View Full Version : Cùng học ngữ pháp N2 mỗi ngày (List#1) (Tuần 3, ngày thứ tư)
Sayuri_chan
17-03-2011, 10:17 PM
Để các bạn dễ dàng học theo ngày mà không phải mở tìm từng trang topic,
Say đã tập hợp link lý thuyết và bài tập về trang đầu này rồi.
Say cố gắng update thường xuyên :) Chúc các bạn học tốt :">
______________________________ @};- @};- @};- ______________________________
[Tuần 1]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=421989&viewfull=1#post421989): ~げ, ~がち, ~っぽい, ~気味
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=422017&viewfull=1#post422017) + Đáp án (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=426592&viewfull=1#post426592)
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=422346&viewfull=1#post422346): ~ものなら, ~ものだから, ~もの, ~ものの
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=422361&viewfull=1#post422361) + Đáp án (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=426595&viewfull=1#post426595)
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=422548&viewfull=1#post422548): ~はもとより~も, ~N1 はともかく(として) N2 は/が, ~~まだしも , ~~はぬきにして
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=422555&viewfull=1#post422555) + Đáp án (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=426597&viewfull=1#post426597)
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=422870&viewfull=1#post422870): ~てたまらない, ~てかなわない
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=422959&viewfull=1#post422959) + Đáp án (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=426601&viewfull=1#post426601)
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=423200&viewfull=1#post423200): ~ないことはない/, ~ないではいられない
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=423211&viewfull=1#post423211) + Đáp án (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=426603&viewfull=1#post426603)
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=423717&viewfull=1#post423717): ~ねばならない, ~てはならない, ~ていられない, ~てばかりはいられない
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=423720&viewfull=1#post423720) + Đáp án (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=426605&viewfull=1#post426605)
7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=423963&viewfull=1#post423963) + Đáp án (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=426606&viewfull=1#post426606)
8. Phụ mục 1:
__ --> Kính ngữ, khiêm nhường ngữ (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=423821&viewfull=1#post423821): Nói chuyện về bản thân
__ --> Đáp án bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=426607&viewfull=1#post426607)
[Tuần 2]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=424613&viewfull=1#post424613): ~かいがあって, ~かいもなく, ~がい, ~てまで
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=424726&viewfull=1#post424726) + Đáp án
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=424759&viewfull=1#post424759): ~かけだ/, ~きる, ~得る, ~抜く
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=424920&viewfull=1#post424920) + Đáp án
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=427347&viewfull=1#post427347): ~うちに, ~か~ないかのうちに, ~限り(は/では), ~に限り
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=427349&viewfull=1#post427349) + Đáp án
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=427908&viewfull=1#post427908): ~さえ~ば, ~こそ/ ~からこそ, ~てこそ, ~ばかりだ
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=427911&viewfull=1#post427911) + Đáp án
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=428711&viewfull=1#post428711): ~にしたら, ~としたら,~と して も, N1 を N2 として~
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=428716&viewfull=1#post428716) + Đáp án
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=430436&viewfull=1#post430436): ~とともに, ~にともなって, ~につれて, ~にしたがって
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=430439&viewfull=1#post430439) + Đáp án
7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=430693&viewfull=1#post430693) + Đáp án
8. Phụ mục 1:
__ --> Kính ngữ, khiêm nhường ngữ (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=430698&viewfull=1#post430698): Nói chuyện về bản thân (Phần 2)
__ --> Đáp án bài tập
[Tuần 3]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=430908#post430908): ~とおり/~どおり, ~ままに, ~ことに, ~あまり
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=430921&posted=1#post430921) + Đáp án
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=431073&viewfull=1#post431073): ~わけだ, ~わけではない, ~わけがない, ~わけにはいかない
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=431075&viewfull=1#post431075) + Đáp án
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=431166&viewfull=1#post431166): ~たとたん, ~あげく, ~た末, ~かと思ったら
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=431173&viewfull=1#post431173) + Đáp án
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=431327&viewfull=1#post431327)
__ --> Bài tập (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33515&p=431332&viewfull=1#post431332) + Đáp án
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp + Đáp án
[Tuần 4]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp + Đáp án
[Tuần 5]
1. Ngày thứ nhất
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
2. Ngày thứ hai
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
3. Ngày thứ ba
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
4. Ngày thứ tư
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
5. Ngày thứ năm
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
6. Ngày thứ sáu
__ --> Lý thuyết
__ --> Bài tập + Đáp án
7. Ngày thứ bảy
__ --> Bài tập tổng hợp + Đáp án
Sayuri_chan
13-04-2011, 06:14 PM
:cute_rabbit: Hello every body (hi vọng viết đúng tiếng Anh :p)
Tình hình bạn Say mới nhập hộ khẩu vào gia đình họ "Hứa" nên là cứ hứa lên, hứa xuống, hứa tới, hứa lui, hứa hoài...
Mãi đến hôm nay mới bắt đầu cho cái topic ôn ngữ pháp N2 này được ^^
Trong quá trình xây dựng topic, có phần nào chưa đủ, hoặc chưa đúng thì các bạn phản hồi lại sớm để Say chỉnh sửa nha :)
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
Tuần 1: Ngày thứ nhất
I. Mẫu ~げ(~ge)
* Ý nghĩa: Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của 1 người. Dịch ra là "Vẻ~"
Khi đó ~げ được sử dụng với vai trò của 1 tính từ đuôi "な"
* Cấu trúc: Tính từ đuôi "い" thì bỏ "i" đi, tính từ đuôi "な" thì bỏ "na", động từ thể mong muốn "Vたい" thì bỏ "i" đi, rồi kết hợp với げ.
Chú ý với tính từ よい (tốt) và thể phủ định ない thì sẽ chuyển thành "よさげ" và "なさげ"
Ví dụ
1. 彼女は悲しげな様子で話した。
Kanojo wa kanashi-ge na yousu de hanashita.
Cô ấy đã nói chuyện với dáng vẻ buồn thảm.
2. 彼は何か言いたげに近づいて来た。
Kare wa nani ka iita-ge ni chikaduite kita.
Anh ta như muốn nói gì đó nên đã tiến lại gần.
※ Mẫu này giống với mẫu そうだ(Có vẻ~) (bài 43 của minna no nihongo thì phải)
II. Mẫu ~がち(~gachi)
* Ý nghĩa: Việc làm ~ là nhiều, ~ dễ làm, có chiều hướng~
* Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với がち.
Ví dụ
1. 雪が降ると、電車は遅れがちだ
Yuki ga furu to densha wa okure-gachi da.
Khi tuyết rơi tàu thường hay trễ.
2. 母は病気がちなので、あまり働けな い.
Haha wa byouki-gachi na node, amari hatarakenai.
Mẹ hay ốm nên chẳng làm việc được mấy
※ Mẫu này thường được dùng để nói theo nghĩa xấu.
III. Mẫu ~ぽい (~poi)
* Ý nghĩa: Cảm thấy như là~, thấy như là~
* Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, tính từ Aい thì bỏ "i" đi, danh từ thì kết hợp trực tiếp với ~ぽい.
Ví dụ
1. 年を取ると, 忘れっぽくなる。
Toshi wo toru to, wasureppoku naru.
Già cả là mau quên.
2. この服は高いのに、安っぽく見える.
Kono fuku wa takai noni, yasuppoku mieru.
Bộ quần áo này mặc dù đắt nhưng nhìn rẻ tiền :D
IV. Mẫu ~気味 (~gimi)
* Ý nghĩa: Hơi có cảm giác là~
* Cấu trúc: Động từ V-ます thì bỏ "masu" đi, còn danh từ thì kết hợp trực tiếp với 気味.
Ví dụ
1. 昨日から風邪気味で、頭が痛い。
Kinou kara kaze-gimi de, atama ga itai.
Từ hôm qua có cảm giác bị trúng gió nên đau đầu.
2. このごろ、太り気味だ。
Kono goro, futori-gimi da.
Gần đây cảm giác hơi béo
Sayuri_chan
13-04-2011, 10:02 PM
Suýt chút nữa thì quên mất phần bài tập của ngày hôm nay.
Làm xong bài rùi hãy đi ngủ nhé ;)
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
1. この牛乳は水 (a. っぽくて b. 気味で)、美味しくない。
2. この時計は20年使っているが、こ ごろ遅れ (a. っぽい b. がち) だ。
3. 二人は親し (a. げ b. がち) に話してる。
4. 風邪 (a. 気味で b. がちで)、熱 (a. 気味だ b. っぽい)
5. 母は (a. 忘れ b.忘れる) っぽく った。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
6. 彼は両親を ___ ___ __ ___ だ。
a. 休みがち
b. 仕事も
c. 悲しげで
d. 亡くしてから
7. 男は ___ ___ ___ ___ 。
a. 笑いを
b. ありげな
c. 浮かべた
d. 意味
Black Sun
13-04-2011, 10:17 PM
làm bài nào bài 1 : a, b, a, a, b, a; bài 2 : dcba, dbac ko bik đúng dc bnhiu :-"
shjn3011
13-04-2011, 11:45 PM
Cho mình làm với nhé 1a 2b 3a 4b, a 5a 6 dbca 7 abdc.
Sayuri_chan
14-04-2011, 12:47 AM
Cho mình làm với nhé 1a 2b 3a 4b, a 5a 6 dbca 7 abdc.
Hey bạn Shin, tớ đã nhắn tin trả lời bạn ở trong profile rùi đó,
bạn vào kiểm tra lại nha :)
Cảm ơn bạn đã ủng hộ cho topic này :">
shjn3011
14-04-2011, 09:49 AM
Hey bạn Shin, tớ đã nhắn tin trả lời bạn ở trong profile rùi đó,
bạn vào kiểm tra lại nha :)
Cảm ơn bạn đã ủng hộ cho topic này :">
Cảm ơn bạn vì đã sửa bài, cho mình hỏi thêm cái ありげな của bài 7 là ある+げ à :D
sakura89
14-04-2011, 10:09 AM
Cảm ơn bạn Say đã khởi động topic này, gửi bài vào hộp thư riêng của Say hả Say ;))
^^
Rất vui mừng khi thấy ngày thứ nhất, tuần thứ nhất của N2 ^^
Sayuri_chan
14-04-2011, 04:55 PM
Cảm ơn bạn vì đã sửa bài, cho mình hỏi thêm cái ありげな của bài 7 là ある+げ à :D
À, cái đó hả, gomen vì Say không nói rõ.
意味ありげ(な) đi chung với nhau thành 1 cụm (kiểu như khẩu ngữ ấy).
Đại ý nó là significant (có ý nghĩa, đầy ý nghĩa) hoặc meaning (có ý nghĩa)
Cảm ơn bạn Say đã khởi động topic này, gửi bài vào hộp thư riêng của Say hả Say ;))
^^
Rất vui mừng khi thấy ngày thứ nhất, tuần thứ nhất của N2 ^^
Nếu bạn muốn giữ không muốn ai đó biết kết quả bài mình làm thì gửi private cho Say cũng không vấn đề gì.
Còn nếu không thì làm như các bạn ở phía trên, bôi màu trắng phần kết quả.
Sau đó đúng-sai như thế nào thì Say sẽ trả lời riêng trong profile của các bạn ^^
(nhưng mà hộp tin của Say dung lượng bé xíu, các bạn cứ gửi kết quả màu trắng vào topic thì hơn, nhỡ ra tràn mail lại chẳng đến nơi được :p)
sjquan
14-04-2011, 06:05 PM
ありがとう!本当にありがとう!^ ^v
Sayuri_chan
14-04-2011, 11:13 PM
Minnasan, konbanwa :)
Có bạn nào cảm giác chờ đợi ngày thứ nhất trôi qua để đến ngày thứ hai thật là lâu không?
Những bạn đó, thật sự là rất tuyệt vời đó ;)
______________________________ @};- @};- @};- ______________________________
Tuần 1: Ngày thứ hai
I. Mẫu ~ものなら(~mono nara)
* Ý nghĩa: Nếu~ (dùng khi hi vọng vào 1 điều khó thực hiện hoặc là ít có khả năng thực hiệ <-- cách nói lạnh lùng)
* Cấu trúc: Vれるものなら (V-reru mono nara) hoặc Vれるもんなら(V-reru mon nara).
Với Vれる(V-reru) là động từ thể khả năng. Bạn cũng có thể dùng tự động từ với mẫu này.
Ví dụ
1. 帰るものなら、今すぐ、国へ帰りた い. (= 帰れないけど、もしも帰れるなら)
Kaeru mono nara, ima sugu, kuni e kaeritai. (= kaerenai kedo, moshi mo kaeru nara ~)
Nếu có thể về được, thì ngay bây giờ tôi muốn về nước
2. 生まれ変われるものなら、鳥になり た い。
Umare-kawareru mono nara, tori ni naritai.
Nếu được sinh ra lần nữa thì tớ muốn làm con chim ^^
3. 父の病気が治るものなら、どんな高 価 な薬でも手に入れたい。
Chichi no byouki ga naoru mono nara, donna kouka na kusuri demo te ni iretai.
Nếu bệnh tình của bố chữa được thì thuốc đắt đến mấy tôi cũng mua.
II. Mẫu ~ものだから(~mono dakara)
* Ý nghĩa: Tại vì ~ (Hay sử dụng khi nói lý do, phân trần, biện bạch)
* Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với ものだから(mono dakara) hoặc もんだから (mon dakara).
Tuy nhiên chú ý là tính từ Aな thì giữ nguyên な, còn danh từ N thì thêm な vào.
Ví dụ
1. 家が狭いものですから、大きい家具 は 置けない.
Ie ga semai mono desu kara, ookii kagu wa okenai.
Do nhà chật nên không bày biện đồ gia dụng to được :(
2. 彼女は一人っ子なものだから、わが ま まに育ててしまった.
Kanojo wa hitorikko na mono dakara, wa ga mama ni sodatete shimatta.
Vì là con một nên cô ấy lớn lên khá ích kỷ.
III. Mẫu ~もの (~mono)
* Ý nghĩa: Bởi vì~
* Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với もの(mono) hoặc もん(mon).
Tuy nhiên chú ý đôi khi sẽ gặp dạng tính từ Aな thì sẽ là Aなんだもの/もん, còn danh từ N thì là なんだもの/もん.
Đôi khi cũng gặp trường hợp có sự kết hợp "です" "ます" với もの/もん.
Ví dụ
1. 大丈夫、地図を持っているもの.
Daijoubu, chizu wo motte iru mono.
Không sao đâu vì tớ có bản đồ mà
2. しょうがないよ。子供(なんだ)もん.
Shou ga nai yo. Kodomo (nan da) mon.
Đến bó tay, vì chúng là trẻ con mà.
IV. Mẫu ~ものの (~mono no)
* Ý nghĩa: Dù là~, nói là~ đương nhiên nhưng mà ~
* Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với ものの(mono no). Tính từ Aな thì sẽ giữ nguyên な. Còn danh từ N chuyển thành である (de aru).
Ví dụ
1. 免許は取ったものの、車が買えない.
Menkyo wa totta mono no, kuruma ga kaenai.
Dù là có bằng lái nhưng mà không mua được ô tô. :(
2. 給料は少ないものの、仕事はやりが い がある。
Kyuuryou wa sukunai mono no, shigoto wa yarigai ga aru.
Lương hơi ít nhưng công việc rất đáng làm :|
※ Chú ý dạng A/Nとはいうものの cũng được sử dụng nhiều
Black Sun
14-04-2011, 11:36 PM
mẫu ~ものの có vấn đề 1 tí hay sao í b Say ah :
kết hợp của mẫu này là (Động từ, tính từ đuôi い,đuôi な) ở thể 名詞修飾形( khác thể 普通形 chỉ ở tính từ đuôi な giữ nguyên, danh từ cộng thêm の) chứ kết hợp danh từ chỉ có dạng 名詞+とはいうものの.
Sayuri_chan
14-04-2011, 11:40 PM
Giờ này thì chắc các bạn đi ngủ gần hết rùi, không còn ai thức làm bài tập với Say nữa đâu nhỉ? :|
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. 「また、同じビデオ見てるの。
「だって、おもしろいんだ (a. もん b. もんだから) 。」
②. やり直せる (a. ものの b. ものなら) やり直したい。
③. 買った (a. ものの b. ものなら)、使い方がわからない。
④. 上着を着たままですみません。 い (a. ものですから b. からですもの)。
⑤. 高いんです (a. もの b.ものなら) 買え せん。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. 学校は ___ ___ __ ___ ついていけない。
1. 休まずに 2. 授業には 3.ものの 4.行っている
⑦. 今日は早く帰ってきたんです。 _ _ ___ ___ ___ から。
1. よくない 2. です 3.もの 4.体調が
Sayuri_chan
14-04-2011, 11:47 PM
mẫu ~ものの có vấn đề 1 tí hay sao í b Say ah :
kết hợp của mẫu này là (Động từ, tính từ đuôi い,đuôi な) ở thể 名詞修飾形( khác thể 普通形 chỉ ở tính từ đuôi な giữ nguyên, danh từ cộng thêm の) chứ kết hợp danh từ chỉ có dạng 名詞+とはいうものの.
A,a, cảm ơn bạn hiền nha. Trong quá trình type đã copy-paste nhưng quên không chỉnh sửa :D
Tuy nhiên danh từ của nó cũng có dạng kết hợp là Nであるものの :)
Với mẫu này thì không sử dụng danh từ cộng thêm の đâu nhé.
Black Sun
14-04-2011, 11:52 PM
@Say : vậy àh :-? sao kanzen lại viết đặc biệt N chỉ dùng với mẫu tohaiumonono nhi :-? sab cũng ko rõ lém nhưng vừa học ngữ fap' nè, ko thấy có, chả bik nữa :D
làm tiếp bài 1 : a b a a a; bài 2 : 1432, 4123 cùng b Say :D
vohongdao
15-04-2011, 12:02 AM
chị ui, em còn thức nà , e đang ngâm cứu. hì hì
Sayuri_chan
15-04-2011, 10:05 PM
Tạm thời bạn Say vẫn chưa đến giai đoạn lười và oải thì vẫn type cho cái topic này :p
Tiến sang ngày thứ ba thui :cute_rabbit130:
______________________________ @};- @};- @};- ______________________________
Tuần 1: Ngày thứ ba
I. Mẫu ~はもとより~も(~wa moto yori mo)
* Ý nghĩa: ~thì đương nhiên (đến mức không cần nói)
* Cấu trúc: Rất đơn giản. Chỉ là danh từ kết hợp với はもとより~も(wa moto yori~mo)
Ví dụ
1. 家には、車はもとより自転車もない ん だ。
Uchi ni wa, kuruma wa moto yori jitensha mo nain da.
Nhà tôi thì ô tô là đương nhiên, mà xe đạp cũng không có.
2. 地震で被害を受けた人々の救援の為 に , 医者はもとより、多くのボランティ ア も駆けつけた。
Jishin de higai wo uketa hitobito no kyuuen no tame ni, isha wa moto yori, ooku no borantia mo kake-tsuketa.
Để cứu viện cho những người chịu thiệt hại của động đất, ban đầu là bác sĩ, sau là nhiều tình nguyện viên cũng đã đến gấp
※ Trong thực tế làm bài thi hoặc trong giao tiếp, bạn cũng có thể gặp mẫu Nはもちろん~も~ (N wa mochiron ~mo~). Cách nói này thì không trang trọng bằng はもとより~も~ (không những thế còn cứng nhắc nữa là đằng khác)
II. Mẫu N1 はともかく(として) N2 は/が(N1 wa tomokaku (toshite) N2 wa/ga~)
* Ý nghĩa: Tạm thời không nghĩ đến~, Tạm thời gác chuyện~ sang 1 bên
* Cấu trúc: Nhìn ở trên thì các bạn hình dung ra ngay là mình sẽ kết hợp trực tiếp danh từ với はともかく(として).
Ví dụ
1. 私は話すことはともかく、書くこと は 下手だ.
Watashi wa hanasu koto wa tomo kaku, kaku koto wa heta da.
Tớ thì chẳng nói đến việc nói, viết đã kém rồi
2. この店のラーメンは味はともかくと し て、値段は安い.
Kono mise no raamen wa aji wa tomokaku toshite nedan wa yasui.
Mì của cửa hàng này, chưa nói đến vị, giá cả khá rẻ rồi.
III. Mẫu ~まだしも (~wa mada shimo)
Đây là 1 cấu trúc mới, hôm nay Say cũng mới đọc đến :p
* Ý nghĩa: Nếu là ~ thì có thể một chút nhưng ~
* Cấu trúc: Danh từ は/ならまだし
Ví dụ
1. 私の英語力では、旅行はまだしも、 留 学なんて無理です。
Watashi no eigoryoku de wa, ryokou wa mada shimo, ryuugaku nante muri desu.
Với khả năng tiếng Anh của tớ, nếu đi du lịch thì được, nhưng để du học thì quá sức.
2. 10分や20分ならまだしも,1時間も持て ません.
10pun ya 20pun nara mada shimo, ichijikan mo motemasen.
Anh có thể đợi 10 hoặc 20 phút, nhưng anh không thể chờ cả 1 giờ đồng hồ.
IV. Mẫu ~はぬきにして (~wa nuki ni shite)
* Ý nghĩa: Không có ~ (ở trạng thái không có~ hoặc lược bớt~)
* Cấu trúc:
N1 (を)/は + 抜きのN2(nuki no N2)/ 抜きにして(nuki ni shite)/ 抜きで(nuki de)/ 抜きに(nuki ni)
N1 (を) + 抜きにして(は)/ 抜きで(は)/ 抜きに(は) + V-れない
Ví dụ
1. 彼女は世辞抜きに素晴らしい人だ.
Kanojo wa seji nuki ni subarashii hito da.
Không cần 1 lời khen, cô ấy là 1 người tuyệt vời.
2. 朝食抜きで会社へ行くサラリーマン が 多いらしい.
Choushoku nuki de kaisha e iku salariiman ga ooi rashii.
Có vẻ nhiều nhân viên công ty đi làm mà không ăn sáng.
Sayuri_chan
15-04-2011, 10:20 PM
Buồn ngủ quá, nhưng vẫn còn mấy câu bài tập chưa làm xong :-s
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. この店の品物は、質は (a. もとより b. ともかく) 種類は多い。
②. 旅行する時間は (a. もとより b. ともかく) お金もない。
③. ハンバーガーはトマト (a. ぬきで b. ぬきでは) お願いします。
④. この計画は彼を (a. 抜きで b. 抜きに)しては、進められない。
⑤. 明日の天気はどうだろう。雨は (a. まだしも b.抜きにして) 雪は困る。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. この家具、___ ___ _ _ ___ 。
1. 色も 2. もとより 3.形は 4.いい
⑦. お金を取られるだけ ___ _ _ ___ ___ ひどい。
1. まだしも 2. なんて 3.ころされる 4.なら
Black Sun
15-04-2011, 10:44 PM
nào làm bài bài 1 : b, a, a, b, a; bài 2 : 3214, 4132 cùng b Say chăm chỉ :D
Sayuri_chan
15-04-2011, 11:01 PM
nào làm bài bài 1 : b, a, a, b, a; bài 2 : 3214, 4132 cùng b Say chăm chỉ :D
Bạn hiền cũng chăm chỉ mà ;)
Mai thi mà giờ vẫn chịu khó làm bài tập tiếng Nhật ủng hộ... box Tiếng Nhật ;))
Mãi đến hôm nay Say mới thấy có 1 mẫu mới của N2 khác với 2kyu ấy.
Còn về mẫu hôm qua Sab nói thì Say hỏi lại rồi.
Có cả Nであるものの và Nとはいうものの.
Miễn sao không phải là thể 名詞修飾形 (tức là Nの~)
lanhchanh
16-04-2011, 11:25 PM
Hôm nay không thấy có bài mới vậy nhỉ?
Black Sun
16-04-2011, 11:38 PM
chắc b Say đang soạn giáo án, mà cũng có khi t7 nên nghỉ học ;))
Sayuri_chan
16-04-2011, 11:47 PM
chắc b Say đang soạn giáo án, mà cũng có khi t7 nên nghỉ học ;))
Bạn hiền hiểu Say ghê cơ ;))
Hôm nay thứ 7 nên nghỉ, tự ôn lại bài học của 3 ngày vừa rùi :)
Sayuri_chan
17-04-2011, 03:06 PM
Xin lỗi những bạn đã phải sốt ruột vì chờ bài tiếp theo của Say <(_ _)>
Nghỉ ngơi ngày thứ 7 thoải mái rồi, giờ thì học sang những mẫu của ngày thứ tư tuần này nhỉ? ;;)
______________________________ @};- @};- @};- ______________________________
Tuần 1: Ngày thứ tư
I. Mẫu ~てたまらない/~てしようがない/~てしょうがない/~て仕方がない(~te tamaranai/ ~te shiyou ga nai)/~te shou ga nai/~te shikata ga nai
* Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái không thể kìm nén được.
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de", động từ thì đưa về thể V-te + たまらない/しようがない/しょうがない/仕方がない
Ví dụ
1. 大学に合格して、うれしくてたまら な い.
Daigaku ni goukaku shite, ureshikute tamaranai.
Đỗ đại học vui không thể tả :">
2. ビデオカメラが欲しくてしようがな い.
Bideo kamera ga hoshikute shiyou ga nai.
Muốn có 1 cái máy quay phim quá cơ :-s
3. Cuộc đối thoại giữa con muỗi đã no căng bụng và người bị nó đốt :D
Người: 痒くてたまらない (Kayukute tamaranai)- Ngứa không chịu nổi
Muỗi: 嬉しくてしょうがない (Ureshikute shou ga nai) - Sung sướng quá đi mất
※ Động từ được sử dụng cho mẫu này là những động từ biểu hiện cảm tình, cảm giác hoặc trạng thái khó khăn.
Và giới hạn chủ ngữ là ngôi thứ nhất (tức là chỉ nói về mình).
※ Động từ đi với mẫu ~てたまらない thì được chia ở dạng Vたくてたまらない (Tức là động từ đưa về thể mong muốn, bỏ i, thêm kute + tamaranai)
II. Mẫu ~てかなわない(~te kanawanai)
Các bạn chú ý, đây cũng là 1 mẫu mới của N2 đấy
* Ý nghĩa: Với trạng thái~ thì gây ra cho phiền toái, khó khăn.
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de" + かなわない
Ví dụ
1. 隣の工事がうるさくてかなわない.
Tonari no kouji ga urusakute kanawanai.
Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn từ công trình bên cạnh.
2. 私の家は、駅から遠くて不便でかな わ ない.
Watashi no ie wa eki kara tookute fuben de kanawanai.
Nhà của tôi thật là bất tiện do xa nhà ga.
※ Chú ý mẫu này không dùng cho những trường hợp biểu hiện cảm tình.
III. Mẫu ~てならない (~te naranai)
* Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái~ một cách phi thường (Chỉ cảm xúc mạnh lên 1 cách tự nhiên)
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de", động từ thì đưa về thể V-te + ならない
Ví dụ
1. 津波で両親を亡くした子供がかわい そ うに思えてならない。
Tsunami de ryoushin wo nakushita kodomo ga kawaisou ni omoete naranai.
Không thể kìm lòng trước những đứa trẻ bị mất bố mẹ do sóng thần :((
2. 家族のことが思い出されてならない.
Kazoku no koto ga omoidasarete naranai.
Không thể kìm được nỗi nhớ gia đình.
Sayuri_chan
17-04-2011, 10:29 PM
Tính là phải gửi bài trước giờ chúc bé ngủ ngon cơ, nhưng mà trông cháu, giờ mới rảnh tay được :p
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. 試験の結果が (a. 心配に b. 心配で) たまらない。
②. 一人じゃ (a. さびし b. さびしい) くてしょうがない。
③. 外の音が (a. 気になって b. 気になっては) ならない。
④. ゲームで負けて (a. くやし b. くやしい) くてたまらない。
⑤. 外国で生活した時、不安 (a. で b.では) ならなかっ 。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. セールスの、___ ___ __ ___ かなわない。
1. 何度も 2. 人が 3.しつこくて 4.訪ねてきて
⑦. いい夢を見ると、 ___ __ ___ ___ ならない。
1. いいことが 2. 気がして 3.起こりそうな 4.何か
Black Sun
17-04-2011, 10:39 PM
làm bài bài 1 : b,a,a,a,a bài 2 : 2143, 4132
Sayuri_chan
17-04-2011, 10:44 PM
làm bài bài 1 : b,a,a,a,a bài 2 : 2143, 4132
Seito chăm chỉ nhất của topic này :)
Buồn nhất là lần này chưa tìm thấy lỗi ;)
Black Sun
17-04-2011, 10:45 PM
dc cô jao' Say khen:cute_rabbit79:
lanhchanh
17-04-2011, 10:57 PM
dc cô jao' Say khen:cute_rabbit79:
Thật là đáng ghen tị.
Mình còn chưa làm bài ngày hôm nay nữa cơ :|
vohongdao
18-04-2011, 01:01 PM
bài hôm qua nhưng hum nay mới làm, sensei đừng giận nhé!
bài 1: 1b 2a 3a 4a 5a
bài 2: câu 1: 2143
câu 2: 4132
nhờ chị check dùm em nhé! arigatou
病気で頭がいたくてしょうがない。
vohongdao
18-04-2011, 01:18 PM
chị say ơi, có điều này em cần nhờ chị, cô em bảo là ~てたまらない thì đối với động từ người ta chia là ~てはたまらない, như vậy có chính xác không chị, và với những cấu trúc ~てしようがない/~てしょうがない/~て仕方がない có dùng như vậy được không? cám ơn chị trước nhé
Sayuri_chan
18-04-2011, 09:14 PM
chị say ơi, có điều này em cần nhờ chị, cô em bảo là ~てたまらない thì đối với động từ người ta chia là ~てはたまらない, như vậy có chính xác không chị, và với những cấu trúc ~てしようがない/~てしょうがない/~て仕方がない có dùng như vậy được không? cám ơn chị trước nhé
Thực ra với phần kiến thức hạn hẹp mà chị hiểu thì cũng chưa nghe có cấu trúc "てはたまらない"
Chị đọc ở tài liệu này cũng không thấy nhắc gì đến :-s
www.lang.nagoya-u.ac.jp/~sugimura/achivement/pdf/020.pdf (www.lang.nagoya-u.ac.jp/~sugimura/achivement/pdf/020.pdf)
Về điều này thì cô giáo em đi dạy lâu năm sẽ nắm chắc hơn.
Em vẫn còn lăn tăn thì nhờ cô giải thích lại giùm cho.
Có 1 điều chị quên chưa lưu ý.
Động từ đi với mẫu ~てたまらない thì được chia ở dạng Vたくてたまらない
(Tức là động từ đưa về thể mong muốn, bỏ i, thêm kute + tamaranai)
Sayuri_chan
18-04-2011, 09:16 PM
bài hôm qua nhưng hum nay mới làm, sensei đừng giận nhé!
bài 1: 1b 2a 3a 4a 5a
bài 2: câu 1: 2143
câu 2: 4132
nhờ chị check dùm em nhé! arigatou
病気で頭がいたくてしょうがない。
Hi hi, em áp dụng quá chuẩn mẫu mới học nhỉ ;))
Và bài tập làm cũng đúng nữa. Chị tin năm nay em sẽ đạt kết quả thi tốt ;)
ngocden610
18-04-2011, 09:59 PM
dạy quá rồi hay sao rồi anh sempai... e đang ôn 1 kyuu nè, mấy cái bác nói trong np 1 kyuu cũng có luôn.
mà sao bác ko post cho mọi ng quyển 173 ctruc ngữ pháp có bản tiếng việt ý ! nhanh ko?
lanhchanh
18-04-2011, 10:46 PM
dạy quá rồi hay sao rồi anh sempai... e đang ôn 1 kyuu nè, mấy cái bác nói trong np 1 kyuu cũng có luôn.
mà sao bác ko post cho mọi ng quyển 173 ctruc ngữ pháp có bản tiếng việt ý ! nhanh ko?
Bạn à
Đây là ôn ngữ pháp N2, chứ không phải là 2kyu.
Quyển mà bạn nhắc đến là mẫu ngữ pháp theo cuốn Kanzen master 2kyu (kiểu cũ)
Ngữ pháp của cuốn đó chia đôi, 1 nửa dùng cho ôn N3, nửa còn lại ôn N2.
Thi N2 kiểu mới thì mức độ khó cao hơn của 2kyu kiểu cũ,
nên có 1 vài mẫu ngữ pháp của 1kyu sang cũng là điều đương nhiên mà.
Mà bạn đã tu luyện đủ trình để dự thi 1kyu rùi thì sao còn nhảy vào phần N2 để "cut wind" thế nhỉ? ;))
Sayuri_chan
18-04-2011, 11:49 PM
Ui ui ui, các bạn đừng tranh cãi nhau vậy chứ, đây là nơi ôn bài cơ mà =.=
Phần ôn luyện này Say dựa trên cơ cấu cuốn Nihongo sou matome N2 (grammar), trung tâm tiếng Nhật Nam Triều có bán bộ này đấy ;))
Tự dưng Say nghĩ rằng mình có đang làm một việc vô ích hay không, khi mà trên mạng đầy rẫy tài liệu rùi.
Haizzz =.=
Có khi nào post nốt bài ngày hôm nay rùi close topic nhỉ :|
______________________________ @};- @};- @};- ______________________________
Tuần 1: Ngày thứ năm
I. Mẫu ~ないことはない/~ないこともない(~nai koto wa nai/ ~nai koto mo nai)
* Ý nghĩa: Cũng có khả năng là..., không phải là không thể...
* Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể phủ định + こともない.
Cụ thể là động từ V-ない, tính từ A-い sẽ là Aくない, tính từ A-な sẽ là Aではない hoặc Aじゃない,
và danh từ là Nではない hoặc Nじゃない.
Ví dụ
1. 魚を食べないことはないが、あまり 好 きじゃない.
Sakana wo tabe nai koto wa nai ga, amari suki janai.
Không phải là không ăn được cá, nhưng mà không thích lắm :|
2. お酒やタバコをやめるのは難しいが, やめられないことはない.
Osake ya tabako wo yameru no wa muzukashii ga, yamerarenai koto wa nai.
Việc bỏ rượu và thuốc lá khó đấy nhưng mà không phải là không thể bỏ được.
3. 毎日、漢字を4つ5つなら、覚えられな いこともない.
Mainichi, kanji wo 4tsu 5tsu nara, oboerarenai koto mo nai.
Nếu mỗi ngày học 4 hoặc 5 chữ Hán thì không phải là không nhớ được.
※ Thường thì động từ dùng ở mẫu này là động từ thể khả năng.
II. Mẫu ~ないではいられない/~ずにはいられない(~nai dewa irarenai/ ~zu ni wa irarenai)
* Ý nghĩa: Dù thế nào cũng đã làm~ (Dù thế nào cũng không thể chịu đựng, dùng khi muốn nói tự nhiên mà thành như thế~
* Cấu trúc: động từ chia về thể phủ định Vない ではいられない.
Hoặc thay vì nói ないで thì mình dùng ずに. Tuy nhiên cần chú ý là phủ định của する sẽ là せずに
Ví dụ
1. 笑わないではいられない.
Warawanai de wa irarenai.
Không thể nhịn được cười.
2. 涙を流さずにはいられなかった.
Namida wo nagasazuni wa irarenakatta.
Không kìm được nước mắt.
※ Chú ý chủ ngữ giới hạn là ngôi thứ nhất. Nếu là ngôi thứ ba thì cuối câu thường thêm "~ようだ" hoặc "~らしい"
Sayuri_chan
19-04-2011, 12:16 AM
Được gọi anh nên xúc động quá mãi không ngủ được.
Dù đang rất buồn chán vì nhiều lý do thì cũng phải lo cho xong bài tập của ngày hôm nay đã :|
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. 試験の前だから、勉強し (a. ずには b. ないでは) いられません。
②. テレビは (a. 見る b. 見ない) ことはないが、1日に1時間 らいだ。
③. 肉はあまり好きではないが、食 ない (a. こともない b. こともある)。
④. 可笑しくて、笑わずには (a. いられる b. いられない)。
⑤. 行きたくないが、行こうと思え (a. 行ける b.行けない) こ もない。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. 沢山は無理だが、1日に___ _ _ ___ ___ ない。
1. なら 2. ことも 3.覚えられない 4.4つ
⑦. そんなことを聞いては失礼かとも思 たが、___ ___ ___ ___ 。
1. 聞かず 2. どうしても 3.いられなかった 4.には
dung.the
19-04-2011, 03:43 AM
say ơi ban dung vay .
minh tin rang co " rat nhieu rat nhieu nguoi ......."dang mong cho topic nay cua ban. say oi ban co biet khong ban rat la tuyet day. Bây giờ như thói quen ngày nào mình cũng lên mạng(dù bận đến mấy) vào japanest.com và vào topic của bạn đấy.
shjn3011
19-04-2011, 09:25 AM
Mấy hôm nay mình bận nên hôm nay làm mấy bài 1 thể luôn nhé :D
Bài 2: 1a, 2b, 3a, 4a, 5a, 6 dcab, 7 dacb
Bài 3: 1b, 2a, 3a, 4b, 5a, 6 cbad, 7 dacb
Bài 4: 1a, 2a, 3a, 4a, 5a, 6 bacd, 7 dacb
Bài 5: 1b, 2b, 3a, 4b, 5b, 6 dacb, 7 badc
Sensei chịu khó sửa hộ em nhé :D
Mà cho em hỏi thêm cái mẫu ~てならない thì động từ ở trước chia thể gì trước te nhỉ, cái này đọc ví dụ không hiểu lắm :D
sakura89
19-04-2011, 09:49 AM
Ai chọc chị Say làm cho chị Say tuyên bố làm ngày cuối luôn rùi đấy.
Có ai biết để làm được mỗi ngày như thế, chị Say phải bỏ thời gian và công sức thế nào ko?
Ko ai được vặn vẹo chị ấy như thế nữa nhá .
Chị Say đừng buồn mà, cứ bỏ ngoài tai những lời châm chọc, còn nhiều người ủng hộ chị lắm, và cảm ơn chị lắm.
Em thì em chưa kịp làm bài tập vì dạo này bận quá, đang thi giữa kì, chị mà nghỉ, khi em quay lại, thấy chẳng còn ai. :<
~mèo~
19-04-2011, 12:46 PM
Sayuri chan sẽ không bực mình vì những chuyện củn cun này đâu, có bực thì cũng không đóng cửa topic đâu đúng không Sayuri chan? Chắc ss đang buồn bực chuyện gì khác thôi. Mọi người nhắn tin riêng hỏi han và động viên ss đi, chắc được mọi người quan tâm ss sẽ vui lắm đấy :)
@Sayuri neechan: dù có chuyện gì xảy ra thì cũng đừng cho rằng những việc mình làm là vô nghĩa, là không có ích cho ai neechan nhé. Còn rất nhiều người đang lặng lẽ ôn theo những gì neechan soạn mà. Em nghĩ bạn ngocden610 không biết thi N nhiều mẫu câu hơn kyuu mà bạn ý ôn hồi trước, rồi sợ mọi người ôn nhiều quá tẩu hỏa nhập ma nên góp ý thế thôi chứ không phải kêu ca gì neechan đâu :x nên neechan đừng vì thế mà để tâm trạng của mình xấu đi nhé. Yêu neechan :x
vohongdao
19-04-2011, 10:30 PM
chị say ơi, người ta không cần chị thì còn em cần chị mà , đừng làm thế tội em nhỏ, chị ah!
Sayuri_chan
19-04-2011, 11:00 PM
Cảm ơn các bạn đã động viên.
Dạo này tâm trạng Say bất ổn, thấy có tranh cãi là... sợ.
Haizzz, các bạn cho Say 1 vài ngày để ổn định tinh thần lại rùi sẽ tiếp tục topic này ;)
vohongdao
20-04-2011, 06:04 AM
はい、待っています。
Sayuri_chan
21-04-2011, 09:10 PM
Mà cho em hỏi thêm cái mẫu ~てならない thì động từ ở trước chia thể gì trước te nhỉ, cái này đọc ví dụ không hiểu lắm :D
Động từ thì em vẫn chia về thể "te" bình thường thôi mà.
Do mẫu ~てならない dùng trong những trường hợp thể hiện tự nhiên tâm trạng nó thành như thế
cho nên hầu hết động từ đi với thể này sẽ là tự động từ, động từ thể khả năng hoặc động từ dạng bị động.
Hay gặp nhất là 気がする, 思える, hoặc 思われる.
Bạn tham khảo thêm tài liệu dưới đây nhé
http://www.lang.nagoya-u.ac.jp/~sugimura/achivement/pdf/056.pdf
Sayuri_chan
21-04-2011, 09:17 PM
^^ tớ vẫn chưa phân biệt được gimi mà ippoi khác nhau chỗ nào, bạn sửa và giải thích bên dưới giúp mình với nhé.
* So sánh
Uhm, Say phân biệt theo cách sau, bạn tham khảo nhé.
Mẫu "gimi" là nói về cảm giác của bản thân, không dành nói về sự vật, sự việc ngoài bản thân mình. 少し~の感じがある
Ví dụ như hơi béo ra, hơi gầy đi, hơi mệt mỏi... có thể dùng với gimi được.
Còn "ppoi" là nói về sự vật mà mình nhìn thấy có vẻ thế nào đấy ~のように感じる/ ~のように見える
Sayuri_chan
21-04-2011, 09:48 PM
bạn ơi mẫu てならない và てたまらない mình vẫn chưa phân biệt được, bạn chỉ giúp mình chỗ khác nhau nha
Với "~te tamaranai" - từ ngữ thể hiện cảm tình/cảm giác được nêu ra trước, sau đó mới thể hiện trạng thái không thể giữ được cảm tình/cảm giác đó.
Còn với "~te naranai" thể hiện trạng thái bỗng dưng trở nên mạnh mẽ của 1 tâm trạng có trước đó.
Chi tiết tham khảo tại tài liệu này (dài quá, Say dịch không nổi. Và nếu dịch hết thì tớ chuyển sang làm biên dịch mất thui ;)))
http://www.lang.nagoya-u.ac.jp/~sugimura/achivement/pdf/064.pdf
Sayuri_chan
21-04-2011, 11:47 PM
Bò mãi cũng đến ngày thứ 6 của tuần thứ nhất rùi nè ;))
______________________________ @};- @};- @};- ______________________________
Tuần 1: Ngày thứ sáu
I. Mẫu ~ねばならない(~neba naranai)
* Ý nghĩa: Phải~
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể phủ định, bỏ ない đi rùi thêm ねばならない.
Đây là 1 cách nói khác của cấu trúc ~なければなりません(nakereba narimasen) thôi (bài 16 hay 17 của Minna no nihongo hay sao ấy)
Ví dụ
1. ビザが切れたので、国へ帰らねばな ら ない.
Biza (visa) ga kireta node, kuni e kaeraneba naranai.
Vì đã quá hạn visa nên phải về nước.
2. それが真実であることを確かめねば な らない.
Sore ga shinjitsu de aru koto wo tashikameneba naranai,
Hãy chắc chắn rằng điều đó phải đúng sự thật.
※ Với động từ nhóm III する sẽ chuyển thành せねば rồi kết hợp với ならない(naranai) hoặc ならぬ(naranu)
II. Mẫu ~てはならない(~te wa naranai)
* Ý nghĩa: Cấm làm~, nếu làm~ thì không được.
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể て + はならない.
(mẫu này trước đây mình học ở sơ cấp I là ~てはいけません)
Ví dụ
1. この悲惨な体験を決して忘れてはな ら ない.
Kono hisan na taiken wo kesshite wasurete wa naranai.
chúng ta không bao giờ được quên kinh nghiệm bi thảm này
2. 失敗を人のせいにしてはなりません.
Shippai wo hito no sei ni shite wa narimasen.
Không được đổ lỗi thất bại là do người khác.
III. Mẫu ~ていられない(~te irarenai)
* Ý nghĩa: Không thể tiếp tục làm ~
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể て + いられない.
Các bạn cũng có thể gặp dạng Vてられない hoặc Vてらんない.
Ví dụ
1. 忙しくて、テレビなんか見てらんな い.
Isogashikute, terebi nanka mite-rannai.
Bận ghê, ngay đến cả tivi còn chả xem được.
2. 田中君、遅いなあ。もう待ってられ な いから先に行こう.
Tanaka-kun, osoi naa. Mou matte-rarenai kara saki ni ikou.
Cái cậu Tanaka này lề mề quá. Không chờ thêm được nữa, mình đi trước thôi.
IV. Mẫu ~てばかりはいられない(~te bakari wa irarenai)
* Ý nghĩa: Không thể chỉ làm ~ suốt được.
* Cấu trúc: Động từ đưa về thể て + ばかりはいられない(bakari wa irarenai) hoặc ばかりもいられない(bakari mo irarenai)
Ví dụ
1. 連休だけれど、もうすぐ試験がある か ら、遊んでばかりはいられない.
Renkyuu da keredo, mousugu shiken ga aru kara, asonde bakari wa irarenai.
Mặc dù là kì nghỉ dài đấy, nhưng sắp có kì thi nên không thể chơi suốt được.
2. もう親に頼ってばかりはいられない.
Mou oya ni tayotte bakari wa irarenai.
Cũng đã đến lúc không thể dựa dẫm mãi vào cha mẹ được.
Sayuri_chan
22-04-2011, 12:09 AM
Hôm nay toàn là các mẫu câu mới, nhưng nội dung thì... không mới.
Vậy nên các bạn ráng làm hết bài tập nhé ;)
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. 国民はもう少し政治に関心を (a. 待た b. 待ち) ねばならない.
②. 先輩に (a. 聞く b. 聞いて) ばかりはいられない。自分 出来る様にならないと。
③. 風を強くて、立って (a. ならない b. いられない) ほどです。
④. 法律を (a. 犯せば b. 犯しては) ならない。
⑤. そっちへ行っちゃだめ。動かな です。どうして、じっと (a. してんの b.してらんない )。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. 僕は、他人に迷惑を___ __ ___ ___ 。
1. ならないと 2. かけては 3.育ちました 4.言われて
⑦. 恥ずかしくて、___ ___ ___ ___ 彼たちは大声で ている。
1. 話を 2. いられない 3.ような 4.聞いて
vohongdao
22-04-2011, 07:29 AM
e làm bài
bài 1:
1a 2b 3b 4b 5b
bài 2:
câu 1: 2143
câu 2: 1423
shjn3011
22-04-2011, 09:46 AM
Làm bài nào 1a 2b 3b 4b 5b 6 2143 7 1423
Trở lại với bài cũ tí. Ví dụ "omoete naranai" thì mình dịch thế nào nhỉ :D
Black Sun
22-04-2011, 10:13 AM
nộp bài nhé Say sensei bài 1 : a, b, b, B、a; bài 2 : 2143, 1423
Sayuri_chan
22-04-2011, 10:42 PM
Bài tập lần này có 1 câu tương đối dễ nhầm lẫn, Say đã nhờ cao nhân kiểm chứng
(cao nhân này xin phép giấu mặt, nhưng nếu bạn nào quan tâm thì cứ nhắn riêng cho Say, Say sẽ bật mí ;)))
Dài dòng 1 tí, giờ xin phép công bố đáp án câu số 7, của bài tập Tuần 1, ngày thứ sáu :)
Đáp án phải là 4-2-3-1
câu ý là :
恥ずかしくて、聞いていられないよ な 話を 彼らは大声でしている
(Hazukashikute, kiite irarenai you na hanashi wo karera wa oogoe de shite iru)
Câu này là câu viết đảo ss ạ. Viết theo trình tự bình thường thì câu này là
彼らは 恥ずかしくて 聞いていら ないような 話を 大声で してい
(Karera wa hazukashikute kiite irarenai you na hanashi wo oogoe de shite iru)
Bọn họ đang nói về một chuyện nghe xấu hổ đến mức tưởng như không thể nghe thêm được, mà lại còn nói đến là to.
Hazukashii và kiite irarenai cùng bổ nghĩa cho hanashi ss ạ
Sayuri_chan
22-04-2011, 10:51 PM
Trở lại với bài cũ tí. Ví dụ "omoete naranai" thì mình dịch thế nào nhỉ :D
Mình thì dịch nôm na kiểu "phải suy nghĩ"
Sayuri_chan
22-04-2011, 11:23 PM
Mặc dù tỉ lệ xuất hiện không nhiều, nhưng đôi khi trong đề thi vẫn có những câu hỏi về kính ngữ, khiêm nhường ngữ. Vậy nên sau 6 ngày ôn ngữ pháp, sẽ có 1 phụ mục về chuyên đề này.
Chủ đề của ngày hôm nay là nói chuyện về bản thân (自分について話す)
1. 自己紹介します -->させていただきます.
Tức là shimasu chuyển thành sasete itadakimasu
--> Tổng quan: động từ thể sai khiến, chia về dạng Vて + いただきます: Cho phép tôi được làm gì đó
2. 宜しくお願いします --> お願い申し上げます.
Chuyển onegai shimasu thành onegai moushi agemasu.
Tức là nếu có 御(đọc là o/go) ở đầu (dạng お/ご~します) thì sẽ chuyển thành お/ご~もうしあげます.
Bài tập luyện tập
【問い】 正しいものを( から一つ選びなさい
① 私の家族をご紹介 (a. になります b. いただきます c.申し上げます )
父と母です。それから・・・
② すみませんが、風邪気味なので休ま て (a. お願いします b. 申し上げます c. いただきます)
vohongdao
23-04-2011, 06:07 AM
làm bài, dễ thì làm cho nhớ, khó thì cũng làm cho biết
1c 2c
shjn3011
23-04-2011, 09:02 AM
1c 2c .
Sayuri_chan
24-04-2011, 01:24 AM
Hi hi, do cái mạng siêu baka này nên muộn đến thế này rùi, Say mới gửi được bài tập tổng hợp của Tuần 1 cho các bạn.
Chúc các bạn có ngày chủ nhật đi chơi và làm bài tập vui vẻ nhé ;))
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
問題1 次の文の( )に入れるのに最 よいものを、1・2・3・4から一つ選び ない。
① 外食は野菜不足になり( )だ。
1 げ 2 がち 3 もの 4 っぽい
② 読んでいる( )、本の 容はちょっと頭に入らない。
1 ものの 2 ものなら 3 ものだから 4 んだもの
③ このごろ太り( )なの 、駅までバスに乗らず、歩くことに た。
1 げ 2 気味 3 っぽい 4 抜き
④ いつも自信たっぷりの彼が、今日は 信( )げな顔をしてい 。
1 な 2 ない 3 なし 4 なさ
⑤ 病気の子を見ていると、代われる代 ってやりたいと思う。
1 ものか 2 ものの 3 ものなら 4 ものだから
⑥ 部長は最近( )っぽく ったような気がする。
1 怒る 2 怒って 3 怒り 4 怒った
⑦ あんまり( )もんだか 、誰もいないのかと思った。
1 静か 2 静かな 3 静かだ 4 静かの
⑧ 傘ぐらいなら( )大事 かばんを置いてくるなんて。
1 抜きにして 2 もとより 3 まだしも 4 ものなら
⑨ 村上さんの名前は、国内( )は、海外でも知られている。
1 ともかく 2 ものの 3 もとより 4 ぬきで
⑩ 修理すれば( )けれど 古いから捨てよう。
1 使えないものだ 2 使ってはならない 3 使わねばならない 4 使えないこともない
⑪ 最近体の調子が悪いが、仕事を( )。
1.休んでばかりもいられない 2. 休んでかなわない 3.休まないこともない 4.休まないではいられない
⑫ A: 「どうして携帯電話を持たないの 。」
B: 「( )」
1 いるんだもの 2. いらないんだもの 3 いらないこともないんだ 4 持たずにいられないんだ
⑬ 映画館には10年以上行ってない。( )こともないが家でテレ を見るほうが楽だ。
1 行く 2 行きたい 3 行きたくない 4 行った
⑭ 今夜は寝ないで仕事をしないといけ い。それなのに、濃いお茶やコーヒ を飲んでも( )。
1 眠れない 2 眠くてたまらない 3 眠らないことはない 4 眠くなくてしょうがない
⑮ このゲームには、細かい決まりが色 あります。でも今日は、初めてなの 、難しい話は抜きにして、とにかく ( )
1. やってみましょう 2. やることは出来ません 3. やらずにはいられません 4. やらないこともありません
問題2 次の文の ★ に入れる最も いものを、1・2・3・4から一つ選びな さい。
⑯ 体は ____ ____ ___★___ ____ いえ い
1 気持ちは 2 とは 3 ともかく 4 元気
⑰ 彼女は ____ ____ ___★___ ____ 孫 見つめている。
1 という 2 仕方ない 3 顔で 4 可愛くて
⑱ 買おうと思えば ____ ____ ___★___ ____ 買う気はないんです。
1 けれど 2 ことも 3 買えない 4 ない
⑲ 内のチームの優勝は ____ ____ ___★ ___ ____ ありえなかった。
1 ぬきに 2 彼の 3 活躍 4 しては
⑳ タバコを吸わないでは ____ ____ ___★___ ____ いられない。
1 注意せずには 2 タバコの危険性を 3 という人に 4 いられない
問題3 次の文章を読んで、21から25の 中に入れる最もよいものを、1・2・3 4から一つ選びなさい。
オリンピックを目前にして、スポー 選手たちの活躍がテレビなどで放送 れています。
それは視聴者をワクワク、ドキドキ ハラハラさせて楽しませ、夢を与え くれるものです。
(21)、私は楽しむよりも、選手達の気 ちや体調が気になって(22)ので す。
プレッシャーから押しつぶされそう なりがちな気持ちと戦っているせい 、疲れ(23)にみえる人もいます 。
これから上を目指す若い新人選手た は(24)、メダルを期待されてい 選手たちの肉体的な疲労はもとより 精神的な苦しみはどれほどのもので ょう。
もちろん、試合前の練習や表情、試 後の様子などを知りたくないなどと うつもりはありませんが、
なるべく試合だけに集中できるよう ファンのサービスに気をつかわなく もいいようにそっとしてあげられた ら、と(25)のです。
21
1 それで 2 そこで 3 それに 4 しかし
22
1 心配することはない 2 心配ではいられない 3 心配でならない 4 心配してはならない
23
1 ぎみ 2 っぽく 3 がち 4 げ
24
1 抜きで 2 かなわないが 3 まだしも 4 しょうがないが
25
1 思ってばかりいられない 2 思わねばならない 3 おもってはならない 4 思わずにはいられない
shjn3011
24-04-2011, 08:52 PM
Hic bài khó quá, chắc sai nhiều
1b 2a 3b 4a 5c 6c 7b 8c 9c 10d
11c 12c 13c 14b 15a
16d 17b 18d 19a 20b
21d 22c 23a 24c 25d
Sayuri_chan
24-04-2011, 10:38 PM
Có điều này Say muốn nhờ các bạn khi làm bài tổng hợp.
Đó là khi làm bài tập II của phần tổng hợp, ngoài đưa ra đáp án cho vị trí có ngôi sao, thì các bạn ghi cho Say luôn thứ tự các đáp án nữa nhé :)
Giờ chỉ là làm bài tập ôn ở nhà nên các bạn cố gắng tập thói quen ghép câu đúng để nhớ hơn về mẫu nhé ;)
Còn đương nhiên khi đi thi chỉ cần chọn đáp án đúng là okie rùi ;))
shjn3011
24-04-2011, 11:10 PM
Mình bổ sung thêm thứ tự các câu bài II luôn nhé:
16 cadb 17 dbac 18 cbda 19 bcad 20 dcba (câu 17 có sửa lại theo đáp án của sensei rồi ;)))
vohongdao
25-04-2011, 09:03 AM
em nộp bài
mondai1
1.4/2.1/3.2/4.1/5.3/6.3/7.2/8.3/9.4/10.4/11.1/12.2/13.3/14.2/15.1
mondai2
16 4231
17 4213
18 3241
19 1234
20 2134
mondai3
21.2/22.2/23.4/24.3/25.4
em đã cố gắng hết sức rùi sensei ơi, nhưng mà chắc sai tè le quá , hix hix
hjde_xxx
25-04-2011, 01:33 PM
to* nô.p bai nhe! 1.2 2.1 3.2 4.4 5. 6.3
to onl bag dt chi xem dc den cau 6 thui ah, lai k viet co dau dc, o que to k co mang hhuhuhu, ma cau edit cau 5 them phan romaji cho to zoi dc hem, hixhix cac chu cu riu vao nhau co
Sayuri_chan
26-04-2011, 12:42 AM
Rất chân thành cảm ơn các bạn đã làm bài tập :)
Lại có điều này muốn nhờ các bạn (ngại ghia, nhờ nhiều quá ;)))
Trong quá trình đọc câu hỏi nếu các bạn phát hiện ra Say nhập nội dung bị dớ dẩn thì báo lại để Say sửa nhé ;)
Tránh trường hợp giống như đang ăn cơm thì nhá phải hạt sạn ;)) (dù cơm này bạn Say nấu cũng không được ngon, nhưng... bỏ bụng tạm vậy nhé :p)
Sayuri_chan
27-04-2011, 01:10 AM
Bài tập tổng hợp thế nào rồi các bạn ;;)
Có ngon lành cành ổi không?
Giờ tiếp tục chuyên đề ôn của tuần thứ 2 thì vẫn kịp tiêu hóa ấy nhỉ ;))
______________________________ @};- @};- @};- ______________________________
Tuần 2: Ngày thứ nhất
I. Mẫu ~かいがあって(~kai ga atte)
* Ý nghĩa: Nhờ có tác dụng/hiệu quả của ~
* Cấu trúc: Động từ nguyên thể Vる(V-ru), động từ quá khứ Vた (V-ta) hoặc danh động từ Nの(N-no) kết hợp với かいがあって (kai ga atte).
Danh động từ là những danh từ gồm 2 chữ Hán (vốn là 2 động từ). Khi chỉ viết 2 chữ Hán đó thì nó là danh từ, còn thêm する thì nó sẽ là động từ. Ví dụ như là 勉強 (benkyou), 協力 (kyouryoku)...
Ví dụ
1. 努力のかいがあって、希望の大学に 合 格した (=努力の効果があって)
Doryoku no kai ga atte, kibou no daigaku ni goukaku shita (=doryoku no kouka ga atte)
Nhờ có sự nỗ lực mà đã đỗ vào trường đại học mong muốn.
2. 素敵な人と結婚できた。この年まで 待 ったかいがあった.
Suteki na hito to kekkon dekita. Kono toshi made matta kai ga atta.
Tớ đã cưới được người đàn ông tuyệt vời. Đến tuổi này cũng đã chờ được. <-- câu này Say chả biết dịch sao cho thoát ý ;))
3. 頑張ったかいあって、やせました.
Ganbatta kai atte, yasemashita.
Nhờ cố gắng mà mình đã giảm cân được ^^
II. Mẫu ~かいもなく(~kai mo naku)
* Ý nghĩa: Không có tác dụng~
* Cấu trúc: Vた (V-ta) hoặc danh động từ Nの(N-no) + かいがない/ かい(も)なく
Ví dụ
1. 手術のかいもなく、愛犬が死んでし ま った.
Shujutsu no kai mo naku, aiken ga shinde shimatta.
Phẫu thuật không có tác dụng, chú chó yêu của mình đã chết rồi :(
2. 予選で落ちてしまい、一生懸命練 習 したかいがなかった.
Yosen de ochite shimai, isshoukenmei renshuu shita kai ga nakatta.
Tớ trượt vòng loại rồi, việc chăm chỉ luyện tập vậy là không có tác dụng :(
III. Mẫu ~がい (~gai)
* Ý nghĩa: Việc làm~ là đúng, là đáng làm (do có ý nghĩa/ tác dụng/ giá trị nhất định)
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với がい.
Hay gặp 生きがいを感じる (ikigai wo kanjiru), 苦労のしがいがある (kurou no shi gai ga aru)
Lúc này cấu trúc ~がい được coi như 1 danh từ.
Ví dụ
1. やりがいのある仕事.
Yari-gai gai no aru shigoto.
Công việc đáng làm
2. 教えがいのある生徒.
Oshie-gai no aru seito.
Học sinh đáng giảng dạy .
IV. Mẫu ~てまで (~te made)
* Ý nghĩa: Đến mức mà~ (thể hiện sự kinh ngạc của người nói)
* Cấu trúc: Có 2 cách sử dụng
__ Vて(V-te) + まで (có thể có も sau まで)
__ Nまで Vて: Nếu là danh từ đi với まで thì sau đó phải có động từ thể て. Thường gặp là Nまでして.
Vế sau của cấu trúc này là những mệnh đề ở dạng phủ định.
Ví dụ
1. 手術してまでやせたいとは思わない.
Shujutsu shite made yasetai to wa omowanai.
Tớ chẳng nghĩ muốn gầy đến mức phải đi phẫu thuật đâu.
2. 借金までして海外旅行に行くなんて, 私には信じられない.
Shakkin made shite, kaigai ryokou ni iku nante, watashi ni wa shinjirarenai.
Không thể tin được chuyện đến mức đi vay nợ để du lịch nước ngoài.
3. 親に嘘をついてまで遊びに行きたく な い.
Oya ni uso wo tsuite made asobi ni ikitakunai.
Không muốn đi chơi mà đến mức phải nói dối bố mẹ.
vohongdao
27-04-2011, 05:58 AM
宿題がないでしょうか、さゆり先生
shinzero
27-04-2011, 09:15 AM
Phần III.ví dụ 2 bị lỗi phần dịch phiên âm kìa Say-sensei, câu đó là : oshiegai no aru seito mà nhỉ.
Sayuri_chan
27-04-2011, 09:40 PM
Phần III.ví dụ 2 bị lỗi phần dịch phiên âm kìa Say-sensei, câu đó là : oshiegai no aru seito mà nhỉ.
Cảm ơn bạn nhé :)
Chết vì cái tội vừa post bài vừa ngủ gật nên không nhớ là mình gõ cái gì nữa :p
@Đào: Hôm qua ss chỉ thức dịch được lý thuyết thui :">
Buồn ngủ quá nên chưa post bài tập lên được.
Em chờ 1 lát nha :)
Sayuri_chan
27-04-2011, 10:54 PM
Bài tập, bài tập tới đây。
Bài tập nóng bỏng tay vừa làm vừa thổi đây ;))
*cảm giác giống với rao bán hàng ế*
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. 遠くまで (a. 来る b. 来た) かいがあって、探していた物が見つ った.
②. 会社を (a. 休んで b. 休んだ) まで、子供の運動会に来る んて、熱心な親だ.
③. 美味しい美味しいと食べてくれ と、料理も (a. 作り b. 作った) がいがある.
④. 高い薬を飲んだ (a. かいがあって b. かいもなく) 病気は治らなかった
⑤. 犯人は顔 (a. まで b.までに) 変えて げ続けた。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. あきらめずに勉強を ___ ___ ___ _ _ 合格した。
1. 試験に 2. かいが 3.あって 4.続けた
⑦. いくら仕事だと言っても、体を壊し ___ ___ ___ _ _ ありませんか。
1. する 2. まで 3.こと 4.ないじゃ
Sayuri_chan
28-04-2011, 12:41 AM
Mấy mẫu ngày hôm nay thì những bạn nào đã từng ôn qua 2kyu sẽ thấy quen thuộc ;))
______________________________ @};- @};- @};- ______________________________
Tuần 2: Ngày thứ hai
I. Mẫu ~かけだ/~かけの/~かける(~kakeda/ ~kakeno/ ~kakeru)
* Ý nghĩa: Chỉ trạng thái giữa chừng, mới bắt đầu~, chưa kết thúc.
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với ~かけだ/~かけの/~かける.
Chú ý là sau ~かけの sẽ là 1 danh từ nhé.
Ví dụ
1. テーブルの上に飲みかけのコーヒー が 置いてある。
Teeburu(table) no ue ni nomi-kake no kouhii(coffee) ga oite aru.
Trên bàn có đặt cốc cà phê đang uống dở.
2. 何か言いかけてやめるのはよくない.
Nanika ii-kakete yameru no wa yokunai.
Nói dở chừng rồi thôi là không hay tẹo nào. <-- Chả bù người Việt mình có câu "người khôn ăn nói nửa chừng, để cho kẻ dại nửa mừng nửa lo"
II. Mẫu ~きる/~きれる/~きれない(~kiru/ ~kireru/ ~kirenai)
* Ý nghĩa: Hoàn toàn, hết cả~... Đến cuối cùng có thể/không thể
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với ~きる/~きれる để thể hiện việc gì đó được làm hoàn toàn. Còn không thể làm hết thì sẽ là Vます bỏ ます rồi cộng với ~きれない.
Ví dụ
1. 数えきれないほどたくさんの星が光 っ ている.
Kazoe-kirenai hodo takusan no hoshi ga hikatte iru.
Các vì sao nhiều không đếm hết đang tỏa sáng.
2. そんなにたくさん食べきれますか.
Sonna ni takusan tabe-kiremasu ka.
Ăn hết nhiều như thế này cơ à?
III. Mẫu ~得る/~得ない (~uru/ enai)
* Ý nghĩa: Có thể/không thể~ (nói về tính khả thi)
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với ~得る/~得ない.
Chú ý ~得る bạn có thể đọc là eru hoặc uru đều được. Nhưng khi nói "không thể~" thì chỉ có 1 cách đọc duy nhất là "enai".
Ví dụ
1. でき得るならば、独立して事業を始 め たい。
Deki-uru naraba, dokuritsu shite jigyou wo hajimetai.
Nếu mà có thể tôi muốn bắt đầu sự nghiệp độc lập.
2. あれは警報を早く出していれば、防 ぎ 得た災害かも知れない.
Are wa keihou wo hayaku dashite ireba, fusegi-eta saigai kamoshirenai.
Đó có lẽ là thảm họa phòng tránh được, nếu cảnh báo được đưa ra sớm.
IV. Mẫu ~抜く (~nuku)
* Ý nghĩa: Cố gắng làm~ đến cuối cùng.
* Cấu trúc: Động từ lịch sự Vます bỏ ます đi và cộng với 抜く
Ví dụ
1. これは考えぬいて、出した結論です
Kore wa kangae-nuite, dashita ketsuron desu.
Đây là kết luận rút ra sau khi suy nghĩ đến cùng.
2. ヴァンは、困りぬいて相談に来た.
Van wa komari-nuite, soudan ni kita.
Vân đã đến để trao đổi với tôi khi đã đến đường cùng.
strawberry_pie
28-04-2011, 07:03 AM
Cho mình nộp bài nhé Bài 1 aaaba Bài 2 4231 - 2134
shjn3011
28-04-2011, 12:03 PM
Làm bài tập ngày 1 phát nào
1b 2a 3b 4b 5a 6 1423 7 2134
Sayuri_chan
29-04-2011, 12:13 AM
Hàng đại hạ giá ngày thứ hai có rồi nè ;))
Bài 1: 正しいほうに (どちらも正しい場合は両方に) ○ をつけなさい。
①. やり (a. かけた b. ぬいた) ことは、最後までやり (a. かけよう b. ぬこう)
②. 心から信じ (a. きって b. かけて) いた人にだまされた。
③. 彼がそんなことを言うなんて、 り (a. えない b. うない)。
④. そういう問題は、起こり (a. える b. うる) だろう。
⑤. そんなことは あなたに 言わ るまでもなく、わかり (a. きった b.かけた) こと 。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. 使い ___ ___ ___ _ _ 夢を見た。
1. ほどの 2. 切れない 3.もらった 4.お金を
⑦. 考え ___ ___ ___ ___ 試してみたが、だめだっ 。
1. すべての 2. を 3.方法 4.うる
Sayuri_chan
29-04-2011, 01:32 AM
Để các bạn dễ dàng học theo ngày mà không phải mở tìm từng trang topic, Say đã tập hợp link lý thuyết và bài tập về trang đầu rồi nhé, post #1 luôn
Say cố gắng update thường xuyên :">
Chúc các bạn học tốt :)
vohongdao
29-04-2011, 06:00 AM
e mần bài sis ơi
bài 1
1. a-b 2a 3a 4b 5a
bai 2
câu1 2431
câu 2 4132
strawberry_pie
29-04-2011, 10:37 AM
Trả bài cho sensei nè
ab - a - a - b - a
2431 - 4132
Sayuri_chan
29-04-2011, 11:57 PM
e mần bài sis ơi
bài 1
1. a-b 2a 3a 4b 5a
bai 2
câu1 2431
câu 2 4132
Trả bài cho sensei nè
ab - a - a - b - a
2431 - 4132
Đã chữa bài của 2 bạn rùi nhé :)
Nhân tiện thông báo việc cá nhân 1 chút.
Đến hết mùng 8 là kì nghỉ xuân của bạn Say, vậy nên tranh thủ về quê an dưỡng :">
Topic vắng người trông vài ngày, hi vọng đến lúc quay lại mạng nhện chưa giăng mắc :p
shjn3011
30-04-2011, 02:41 PM
Làm bài nào :cute_rabbit37:
1ab 2a 3a 4b 5a 6 2431 7 4132
Mà sao câu 4 tưởng là cả 2 đáp án đều được mà nhỉ
Công nhận là bạn Say nhiệt tình thật , bài bạn post rất hay giúp ích được cho rất rất nhiều người. Cứ học từ từ thế này là tuyệt vời nhất , thế nhưng mọi người chắc là không sao nhưng mình lo nhất là sau một thời gian nữa sẽ quên đi mất , vì ngữ pháp tiếng Nhật thực sự là nhiều nhiều quá , bên cạnh đó còn vô vàn những thứ cần học như Goi ... Xuất phát từ những vấn đề này mình xin được đề xuất với tất cả mọi người hay là chúng ta những người đang ôn N2 trong đây hay là hãy ngồi lại với nhau cùng giúp đỡ nhau học tiếng Nhật . Mình thấy nếu chúng ta có thể làm việc theo nhóm trao đổi với nhau những vấn đề ngữ pháp hay bàn về cách sử dụng Goi thì thật sự là tuyệt vời đúng không.
Hình thức thì mình nghĩ chúng ta có thể học online trên skype , mình sẽ lập 1 phòng trên đó rồi chúng ta có thể thống nhất về mặt thời gian với nhau . Về phần mình thì mình nghĩ có thể 2 buổi 1 tuần vào thứ 7 hoặc chủ nhật thì khá lý tưởng.
Về nội dung thì chúng ta có thể bám trên những gì bạn Say post , sau đó xâu chuỗi thâu tóm lại rồi đến cuối tuần chúng ta kiểm tra lẫn nhau , bên cạnh đó chúng ta có thể học Goi theo giáo trình Sou matome N2 cũng chỉ cần học theo từng ngày từng ngày 1 thôi , đếm cuối tuần cũng có 1 lượng từ vựng rất khá rồi .
Mình nghĩ nếu chúng ta có thể tổ chức được 1 lớp học online như thế thì hiệu quả thu được sẽ rất cao , và sẽ có động lực để học hơn .Người giỏi có thể chỉ dẫn cho những bạn kém hơn , bên cạnh đó các bạn giỏi có thể trao đổi lẫn nhau về mặt kiến thức.
Tiếng Nhật đã khó mà còn tự xoay sở 1 mình thì đúng là cực nhọc lắm các bạn nhỉ .
Vậy chúng ta cùng học nhé các bạn , nếu mọi người hứng thú với ý tưởng này thì hãy pm mình hoặc đưa ra ý kiến ngay trong topic này.
Nick yahoo mình là : philong_321 .
VioletUbiteq
04-05-2011, 10:43 AM
Dạo này quên mất về nhà JPN mà Say đã đến ngày thứ 2 của tuần 2 rồi.
Đuổi theo thôi nào :cute_rabbit89:
hjde_xxx
04-05-2011, 11:58 PM
tớ nộp 2 bài của tuần thứ 2 nhé
I 1b,2a,3a,4b,5b 1423, 2134
II 1a,2a,3a,4b,5b 2431, 4132
Black Sun
06-05-2011, 06:51 PM
nộp bài muộn :D
Phụ lục 1 : c, c.
Bài tổng hợp tuần 1 : 1)2 - 2)1 - 3)2 - 4)1 - 5)3 - 6)3 - 7)2 - 8)3 - 9)3 - 10)4 -11)1 - 12)2 - 13)3 - 14)2 - 15)1 - 16)1342 - 17) 4213 - 18)3241 - 19)2314 - 20)4321 - 21)2 - 22)2 - 23)1 - 24)3 - 25)1
tạm thời làm đến hết tuần 1 :D
Sayuri_chan
07-05-2011, 12:29 AM
Dạo này chưa có bài mới, thôi thì chữa bài tập vậy nhé ;)
Bài tập Tuần 1, ngày thứ nhất
Đáp án đúng là phần chữ Say để màu đỏ :)
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
1. この牛乳は水 (a. っぽくて b. 気味で)、美味しくない。
2. この時計は20年使っているが、こ ごろ遅れ (a. っぽい b. がち) だ。
3. 二人は親し (a. げ b. がち) に話してる。
4. 風邪 (a. 気味で b. がちで)、熱 (a. 気味だ b. っぽい)
5. 母は (a. 忘れ b.忘れる) っぽく った。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
6. 彼は両親を ___ ___ __ ___ だ。
a. 休みがち
b. 仕事も
c. 悲しげで
d. 亡くしてから
--> 彼は両親を d. 亡くしてから c. 悲しげで b. 仕事も a. 休みがち だ。
7. 男は ___ ___ ___ ___ 。
a. 笑いを
b. ありげな
c. 浮かべた
d. 意味
--> 男は d. 意味 b. ありげな a. 笑いを c. 浮かべた
Sayuri_chan
07-05-2011, 12:40 AM
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. 「また、同じビデオ見てるの。
「だって、おもしろいんだ (a. もん b. もんだから) 。」
②. やり直せる (a. ものの b. ものなら) やり直したい。
③. 買った (a. ものの b. ものなら)、使い方がわからない。
④. 上着を着たままですみません。 い (a. ものですから b. からですもの)。
⑤. 高いんです (a. もの b.ものなら) 買え せん。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. 学校は ___ ___ __ ___ ついていけない。
1. 休まずに 2. 授業には 3.ものの 4.行っている
--> 学校は 1. 休まずに 4.行っている 3.ものの 2. 授業には ついていけない。
⑦. 今日は早く帰ってきたんです。 _ _ ___ ___ ___ から。
1. よくない 2. です 3.もの 4.体調が
--> 今日は早く帰ってきたんです。 4. 調が 1. よくない 3.もの 2. です から。
Sayuri_chan
07-05-2011, 12:45 AM
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. この店の品物は、質は (a. もとより b. ともかく) 種類は多い。
②. 旅行する時間は (a. もとより b. ともかく) お金もない。
③. ハンバーガーはトマト (a. ぬきで b. ぬきでは) お願いします。
④. この計画は彼を (a. 抜きで b. 抜きに)しては、進められない。
⑤. 明日の天気はどうだろう。雨は (a. まだしも b.抜きにして) 雪は困る。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. この家具、___ ___ _ _ ___ 。
1. 色も 2. もとより 3.形は 4.いい
--> Thứ tự 3-2-1-4 この家具, 形は もとより 色も いい
⑦. お金を取られるだけ ___ _ _ ___ ___ ひどい。
1. まだしも 2. なんて 3.ころされる 4.なら
--> Thứ tự 4-1-3-2 お金を取られるだけならまだしもこ されるなんてひどい
Sayuri_chan
07-05-2011, 12:51 AM
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. 試験の結果が (a. 心配に b. 心配で) たまらない。
②. 一人じゃ (a. さびし b. さびしい) くてしょうがない。
③. 外の音が (a. 気になって b. 気になっては) ならない。
④. ゲームで負けて (a. くやし b. くやしい) くてたまらない。
⑤. 外国で生活した時、不安 (a. で b.では) ならなかっ 。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. セールスの、___ ___ __ ___ かなわない。
1. 何度も 2. 人が 3.しつこくて 4.訪ねてきて
--> Thứ tự 2-1-4-3 セールスの 人が 何度も 訪ねてきて しつこくて かなわない。
⑦. いい夢を見ると、 ___ __ ___ ___ ならない。
1. いいことが 2. 気がして 3.起こりそうな 4.何か
--> Thứ tự 4-1-3-2 いい夢を見ると、 何か いいことが 起こりそうな 気がして
Sayuri_chan
07-05-2011, 01:27 AM
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. 試験の前だから、勉強し (a. ずには b. ないでは) いられません。
②. テレビは (a. 見る b. 見ない) ことはないが、1日に1時間 らいだ。
③. 肉はあまり好きではないが、食 ない (a. こともない b. こともある)。
④. 可笑しくて、笑わずには (a. いられる b. いられない)。
⑤. 行きたくないが、行こうと思え (a. 行ける b.行けない) こ もない。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. 沢山は無理だが、1日に___ _ _ ___ ___ ない。
1. なら 2. ことも 3.覚えられない 4.4つ
--> Thứ tự đúng 4-1-3-2 沢山は無理だが、1日に 4つ なら 覚えられない ことも ない。
⑦. そんなことを聞いては失礼かとも思 たが、___ ___ ___ ___ 。
1. 聞かず 2. どうしても 3.いられなかった 4.には
--> Thứ tự đúng 2-1-4-3 そんなことを聞いては失礼かとも思 たが、どうしても 聞かず には いられなかった
Sayuri_chan
07-05-2011, 01:33 AM
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. 国民はもう少し政治に関心を (a. 待た b. 待ち) ねばならない.
②. 先輩に (a. 聞く b. 聞いて) ばかりはいられない。自分 出来る様にならないと。
③. 風を強くて、立って (a. ならない b. いられない) ほどです。
④. 法律を (a. 犯せば b. 犯しては) ならない。
⑤. そっちへ行っちゃだめ。動かな です。どうして、じっと (a. してんの b.してらんない )。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. 僕は、他人に迷惑を___ __ ___ ___ 。
1. ならないと 2. かけては 3.育ちました 4.言われて
--> Thứ tự đúng 2-1-4-3 僕は、他人に迷惑を かけては ならないと 言われて 育ちました
⑦. 恥ずかしくて、___ ___ ___ ___ 彼たちは大声で ている。
1. 話を 2. いられない 3.ような 4.聞いて
--> Thứ tự đúng 4-2-3-1 恥ずかしくて、聞いて いられない ような 話を 彼たちは大声でしている。
Sayuri_chan
07-05-2011, 02:06 AM
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
問題1 次の文の( )に入れるのに最 よいものを、1・2・3・4から一つ選び ない。
① 外食は野菜不足になり( )だ。
1 げ 2 がち 3 もの 4 っぽい
--> なりがちだ = なることが多い
② 読んでいる( )、本の 容はちょっと頭に入らない。
1 ものの 2 ものなら 3 ものだから 4 んだもの
--> 読んではいるものの = 読んでい けれど
③ このごろ太り( )なの 、駅までバスに乗らず、歩くことに た。
1 げ 2 気味 3 っぽい 4 抜き
--> 太り気味 = ちょっと太ってい
④ いつも自信たっぷりの彼が、今日は 信( )げな顔をしてい 。
1 な 2 ない 3 なし 4 なさ
--> 自信なさげな = 自信なさそう
⑤ 病気の子を見ていると、代われる代 ってやりたいと思う。
1 ものか 2 ものの 3 ものなら 4 ものだから
--> 代われるものなら = 代われな が、もし代われるなら
⑥ 部長は最近( )っぽく ったような気がする。
1 怒る 2 怒って 3 怒り 4 怒った
--> 怒りっぽくなかった = よく怒 ようになかった
⑦ あんまり( )もんだか 、誰もいないのかと思った。
1 静か 2 静かな 3 静かだ 4 静かの
--> 静かなもんだから = 静かなの
⑧ 傘ぐらいなら( )大事 かばんを置いてくるなんて。
1 抜きにして 2 もとより 3 まだしも 4 ものなら
--> 傘ぐらいならまだしも = 傘な なら少しはいいが
⑨ 村上さんの名前は、国内( )は、海外でも知られている。
1 ともかく 2 ものの 3 もとより 4 ぬきで
--> 国内はもとより = もちろん国 でも知られているし
⑩ 修理すれば( )けれど 古いから捨てよう。
1 使えないものだ 2 使ってはならない 3 使わねばならない 4 使えないこともない
--> 使えないこともない = 使える もしれない
⑪ 最近体の調子が悪いが、仕事を( )。
1.休んでばかりもいられない 2. 休んでかなわない 3.休まないこともない 4.休まないではいられない
--> 休んでばかりもいられない = 度も休むことは出来ない
⑫ A: 「どうして携帯電話を持たないの 。」
B: 「( )」
1 いるんだもの 2. いらないんだもの 3 いらないこともないんだ 4 持たずにいられないんだ
--> いらないんだもの = いらない ら
⑬ 映画館には10年以上行ってない。( )こともないが家でテレ を見るほうが楽だ。
1 行く 2 行きたい 3 行きたくない 4 行った
--> 行きたくないこともない = 行 たくないんじゃない
⑭ 今夜は寝ないで仕事をしないといけ い。それなのに、濃いお茶やコーヒ を飲んでも( )。
1 眠れない 2 眠くてたまらない 3 眠らないことはない 4 眠くなくてしょうがない
--> 眠くてたまらない = とても眠
⑮ このゲームには、細かい決まりが色 あります。でも今日は、初めてなの 、難しい話は抜きにして、とにかく ( )
1. やってみましょう 2. やることは出来ません 3. やらずにはいられません 4. やらないこともありません
--> 難しい話は抜きにして = 難し 話はやめて
問題2 次の文の ★ に入れる最も いものを、1・2・3・4から一つ選びな さい。
⑯ 体は ____ ____ ___★___ ____ いえ い
1 気持ちは 2 とは 3 ともかく 4 元気
-->Thứ tự 3-1-4-2, ★ 4
⑰ 彼女は ____ ____ ___★___ ____ 孫 見つめている。
1 という 2 仕方ない 3 顔で 4 可愛くて
-->Thứ tự 4-2-1-3, ★ 1
⑱ 買おうと思えば ____ ____ ___★___ ____ 買う気はないんです。
1 けれど 2 ことも 3 買えない 4 ない
-->Thứ tự 3-2-4-1, ★ 4
⑲ 内のチームの優勝は ____ ____ ___★ ___ ____ ありえなかった。
1 ぬきに 2 彼の 3 活躍 4 しては
-->Thứ tự 2-3-1-4, ★ 1
⑳ タバコを吸わないでは ____ ____ ___★___ ____ いられない。
1 注意せずには 2 タバコの危険性を 3 という人に 4 いられない
-->Thứ tự 4-3-2-1, ★ 2
問題3 次の文章を読んで、21から25の 中に入れる最もよいものを、1・2・3 4から一つ選びなさい。
オリンピックを目前にして、スポー 選手たちの活躍がテレビなどで放送 れています。
それは視聴者をワクワク、ドキドキ ハラハラさせて楽しませ、夢を与え くれるものです。
(21)、私は楽しむよりも、選手達の気 ちや体調が気になって(22)ので す。
プレッシャーから押しつぶされそう なりがちな気持ちと戦っているせい 、疲れ(23)にみえる人もいます 。
これから上を目指す若い新人選手た は(24)、メダルを期待されてい 選手たちの肉体的な疲労はもとより 精神的な苦しみはどれほどのもので ょう。
もちろん、試合前の練習や表情、試 後の様子などを知りたくないなどと うつもりはありませんが、
なるべく試合だけに集中できるよう ファンのサービスに気をつかわなく もいいようにそっとしてあげられた ら、と(25)のです。
21
1 それで 2 そこで 3 それに 4 しかし
22
1 心配することはない 2 心配ではいられない 3 心配でならない 4 心配してはならない
--> 心配でならない = とても心配
23
1 ぎみ 2 っぽく 3 がち 4 げ
--> 疲れぎみにみえる人もいます = 少し疲れているように見える人もい す
24
1 抜きで 2 かなわないが 3 まだしも 4 しょうがないが
--> 新人選手たちはまだしも = 新 選手たちなら少しはいいが
25
1 思ってばかりいられない 2 思わねばならない 3 おもってはならない 4 思わずにはいられない
--> 思わずにはいられない = 思うこ をやめられない
Sayuri_chan
07-05-2011, 02:08 AM
【問い】 正しいものを( から一つ選びなさい
① 私の家族をご紹介 (a. になります b. いただきます c.申し上げます )
父と母です。それから・・・
② すみませんが、風邪気味なので休ま て (a. お願いします b. 申し上げます c. いただきます)
Sayuri_chan
07-05-2011, 02:16 AM
Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。
①. 遠くまで (a. 来る b. 来た) かいがあって、探していた物が見つ った.
②. 会社を (a. 休んで b. 休んだ) まで、子供の運動会に来る んて、熱心な親だ.
③. 美味しい美味しいと食べてくれ と、料理も (a. 作り b. 作った) がいがある.
④. 高い薬を飲んだ (a. かいがあって b. かいもなく) 病気は治らなかった
⑤. 犯人は顔 (a. まで b.までに) 変えて げ続けた。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. あきらめずに勉強を ___ ___ ___ _ _ 合格した。
1. 試験に 2. かいが 3.あって 4.続けた
--> Thứ tự 4-2-3-1 諦めずに勉強を 続けた かいが あって 試験に 合格した
⑦. いくら仕事だと言っても、体を壊し ___ ___ ___ _ _ ありませんか。
1. する 2. まで 3.こと 4.ないじゃ
--> Thứ tự 2-1-3-4 いくら仕事だと言っても、体を壊し まで する こと ないじゃ ありませんか
Sayuri_chan
07-05-2011, 02:23 AM
Bài 1: 正しいほうに (どちらも正しい場合は両方に) ○ をつけなさい。
①. やり (a. かけた b. ぬいた) ことは、最後までやり (a. かけよう b. ぬこう)
②. 心から信じ (a. きって b. かけて) いた人にだまされた。
③. 彼がそんなことを言うなんて、 り (a. えない b. うない)。
④. そういう問題は、起こり (a. える b. うる) だろう。
⑤. そんなことは あなたに 言わ るまでもなく、わかり (a. きった b.かけた) こと 。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. 使い ___ ___ ___ _ _ 夢を見た。
1. ほどの 2. 切れない 3.もらった 4.お金を
--> Thứ tự 2-1-4-3 使い 切れない ほどの お金を もらった 夢を見た
⑦. 考え ___ ___ ___ ___ 試してみたが、だめだっ 。
1. すべての 2. を 3.方法 4.うる
--> Thứ tự 4-1-3-2 考え うる すべての 方法 を 試してみたが、だめだった。
Black Sun
07-05-2011, 08:34 PM
định vô làm mà có bài chữa rùi thì thôi vậy :D đợi bài giảng mới:cute_rabbit79:
Sayuri_chan
10-05-2011, 06:08 PM
Xin lỗi các bạn, Say nghỉ phép hơi lâu m(_ _)m
Đến lúc quay trở lại Hà Nội thì mạng hoạt động với tốc độ của bé ốc sên sơ sinh nên chờ mở được 1 trang web thì cũng phải ngủ được mấy giấc rùi ấy.
Tốc độ học khá chậm, e rằng không kịp đến lúc thi, mong các bạn thông cảm nhé.
Phần ngữ pháp này Say cũng chưa học qua, nên cũng gặp nhiều khó khăn trong quá trình tìm hiểu để post bài :|
Tranh thủ hôm nay về sớm, trong khi mạng chưa chậm thì hoạt động ngay ;))
(đây cũng là mẫu học hôm nay đấy :p)
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
Tuần 2: Ngày thứ ba
I. Mẫu ~うちに(~uchi ni)
* Ý nghĩa: Trong lúc~ thì làm việc gì đó (làm trước khi trạng thái đó thay đổi)
* Cấu trúc: Đứng trước うちに (uchi ni) là động từ Vない(V-nai), Vている(V-teiru) hoặc tính từ Aい giữ nguyên "i", tính từ Aな giữ nguyên "na", danh từ thêm の(no).
Ví dụ
1. 忘れないうちに、メモしておこう.
Wasure nai uchi ni, memo shite okou.
Trong lúc còn chưa quên thì hãy viết ghi nhớ lại.
(Say quen gọi là viết memo, chả biết dịch là gì nên gọi là viết ghi nhớ vậy :p)
2. 桜がきれいなうちに、お花見に行き ま しょう.
Sakura ga kirei-na uchi ni ohanami ni ikimashou.
Trong lúc hoa anh đào hãy còn đẹp, mình cùng đi ngắm hoa thôi
II. Mẫu ~か~ないかのうちに(~ka~naika no uchi ni)
* Ý nghĩa: Ý nói việc này chưa qua thì việc khác đã xảy ra.
* Cấu trúc: V1るかV1ないかの うちに V2
Ví dụ
1. 授業が終わるか終わらないかのうち に 、彼は教室を出た.
Jugyou ga owaru ka owaranai ka no uchi ni, kare wa kyoushitsu wo deta.
Chưa biết bài giảng kết thúc hay chưa, cậu ta đã chạy ra khỏi phòng học.
2. 布団に入るか入らないかのうちに眠 っ てしまう.
Futon ni hairu ka hairanai ka no uchi ni nemutte shimau.
Chưa chui vào chăn đã ngủ mất rồi.
III. Mẫu ~限り(は/では) (~kagiri (wa/dewa))
3.1_* Ý nghĩa: Giới hạn trong~, hạn chế trong~
* Cấu trúc: かぎり/かぎりは (kagiri/ kagiri wa) đi sau động từ thể từ điển Vる(V-ru) hoặc thể phủ định Vない(V-nai), tính từ đuôi "i" giữ nguyên thể Aい, phủ định Aくない của tính từ đuôi "i"; Tính từ đuôi "na" giữ nguyên thể Aな, nếu bỏ "na" đi thì phải thêm である(de aru); Danh từ +である.
Ví dụ
1. 日本にいる限り、日本語は必要だ.
Nihon ni iru kagiri, Nihongo wa hitsuyo da.
Chừng nào còn ở Nhật thì tiếng Nhật hãy còn quan trọng
2. 悪い生活習慣を改めない限り、健康 に はなれない.
Warui seikatsu shuukan wo aratamenai kagiri, kenkou ni wa narenai.
Chừng nào chưa thay đổi thói quen sinh hoạt không tốt thì không thể có sức khỏe được.
3.1_* Ý nghĩa: Trong phạm vi~ thì đưa ra 1 phán đoán gì đấy.
* Cấu trúc: かぎりでは(kagiri dewa) đi sau động từ thể từ điển Vる(V-ru) hoặc thể quá khứ Vた(V-ta), hoặc thể tiếp diễn Vている(V-te iru)
Ví dụ
1. 私の調べたかぎりでは、こういう研 究 は誰もしていない.
Watashi no shirabeta kagiri dewa kou iu kenkyuu wa daremo shite inai.
Trong phạm vi tôi đã tìm kiếm thì nghiên cứu như thế này không có ai đang làm cả.
IV. Mẫu ~に限り (~ni kagiri)
* Ý nghĩa: Giới hạn ở~, riêng~ là đặc biệt.
* Cấu trúc: Danh từ + に + 限り/ 限って/ 限らず~も(Kagiri/ kagitte/ Kagirazu~mo~)
Hoặc cũng có thể kết hợp trực danh từ chỉ số lượng/ thời gian với 限り, lúc này không cần に đứng trước kagiri.
Ví dụ
1. 最近は、女性に限らず男性も化粧を す る.
Saikin wa josei ni kagirazu dansei mo keshou wo suru.
Gần đây, không chỉ riêng nữ giới, mà nam giới cũng trang điểm. :))
2. 雨だ。今日に限って、傘を持ってい な かった
Ame da. Kyou ni kagitte kasa wo motte inakatta.
Mưa rồi :-s. Đúng ngày hôm nay không mang theo ô :((
Sayuri_chan
10-05-2011, 06:20 PM
Post nốt bài tập để tớ còn đi chợ :">
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
1. 両親が元気 (a. なうちに b. かのうちに)、旅行に連れて行きた 。
2. 女性 (a. 限り b. にかぎり) ランチにデザートが付い います。
3. 雨が降りそうだから (a. 降る b. 降らない) うちに帰ろう。
4. 私の (a. 知る b. 知らない) かぎり、ここにそんな人はいません
5. 日本人に (a. 限らず b.限って) どの の人も自分の国の政治には不満があ ると思う。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. いただきます、 ___ ___ ___ _ _ 食べ始めた。
1. 言わないか 2. 言うか 3.と 4.のうちに
⑦. ___ ___ ___ _ _ せねばならない。
1. 学生 2. かぎり 3.勉強 4.である
bemehien
10-05-2011, 08:47 PM
giai bt nao 1. 1a 2b 3b 4a 5a
2. 6) 2143 7) 3412
Black Sun
11-05-2011, 12:49 AM
bài 1 : abbaa bài 2 : 3214, 1423 ;))
vohongdao
11-05-2011, 01:01 AM
e nộp bài sis ơi!
bài 1: 1a 2b 3b 4a 5a
bài 2: 6/ 3214 7/ 1423
考えているうちに、sabさんは宿題を しました。
e ko bít như vầy chuẩn chưa, có gì mọi người sửa dùm e nha. oyasuminasai.
Black Sun
11-05-2011, 01:13 AM
hình như chuẩn rùi đó b :D nhưng đợi sensei vào fan' cho chắc ;))
vohongdao
11-05-2011, 04:47 PM
cám ơn bạn nhìu nhìu nha.
nếu như vầy thì có ổn ko bạn?
私が考えているうちに、sabさんは宿 を だしました。
có gì mọi người cứ góp í dùm e, e xin cảm ơn
shjn3011
11-05-2011, 05:44 PM
1a 2b 3b 4a 5a 6 3214 7 1423 <-- bài tập
Dạo này vào kì mới chả có thời gian cho tiếng Nhật nữa :(
Sayuri_chan
11-05-2011, 09:45 PM
cám ơn bạn nhìu nhìu nha.
nếu như vầy thì có ổn ko bạn?
私が考えているうちに、sabさんは宿 を だしました。
có gì mọi người cứ góp í dùm e, e xin cảm ơn
Sau khi thêm "Watashi ga" vào thì câu này của em chuẩn rồi đấy ;))
Đừng có lo lắng gì nhé ;)
Sayuri_chan
12-05-2011, 09:20 PM
Haizzz, không phải là tớ câu giờ hay cố tình dìm hàng đâu, mà do mạng nhà tớ nó chậm nên tớ cũng ngại post :-s
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
Tuần 2: Ngày thứ tư
I. Mẫu ~さえ~ば(~sae~ba)
* Ý nghĩa: Chỉ cần có ~ thì mới có trạng thái phía sau đó.
* Cấu trúc: nó khá lằng nhằng, các bạn chú ý nha ;))
__ + Nếu vế sau さえ là thể ~ば thông thường thì ta có cấu trúc:
_____---> Danh từ: N + さえ + V ば/ A(i, bỏ i) ければ/ A(na, bỏ na) なら/ N なら
__ + Nếu vế sau さえ là すれば/しなければ thì dùng cấu trúc
_____---> Động từ: V (bỏ masu) + さえ+すれば/しなければ
__ + Nếu vế sau さえ là あれば/なければ thì có các cấu trúc
_____---> Tính từ A(i, bỏ i) く+さえ+あれば/なければ
_____---> Tính từ A(na, bỏ na) で +さえ+あれば/なければ
_____---> Danh từ で +さえ+あれば/なければ
Ví dụ
1. この薬を飲みさえすれば、すぐに治 り ます。
Kono kusuri wo nomi sae sureba sugu ni naorimasu.
Chỉ cần uống thuốc này là khỏi ngay ấy mà. ;))
2. 住所さえわかれば、地図で探して い きます.
Jusho sae wakareba, chizu de sagashite ikimasu.
Chỉ cần biết địa chỉ thì sẽ đi tìm bằng bản đồ.
3. 交通が便利でさえあれば、この辺も 住 みやすいのだが...
Koutsuu ga benri desae areba, kono atari mo sumi yasui no da ga...
Chỉ cần giao thông thuận lợi thì sống quanh đây cũng dễ, nhưng...
4. 君の都合さえよければ、今度の土曜 日 の映画のチケットを買っておきます.
Kimi no tsugou sae yokereba, kondo no doyoubi no eiga no chiketto wo katte okimasu.
Chỉ cần em thấy được thì anh sẽ mua vé xem phim thứ 7 tới ;;)
II. Mẫu ~こそ/ ~からこそ(~koso/ ~kara koso)
* Ý nghĩa: Ngay ~, Chính ~... (thể hiện ý nhấn mạnh)
* Cấu trúc:
__ + Trước からこそ sẽ là thể thông thường của V/ A-i/ A-na/ N
__ + Trước こそ là V ば/ A(i, bỏ i) ければ/ A(na, bỏ na)であれば/ Nであれば
Ví dụ
1. Cái này thì mới học tiếng Nhật sơ cấp các bạn cũng có nghe rồi, nó hơi khác với cấu trúc trên 1 tẹo ;))
A: どうぞよろしく. (Douzo yoroshiku - Mong được chị giúp đỡ ạ)
B: こちらこそ. (Kochira koso - Chính tôi cũng mong được giúp đỡ)
2. 厳しく注意したのは、あなたのこと を 思えばこそです。
Kibishiku chuui shita no wa, anata no koto wo omoeba koso desu.
Việc nghiêm khắc nhắc nhở chính là vì nghĩ cho cậu đấy <-- cái này chắc sếp nói với cấp dưới
3. 努力したからこそ、成功したんです.
Doryoku shita karakoso, seikou shitan desu.
Chính là có sự nỗ lực nên đã thành công :">
III. Mẫu ~てこそ (~te koso)
* Ý nghĩa: Sau khi ~ thì bắt đầu~
* Cấu trúc: Đơn giản là Vて + こそ (giống như Vて はじめて)
Ví dụ
1. 親になってこそ、親の苦労がわかる.
Oya ni natte koso, oya no kurou ga wakaru.
Sau khi trở thành cha mẹ thì mới hiểu được nỗi vất vả của đấng sinh thành.
2. お互いに信頼してこそ、悩みも言え る.
O-tagai ni shinrai shite koso, nayami mo ieru.
Sau khi mối quan hệ có sự tin tưởng thì chúng tôi bắt đầu trao đổi về những phiền muộn <-- dịch bừa :p
IV. Mẫu ~ばかりだ (~bakari da)
4.1_* Ý nghĩa: Diễn tả việc gì đó vẫn đang tiếp tục, tiếp diễn
* Cấu trúc: Vる + ばかりだ
Ví dụ
1. 物価は上がるばかりだ。(=上がり続い ている)
Bukka wa agaru bakarida. (=agari tsuduite iru)
Giá cả vẫn tiếp tục tăng :((
2. 状況は悪化するばかりだ.
Joukyou wa akka suru bakari da.
Tình hình vẫn đang tiếp tục xấu đi
4.2_* Ý nghĩa: Chỉ biết làm~ mà thôi (ý nói là ngoài ra không có cách nào khác)
* Cấu trúc: ただ + Vる + ばかりだ/のみだ. Có thể có hoặc không có ただ ở đằng trước.
Ví dụ
1. 事故がない様にとただ祈るばかりだ.
Jiko ga nai you ni to tada inoru bakari da.
Chỉ biết cầu nguyện cho đừng có xảy ra tai nạn.
2. 解決策はない。ただ忍耐あるのみだ.
Kaiketsu saku wa nai. Tada nintai aru nomi da.
Không có phương án giải quyết. Chỉ có cách nhẫn nại thôi.
Sayuri_chan
12-05-2011, 09:45 PM
Các mẫu lần này đã quá quen thuộc với các bạn rồi nhỉ?
Vậy nên cố gắng làm đúng hết bài tập nhé ;)
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
1. 出席 (a. する b. して) こそ、授業の意味がるので 。
2. 子供の将来を思えば (a. こそ b. さえ) 一流の大学に入れたいのです
3. 根本的な問題を解決しなければ、 財政は苦しく (a. なる b. なった) ばかりだ。
4. この仕事が好きだ (a. からこそ b. こそから) つらくても続けられるのだと思う。
5. 勉強さえ (a. にしたら b.すれば)、 ストは難しくない。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. お互いに率直 ___ ___ ___ _ _ し合えるのです。
1. 理解 2. 合って 3.話し 4.こそ
⑦. この仕事は___ ___ _ _ ___ 誰にでも出来ます。
1. あり 2. やる気が 3.すれば 4.さえ
Black Sun
12-05-2011, 10:21 PM
bài 1 :baaab bài 2 :3241 & 2143 làm bài nào ...
@say: ui cái sign kìa !
shjn3011
13-05-2011, 02:51 PM
làm bài:
1b 2a 3a 4a 5b 6 3241 7 2143
satthumytho
14-05-2011, 01:04 PM
Sayuri_chan tuyệt vời qua,mình khâm phục Sayuri_chan quá, mình cũng mới tham gia diễn dàn này thôi, mình qua nhật nay 6 tháng rồi mà tiếng nhật vẫn còn dở.Mong Sayuri_chan giúp đỡ thêm cám ơn Sayuri_chan nhiều lắm.
Sayuri_chan
15-05-2011, 10:42 PM
Thành thật xin lỗi các bạn, vì tốc độ tiến của topic này càng ngày càng chậm đi :(
Say cũng muốn nhanh hơn, nhưng vì 1 vài lý do khách quan không thể thay đổi được cho nên.... :|
Giờ mới đến lý thuyết của ngày thứ 11. Vậy là còn 37 ngày lý thuyết nữa thôi :-"
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
Tuần 2: Ngày thứ năm
I. Mẫu ~にしたら(~ni shitara)
* Ý nghĩa: Nếu nói trên lập trường của~ , Nhìn từ suy nghĩ của~, Đối với~
* Cấu trúc: Khá đơn giản, sẽ là danh từ + に + したら/すれば/しても/してみたら/してみれば
Ví dụ
1. 犬や猫は可愛いけど、飼っていない 人 にすれば、迷惑なこともある.
Inu ya neko wa kawaii kedo, katte inai hito ni sureba meiwaku na koto mo aru.
Chó và mèo dễ thương đấy nhưng mà đối với những người không nuôi thì cũng phiền toái :-s
2. 君にすれば、つまらないことかもし れ ませんが、僕には大切なのです。
Kimi ni sureba, tsumaranai koto kamo shiremasen ga, boku ni wa taisetsu na no desu.
Đối với em có thể đó là điều tẻ nhạt, nhưng với anh thì nó lại rất mực quan trọng.
II. Mẫu ~としたら(~to shitara)
* Ý nghĩa: Nếu mà~ (giả định hoàn toàn, hoặc suy nghĩ từ lập trường của ai đó)
* Cấu trúc: Thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ + としたら
Ví dụ
1. もし、もう一度生まれ変われるとし た ら、男と女とどちらがいいですか。
Moshi, mou ichido umare-kawareru to shitara, otoko to onna to dochira ga ii desu ka?
Nếu mà được sinh ra 1 lần nữa, ấy thích được là con trai hay con gái? ;;)
2. この冷蔵庫はもう修理は無理ですね. 修理が無理だとしたら、新しいのを 買 うしかありませんね。
Kono reizouko wa mou shuuri wa muri desu ne. Shuuri ga muri da to shitara, atarashii no wo kau shika arimasen ne.
Cái tủ lạnh này đã không sửa được nữa nhỉ? Nếu mà không sửa được thì chỉ còn có cách mua mới nhỉ? ;;)
III. Mẫu ~としても (~to shite mo)
* Ý nghĩa: Cho dù là trường hợp~ thì cũng~
* Cấu trúc: Chia ra vài cách sau
__--> Thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ + と しても
__--> Danh từ hoặc tính từ đuôi "na" giữ nguyên "na" + と したって
__--> Thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ + に しても
__--> Danh từ hoặc tính từ đuôi "na" thể thông thường bỏ "da" + に したって
Ví dụ
1. 行くとしても、旅行者としてしか行 け ない。
Iku to shite mo, ryokousha to shite shika ikenai.
Cho dù là trường hợp có đi chăng nữa thì cũng chỉ đi với tư cách là người du lịch.
2. 負けて悔しいのは選手だけでなく、 監督にしても同じだ.
Makete kuyashii no wa senshu dake de naku, kantoku ni shite mo onaji da.
Hối hận vì để thua, thì không chỉ cầu thủ mà ngay cả huấn luyện viên cũng thế <-- dịch bừa :p
IV. Mẫu N1 を N2 として~ (N1 wo N2 to shite~)
* Ý nghĩa: N1 làm việc~ với vai trò N2
* Cấu trúc: N1 を N2 と + して/する N/ したN
Ví dụ
1. 山下さんをリーダーとするサークル を 作る.
Yamashita-san wo riidaa to suru saakuru wo tsukuru.
Thành lập câu lạc bộ thể thao với người đứng đầu là anh Yamashita.
2. 環境問題をテーマとしたテレビ番組 を 見る.
Kankyou mondai wo tema to shita terebi bangumi wo miru.
Xem chương trình ti vi có chủ đề là vấn đề môi trường.
Sayuri_chan
15-05-2011, 10:56 PM
Tớ hơi chóng mặt 1 chút. Nếu có gõ sai chỗ nào, khiến câu hỏi tối nghĩa thì các bạn pm lại cho tớ nha.
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
1. このクラスでは新聞を教材 (a. として b. にしたら) 使います。
2. 彼 (a. にしたら b. にしたって) 大したことではないだ うが、私にとっては重大な問題だ。
3. 旅行する (a. として b. としたら) 夏休みにしようと思い す。
4. この集まりは、国際交流を目的 (a. として b. とした) ものです.
5. もし男に生まれた (a. としては b.としても) の仕事をしたい.
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. ちょっと信じられないことだが、も それが ___ ___ ___ _ _ だ。
1. としたら 2. 事実だ 3.ものすごい 4.発見
⑦. これは ___ ___ __ ___ 作品です。
1. 作られた 2. 平和を 3.として 4.テーマ
Black Sun
16-05-2011, 08:30 AM
bài 1 : aabbb, bài 2 :2134, 2431
mở hàng ;))
satthumytho
16-05-2011, 10:12 AM
Không sao đâu Sayuri_chan có gì đâu mà xin! tụi mình cám ơn Sayuri_chan không hết nữa là đằng khác, mình thấy tốc độ như vậy la được rồi chứ nhanh quá tiêu hóa không kịp đâu! `vụt tốc bất đạt` mà phải không Sayuri_chan! thanks Sayuri_chan nhiều lắm!
lanhchanh
16-05-2011, 10:05 PM
Không sao đâu Sayuri_chan có gì đâu mà xin! tụi mình cám ơn Sayuri_chan không hết nữa là đằng khác, mình thấy tốc độ như vậy la được rồi chứ nhanh quá tiêu hóa không kịp đâu! `vụt tốc bất đạt` mà phải không Sayuri_chan!thanks Sayuri_chan nhiều lắm!
He he, thanks Sayuri_chan thì nhấn Thanks đi bạn ;;)
Mà 37 ngày đó là không tính bài tập tổng hợp phải không nhỉ?
Haizz, thi cử đến nơi rồi mà đầu cứ như gian phòng trống, không có gì cả :|
shjn3011
19-05-2011, 02:46 PM
Trang thủ h học vào làm bài nào 1a 2a 3b 4b 5a 6 2134 7 2431
dung.the
21-05-2011, 02:02 PM
Say a
sao dạo này không thấy bạn vậy
Sayuri_chan
22-05-2011, 09:18 AM
Say a
sao dạo này không thấy bạn vậy
Mấy ngày nay tớ phải chiến đấu với cái điện thoại không ngưng nghỉ.
Vì thế không tập trung được vào bài học, mà làm qua qua cho có thì tớ không muốn vậy.
Tạm thời vắng mặt mấy hôm, các bạn cho tớ chút ít thời gian nha :">
Sayuri_chan
26-05-2011, 10:46 PM
Dạo này mắc bệnh dài dòng. Trước khi bắt đầu bài học không nói "lạc đề" không chịu được :D
Mẫu hôm nay các bạn học Kanzen chắc đọc nhiều rồi, vì ở ngay đầu sách mà, nên Say nói qua thui nhé :p
Còn 36 ngày nữa thôi, các bạn cố lên nha :covu4:
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
Tuần 2: Ngày thứ sáu
I. Mẫu ~とともに(~to tomo ni)
* Ý nghĩa: Cùng với~
* Cấu trúc: N/Vる + と + ともに
Ví dụ
1. 家族とともに来日した.
Kazoku to tomo ni rainichi shita.
Cùng với gia đình đến Nhật.
2. 自動車が普及するとともに、交通事 も増えてきた。
Jidousha ga fukyuu suru to tomo ni koutsuu jiko mo fuete kita.
Cùng với việc ô tô trở nên phổ biến, tai nạn giao thông cũng tăng lên.
II. Mẫu ~にともなって(~ni tomonatte)
2.1_ * Ý nghĩa: Cùng với, đi kèm~
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + 伴って
Ví dụ
1. 経済発展にもとなう環境破壊が問題 なっている。
Keizai hatten ni tomonau kankyou hagai ga mondai ni natte iru.
Việc phá hoại môi trường đi kèm với sự phát triển kinh tế đang trở thành vấn đề cần giải quyết.
2. 円高に伴い、来日する外国人旅行者 少なくなった.
Endaka ni tomonai, rainichi suru gaikokujin ryokousha ga sukunaku natta.
Kèm theo việc đồng Yên tăng giá, khách du lịch đến Nhật cũng giảm đi.
2.2_ * Ý nghĩa: Cùng với, xảy ra đồng thời
* Cấu trúc: N + に + 伴って
Ví dụ
1. 地震に伴って、火災が発生すること 多い
Cùng với động đất, hỏa hoạn cũng phát sinh nhiều.
2. 自由には、それに伴う責任がある.
Tự do luôn đi kèm với trách nhiệm
* Chú ý:
+ ở đây, giới thiệu đại diện là にともなって, còn thực tế thì có thể gặp にともない, にともなう.
Tuy nhiên đứng sau にともなう sẽ là danh từ.
+ Ở mẫu 2.2, danh từ đứng trước にともなって thường là danh từ 2 chữ Hán (tức là danh động từ đã bỏ する). Còn nếu bạn muốn danh từ hóa việc gì đó thì dùng mẫu Vるの / Vたの + に伴って.
III. Mẫu ~につれて (~ni tsurete)
* Ý nghĩa: Cùng với (Tức là một việc với sự thay đổi theo hướng A, thì đồng thời hướng B cũng thay đổi)
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + つれて
Ví dụ
1. 時代の変化につれて、結婚の形も変 ってきた.
Thời đại thay đổi thì các hình thức kết hôn cũng thay đổi.
2. 品質がよくなるにつれて、値段が高 なる.
Khi chất lượng tốt lên thì giá cả cũng đắt hơn :(
* chú ý: Thường thì đứng trước につれて là những từ biểu thị sự thay đổi như なる, 変化, 変える...
IV. Mẫu ~にしたがって (~ni shitagatte)
* Ý nghĩa: Cùng với~ (biểu thị việc cùng với sự thay đổi theo hướng A thì hướng B cũng thay đổi)
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + したがって
Ví dụ
1. 試験が近づくにしたがい、緊張が高 る。
Kỳ thi càng đến gần thì càng thấy căng thẳng hơn.
2. 高く登るにしたがって、見晴らしが くなった.
Khi lên cao tầm nhìn cũng rõ hơn.
* Đôi khi chúng ta cũng gặp ý nghĩa "Làm theo~", "Theo như~", "Giống với~" của mẫu にしたがって.
Các bạn chú ý để không bị bối rối nhé :) (cái này Say hay đọc được ở tài liệu yêu cầu công việc tại nơi làm)
★☆★☆ 4 mẫu lần này dễ gây nhầm lẫn, các bạn tìm đọc thêm những nội dung dưới đây
+ Post của bạn Chick:
http://japanest.com/forum/showthread.php?t=14273&p=152404&viewfull=1#post152404 (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=14273&p=152404&viewfull=1#post152404)
+ Cuốn Donna toki dou tukau nihongo mà có 500 mẫu câu (hình như các mẫu này viết ở chương 6)
Link down load nè: Donna toki dou tukau nihongo hyougen bunkei 500 (http://www.mediafire.com/?nnntrmvoigm)
Sayuri_chan
26-05-2011, 11:01 PM
Bài 1: 正しいほうに (どちらも正しい場合は両方に)○をつ けなさい。
1. 温度が上がる (a. とともに b. につれて)、 湿度も上がった。
2. 引っ越し (a. につれて b. にともない) 電話番号も変わりまし 。
3. 外国語は、上達する (a. とともに b. にしたがって) 難しさもわかって る。
4. 社会が (a. 変化 b. 変化する) のに伴って、言葉も変化する。
5. この小説は、 (a. 読む b.読み) につれて だんだん面白くなってきた。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. 学生 ___ ___ ___ _ _ べきだ。
1. 教師も 2. 成長 3.していく 4.とともに
⑦. 係員の ___ ___ __ ___ ください。
1. 車を 2. 指示に 3.したがって 4.とめて
Sayuri_chan
27-05-2011, 10:17 PM
Các mẫu nêu ở trên hay khiến các bạn bị nhầm, nên hi vọng với cách giải thích này sẽ giảm bớt phần nào những nhầm lẫn.
Với kinh nghiệm của Say thì những mẫu giống nhau ít khi đưa ra cùng 1 câu lắm.
Còn nếu chẳng may mà vẫn trong cùng 1 câu thì lúc đấy các bạn nên chú ý đến sự khác nhau đặc biệt hoặc chú ý đến cách kết nối của mẫu ngữ pháp.
1. A につれて B (A すると、だんだん B: Nếu A thì dần dần sẽ B)
Mẫu này biểu thị việc cùng với sự thay đổi A theo 1 hướng nào đó thì B cũng thay đổi theo 1 hướng khác.
Việc thay đổi của A là lý do cho sự thay đổi của B.
1.1. Ở cả A và B đều có những từ thể hiện cho sự thay đổi.
Ví dụ như là なる、かえる (giống với ~にしたがって, ~にともなって, ~とともに)
1.2. Không sử dụng につれて khi A chỉ thay đổi có 1 lần.
Ví dụ: Cách nói sau đây là sai
二十歳につれて、将来の志望を決め 。 ×
Khi 20 tuổi thì đã quyết định hoài bão cho tương lai.
Trong trường hợp này phải sửa lại là
二十歳に近づくにつれて、将来の志 がはっきりしてきた ○
Khi gần đến tuổi 20 thì đã xác định rõ ràng hoài bão cho tương lai
1.3. Đằng sau ~につれて thì không có những câu thể hiện ý hướng của người nói (như là ~するつもり, ~する予定, ~しようと思っている) và cũng không có những câu thể hiện mong muốn cùng làm điều gì đó (như là ~ましょう, ~ようじゃないか)
2. A にしたがって B (Aすると, 次第に B: Nếu A thì từ từ sẽ B)
2.1. Nếu A thay đổi thì B cũng thay đổi. Với ý nghĩa này thì giống như 1.1 và 1.2 của mẫu ~につれて.
2.2. Ngoài ra với các mẫu ~にしたがって, ~にともなって, ~とともに thì câu văn phía sau (B) cũng có khi thể hiện ý hướng của người nói.
Ví dụ:
試験が近づくにしたがい、緊張が高 る。
Kỳ thi càng đến gần càng thấy căng thẳng hơn.
3. A にともなって B và A とともに B (A すると, AとB一緒にだんだん: Nếu A, thì A và B cùng thay đổi)
Về lớp nghĩa này thì các bạn tham khảo 1.1 và 1.2 của mẫu につれて, và tham khảo mẫu 2.2 của にしたがって.
Sayuri_chan
28-05-2011, 11:01 PM
Bài tập tổng hợp của tuần thứ 2 có rùi nè :)
Khi làm bài tập II, ngoài đưa ra đáp án cho vị trí có ngôi sao, thì các bạn ghi cho Say luôn thứ tự các đáp án nữa nhé. Giờ chỉ là làm bài tập ôn ở nhà nên các bạn cố gắng tập thói quen ghép câu đúng để nhớ hơn về cấu trúc đã học. Còn đương nhiên khi đi thi chỉ cần chọn đáp án đúng là okie rùi
問題1 次の文の( )に入れるのに最 よいものを、1・2・3・4から一つ選び なさ。
① マフラーを編み( )、途中でやめてしまった。
1 えて 2 かけて 3 きって 4 ぬいて
② そのスポーツは、もともと身を守る とを目的( )考え出さ たものだ。
1 とともに 2 につれて 3 にとって 4 として
③ スープ、( )うちに召 上がってください。
1 冷め 2 冷める 3 冷めて 4 冷めない
④ 悩み( )、結局、彼は 実を話した。
1 かけて 2 ぬいて 3 えて 4 かぎって
⑤ 生徒がやる気を出さない( )、いくら先生が一生懸命教えても 達しないでしょう。
1 かぎり 2 ほど 3 くらい 4 とともに
⑥ 勉強していないところ( )、試験に出る。
1 にとって 2 にしたら 3 にかぎって 4 にともなって
⑦ まだ古いのが残っているから、使い )から新しいのを使お 。
1 かけて 2 えて 3 きって 4 ぬいて
⑧ 夜が明けるか明けないか( )彼らは働き始める。
1 のかぎり 2 とともに 3 につれて 4 のうちに
⑨ 小学生以下のお子さん( )、プレゼントをさしあげます。
1 かぎり 2 にかぎり 3 として 4 にとって
⑩ あなたの健康を考える( )お酒を飲ませないのです。
1 ほど 2 くらい 3 からこそ 4 にかぎって
⑪ 体( )元気なら、なん か生活していけるだろう。
1 ほど 2 かぎり 3 さえ 4 として
⑫ 無料体験レッスンは1回( )です
1 かぎり 2 くらい 3 さえ 4 として
⑬ あんなにいい人が悪いことをするな て、あり( )。
1 える 2 うる 3 えない 4 うない
⑭ これは1週間分の食事のメニューです このメニュー( )、料 理を作ってください。
1 につれて 2 にしたがって 3 にともなって 4 とともに
⑮ 明日は首相がこの町を訪問します。 れに( )この道路は混 が予想されます。
1 ともなって 2 つれて 3 したがって 4 ともに
問題2 次の文の ★ に入れる最 よいものを、1・2・3・4から一つ選び なさい。
⑯ 漢字も聞き取りも読解もまあまあの 績だから、____ ____ ___★___ ____ でしょう。
1 やれば 2 文法 3 いい 4 さえ
⑰ ホテルや旅館の料金は、本日のほう 高い。このシステムは ____ ____ __ _★___ ____ 。
1 旅行できない 2 人にしたら 3 休日しか 4 つらい
⑱ パーティーの準備はすべて終わって ____ ____ ___★___ ____ だ。
1 ばかり 2 あとは 3 待つ 4 お客様を
⑲ ここ ____ ____ ___★___ ____ 就職率が大幅に低下した。
1 景気の 2 数年の 3 にともない 4 悪化
⑳ 携帯電話 ____ ____ ___★___ ____ われなくなった。
1 公衆電話は 2 する 3 普及 4 につれて
Sayuri_chan
28-05-2011, 11:26 PM
Chúng ta vẫn tiếp tục chủ đề 自分について話す nhé.
Đó là cách dùng khiêm tốn ngữ khi mình nói về những gì mình biết, mình hiểu, mình tiếp nhận...
1. 先生のことを(私は)よく知っていま -->存じ上げております.(zonjiagete orimasu)
Tức là khi nói những gì mình biết về 1 người nào đó (thường là cấp trên, giáo viên, người lớn tuổi) thì sẽ chuyển 知っています(shitte imasu) thành 存じ上げております(zonjiagete orimasu)
2. その件について、(私は)知ってい す --> 存じております (zonjite orimasu).
Khi nói những gì mình biết về sự vật, sự việc hoặc điều gì đó thì chuyển shitte imasu thành zonjite orimasu.
3. すばらしいと思います --> 存じます (zonjimasu).
Khi mình muốn đưa ra nhận định gì đó kiểu như "Tôi nghĩ rằng..." thì thay vì dùng omoimasu sẽ nói zonjimasu.
4. 受け取ります/見ます/読みます/借ります --> 拝受/拝見/拝読/拝借 + します hoặc + いたします.
Bài tập luyện tập
【問い】 正しいものを( から一つ選びなさい
先生: 君はこの本を知っています ?
学生: はい、 ①(a. ご存じです b. 存じます c. 存じております).
先生のお書きになって本ですね。 (a. 拝読 b. 拝受 c. 拝借) いたしました。
Sayuri_chan
29-05-2011, 11:21 PM
Có vẻ sau 1 thời gian vắng mặt, thì topic này không nhận được nhiều sự quan tâm lắm :-s
Đành post dần, lúc nào đó sẽ có ai đó cần thì sao :|
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
Tuần 3: Ngày thứ nhất
I. Mẫu ~とおり/~どおり(~toori/ ~doori)
* Ý nghĩa: Giống như ~ , theo như~, giống với~
* Cấu trúc:
_-- Với とおり: Ta có thể kết hợp Vる/ Vた/ N の + とおり/ とおりに/ とおりだ/ とおりのN2
Chú ý là danh từ đứng trước とおり thì nhất thiết phải là Nのとおり
--- Với どおり: Chỉ có danh từ kết hợp trực tiếp với どおり
Tức là N + どおり/ どおりに/ どおりだ/ どおりのN2
Ví dụ
1. えっ、雨。今日は天気予報どおりだ
Ơ, mưa. Hôm nay giống với dự báo thời tiết thật.
2. 友達が言ったとおり、日本の物価は い。
Đúng như đứa bạn nói, giá cả ở Nhật đắt đỏ.
3. 自分の思うとおりに生きることは難 い。
Việc sống như như bản thân mình nghĩ thật khó.
4. 希望どおりだ.
Đúng với nguyện vọng.
II. Mẫu ~ままに(~mama ni)
* Ý nghĩa: Theo, làm theo ~
* Cấu trúc: Vる/ Vられる + まま(に)
Ví dụ
1. セールスマンに言われるまま、契約 にサインをしてしまった。
Tôi đã kí vào bản cam kết theo hướng dẫn của người bán hàng.
2. 足の向くままに歩く.
III. Mẫu ~ことに (~koto ni)
* Ý nghĩa: Đặc biệt, đặc biệt là~, một cách đặc biệt~ (Mục đích nhấn mạnh trước cảm tình, tâm trạng người nói)
* Cấu trúc: Aい/ Aな/ Vた + ことに
Ví dụ
1. 驚いたことに、彼女は同じ相手と2回 離婚して再婚しているんだ.
Đáng ngạc nhiên là cô ấy tái hôn với người mà cô đã ly hôn tới 2 lần.
2. 面白いことに、隣の家も、その隣の も、うちと同じ名字だ.
Điều đặc biệt thú vị là nhà hàng bên cạnh, nhà bên cạnh nữa cùng họ với nhà tôi.
3. 火事になったが、幸いなことには火 すぐ消し止められた.
Mặc dù đã xảy ra hỏa hoạn, nhưng thật là may mắn vì ngọn lửa đã lập tức được dập tắt.
IV. Mẫu ~あまり (~amari)
* Ý nghĩa: Vì ~ bất thường nên ~
* Cấu trúc: Nの/ Aな/ Vる + あまり
Ví dụ
1. 緊張のあまり、体が震えた。
Vì quá căng thẳng nên người cứ run.
2. 心配するあまり、母は寝込んでしま た.
Vì quá lo lắng nên mẹ đã đổ bệnh.
Sayuri_chan
29-05-2011, 11:56 PM
Bài 1: 正しいほうに ○をつけなさい。
1. 会は予定 (a. とおり b. どおり) 行われた。
2. (a. 不思議な b. 不思議) ことに、同じ夢を毎晩見た
3. そのコンサートで興奮 (a. あまり b. のあまり) 気を失うファンも続出 た。
4. 思う (a. まま b. どおり) 自由に書いた絵が評価された。
5. (a. 悔しい b.悔しさの) こ に、 また負けちゃった。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. 料理の本に ___ ___ ___ _ _ 失敗した。
1. のに 2. 書いてある 3.作った 4.とおりに
⑦. 事件の現場を見てしまった私は _ _ ___ ___ ___ 。
1. ショック 2. 出なかった 3.のあまり 4.声も
Sayuri_chan
30-05-2011, 10:47 PM
Vừa nghe VOJ 20 - hoa anh đào (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=33291), vừa post bài này :)
Mẫu này các bạn tham khảo lại Tuần 6, ngày thứ 4 (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=29790&p=397441&viewfull=1#post397441) của topic ôn N3 nhé ;)
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
Tuần 3: Ngày thứ hai
I. Mẫu ~わけだ(~wake da)
* Ý nghĩa: Vì có lý do (A) nên (B) là đương nhiên
* Cấu trúc: Động từ, tính từ A-i, A-na thể thông thường + わけだ.
Tuy nhiên chú ý, với Aな thì giữ nguyên "な" và bỏ "だ".
Ví dụ
1. 寒いわけだ。雪が降っている。
Vì tuyết đang rơi nên đương nhiên là rét rùi :-s
2. 定価が1万円で、2割引きだから8 円になるわけだ。
Giá gốc là 10,000yen nhưng mà do giảm 20% nên đương nhiên sẽ là 8,000yen
II. Mẫu ~わけではない(~wake dewa nai)
* Ý nghĩa: Không nhất thiết là~, không phải là~
* Cấu trúc: Động từ, tính từ A-i, A-na thể thông thường + わけではない/ わけでもない.
Tuy nhiên chú ý, với Aな thì giữ nguyên "な" và bỏ "だ".
Ngoài ra, các thể Vている/ Vていた/ Vられる/ Vさせる đứng trước わけではない cũng được chấp nhận.
Ví dụ
1. 欲しくないわけではないけれど、 金がないから買えないんです。
Không phải là không muốn, nhưng mà vì không có tiền nên không mua.
2. テレビはつけてあるが、見ているわ でもない。
Bật ti vi đấy nhưng mà cũng không xem.
III. Mẫu ~わけがない (~wake ga nai)
* Ý nghĩa: Chắc chắn là không~
* Cấu trúc: Động từ, tính từ A-i, A-na thể thông thường + わけがない/ わけはない.
Tuy nhiên chú ý, với Aな thì giữ nguyên "な" và bỏ "だ".
Ngoài ra, các thể Vている/ Vていた/ Vられる/ Vさせる đứng trước わけがない cũng được chấp nhận.
Ví dụ
1. うちの子がそんなことをするわけが い。
Con tôi chắc chắn không làm chuyện như thế.
2. 褒められて、うれしくないわけがな 。
Được khen, chắc chắn là vui (việc cảm thấy không vui chắc chắn là không có).
IV. Mẫu ~わけにはいかない (~wake ni wa ikanai)
4.1_* Ý nghĩa: Có lý do A nên không làm được B
* Cấu trúc: Vる/ Vない/ Vている/ Vさせる + わけにはいかない/ わけにもいかない
Ví dụ
1. 重要な会議があるので、病気でも会 を休むわけにはいかない。
Vì có cuộc họp quan trọng nên dù đang ốm cũng không nghỉ làm được.
2. 一人でやるのは大変ですが、みんな しそうなので、手伝ってもらうわけ もいきません。
Làm một mình cũng mệt nhưng mà mọi người có vẻ bận nên không nhờ giúp được.
4.2_* Ý nghĩa: Phải làm~
* Cấu trúc: Vないわけにはいかない/ わけにもいかない
Ví dụ
1. 税金は、高くても払わないわけには かない。
Tiền thuế thì dù cao cũng vẫn phải nộp :(
2. 家族がいるから、働かないわけには かない。
Vì có gia đình nên là phải lao động.
Sayuri_chan
30-05-2011, 10:59 PM
Bài 1: 正しいほうに ○をつけなさい。
1. もう12時か。おなかがすくわけ (a. だ b. ではない)。
2. あの学生はいつも授業にこないか ら、試験の結果がいいわけ (a. ではない b. がない)。
3. 用事があるので、台風でも出かけ ないわけには (a. いかない b. いけない)。
4. 毎日牛乳を飲んでいるのは体にい いからで、特に好きなわけ (a. ではない b. がない)。
5. 電池が入っていないのだから、動 くわけ (a. ではない b.がない)。
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. 仕事がこんなにたくさんあるんです ___ ___ ___ _ _ 失敗した。
1. わけが 2. 忙しく 3.ありません 4.ない
⑦. 手紙を出し忘れていたと父は言った ___ ___ ___ __ だ。
1. いくら 2. わけ 3.届かない 4.まっても
vohongdao
31-05-2011, 08:41 AM
e nộp bài
1-a 2-b 3-b 4-a 5-b
2314 câu này e làm đại
1432
nhớ sis quá
Sayuri_chan
31-05-2011, 10:49 PM
Có bạn nào đã đọc bản tiếng Nhật truyện Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn chưa vậy?
Chưa đọc ấy à? Vậy thì đọc thử đi nhé ;)
Link đây nè --> 白雪姫 (http://hukumusume.com/douwa/pc/world/04/23_full.html)
Bạn nhớ chú ý câu này nhé
リンゴを一口かじったとたん、白雪 はリンゴの毒でバッタリと倒れまし 。
Có ngữ pháp của ngày hôm nay đấy ;))
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
Tuần 3: Ngày thứ ba
I. Mẫu ~たとたん(~ta totan )
* Ý nghĩa: Ngay sau~, Ngay khi~
* Cấu trúc: Có các cách sau
__-- Vた + とたん/ とたんに
--__ Vた。そのとたん~
Ví dụ
1. 窓を開けたとたん、強い風が入って た。
Ngay khi mở cửa sổ gió mạnh đã ùa vào.
2. お酒を飲んだとたん、顔が赤くなっ 。
Sau khi uống rượu vào là mặt đỏ gay.
3. りんごをかじったとたん倒れました
Vừa cắn quả táo là ngã vật ra.
II. Mẫu ~あげく(~ageku)
* Ý nghĩa: Sau~ rốt cuộc là~. Mẫu たあげく dùng khi phàn nàn về một việc mà đã phải bỏ ra rất nhiều công sức, thời gian, hi vọng nhưng kết quả lại hoàn toàn ngược lại. Tóm lại là nội dung đề cập ở vế sau của たあげく là một việc hoàn toàn đáng tiếc.
* Cấu trúc:
__-- Vた + あげく/ あげくに/ あげくのN
__-- Danh động từ bỏ する + あげく/ あげくに/ あげくのN
Ví dụ
1. 彼は酔っ払ってさわいだあげく、ね しまった。
Sau khi gây ồn ào do say bí tỉ thì anh ta đã ngủ.
2. 何度も手術したあげく、治らないと われた。
Sau bao lần phẫu thuật, rốt cuộc thì lại bị nói là không chữa khỏi được.
* Thường hay gặp
-_ 何回も V たあげく
-_ 繰り返し V たあげく
-_ さんざん V たあげく
-_ 苦労のあげく
III. Mẫu ~た末 (~ta sue)
* Ý nghĩa: Rất lâu sau khi~
* Cấu trúc:
__-- Vた + すえ/ すえに/ すえのN
__-- Danh động từ bỏ する + 末/ 末に/ 末のN
Ví dụ
1. 悩んだ末、進学ではなく就職するこ にした。
Sau khi suy nghĩ rất nhiều, tôi đã quyết định không học tiếp mà đi làm.
2. 住民との話し合いの末、その建物の 設は中止となった。
Rất lâu sau khi trao đổi với người dân, việc xây dựng tòa nhà đó đã hoãn lại.
IV. Mẫu ~かと思ったら (~ka to omottara)
4.1_* Ý nghĩa: Làm xong~ ngay lập tức, vừa thấy là~ thì
* Cấu trúc:
_-- Vたかと + 思ったら/ 思うと
_-- Vたと + 思ったら/ 思うと
Ví dụ
1. 空が暗くなったかと思ったら、大粒 雨が降ってきた。
Trời vừa tối đen cái là mưa như trút nước.
2. 花が咲いたかと思ったら、もう散っ しまった。
Vừa mới thấy hoa nở thì lại đã rụng mất rồi.
Sayuri_chan
31-05-2011, 11:09 PM
Bài 1: 正しい文には ○、正しくない文には × をつけな さい。
× なら、正しく修正して ください。
1. この薬は食べたとたんに、飲んで ください。( )
2. その石鹸を使ったとたん、手が痒 くなった。( )
3. 考えた末、手術しないことにしま した。( )
4. 待たされたあげく、まずい料理を 食べさせられた。( )
5. あちこちの病院へ行くあげく、や っと元気になった。( )
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. あの二人、さっきまで ___ ___ ___ _ _ もう仲良くしている。
1. けんか 2. かと 3.思ったら 4.していた
⑦. 彼は約束の時間に ___ __ ___ ___ しなかった
1. 来た 2. 遅れて 3.あげく 4.あやまりも
Black Sun
01-06-2011, 10:08 PM
lâu lâu mò vô test level ;))
Ngày 1 bài 1 : babaa, bài 2 : 2431 & 1342
Ngày 2 bài 1 : abaab, bài 2 : 2413 & 1432
Ngày 3 bài 1 : 1x dùng ~あとで hợp hơn, ~たとたん(に) dùng khi làm a dẫn đến b hay đại loại thế, 5x いく thành いった, bài 2 : 1423, 2134
chờ b Say chỉ giáo !
Sayuri_chan
01-06-2011, 11:14 PM
Từ cái lúc bước chân vào công ty Nhật thì có 1 câu này luôn luôn phải nhớ, vì nó được sử dụng rất nhiều.
お忙しいところをすみませんが. . .
Tại sao câu đó được dùng nhiều? Chính là vì ý nghĩa của nó.
Mời các bạn theo dõi bài học bên dưới để rõ hơn ;))
__________________________________ @};- @};- @};- __________________________________
Tuần 3: Ngày thứ tư
I. Mẫu ~ところ(~tokoro)
* Ý nghĩa: Đúng lúc, Đúng địa điểm, Đúng hoàn cảnh
* Cấu trúc:
Aい/ Nの/ Vた/ Vている/ Vていた + ところ/ ところに /ところへ /ところを /ところだ
Ví dụ
1. お急ぎのところすみませんが、アン ートを. . .
Xin lỗi đang lúc anh vội, nhưng anh có thể giúp trả lời bản điều tra này...
2. 会いたいと思っていたところです。
Đúng lúc nghĩ rằng muốn gặp
* Hay gặp 食事中のところ (đang lúc dùng bữa)/ お休みのところ(đang lúc nghỉ ngơi)
II. Mẫu ~たところ(~ta tokoro)
* Ý nghĩa: Sau khi thử làm A thì B
* Cấu trúc: V た + ところ
Ví dụ
1. 病院で検査したところ、異常はなか た。
Sau khi kiểm tra ở bệnh viện thì không có gì bất thường.
2. 駅に問い会わせたところ、忘れ物は いていた。
Sau khi hỏi nhà ga thì đồ bỏ quên đã đến nơi.
III. Mẫu ~どころではない (~dokoro dewa nai)
* Ý nghĩa: Có lý do~, chịu không thể~
* Cấu trúc:
Nどころ/ Vるどころ/ Vているどころ/ ではない/ じゃない/ ではなく/ じゃなく
Ví dụ
1. せっかく海へ行ったのに、寒くて泳 どころではなかった。
Khó khăn lắm mới được đi biển, thế mà lạnh quá không thể bơi được.
2. 風邪がひどくて、遊びに行くどころ ゃない。
Cảm nặng nên không thể đi chơi được.
3. 工場で火事があり、仕事どころでは かった。
Công trường có hỏa hoạn nên không thể làm việc được.
IV. Mẫu ~どころか (~dokoro ka)
4.1_* Ý nghĩa: Dùng nhấn mạnh 1 sự phản đối trực diện, điều nói trước là hiển nhiên. Diễn đạt 1 vật, 1 việc gì đó quá xa so với trạng thái mong đợi. Ý sau thể hiện điều khác xa so với ý trước.
* Cấu trúc:
_-- 【a どころか (bも・・・ない)】
_-- N/ Vる/ Aな (giữ nguyên na)/ Aい + どころか
Ví dụ
"夏休みはとれそう?" - Được nghỉ hè chưa?
"忙しくて夏休みどころか日曜日も休 ないよ。" - Bận lắm, nghỉ hè gì chứ, ngay cả chủ nhật cũng không được nghỉ.
"そう。うちの会社は忙しいどころか 事がなくて困っているんだ。" - Vậy à. Công ty tớ thì có mà bận, việc không có, đang gặp khó khăn đây này
Sayuri_chan
01-06-2011, 11:21 PM
Bài 1: 正しい文には ○、正しくない文には × をつけな さい。
× なら、正しく修正して ください。
1. これから電車に乗るところです。 ( )
2. お話し中のところ、失礼します。( )
3. 風邪が強すぎて、花見のどころでは かった。( )
4. 辞書で調べたところ、漢字が間違っ いた。( )
5. もっと勉強しないと、N2どころか 3も無理だ。( )
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
⑥. もしもし、ちょうど電話 ___ ___ ___ _ _ なんです。
1. いた 2. しよう 3.ところ 4.と思って
⑦. 宿題がたくさん ___ ___ ___ ___ ではいない。
1. どころ 2. 見る 3.あって 4.テレビを
TerryFox
04-06-2011, 11:58 PM
Say có bản scan của quển NIHONGO SO MATOME N2 BUNPOU ko?
kabin.hb
23-06-2011, 10:24 AM
Bạn ui, sao lại dừng topic này thế???????????
tottochan_0903
15-08-2011, 08:57 AM
ban oi sao k post tiếp vậy. mình đang muốn học mà đến đây hết mất rồi. hic.mong bạn cố gắng post sớm nhé.
VioletUbiteq
07-09-2011, 12:38 PM
Say có bản scan của quển NIHONGO SO MATOME N2 BUNPOU ko?
Bạn ui, sao lại dừng topic này thế???????????
ban oi sao k post tiếp vậy. mình đang muốn học mà đến đây hết mất rồi. hic.mong bạn cố gắng post sớm nhé.
sao k post tiếp nữa bạn ơi :):cute_rabbit42::cute_rabbit42:
Hình như hiện tại Say đang "say đắm" ở một phương trời nào ấy ;))
Nói đùa thế thôi Say chắc đang bận lắm nên mới bỏ dở thế này.
Mình mạn phép gửi link của quyển NIHONGO SO MATOME N2 BUNPOU, nhưng có Say vẫn hơn vì trong quyển này toàn tiếng Nhật với Anh thôi, Say giải thích tiếng Việt là hết ý (iu Say chụt chụt)
http://www.megaupload.com/?d=05KLZOU8
Chúc cả nhà những ai thi N2 tháng 12 này, đặc biệt là những bạn đã, đang và sẽ theo dõi thread học hành này một kỳ thi may mắn và thành công nhé ^^
ja_panda14491
08-09-2011, 09:05 PM
thks bạn nhiều nhiều nhé. mình sang ĐH Hà Nội tìm mua quyển này mà người ta toàn bảo không có. Bạn có quyển Từ và Kanji của bộ NIHONGO Somatome này không? Nếu có thì share cho mọi người vs nhé! Arigatou!!! :cute_rabbit15:
VioletUbiteq
08-09-2011, 11:58 PM
thks bạn nhiều nhiều nhé. mình sang ĐH Hà Nội tìm mua quyển này mà người ta toàn bảo không có. Bạn có quyển Từ và Kanji của bộ NIHONGO Somatome này không? Nếu có thì share cho mọi người vs nhé! Arigatou!!! :cute_rabbit15:
Của bạn đây nè ^^
http://www.megaupload.com/?d=A23UFP38
http://www.megaupload.com/?d=DIHPKNWY
renchan
13-09-2011, 12:15 AM
Tớ cũng đang tìm mỏi mắt mấy cuốn mới trong bộ ôn N2 mà chưa thấy ^^! Thật là mừng quá!
Có ai có cuốn yosou mondai shuu, với mimi kara oboeru nữa không ạ?
nuthanphuongdon
14-10-2011, 08:23 PM
sao bạn Say lại dừng topic giữa chừng thế này. huhu
bakhia
17-10-2011, 12:06 PM
câu 1a câu 2b câu 3a câu 4ba câu 5a câu 6dcba câu 7abdc
bakhia
18-10-2011, 02:31 PM
1a 2b 3a 4a 5a 6 2314 74132
bakhia
20-10-2011, 11:51 AM
ごめん「くやしいの意味はなんです 」おねがいします
Sayuri_chan
20-10-2011, 12:13 PM
ごめん「くやしいの意味はなんです か 」おねがいします
悔しい(くやしい)(Adj) Đáng tiếc, nuối tiếc(regrettable)
Bạn có thể vào trang này để tra từ điển trực tuyến nè ^^
http://tratu.soha.vn (http://tratu.soha.vn/dict/jp_vn/%E6%82%94%E3%81%97%E3%81%84)
bakhia
03-11-2011, 11:52 PM
các bạn oi chỉ dùm mình câu này nhé のではないだろうか、ないかと もう
vitcon303
30-11-2011, 12:13 AM
ban ơi. link không còn down được
teenwitch
02-12-2011, 10:24 AM
@vitcon:Bạn hỏi link nào vậy? Mình vừa down 3 cái link MU ở trang 14 xong, ngon ơ mà.
(Mình xin phép được học ké lớp của Say-sensei, vì mình không được học tiếng Nhật bài bản bao giờ, nên muốn copy các bài học của bạn ý về ngâm cứu)
:cute_rabbit28: iu Say nhiều, bạn vất vả quá!
yamamoto
05-12-2011, 06:52 PM
Những ngữ pháp này lấy cuốn 日本語総まとめN2文法 phải không bạn. Bạn có biết cuốn sách này mua ở đâu không? Cảm ơn bạn nhiều nhé. Topic rất hay.
Sayuri_chan
05-12-2011, 11:25 PM
Những ngữ pháp này lấy cuốn 日本語総まとめN2文法 phải không bạn. Bạn có biết cuốn sách này mua ở đâu không? Cảm ơn bạn nhiều nhé. Topic rất hay.
Chính xác là cuốn đó rùi bạn ơi.
Bạn có thể hỏi ở các trung tâm tiếng Nhật gần nơi bạn ở. Ở Hà Nội các bạn khác cũng hay qua cửa hàng photo Phú Thịnh ở cổng trường Đại học Hà Nội ấy.
Còn ở topic này có bản scan bạn Vi đã upload rùi đó. Cho đến lúc kiếm được sách thì bạn down về học nhé.
takayama2012
14-01-2012, 12:54 AM
Hi! Sayuri_chan! Các bài viết của bạn trên topic thật bổ ích, mình mới học tiếng nhật, nếu được bạn chỉ bảo và giúp đỡ có lẽ mình sẽ nhanh hiểu hơn! minh gửi bạn Ních yahoo và số điện thoại. mình hi vọng bạn sẽ ép ních của mình hay gọi cho mình! help! mình cần sự giúp đỡ! Cảm ơn bạn!
Nich name: phuclv01
Phone : 0975618188
Rất mong sớm nhận được hồi âm của bạn!
pi_91
15-02-2012, 11:19 PM
Của bạn đây nè ^^
http://www.megaupload.com/?d=A23UFP38
http://www.megaupload.com/?d=DIHPKNWY
@Violet...: bạn up lên lại MF dc hok? cuốn này bổ ích ghê. Nhưng mà MU nó bị xóa sổ rồi :(
hoang to quynh
30-03-2012, 09:37 PM
bạn ơi, mấy cuốn sách nihongo soumatome N2 bạn up lại với :( MU không down được nữa :(
Doumo arigatou :)
kodora
13-05-2012, 12:13 AM
Mọi người , mình xin post phần ngữ pháp cho mọi người tham khảo nhé
Lý thuyết
Tuần thứ 3 ngày thứ 5
1, ~だらけ
Cách chia: Danh từ + だらけ
Nghĩa: đầy (mang nghĩa xấu, tiêu cực)
例:a, この手紙の日本語は間違いだらけだ
Tiếng Nhật của bức thư này toàn lỗi sai không ah.
b,ちゃんとたたんでおかなかったから 、服がしわだらけになってしまった
Vì đã không gấp ngay ngắn, nên quần áo đã trở nên đầy nếp nhăn.
*Các từ hay dùng: ゴミだらけ(đầy rác)、傷だらけ(đầy vết thương)、どろだらけ(đầy bùn)、血だらけ(đầy máu).
*Ngữ pháp tương đương : ~まみれ(chỉ dùng cho chất lỏng)
2, ~ったきり
Có 2 nghĩa.
2a, Nghĩa: Suốt.
Cách chia:
Vた+きりVない/っきり~Vない
きりだ/っきりだ。
例:うちの子は遊びに行ったきり帰 て来ない。
Con nhà tôi đi chơi suốt chưa thấy về.
息子は、自分の部屋に入ったきり出 来ない。
Thằng con trai nhà tôi, vào trong phòng nó ở suốt không thấy ra.
彼とは去年の忘年会に会って、それ きり会っていない。
Gặp anh ấy ở buổi tiệc tất niên năm ngoái, từ đó trở đi không gặp nữa.
*Ngữ pháp tương đương: ~て以来
2b, Nghĩa : chỉ
Cách chia:
Vます+きり/っきり
VD: 母は入院している父をつききりで看 している。
Mẹ tôi, chỉ ở bên cạnh, chăm sóc người bố đang nằm viện.
Các từ hay dùng: 一人きり(chỉ một người)、二人きり(Chỉ 2 người )
3, っぱなし
Nghĩa: Làm cái gì đó rồi để nguyên xi như vậy (mang nghĩa tiêu cực, chỉ trích)
Cách chia:
Vますっぱなし
例:電車が混んでいて、東京まで立 っぱなしだった。
Xe điện đông nghịt người, tôi đứng suốt hành trình cho tới Tokyo
テレビをつけっぱなしで寝てしまっ 。
Để nguyên tivi , ngủ mất tiêu luôn.
haht008222
28-05-2012, 05:22 PM
Có ai có đáp án của các bai rèn luyện hàng tuần từ tuần 1 đến tuần 4 của quyển sách này không vậy?
Mình có ra đại học hà nội mùa quyển sách photo, mà đáp án chỉ có từ tuần 5 thôi.:(.
pi_91
16-06-2012, 09:52 AM
ss ơi... tiếp tục topic đi ss :((
mv_2moro
24-06-2012, 09:18 PM
kiểu này chắc không kịp để chạy N2 cuối năm nay rồi:41-qq: nhiều ngữ pháp mới quá
thien_trang
16-07-2012, 05:18 PM
悔しい (adj):hối hận (cảm xúc day dứt mạnh mẽ)
Ngoài ra còn 1 cách đọc khác là くちおいしい. Nhưng đây là cách đọc cổ, bây giờ không dùng nhiều nữa trong hội thoại nữa, chỉ thấy trong một số tiểu thuyết thôi.
Chỗ khó của kì thi N2 là phân biệt chỗ khác nhau của các ngữ pháp, từ vựng tương tự nhau.
Đối với ngữ pháp thì phải đặt vào văn cảnh, còn từ vựng thì dựa vào hán tự. Khi học từ vựng các bạn chịu khó học hán tự để hiểu nghĩa cho đúng.
xuyen
18-07-2012, 11:32 AM
Suýt chút nữa thì quên mất phần bài tập của ngày hôm nay.
Làm xong bài rùi hãy đi ngủ nhé ;)
Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。
1. この牛乳は水 (a. っぽくて b. 気味で)、美味しくない。
2. この時計は20年使っているが、こ ごろ遅れ (a. っぽい b. がち) だ。
3. 二人は親し (a. げ b. がち) に話してる。
4. 風邪 (a. 気味で b. がちで)、熱 (a. 気味だ b. っぽい)
5. 母は (a. 忘れ b.忘れる) っぽく った。
dáp án là.1.a 2.b 3.a 4a,b 5a
Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作 りなさい。____に数字を書きな い。
6. 彼は両親を ___ ___ __ ___ だ。
a. 休みがち
b. 仕事も
c. 悲しげで
d. 亡くしてから
7. 男は ___ ___ ___ ___ 。
a. 笑いを
b. ありげな
c. 浮かべた
d. 意味
câu trả lời là.5 dcba 6.dbac
Kazehi
17-08-2012, 08:40 AM
Topic của ss rất hay và bổ ích, đúng thứ e cần. Arigatou ss nha.
Mà ss ơi, ngoài bộ matome này ra thì để thi đc N2 cần học những sách gì nữa hả ss? Nghe N2 thì nên nghe quyển gì ss nhỉ? Ss chỉ giúp em vs, e sắp thi rùi mà chưa bít học thế nào.
Sayuri_chan
30-08-2012, 01:16 AM
Cái này hình như là ngữ pháp nikyuu chứ không phải N2. Vì nhiều chỗ ngữ pháp là của giáo trình N3. Mình cũng chỉ đang học N2 nên thấy rất có ích. Cảm ơn các Pro đã post vô đây. Thanks
Giáo trình nào cũng đi từ dễ đến khó bạn à ;))
Ngữ pháp N2 bao gồm những mẫu ngữ pháp 2kyu trước đây và những mẫu ngữ pháp mở rộng khác, có ứng dụng nhiều trong giao tiếp hàng ngày. Ngữ pháp N3 thì bao gồm giai đoạn chuyển tiếp từ 3kyu(cũ) sang 2kyu (cũ). Vậy nên có những phần giao thoa nhau là chuyện bình thường mừ. Mình đi thi N1, trong đề cũng có 1 vài câu của cấp độ thấp hơn ấy.
Chúc bạn sớm tìm được mẫu ngữ pháp mới của N2 :)
hang_1988
04-09-2012, 12:27 AM
bao giờ có điểm N2 tháng 7 vừa rồi hả các bạn? Mình chờ mãi chả biết hỏi điểm ở đâu
hakobi12
16-09-2012, 05:13 AM
Có điểm rồi mà bạn. Đến trường NNQG xem là được.
kuroroluciffe
18-10-2012, 07:31 PM
mình ở việt nam, sách khan hiếm, nếu bạn có hảo tâm thì làm ơn post giùm seri toreningu mimi kara oboeru n2, gồm 1 sách bunpou, 1 sách từ vựng goi với 1 quyển nghe thì thật đa tạ bạn lắm lắm lắm lắm, thanks :10-cry::10-cry:
hoamyy
10-11-2012, 11:35 AM
この布は、空気は通すが水は通さな
mong các bác dịch dùm em câu này.
ShiroiUme
03-09-2013, 05:11 PM
Hôm nay mình mới đọc được topic này của Say. Mới làm xong bài tập của ngày thứ nhất mà đã thấy mướt mồ hôi rồi ^^!!! Mình thích câu 男は意味ありげな笑いを浮かべた lắm, câu đó là chịu chết, tới khi xem đáp án vẫn ko dịch được, phải nhờ google dịch T__T nhưng khi biết ý nghĩa thì trầm trồ vì câu này hay thật đấy.
Dịch ra là "Người đàn ông mỉm cười đầy ẩn ý" phải không Say? :D
duytruong_02
08-09-2013, 08:03 PM
Mình đang muốn tự học ngữ pháp n2
Nhưng thấy topic còn dang dở không biết phải làm sao
Mong Say va các bạn tiếp tục update
Chân thành cảm ơn
subasa1211
12-09-2013, 01:48 PM
up tiếp mấy phần tiếp theo đi Sayuri chan, đang học bị ngưng mất :( , xem bản tiếng anh thì ko hiểu rõ được ý nghĩa cũng như cách phân biệt bằng bảng tóm tắt này
thienha87jp
16-09-2013, 11:22 PM
さゆりさんへ。はじめまして。僕は ィエンと申します。今、日本に住ん いますが、日本語がちょっとまだか な。あんたが日本語がめっちゃすご ね。日本語を教えてもらいたいんだ どさ。。。よろしでしょうか?よか ったら、先生に成りたいのです。フ スブックなんか使っとるのか。有っ ら、フェスブックで友達になって欲 しいです。よろしくおねがいいたし す。僕のフェスブックのIDはThienHaで 。待っとる。。。
thienha87jp
18-09-2013, 08:59 PM
đây là giáo trình somatome chuẩn của nhật.bộ này này bán ở nhật rất đắt 1sen200 yên 1 quyển.các bạn cứ bám sát giáo trình này mà học nhé
bighip
08-11-2013, 09:11 AM
Sao topic này lại dừng lại vậy nhỉ. Ai biết lí do k :(((
Red*Blue*Blur
11-11-2013, 08:26 PM
chắc mod bận. chắc 1 time nữa lại tiếp tục thui
luongthuyhoan
11-12-2013, 11:13 PM
chào Ad, chào chị Sayuri_chan, chào tất cả các bạn trong group, mình là mem mới, mình đã theo dõi bài viết của chị Sayuri_chan từ hồi ôn n3, giờ ôn n2 cũng vậy, nhưng ko hiểu sao đến ngày hôm nay mình mới trở thành mem của group được, mình ghi danh nhiều lần rồi nhưng đều ko được, mãi đến giờ mình mới đăng nhập được. cảm ơn các Ad, cảm ơn chị Sayuri_chan , cảm ơn mọi người, mình thấy page rất hay và nhiều thông tin bổ ích nữa, rất mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các anh chị và các bạn.
P/s : em cũng ở Phú Thọ nè chị Sayuri_chan, đã lâu rồi ko thấy chị pót bài nữa, hình như đang dừng ơ Tuần 3: Ngày thứ tư ngữ pháp n2 chị nhỉ, khi nào chị rảnh chị pót lên cho mọi người cùng lấy đó làm tài liệu tham khảo chị nhé, em cảm ơn chị nhiều ạ!
hungtv01116
31-12-2013, 11:05 PM
Ngưỡng mộ Say quá :big_ love:
dreamlife
02-04-2014, 06:52 PM
SAY ơi... up tiếp đê bạn ... tháng 7 tới thi rùi bạn ơi... Cảm ơn bạn nhìu nha...!:big_ love:
manta9x
26-04-2014, 12:01 AM
chị Sayuri_chan làm tiếp đi chị ơi, em đã học hết list ngữ pháp N3 của chị rồi, Tháng 7 này sẽ thi N2, mong chị sớm up các bài còn lại :big_ love::big_ love::big_ love:
minhhn0205
13-04-2015, 11:23 PM
Say SS uii up tiếp bài nha ^^ お願い致します :3
Powered by vBulletin® Version 4.2.5 Copyright © 2025 vBulletin Solutions, Inc. All rights reserved.