PDA

View Full Version : Phân biệt 中:じゅう、ちゅう



yamamoto
23-09-2010, 12:07 AM
Mình thấy chữ 中 lúc thì được viết là じゅう( 日本中) lúc thì được viết là ちゅう(勉強中). Bạn nào có thể giúp mình phân biệt được không? Cảm ơn các bạn nhiều nha!:erk::erk::erk:

Sayuri_chan
29-09-2010, 12:18 AM
Mình thấy chữ 中 lúc thì được viết là じゅう( 日本中) lúc thì được viết là ちゅう(勉強中). Bạn nào có thể giúp mình phân biệt được không? Cảm ơn các bạn nhiều nha!

Xin lỗi bạn vì mãi đến hôm nay Say mới tìm được tài liệu có nội dung câu hỏi.

1. ~ 中 được viết và đọc là じゅう(juu) khi đi cùng với từ diễn tả thời gian hay thời kỳ. Khi đó nó mang ý nghĩa trong suốt khoảng thời gian đó
Những từ ghép dưới đây thường được sử dụng:

一日(ichinichi) + 中(juu) --> 一日中(ichinichijuu): Suốt một ngày
Ví dụ:
日曜日は一日中雨だった。 Hôm chủ nhật trời mưa suốt cả ngày.

一晩(hitoban) + 中(juu)  --> 一晩中(hitobanjuu):Suốt đêm
Ví dụ:
歯が痛くて、一晩中寝られなかった Vì đau răng, suốt đêm không ngủ được.

一年(ichinen) + 中(juu) -->  一年中(ichinenjuu): suốt năm (cũng có thể dùng 年中 - nenjuu)
Ví dụ:
この島は暖かくて、一年中色々な花 咲いている。 Hòn đảo này ấm áp, nên suốt năm có nhiều loại hoa nở.


2. ~ 中 được viết và đọc là ちゅう(chuu) khi diễn tả những hành động đang diễn ra, đang tiến triển.
Vì có thể biểu hiện lời nói rất rõ ràng, ngắn gọn nên thường hay được dùng để viết chú ý, thông báo v.v.
Được sử dụng theo hình thức: Danh động từ biểu thị động tác liên tục trong thời gian nhất định + 中(chuu)
Tuy nhiên, những danh từ cũng như động từ được sử dụng được chỉ có giới hạn.
食事(shokuji) + 中(chuu) --> 食事中 (shokujichuu)
電話(denwa) + 中(chuu) --> 電話中(denwachuu)

~ています(~te imasu) với nghĩa hành động hiện tại đang tiến triển, có ý nghĩa gần giống biểu hiện ~中 (~chuu), có nhiều trường hợp có thể thay thế nhau được.
Tuy nhiên, từ ghép với ~中 (~chuu) nhấn mạnh hơn ý nghĩa hiện đang ở tình trạng đó, cho nên không thể nào làm việc gì khác được. Ngoài ra nó còn có âm điệu hơi mang tính nghi thức.


3. Danh từ chỉ nơi chốn + 中(juu): dùng để chỉ toàn bộ nơi đó
Tuy nhiên những danh từ nơi chốn có thể dùng được chỉ có giới hạn.
Ví dụ:
この雑誌は世界中(sekaijuu)で読まれて る。 Tờ tạp chí này được đọc trên toàn thế giới.

4. Danh từ chỉ thời gian + 中に (chuu ni): nội trong thời gian đó
Ví dụ
来週中に(raishuu chuu ni) レポートを出してください。 Nội trong tuần tới hãy nộp báo cáo.

5. Danh từ thời gian + 中は (chuu wa): trong suốt khoảng thời gian đó.
Ví dụ
午前(gozen) + 中(chuu) --> 午前中(gozenchuu) suốt buổi sáng
土曜日の午前中は(gozenchuu wa)家にいます。 Suốt buổi sáng thứ bảy tôi ở nhà.


Còn mở rộng hơn thêm thì bạn tham khảo ở địa chỉ http://nihon5ch.net (http://nihon5ch.net/contents/ch5/kosatsu/33.html) nhé
Say đọc nhưng mà nhiều tiếng Nhật quá hoa cả mắt nên chưa hiếu hết ý người ta muốn truyền đạt.

yamamoto
30-09-2010, 06:11 PM
Cảm ơn bạn nha!mình cũng đợi người trả lời tới tận hôm nay mới thấy.hj.ありがとう

Sayuri_chan
04-03-2011, 11:45 PM
Hôm vừa rồi cô giáo mình chỉ cho 1 cách phân biệt khi nào 中 đọc là ちゅう và khi nào đọc là じゅう rất đơn giản.
Đó là đi với danh từ thì đọc là じゅう.
Còn đi với hành động thì đọc là ちゅう.