuy nhiên tính từ đuôi "na" và danh từ thì bỏ "da" đi.

Ví dụ

1. もしかしたら、午後から 雪が 降る かもしれません。
Moshika shitara, gogo kara yuki ga furu kamoshiremasen.
Tuyết có thể sẽ rơi vào buổi chiều cũng nên.

2. もしかすると、約束の時間に 間に合わない かもしれない。
Moshika suru to, yakusoku no jikan ni maniawanai kamoshirenai.
Chúng ta có lẽ sẽ không kịp giờ hẹn cũng không biết chừng.

3. 山田さんは まだ 来ていませんね。病気かも知れませ 。
Yamada-san wa mada kite imasen ne. Byouki kamoshiremasen.
Anh Yamada vẫn chưa đến nhỉ. Có lẽ là ốm cũng nên.


III. Mẫu 必ずしも~とは限らない (kanarazushimo ~ towa kagiranai)
* Ý nghĩa: không nhất định; chưa hẳn thế.
* Cách dùng: Đưa danh từ, động từ và tính từ về thể thông thường rồi kết hợp với 必ずしも~とは限らない.

Ví dụ

1. 必ずしも成功するとは限らない.
Kanarazushimo seikou suru towa kagiranai.
Chưa hẳn đã thành công.

2. お金持ちが必ずしも幸福だとは限ら い。
Okanemochi ga kanarazushimo koufuku da towa kagiranai.
Giàu có chưa hẳn đã hạnh phúc.

3. 高いものが必ずしもいい物だとは限 ない。
Takai mono ga kanarazushimo ii mono da towa kagiranai.
Đồ đắt tiền không hẳn là đồ tốt.

IV. Mẫu まるで~よう (marude ~you)
* Ý nghĩa: Giống như là~, hoàn toàn~
* Cách dùng: まるで + Nの/động từ thể ngắn + よう hoặc là まるで + (V/A/N)thể ngắn + みたい

Ví dụ

1. 合格した!まるで夢のようだ。
Gougaku shita. Maru de yume no you da.
Mình đỗ rồi. Giống như là trong mơ vậy.

2. 彼の日本語はまるで日本人が話して るみたいに聞こえる。
Kare no nihongo wa marude nihonjin ga hanashite iru mitai ni kikoeru.
Tiếng Nhật của anh ấy nghe như người bản xứ nói chuyện.

3. あなたの言うことはまるで理解でき い。
Anata no iu koto wa marude rikai dekinai.
Tôi hoàn toàn không hiểu những gì cậu nói.

Sayuri_chan
28-11-2010, 03:08 PM
I. Mẫu ~だけど (~dakedo)
* Ý nghĩa: nhưng; tuy nhiên; nhưng mà; tuy thế; song
* Cách dùng: Mệnh đề a. だけど mệnh đề b. Nội dung của a và b là đối lập nhau.

Ví dụ

1. 旅行に行きたい。だけど、行けない
Ryokou ni ikitai. Dakedo ikenai.
Tớ muốn đi du lịch. Tuy nhiên lại không thể đi được...

2. よくカラオケに行く。だけど歌は下 だ。
Yoku karaoke ni iku. Dakedo uta wa heta da.
Mình hay đi hát karaoke. Thế nhưng mình hát dở lắm.


II. Mẫu ~ですから(~desu kara)
* Ý nghĩa: bởi vậy, vì thế, vì vậy, do đó
* Cách dùng: Mệnh đề a. ですから mệnh đề b. Với a là mệnh đề chỉ nguyên nhân, lý do. Còn mệnh đề b là kết quả đương nhiên hoặc phán đoán của người nói đưa ra.

Ví dụ

1. 天気予報では午後から雨だそうです 。 ですから、傘を持って行ったほうが いです よ 。
Tenki yohou dewa gogo kara ame da sou desu. Desu kara kasa wo motte itta hou ga ii desu yo.
Dự báo thời tiết chiều nay có vẻ sẽ có mưa. Vì thế em mang theo cái ô thì tốt hơn đó.

2. 明日から旅行に行きます。ですから 申し訳ありませんが、来週のパー テ ィーには出席できません。
Ashita kara ryokou ni ikimasu. Desu kara moushiwake arimasen ga, raishuu no paatii ni wa shusseki dekimasen.
Tớ đi du lịch từ ngày mai. Do đó rất là xin lỗi cậu, nhưng bữa tiệc tuần sau tớ không tham dự được rồi.


III. Mẫu ~ところが(~tokoro ga)
* Ý nghĩa: Nhưng, trong khi
* Cách dùng: Mệnh đề a. ところが mệnh đề b. Với a là mệnh đề chỉ dự tưởng, dự định. Còn mệnh đề b là thực tế, là kết quả ngoài dự kiến.

Ví dụ

1. 昨夜はコンサートに行くつもりだっ た 。ところが病気で行けなくなった。
Sakuya wa konsaato ni iku tsumori datta. Tokoro ga byoukide ikenakunatta.
Tối qua định đi coi hòa nhạc, nhưng bị ốm nên đã không đi được.

2. 田中さんは私より若いと思っていた 。 ところが私より5歳も年上だった。
Tanaka-san wa watashi yori to omotte ita. Tokoro ga watashi yori 5sai mo toshiue datta.
Tôi đã nghĩ là anh Tanaka trẻ hơn tôi. Nhưng thực tế anh ấy hơn tôi những 5 tuổi lận.

3. みんなが和子をクラス委員に選んだ 。 ところが彼女はいやだと言った.
Minna ga Kazuko o kurasu iin ni eranda. Tokoro ga kanojo wa iya da to itta.
Mọi người đã bầu Kazuko làm trưởng lớp nhưng cô ấy lại từ chối.

4. 父は弟には優しい。ところが僕には しい
Chichi wa otouto ni wa yasashii tokoro ga boku ni wa kibishii.
Cha tôi dễ dãi với thằng em trai tôi nhưng lại nghiêm khắc với tôi. :-s


IV. Mẫu ~ところで(~tokoro de)
* Ý nghĩa: thế còn; À, bây giờ; Nhân tiện
* Cách dùng:

Ví dụ

1. 明日、試験でしょ。頑張ったね。と ろで、来週の月曜日は空いてる?
Ashita, shiken desho? ganbatte ne. Tokoro de, raishuu no getsuyoubi wa aiteru?
Mai thi phải không? Cố gắng lên nhé. À, thế thứ hai tới có rảnh không?

2. もうすぐ、今年も終わりですね。と ろで、お正月はどうなさいますか?
Mousugu, kotoshi mo owari desu ne. Tokoro de, oshougatsu wa dou nasaimasu ka?
Cũng sắp hết năm rồi nhỉ. Thế Tết năm nay sẽ làm thế nào?

Sayuri_chan
28-11-2010, 10:26 PM
Up bài theo kiểu "đói góp, no dồn" vậy, còn 6 ngày nữa là xong phần ngữ pháp rùi ;))

I. Mẫu もし~たなら~(moshi~ ta nara~)
* Ý nghĩa: Nếu đã ~ thì~
* Cách dùng: もし+ Vた/ Aiかった/ Anaだった/ Nだった + (な)ら

Ví dụ

1. もし試験を受けていたなら、合格し いたと思う。
Moshi shiken wo ukete ita nara, goukaku shite ita to omou.
Nếu đã tham dự kỳ thi thì tôi nghĩ rằng đã đỗ rồi.

2. もし彼が社長でなかったなら、会社 つぶれていたと思う。
Moshi kare ga shachou denakatta nara, kaisha wa tsuburete ita to omou.
Nếu anh ấy không phải là giám đốc thì tôi nghĩ rằng công ty đã phá sản rồi.

3. もし留学しなかったなら、今頃は国 結婚しているだろう。
Moshi ryuugaku shinakatta nara, imagoro kuni de kekkon shite iru darou.
Nếu không đi du học thì có lẽ bây giờ tôi đã kết hôn ở trong nước rồi.


II. Mẫu もし~としても(moshi ~ toshite mo)
* Ý nghĩa: Cho dù là~. Hay sử dụng cho trường hợp có khả năng thực hiện thấp.
* Cách dùng: もし + V/Ai/Ana/N (thể ngắn) + と しても/ と したって

Ví dụ

1. もし休みが取れたとしても、旅行に かない。
Moshi yasumi ga toreta to shite mo, ryokou ni ikanai.
Cho dù có được nghỉ phép thì cũng không đi du lịch.

2. もしお金が沢山あったとしても、そ なものは買わない。
Moshi okane ga takusan atta to shite mo sonna mono wa kawanai.
Thậm chí là có nhiều tiền thì tớ cũng chẳng mua đồ như thế đâu.


III. Mẫu もしも~なら (moshimo ~ nara)
* Ý nghĩa: nếu; giả sử; ví như
* Cách dùng:

もしも + V/ Ai /Ana/ N (thể ngắn) + なら
もしも + Ana/ N + なら
もしも + V/ Ai /Ana/ N (thể たら)~
もしも + V/ Ai /Ana/ N + ても/でも

Ví dụ

1. もしも生まれ変われるなら、男にな たい。
Moshimo umare kawareru nara, otoko ni naritai.
Nếu được sinh ra 1 lần nữa thì muốn được làm con trai.

2.もしも地震が起きても、この家、 夫だから倒れない。
Moshimo jishin ga okitemo, kono ie, joubu dakara taorenai.
Cho dù là có động đất, thì căn nhà này vì chắn chắn nên không thể đổ được.

3. もしもの事があっても覚悟はしてい .
Moshimo no koto ga atte mo kakugo wa shite iru.
Tôi đã chuẩn bị cho điều tồi tệ nhất.

Sayuri_chan
30-11-2010, 12:56 AM
I. Mẫu ~ことになっている(~koto ni natte iru)
* Ý nghĩa: Nói về 1 việc đã được cơ quan, tổ chức hoặc người khác quyết định cho mình.
* Cách dùng: Vる/Vない + ことになる

Ví dụ
1. 日本へ出張させていただくことにな ました。
Nihon e shucchou sasete itadaku koto ni narimashita.
Đã được quyết định đi công tác ở Nhật.

2. こんど、大阪に転勤することになり した。
Kondo, Oosaka ni tenkin suru koto ni narimashita.
Lần này tôi đã được quyết định chuyển công tác đến Osaka.


II. Mẫu ~ことにしている(~koto ni shite iru)
* Ý nghĩa: Nói về việc bản thân mình đã quyết định làm gì đó.
* Cách dùng: Vる/Vない + ことにする

Ví dụ

1. 毎朝、30分ジョギングすることにして いる。
Maiasa, sanjuppun jogingu(jogging) suru koto ni shite iru.
Tớ quyết định mỗi sáng sẽ chạy bộ 30 phút.

2. 明日、買い物に行くことにした。
Ashita, kaimono ni iku koto ni shita.
Tớ quyết định mai sẽ đi mua sắm.


III. Mẫu ~ことは~が... (~koto wa~ ga...)
* Ý nghĩa: Việc~ thì không phủ định nhưng....
* Cách dùng: VることはVる/ AいことはAい/ AなことはAなだ + が/けれど

Ví dụ
1. ピアノは、弾けることは弾けますが 上手くありません。
Piano wa hikeru koto wa hikemasu ga, umaku arimasen.
Piano thì chơi được đấy nhưng mà không giỏi.

2. このバッグ、高いことは高いけれど すごく使いやすいよ。
Kono baggu (bag), takai koto wa takai keredo, sugoku tsukai yasui yo.
Cái túi này đắt thì đắt thật, nhưng sử dụng rất là tiện.


IV. Mẫu ~ないことはない(~nai koto wa nai)
* Ý nghĩa: Cũng có khả năng là…, không phải là không thể…
* Cách dùng: Thể phủ định của động từ, tính từ, danh từ + こともない/ ことはない

Ví dụ
1. 難しいが、やり方次第ではできない とはないだろう。
Muzukashii ga, yari kata shidai dewa dekinai koto wa nai darou.
Dù khó nhưng mà tùy theo cách làm cũng không phải là không thể làm được.

2. どうしても話してくれと言われれば 話さないこともない。
Doushitemo hanashite kure to iwarereba, hanasanai koto mo nai.
Đã được nhắc là dù thế nào cũng hãy nói chuyện nên không thể không nói.

3. ちょっと大きくないこともないが、 の靴で大丈夫だ。
Chotto ookikunai koto mo nai ga, kono kutsu de daijoubu da.
Cũng không phải là không to một chút nhưng mà đôi giầy này là ổn rồi.

Sayuri_chan
01-12-2010, 12:34 AM
I. Mẫu ~たところ(~ta tokoro)
* Ý nghĩa: Sau ~ (sau khi làm cái đó thì kết quả sẽ như thế nào đó)
* Cách dùng: Vた + ところ

Ví dụ
1. 新しいワープロを使ってみたところ とても使いやすかった。
Atarashii waapuro (word processor) wo tsukatte mita tokoro, totemo tsukai yasukatta.
Thử dùng cái máy tính mới xong mới biết là nó dễ sử dụng thế.

2. コンピューターが動かず、どうして い いか困っていたところ、山田さんが けてくれた。
Konpyuutaa ga ugokazu, doushite ii ka komatte ita tokoro, Yamada-san ga tasukete kureta.
Máy tính tịt, khốn khổ không biết làm thế nào thì được bác Yamada giúp.


II. Mẫu ~ところだった(~ tokoro datta)
* Ý nghĩa: suýt nữa thì~
* Cách dùng: Vる + ところだった. Thường đi kèm với các từ như là もうちょっとで, 危なく, もう少しで, あと少しで...

Ví dụ
1. その老人は危うく車に引かれるとこ だった。
Sono roujin wa ayauku kuruma ni hikareru tokoro datta.
Cụ già ấy suýt nữa thì bị xe ô tô cán.

2. その猫は危うく水死するところだっ 。
Sono neko wa ayauku suishi suru tokoro datta.
Con mèo đó suýt chết ngộp nước.

3. 小学校のとき、もう少しでおぼれる ころだった。
Shougakkou no toki, mou sukoshi de oboreru tokoro datta.
Hồi học tiểu học đã suýt chết đuối.


III. Mẫu ~てはじめて(~te hajimete)
* Ý nghĩa: Cho đến khi hành động V1 xảy ra thì mới để ý, làm hành động V2.
* Cách dùng: V1て + はじめて + V2

Ví dụ

1. 先生に注意されてはじめて、漢字の 違いに気が付いた。
Sensei ni chuui sarete hajimete, kanji no machigai ni ki gatsuita.
Cho đến khi giáo viên chỉ ra thì tôi mới để ý đến lỗi chữ Hán.

2. 歌舞伎を見てはじめて、日本文化に 味を持った。
Kabuki wo mite hajimete, Nihon bunka ni kyoumi wo motta.
Cho đến khi xem Kabuki thì tôi mới quan tâm đến văn hóa Nhật Bản.


IV. Mẫu ~うちに(~uchi ni)
* Ý nghĩa: Trong lúc… (làm việc gì đó trước khi trạng thái đó thay đổi); Trong khoảng… (Trong khoảng thời gian đó, xảy ra việc mà lúc đầu không có)
* Cách dùng: Vる/ Vない/ Vている/ Aい/ Aな/ Nの +うちに

Ví dụ
1. 花がきれいなうちに、花見に行きた 。
Hana ga kirei na uchi ni, hanami ni ikitai.
Muốn đi ngắm hoa lúc nó còn đang đẹp.

2. 冷めないうちに、どうぞ召し上がっ ください。
Samenai uchi ni, douzo meshiagatte kudasai.
Mời bác ăn ngay khi nó chưa nguội ạ.

3. 彼女の話を聞いているうちに、涙が てきました。
Kanojo no hanashi wo kiite iru uchi ni, namida ga dete kimashita.
Trong lúc đang nghe câu chuyện của cô ấy, tôi đã rơi nước mắt.

Sayuri_chan
02-12-2010, 12:25 AM
Thanks Say nha. :). Mà còn mấy bài nữa là hết hả S ơi? Chủ nhật này thi rồi mà hình như mình chưa đọc hết à. :((
Còn 3 ngày nữa là hết N3 rùi đó em.
Bài tập của từng ngày thì ss sẽ up bổ sung sau vậy.
Thời gian gấp quá nên chỉ up ngữ pháp lên trước ;))


Nếu là tài liệu thì là quyển NIHONGO SO MATOME N2 BUNPOU của SASAMOTO JINKO và MATSUMOTO KIKO
Là phần tiếp theo của Series Ôn N !

Hôm trước có ngó thấy cuốn 日本語総まとめN2(Nihongo Sou matome) của 佐々木.仁子(Sasaki Hitoko) và 松本.紀子(Matsumoto Noriko) bên tủ sách của trung tâm Nam Triều. Nhưng chờ coi có ai mua về rùi mượn sau vậy.

Giờ thì post bài của ngày hôm nay :)
____________________________________________

I. Mẫu ~わけだ(~wake da)
* 1.1. Ý nghĩa: Vì có lý do ~ nên muốn nói~ như thế là đương nhiên.
* Cấu trúc: Thể ngắn của động từ, tính từ đuôi "i" và tính từ đuôi "na" kết hợp với わけだ. Tuy nhiên tính từ đuôi "na" thì không chuyển thành "da" mà giữ nguyên "na".

Ví dụ
1. 暗いわけだ。蛍光灯が1本切れてい 。
Kurai wake da. Keikoutou ga ippon kirete iru.
Tối là phải. Một bóng đèn huỳnh quang bị cháy.

2. ジョンさんは、お母さんが日本人で す から、日本語が上手なわけです。
Jon-san wa okaasan ga Nihonjin desu kara, Nihongo ga jouzu na wake desu.
Anh John có mẹ là người Nhật nên tiếng Nhật giỏi là phải.

* 1.2. Ý nghĩa: Do quá trình, nên muốn nói sự việc trở nên thế. Tức là ~, là thế

Ví dụ
5パーセントの値引きというと、1 万 円の物は 9500円になるわけですね。
Go pasento no nebiki to iu to, ichiman-en no mono wa 9500en ni naru wake desu ne.
Nói là giảm 5% giá, tức là hàng 1 man thì còn 9500Y nhỉ.


II. Mẫu ~わけではない(~wake dewa nai)
* Ý nghĩa: Không nhất thiết là ~, không phải là ~
* Cấu trúc: Thể ngắn của động từ, tính từ đuôi "i" và tính từ đuôi "na" kết hợp với わけではない. Tuy nhiên tính từ đuôi "na" thì không chuyển thành "da" mà giữ nguyên "na".

Ví dụ
1. 生活に困っているわけではないが、 金する余裕はない。
Seikatsu ni komatte iru wake dewa nai ga, chokin suru yoyuu wa nai.
Cuộc sống không phải là khó khăn nhưng cũng không có dư ra để dành.

2. 彼の気持ちがわからないわけでもあ ませんが、やはり彼の意見には賛成 きません。
Kare no kimochi ga wakaranai wake dewa arimasen ga, yahari kare no iken ni wa sansei dekimasen.
Không phải là tôi không hiểu tâm trạng anh ấy, nhưng mà rõ ràng tôi cũng không tán thành ý kiến anh ta.

3. 甘い物が嫌いなわけではありません 、ダイエットしているんです。
Amai mono ga kirai na wake dewa arimasen ga, daetto(diet) shite irun desu.
Không phải tôi ghét đồ ngọt đâu nhưng mà đang ăn kiêng.


III. Mẫu ~わけがない (~wake ga nai)
* Ý nghĩa: Không có nghĩa là ~, không chắc ~
* Cấu trúc: Thể ngắn của động từ, tính từ, danh từ kết hợp với わけがない. Tuy nhiên tính từ đuôi "na" thì không chuyển thành "da" mà giữ nguyên "na". Còn danh từ không gắn "da" mà thêm の.

Ví dụ
1. あんな下手な絵が売れるわけがない
Anna heta na e ga ureru wake ga nai.
Bức tranh tệ thế không chắc đã bán được.

2. チャンさんは中国人だから漢字が書 ないわけがありません。
Chan-san wa chuugokujin da kara kanji ga kakenai wake ga arimasen.
Vì anh Chan là người Trung Quốc nên không lí gì lại không viết được chữ Hán.

3. あんなやせた人が、相撲とりのわけ ない。
Anna yasete hito ga sumou tori no wake ga nai.
Người gầy cỡ này thì không thể là lực sĩ Sumo được.

4. ここは海から遠いので、魚が新鮮な けはない。
Koko wa umi kara tooi node, sakana ga shinsen na wake wa nai.
Chỗ này ở xa biển nên cá không thể tươi được.


IV. Mẫu ~わけにはいかない (~wake ni wa ikanai)
* 4.1. Ý nghĩa: Có lý do nên ~ không làm được
* Cấu trúc: Vる+わけにはいかない

Ví dụ
1.絶対にほかの人に言わないと約束し たので、話すわけにはいかない。
Zettai ni hoka no hito ni iwanai to yakusoku shita node, hanasu wake ni wa ikanai.
Vì đã hứa là tuyệt đối không nói với người khác nên không thể kể được.

2. 一人でやるのは大変ですが、みんな 忙しそうなので、手伝ってもらうわ にもいきません。
Hitori de yaru no wa taihen desu ga minna isogashi sou na node, tetsudatte morau wake ni wa ikimasen.
Làm một mình thì khó khăn nhưng vì mọi người cũng đang bận rộn, nên không nhờ ai được.

* 4.2. Ý nghĩa: Phải làm ~
* Cấu trúc: Vない+わけにはいかない

Ví dụ
1. あした試験があるので、勉強しない けにはいきません。
Ashita shiken ga aru node, benkyou shinai wake ni wa ikimasen.
Vì ngày mai có bài thi nên không thể không học được. --> phải học

2. 家族がいるから、働かないわけには かない。
Kazoku ga iru kara, hatarakanai wake ni wa ikanai.
Vì có gia đình nên không đi làm không được.

Sayuri_chan
03-12-2010, 01:12 AM
I. Mẫu けっして~ない(kesshite~nai)
* Ý nghĩa: quyết...không; dù thế nào cũng không...; không khi nào; không bao giờ, chẳng bao giờ
* Cách dùng: けっして luôn đi cùng với thể phủ định của động từ, tính từ, danh từ

Ví dụ
1. 決してあなたを忘れません.
Kesshite anata wo wasuremasen.
Không bao giờ quên em.

2. 彼女は決して約束を破りません.
Kanojo wa kesshite yakusoku wo yaburimasen.
Cô ta không bao giờ thất hứa đâu.

3. 日本語は決して難しくない.
Nihongo wa kesshite muzukashikunai.
Tiếng Nhật không khó chút nào cả. =))

4. あなたには決して迷惑をかけません.
Anata ni wa kesshite meiwaku wo kakemasen>
Chắc chắn không gây phiền toái cho bạn.


II. Mẫu まったく~ない(mattaku~nai)
* Ý nghĩa: chẳng... chút nào, không... tí nào.
* Cách dùng: まったく + thể phủ định của động từ và tính từ.

Ví dụ
1. まったく知りません.
Mattaku shirimasen.
Tôi thực sự không biết.

2. 私はまったく泳げません.
Watashi wa mattaku oyogemasen.
Tôi hoàn toàn không biết bơi.


III. Mẫu ~めったにない (~metta ni nai)
* Ý nghĩa: ít khi, hiếm khi
* Cách dùng: Nはめったにない hoặc めったにVない

Ví dụ
1. 最近は彼とめったに会いません.
Saikin wa kare to metta ni aimasen.
Dạo này tôi hiếm khi gặp anh ta.

2. 外食はめったにしません.
Gaishoku wa metta ni shimasen.
Rất hiếm khi tôi dùng bữa ở ngoài.

3. こんないいチャンスはめったにあり せん.
Konna ii chansu wa metta ni arimasen.
Rất hiếm khi có được một cơ hội như thế này.

4. 彼はめったにこない
Kare wa metta ni konai.
Anh ta hiếm khi đến đây.

5. こんなチャンスはめったにないよ。
Konna chansu wa metta ni nai yo.
Cơ hội như thế này là hiếm lắm đấy.


IV. Mẫu 少しも~ない(sukoshi mo ~ nai)
* Ý nghĩa: một chút cũng (không)
* Cách dùng: 少しも/ちょっとも + thể phủ định của động từ, tính từ.

Ví dụ
1. 少しも許さない.
Sukoshi mo yurusanai.
Không tha thứ một chút nào.

2. 彼には少しも同情の余地はない.
Kare ni wa sukoshi mo doujou no yochi wa nai.
Không có sự cảm thông nào dành cho anh ta.

3. その映画は少しもおもしろくなかっ .
Sono eiga wa sukoshi mo omoshiroku nakatta.
Cuốn phim ấy chẳng hay chút nào.

Sayuri_chan
04-12-2010, 12:16 AM
Cuối cùng thì cũng lết đến ngày cuối cùng của sê-ri ôn lý thuyết của ngữ pháp N3.
Chúc các sĩ tử nhà JPN chủ nhật này thi làm bài tốt nhé :)

I. Mẫu それと~(sore to~)
* Ý nghĩa: sau; nữa; sau đó; và.
* Cách dùng: a. それと b hoặc a. あと b.
Sử dụng khi nói sẽ thêm b vào cùng với a.

Ví dụ
1. レタス一つ, トマトを3個下さい。それと、ピーマ も一袋下さい。
Retasi hitotsu, tomato wo sanko kudasai. Sore to, piiman mo hitofukuro kudasai.
Xin vui lòng một rau diếp và ba cà chua. Ngoài ra, hãy cho tôi thêm một túi ớt xanh.

2.言われたことはしました。あと、 をすればいいですか.
Iwareta koto wa shimashita. Ato, nani wo sureba ii desu ka?
Cái đã nói thì làm xong rồi. Giờ nên làm gì nữa đây?


II. Mẫu それとも (soretomo)
* Ý nghĩa: hoặc; hay
* Cách dùng: a? それとも b?

Ví dụ
1. みかんにしますか、それともりんご しますか.
Mikan ni shimasu ka. Soretomo ringo ni shimasu ka?
Bạn chọn cam hay táo.

2. お茶にしますか、それともコーヒー しますか?
Ocha ni shimasu ka, sore tomo kouhii ni shimasu ka.
Ông muốn dùng cà phê hay trà?


III. Mẫu その上(sono ue)
* Ý nghĩa: bên cạnh đó; ngoài ra; ngoài ra còn; hơn thế nữa; hơn nữa là
* Cách dùng: a? その上 b?

Ví dụ
1. 彼女は美人で、その上, 頭が良い.
Kanojo wa bijin de, sono ue atama ga yoi.
Cô ấy vừa đẹp mà lại còn thông minh nữa.

2. 彼は欲張りで、その上, けちだった.
Kare wa yokubari de, sono ue kechi datta.
Hắn ta vừa tham lam mà lại còn bủn xỉn.

3. 彼はいつも遅刻してきて、その上、 く帰ってしまう.
Kare wa itsumo chikoku shite kite, sono ue, hayaku kaette shimau.
Anh ta thường xuyên đến muộn, hơn thế nữa lại hay về sớm.

Tasaki
10-03-2011, 03:26 PM
Học Kanji không khó, cứ bắt chước mấy đứa bạn người Hoa của tớ ấy, ngày nào cũng viết, viết đi viết lại, viết đến rụng rời tay chân thì thôi. Đảm bảo chỉ sau 2... cuốn tập 200 trang là nhuyển Kanji ngay :))

Đây là cách đã được kiểm chứng chứ không phải nói đùa đâu nha ;)), với lại các bạn phải có thêm một chút hứng thú và có một trình độ Hán-Việt nhất định thì sẽ mau tiếp thu hơn. Đừng xem Kanji là gánh nặng mà hãy khám phá nó. :D

domiladomifa
20-03-2011, 02:32 PM
日本語総まとめ問題集N3文法遍
日本語総まとめ問題集N3漢字遍
日本語総まとめ問題集N3語彙遍

http://img132.imageshack.us/img132/2175/53137905.png

link down: http://www.mediafire.com/?vm20tk0zsksa9z0


còn quyển 耳から覚える日本語能力試験N3語彙ト レーニング up sau ^^

domiladomifa
20-03-2011, 03:23 PM
耳から覚える日本語能力試験N3語彙ト レーニング (ebook + Audio)
http://www.mediafire.com/?sj7joqfoopxh0u2

Sayuri_chan
29-03-2011, 11:13 PM
ss có cuốn Reading N3 không?
em tìm hoài trên mạng mà ko có :(

Hì, nói thật với em là ss không có cuốn đó
Cuốn reading đó thì hôm trước ss ngó thấy mấy kohai có thì phải, nhưng mà sách đó đâu như mua bên Nam Triều.
Bị cắt giảm khá nhiều, nên thấy nó mỏng te ah.

Nếu em ở Hà Nội thì chịu khó qua trung tâm tiếng Nhật Nam Triều, ở ngõ Tuổi Trẻ (đối diện học viện KTQS) ở đường Hoàng Quốc Việt ấy.
ss thấy ở đó có nhiều sách ôn có giá trị lắm.
Công ty ss nhiều người ôn ở đó thi đỗ mà :)

Sayuri_chan
14-04-2011, 01:27 AM
say a bạn có tài liệu gì vè phần kanji thì giúp mình với

Hôm trước Say thấy có bạn trong 4rum mình mới giới thiệu tài liệu này nè, bạn tham khảo nhé



===================================
Nihongo Somatome: Bunpou N3


http://img138.imageshack.us/img138/8819/n3bumpo.jpg


Book: PDF
Link: MU (http://www.megaupload.com/?d=218BQGL7) or FSr (http://www.fileserve.com/file/vYkUeAp)

==================================


Nihongo Somatome: Goi N3



http://img576.imageshack.us/img576/2069/n3goi.jpg
Book: PDF


Link: MU (http://www.megaupload.com/?d=KWH3XENG) or FSr (http://www.fileserve.com/file/XWVq86e)


===================================


Nihongo Somatome: Kanji N3

http://img831.imageshack.us/img831/6732/n3kanji.jpg

Book: PDF


Link: MU (http://www.megaupload.com/?d=GA9N9CDV) or FSr (http://www.fileserve.com/file/Ns7Hxzj)

Sayuri_chan
25-05-2011, 11:55 PM
Để các bạn dễ dàng học theo ngày mà không phải mở tìm từng trang topic,
Say đã tập hợp link lý thuyết và bài tập về post#1 của topic này rồi :">
Chúc các bạn học tốt :)

meomeo18
30-07-2011, 04:39 PM
Bạn Say ơi cho mình hỏi cấu trúc N+made trong N3 nghĩa là ngay cả có giống với N +demo ko?
Cám ơn bạn

Sayuri_chan
31-07-2011, 12:54 AM
Bạn Say ơi cho mình hỏi cấu trúc N+made trong N3 nghĩa là ngay cả có giống với N +demo ko?
Cám ơn bạn

Nó giống nhau ở mặt ý nghĩa "Ngay cả N cũng~"
Ví dụ có 1 việc gì đó có thể xảy ra với 1 người/vật nào đó là chuyện không cần thắc mắc nhiều.
Và việc đó như người ta suy nghĩ thì đối với N (người/vật) gần như là việc đó không xảy ra.
Nhưng thực tế là ngay cả N cũng bị cuốn vào cái việc đó.

Ví dụ

夜中にまで電話をかけてきます。
(Ngay cả nửa đêm mà cũng có điện thoại gọi đến)
Theo cách nghĩ thông thường thì nửa đêm rồi đâu có ai gọi điện làm phiền người khác.
Ấy thế mà thực tế là đêm hôm rồi vẫn không yên, vẫn bị làm phiền bởi cuộc điện thoại gọi đến.


こんなことは、小学生でもわかりま 。
Điều này thì ngay cả trẻ con tiểu học cũng hiểu được
Như thông thường người ta nghĩ là điều đang được đề cập đến thì "tụi trẻ con biết gì"
Nhưng thực tế thì các bé ấy cũng biết, cũng hiểu.


Khả năng diễn đạt và giải thích của tớ không được tốt lắm để mà người khác có thể hiểu được.
Vậy nên bạn tham khảo thêm ở trang này (http://webcache.googleusercontent.com/search?q=cache:xj43JIjZUqQJ:www.geocities.jp/niwasaburoo/18fukujosi.html+%22N%E3%81%BE%E3%81%A7%22+%E3%81%A 8%22N%E3%81%A7%E3%82%82%22%E3%81%AE%E9%81%95%E3%81 %84&cd=1&hl=vi&ct=clnk&gl=vn&source=www.google.com.vn) nhé, và nội dung nguyên bản tiếng Nhật bên dưới :p





18.8 Nでも:例示・極端な例
       
一つの用法は、いくつかの可能性の から、一つを取り出して、軽い提案
して例示するような場合に使います

お茶でもいかがですか。     
明日にでも聞いてみましょう。
     彼女にでも頼んでみたら
散歩にでも行きませんか。
     じゃあ、新聞でも見て( 間をつぶして)います。

「例示」でなく、それ以外の可能性 考えていない場合は「和らげ」の効
が出ます。

それはねえ、その棚にでも置いとい 。

 この「Nでも」の用法は文末に特 があります。「勧め」「命令」「意 」
などの「ムード」が来ることが多い です。相手への要求などの直接さを ら
げるために「例示」という意味合い 使われるのでしょう。

 すぐ前でとりあげた「など」も例 の意味がありますが、この点で大き 違
います。

 次に、もう一つの用法、「極端な 」の「Nでも」について考えましょ 。

こんなことは、小学生でもわかりま 。

この「小学生」は、述語の「わかる ということが成り立つ低い方の例で 。

     この問題は、専門の研究 でもわかりません。

この「研究者」は、「わかる」可能 がもっとも高い方の例として使われ い
ます。

 これらの例からわかるように、「 でも」は、述語の内容が成り立つ補 の
中で極端な例を出して、その場合に 語で表されるような内容が成り立つ と
と、それ以上に「ふつうの例ではも ろん~」という意味を表します。

ですから、上の「小学生」の例が言 たいことは、「これは誰でもわかる
やさしいことだ」ということか、あ いは、「それなのにどうしてあなた わ
からないのか」というような、状況 ら推論されうる意味であるかもしれ せ
ん。どちらにしても、「小学生にわ る」ことが中心的な意味ではありま ん。

     難しい仕事でもやります (Nを)
     このロボットは狭いとこ にでも入ります。
     参加者はかなり遠くから もやってきます。
     あの人は台風の日でも休 ません。

 なお、「疑問語」についた場合の いつでも・どこでも・だれでも」な は
「不定語」として別に考えました。 →「16.疑問語・不定語」)

条件の「~ても」で述語が「Nだ」 場合、「Nでも」の形になります。

     教師が休みでも、学生は 分でよく勉強します。

 この「極端な例」の「Nでも」は くだけた話しことばで「Nだって」 言
うことができます。

     あたしだってそのぐらい きるわよ。
     うちの会社は日曜だって び出すんだぜ。
どんなところにだって行けるさ。
ここからだって2時間で着くよ。


18.9 Nまで:極端な例

格助詞の「まで」は時間と場所の範 を示しますが、この「まで」は、極
な例を表します。他の人・ものに関 てその述語の内容が起こり、いちば 起
こりそうもないNにそのことが起こ たことを表します。

私まで間違ってしまいました。
皿まで食べてしまった。
彼女にまでそんなことを言われまし 。
外国へまで行って探しました。
夜中にまで電話をかけてきます。

 「で」と「から」とは使いにくい うです。

    ?ヘリコプターでまで探し 。
    ?外国からまで見学客がき す。

 もちろん「まで」も。

    ×屋上までまで上りました。 (cf. どこまでも行こう。)

「も」「は」とともに使えます。「 でも」は「まで」の強め、「までは
は否定とともに使われます。

     あなたまでも(が)そんなこ とを考えているんですか。
     子どもにまでは頼めなか た。

meomeo18
31-07-2011, 10:50 AM
Ban Say ơi cho tớ hỏi trang web mà bạn đưa no hiển thị được tiếng nhật nhưng mình bấm vào những mục khác thì nó lại hiển ra những kí tự lung tung hết,và cả những khi mình vào một số trang web có trang thì vẫn hiện dc tiếng nhât có trang thì lại hiện ra những kí hiệu lạ đó.Bạn có cách nào khắc phục ko,máy mình đà cài font tiếng nhật rồi mà.
cho mình hỏi luôn bạn biết trang web nào giải thích từ vựgn với ngữ pháp cho mình xin nhé
Cám ơn bạn nhiều.

Sayuri_chan
31-07-2011, 11:50 AM
Ban Say ơi cho tớ hỏi trang web mà bạn đưa no hiển thị được tiếng nhật nhưng mình bấm vào những mục khác thì nó lại hiển ra những kí tự lung tung hết,và cả những khi mình vào một số trang web có trang thì vẫn hiện dc tiếng nhât có trang thì lại hiện ra những kí hiệu lạ đó.Bạn có cách nào khắc phục ko,máy mình đà cài font tiếng nhật rồi mà.
cho mình hỏi luôn bạn biết trang web nào giải thích từ vựgn với ngữ pháp cho mình xin nhé
Cám ơn bạn nhiều.

Uhm, tớ cũng không hiểu sao bị lỗi nữa, vì máy của tớ cũng bị thế.
Link tớ gửi là lưu ở bộ nhớ cache của google nên là xem được thui.

Tớ cũng không rõ về các trang giải thích ngữ pháp.
Thường thì tớ gõ cấu trúc đó rùi sử dụng google để tìm :)
May mắn thì có.

Từ vựng thì Có 1 trang này http://ejje.weblio.jp/content/​Weblo (http://ejje.weblio.jp/content/​Weblo) có nhiều từ lắm, kể cả Kim từ điển cũng không có, có từ nào khó cứ tra nhé. <-- tham khảo từ bạn Usapig.

Sayuri_chan
31-07-2011, 10:33 PM
Bạn Sayuri học ở trường đại học hay trung tâm nào mà tiếng nhật ban chắc vậy?

Cảm ơn bạn :">
Tính đến thời điểm này Sayuri làm quen với tiếng Nhật được 5 năm rồi.
6 tháng học tiếng Nhật ở trường Công nghệ Thăng Long (gần chợ Mơ).
Trong 4 năm rưỡi còn lại thì Say tự học trong sách, trên mạng và hỏi bạn bè xung quanh :">



bạn ơi. cho mình hỏi. bộ sách nihongo samatome N3 có bán ở bên ngoài ko. mình muốn mua nó. hichic. mình có bộ nihongo samatome N2 ah. n3 ko có. đang kiếm bộ này. bạn nào biết chỗ nào bán chỉ, mình với

Nếu bạn ở Hà Nội thì bạn hỏi Trung tâm tiếng Nhật Nam Triều (ngõ Tuổi Trẻ, đường Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy) hỏi thì ở đó có bán bộ sách photo của Nihongo Soumatome N3 đó :)

Sayuri_chan
16-08-2011, 09:48 AM
Cám ơn bạn vì những bài ngữ pháp hữu ích này. Cho mình hỏi bạn có đáp án cho những bài tập về phần ngữ pháp N3 không. Vì mình làm xong không biết đúng hay sai nữa hic. Nếu có thì up lên giúp nhé. cám ơn bạn nhiều nhiều.

Tớ cũng không có đủ tất cả bài tập của từng ngày.
Nên trong chừng mực có thể, phần nào có bài tập thì tớ sẽ post đáp án của phần bài tập đó.
Bạn tham khảo lại phần bài tập từng ngày nha, vì tớ chữa luôn bài ở đó mà :)

Sayuri_chan
16-08-2011, 09:55 AM
Bạn Say ơi không biết bạn có cuốn này không 日本語能力試験N3 予想問題集 nếu có cho mình xin.

Bạn PG hiện đang sống ở khu vực nào nhỉ?
Nếu ở trong phạm vi Hà Nội, khu vực Cầu Giấy thì tớ có thể mượn và photo giùm bạn cuốn đó.
Nhưng mà về phần audio nghe thì rất tiếc là bạn phải tự kiếm rồi :-s

xoicodon
02-09-2011, 08:11 PM
bài tập của tuần 1 bài 3 khó quá anh ạ.em không thể phân biệt được khi nào thì dùng mitai.khi nào dùng rashii va ppoi.co giải thích cho em tại sao lai điền đáp an như vậy ko ạ.
em cảm kích vô cùng!:cute_rabbit:

ami_chan111
28-09-2011, 12:30 PM
SS Say oi , file bị lỗi rùi , em hok down về được ... ss xem lại giùm em với... em cám ơn chị nhiều

Sayuri_chan
28-09-2011, 12:43 PM
SS Say oi , file bị lỗi rùi , em hok down về được ... ss xem lại giùm em với... em cám ơn chị nhiều

Em gửi mail đến địa chỉ maymuathu16@yahoo.com nhé, chị gửi trực tiếp cho.
Chị thử upload lại nhưng vẫn bị lỗi :-s

Sayuri_chan
09-10-2011, 09:13 AM
Chúc cả nhà ngày nghỉ cuối tuần vui vẻ.

Say đã tổng hợp lý thuyết ngữ pháp vào 1 file để các bạn có thể download về máy và xem những lúc không kết nối mạng được :)

http://www.mediafire.com/?2m1r5dv5dwxmrds

pass là: japanest nhé :)

Black Sun
10-10-2011, 09:56 PM
___Cho mình xin lại password bạn nhé. :cute_rabbit7:
bạn bôi đen chỗ trống sẽ thấy pass là japanest

Xuanbien.jp198
26-05-2012, 09:53 PM
Cho Mình góp ý chút nha... Câu này Là câu ví dụ của bài 1 ngày thứ 3:
2. ヴァンちゃんみたいに日本語が上手 なりたい。(=ヴァンち ゃんのように~)
Bạn phải sửa lại Là 上手になりたい。mới đúng Chứ à. Tuy Là không Liên quan tới ngữ pháp của bài học nhưng.....

Xuanbien.jp198
27-05-2012, 07:49 AM
Mình băn khoăn về ngữ pháp của Tuần 1 ngày thứ 3 không biết らしい và ~っぽい nó khác nhau như thế nào?
Trong Vd này 2. 私は女性らしい洋服はあまり着ない (=皆が女性の 服 だと感じる) thì sử dụng らしい。nhưng trong phần bài tập 2.
母はいつも(a.子供らしい b.子供っぽい) 服を着ている. Thì đáp án lại sử dụng っぽい?
Bạn nào biết chỉ giúp Minh với!

Usagi Kawaii
21-06-2012, 03:05 PM
Mình băn khoăn về ngữ pháp của Tuần 1 ngày thứ 3 không biết らしい và ~っぽい nó khác nhau như thế nào?
Trong Vd này 2. 私は女性らしい洋服はあまり着ない (=皆が女性の 服 だと感じる) thì sử dụng らしい。nhưng trong phần bài tập 2.
母はいつも(a.子供らしい b.子供っぽい) 服を着ている. Thì đáp án lại sử dụng っぽい?
Bạn nào biết chỉ giúp Minh với!
cái này dịch theo nghĩa 私は女性らしい洋服はあまり着ない : tôi ko mặc quần áo trông nữ tính -> đúng bản chất của thứ quần áo đó là đồ nữ tính. còn 母はいつも子供っぽい服を着ている : mẹ tôi toàn mặc mấy đồ như trẻ con -> ý so sánh đồ mặc như đồ của trẻ con chứ đó ko phải là đồ của trẻ con =))))))

valkyrie14
29-06-2012, 03:26 PM
bạn nào có file nghe nihongo soumatome N3 k?

khongtu19bk
10-07-2012, 11:51 PM
ヴァンちゃんみたいに日本語が上手 なりたい
ヴァンちゃんみたいに日本語が上手 なりたい

Sayuri_chan
10-07-2012, 11:58 PM
ヴァンちゃんみたいに日本語が上手 なりたい
ヴァンちゃんみたいに日本語が上手 なりたい

Từ này có 2 cách đọc mà


上手い (うまい)

上手な (じょうず な)

bluebell
11-10-2012, 01:27 AM
ss ơi cho em hỏi, mẫu 3 với 4 (Ngày thứ 6, tuần 2) khác nhau ở chỗ nào vs :(

mẫu 3: V(命令形)+言われる
mẫu 4: Vて くれと + 言われる

liệu có phải mẫu 4 có mức độ nhẹ nhàng hơn mẫu 3 ko ạ :-/

Sayuri_chan
11-10-2012, 07:36 AM
ss ơi cho em hỏi, mẫu 3 với 4 (Ngày thứ 6, tuần 2) khác nhau ở chỗ nào vs :(

mẫu 3: V(命令形)+言われる
mẫu 4: Vて くれと + 言われる

liệu có phải mẫu 4 có mức độ nhẹ nhàng hơn mẫu 3 ko ạ :-/

Em hiểu như vậy cũng đúng.
Tuy nhiên ss bổ sung thêm 1 tẹo nhé :)

Mẫu 3 [V(命令形)+言われる] nói rằng bị ai đó nói hoặc nhắc nhở/ra lệnh làm gì/không làm gì. Thiên về chiều hướng mệnh lệnh, bắt buộc phải thực hiện.
Ví dụ: Tôi bị sếp nhắc là không được buôn chuyện. (上司にお喋るなと言われた)

Còn mẫu 4 [Vて くれと + 言われる]: sử dụng để diễn tả việc mình bị nhờ, yêu cầu làm gì đó. Với cách nói này thì việc bị nhờ đó không bắt buộc mình phải thực hiện.
Ví dụ: Tớ bị em trai xin tiền. (弟にお金をくれると言われた。)

bluebell
25-10-2012, 11:16 PM
ss ơi ngữ pháp tuần 3 em có mấy chỗ vẫn chưa hiểu lắm, ss giải thích dùm e với ạ :hoc:
1, Liệu có phải cấu trúc Vる べき có mức độ nhẹ hơn so với cách nói Vければならない ko ạ :-/
Vる べき là khuyên bảo, nhắc nhở còn Vければならない là mệnh lệnh, bắt buộc. Em hiểu thế có đúng ko ạ?
2, ss có thể giúp e so sánh mẫu N の 最中với mẫu N の 内に 
3, Mẫu (ふつうけい)+ としたら/すれば có phải được dùng với những trường hợp giả định ko có thật đúng ko ạ :-/
Nếu thế thì 2 câu nghĩa có khác nhau ko ạ :-/
生まれることができるとしたら、男 人になりたい。
生まれることができたら、 男の人になりたい。
4, 2 câu sau có khác nhau ko ạ :)
めがねをかけて、新聞を読む。
めがねをかけたまま、新聞を読む。
Ôi ~~ e thắc mắc lắm quá:hmmm: ss giải đáp giúp e vs ạ, em nghĩ hoài ko ra :( e cảm ơn ss nhiều :congxi:

bluebell
25-10-2012, 11:17 PM
ss ơi ngữ pháp tuần 3 em có mấy chỗ vẫn chưa hiểu lắm, ss giải thích dùm e với ạ :hoc:
1, Liệu có phải cấu trúc Vる べき có mức độ nhẹ hơn so với cách nói Vければならない ko ạ :-/
Vる べき là khuyên bảo, nhắc nhở còn Vければならない là mệnh lệnh, bắt buộc. Em hiểu thế có đúng ko ạ?
2, ss có thể giúp e so sánh mẫu N の 最中với mẫu N の 内に 
3, Mẫu (ふつうけい)+ としたら/すれば có phải được dùng với những trường hợp giả định ko có thật đúng ko ạ :-/
Nếu thế thì 2 câu nghĩa có khác nhau ko ạ :-/
生まれることができるとしたら、男 人になりたい。
生まれることができたら、 男の人になりたい。
4, 2 câu sau có khác nhau ko ạ :)
めがねをかけて、新聞を読む。
めがねをかけたまま、新聞を読む。
Ôi ~~ e thắc mắc lắm quá:hmmm: ss giải đáp giúp e vs ạ, em nghĩ hoài ko ra :( e cảm ơn ss nhiều :congxi:

Iamme112
05-11-2012, 03:05 PM
Bạn Sayuri ơi, làm ơn cho mình hỏi 使ったあとは片付けるようにお願い ます。và 使ったあとは片付けてください。khác nhau như thế nào với!

Iamme112
08-11-2012, 04:00 PM
Bi giờ nếu mún nói về dự định của người khác thì dùng mẫu gì được nhỉ?

Iamme112
26-11-2012, 11:42 AM
Bạn ơi cho mình hỏi phần cấu trúc Hodo khác với Kurai (Một mặt thay đổi thì mặt khác cũng thay đổi theo) mình thấy giống cấu trúc ...ba...hodo (Càng...càng...) có phải không bạn? Có sự khác nhau nào trong cách sử dụng 02 cấu trúc này không? Mình cảm ơn nhiều! A nice day!

joekage
26-11-2012, 11:03 PM
Hodo sử dụng rộng hơn gurai. Ngoài trường hợp bạn nói còn cấu trúc Hodo ~ Nai nữa > không gì bằng (chủ ngữ)

Iamme112
28-11-2012, 04:34 PM
Đọc mãi mà mình không hiểu cái mẫu Kirenai mấy. Có bạn nào có giải thích chi tiết hơn không?

Iamme112
28-11-2012, 04:54 PM
Say ơi, cho mình hỏi ーたらいいなあ/ーといいなあ và cấu trúc -ように khác nhau như thế nào? Nó cùng nói về ước muốn, nguyện vọng của người nói.

Iamme112
29-11-2012, 10:07 AM
...から...まで và ...から...にかけて có cách sử dụng khác nhau như thế nào các bạn nhỉ?

Có phải một cái thì chỉ sử dụng được ở thì hiện tại, còn một cái thì có thể sử dụng ở mọi thì và mang ý nghĩa trang trọng hơn không nhỉ?

Hai hai. Chuẩn bị sang tuần cuối cùng roài. Cố lên nào! 5ting!!!

Câu điều kiện loại 3, loại 2 và even if đúng không nhỉ?:D

vodich01
05-02-2013, 12:22 PM
Bài 1:

1. 冬なのに今日は暖かくて b. 春みたい です。

2. 母はいつも b. 子供っぽい 服を着ている。

3. 逃げたのは a. 黒っぽい 車でした。

4. 試験を受けたけど、合格は a. 無理みたい です。

5. うちの子には b.子供らしく  元気に育ってほしい。


Bài 2:

6. a -> d -> c -> b 今からお話しするのは、うそ みた  な 本当 の 話です。

7. d -> c -> b -> a 明日は よく 晴れて 秋 らしい 天気になるでしょう?



mấy cái đáp án này bạn có thể giải thích rõ hơn đc ko, vì mình thấy 3 mẫu này cũng na ná nhau và chưa phân biệt được,

blackkid
30-06-2013, 09:58 AM
N / Vて ばかり (N/V-te bakari)
N / Vて ばかりだ (N/V-te bakari da)
N / Vて ばかりのN1 (N/V-te bakari no N1)
N / Vて ばかりで ((N/V-te bakari de))
Vてばかりいる(V-te bakari iru)

giải thích rõ từng cái giúp mình được ko :\

blackkid
30-06-2013, 10:53 AM
Cấu trúc ~さえ/~でさえ (~sae / ~desae)
Dùng diễn tả ý muốn nói: Ngay cả, Đến cả…
Trong trường hợp này thì các trợ từ 「が (ga)」 và「を(wo)」 sẽ lược bỏ đi.

Ví dụ:
1. ひらがなさえ書けないんですから 、漢字なんて書 け ません。 (=ひらがなも)
Hiragana sae kakenain desu kara, kanji nante kakemasen. (=hiragana mo)
Vì ngay cả chữ Hiragana tôi còn không viết nổi thì không thể viết được những thứ như là chữ Hán.

2. そんなこと、子供でさえ知っている (=子供でも)
Sonna koto, kodomo desae shitte iru. (=Kodomo demo)
Điều đó thì ngay cả đứa trẻ con cũng biết.

cho mình hỏi là Sae hoặc desae đều sử dụng như nhau àh ??