PDA

View Full Version : Các ngày đặc biệt trong năm



MyDyingDoom
07-11-2005, 05:30 PM
Có 15 ngày lễ được quy định bởi pháp luật Nhật Bản. Nếu như ngày lễ đó rơi vào ngày Chủ Nhật thì ngày thứ Hai kế tiếp sẽ là ngày được nghỉ bù.

Ngày mồng một Tết: Ngày mồng một tháng Một. Có khá nhiều công ty nghỉ từ ngày 30 tết tới ngày mồng 4 tháng 1.

Ngày lễ thành nhân: Trước đây là ngày 15 tháng 1 nhưng hiện nay được chuyển thành ngày Chủ Nhật thứ 2 của tháng 1. Đây là ngày lễ dành riêng cho các thanh niên tròn 20 tuổi.

Ngày Quốc khánh: Ngày 11 tháng 2. Theo như cuốn “Nhật Bản thư kỷ” thì đây là ngày Thiên hoàng đầu tiên của Nhật đăng quang, được tính sang dương lịch.

Ngày Xuân phân: Khoảng 21 tháng 3. Đây được coi là ngày lễ dành để ca tụng thiên nhiên và sinh vật sống.

Ngày Xanh: 29 tháng 4. Đây là ngày sinh của hoàng đế Chiêu Hoà. Sau khi ông ta mất thì người ta lấy ngày này làm ngày lễ giữ gìn màu xanh của cây cỏ.

Ngày Hiến pháp: mồng 3 tháng 5. Từ năm 1947 ngày này được lấy để kỷ niệm ngày hiến pháp Nhật được thiết lập.

Ngày lễ dân tộc: mồng 4 tháng 5. Đây thực ra không phải là ngày lễ đặc biệt gì cả, bởi vì ngày mồng 3 và mồng 5 là ngày nghỉ nên ngày này cũng được lấy làm ngày nghỉ.

Ngày thiếu nhi: mồng 5 tháng 5 (khác với nước ta là ngày mồng 1 tháng 6). Đây là ngày lễ để cầu mong cho sức khỏe và hạnh phúc của trẻ em. Ngày này còn được gọi là ngày lễ "Đoan ngọ", ngày lễ dành riêng cho trẻ em là con trai. Người ta thường treo cờ cá chép vào ngày này.

Ngày của biển: Ngày 20 tháng 7. Ngày dành để cảm ơn những gì mà biển đã ban tặng.

Ngày kính lão: ngày 15 tháng 9. Là ngày dành để tỏ lòng kính trọng đối với người già, được đặt ra từ năm 1966.

Ngày thu phân: Ngày 23 hoặc 24 tháng 9. Là ngày để tưởng nhớ về những người đã khuất và tỏ lòng thành kính với tổ tiên. Tương đương với ngày lễ xá tội vong nhân của nước ta. Chú ý rằng lịch trên là lịch dương nên nếu qui ra lịch âm thì trùng với ta.

Ngày thể dục thể thao: Ngày 10 tháng 10 (hiện nay chuyển thành ngày Chủ Nhật đầu tiên của tháng 10). Được thiết lập từ năm 1966 nhằm kỷ niệm cho Olympic Tokyo 1964, đây là ngày lễ nhằm khuyến khích phong trào luyện tập thể dục thể thao.

Ngày Văn hóa: Mồng 3 tháng 11. Ngày lễ khuyến khích cho sự trấn hưng và phát triển của nền văn hóa truyền thống. Được thiết lập từ năm 1946 nhằm kỷ niệm ngày hiến pháp Nhật được chính thức công bố.

Ngày lễ cảm tạ người lao động: Ngày 23 tháng 11. Là ngày lễ nhằm đề cao giá trị của sức lao động và cảm tạ cho một vụ mùa bội thu. Ngày lễ này thường được gọi là ngày lễ "Niiname sai", được tổ chức khi vụ mùa kết thúc, người dân dân hiến tặng những sản vật mới thu hoạch nhằm tỏ lòng kính trọng thánh thần. Ngày này tương đương với Thanks Giving của phương Tây.

Ngày sinh nhật của Nhật hoàng: Ngày 23 tháng 12. Là ngày lễ nhân dịp sinh nhật của Nhật hoàng Bình Thành hiện nay. Nó sẽ tiếp tục tới chừng nào Nhật hoàng còn sống và trị vì đất nước.

Kasumi
17-12-2006, 07:16 AM
雨水
解説:Usui. Ngày vũ thuỷ, khoảng 19/2

海の日
解説:Ngày của biển - thứ Hai thứ 3 của tháng 7

大晦日(おおみそか)
解説:Nghĩa: ngày cuối năm, ở Nhật ăn tết dương lịch nên ngày này chính là ngày 31/12

お盆(おぼん)
解説:Lễ xá tội vong nhân - thường vào trung tuần tháng 8.

鏡開き(かがみびらき)
解説:Ngày 11/1. Lấy bánh thờ trong dịp tết xuống, cả nhà cùng ăn.

元日(がんじつ)
解説:Ngày mồng một tết

寒露(かんろ)
解説:Kanro - Hàn lộ, khoảng 8/10.

キスの日(きすのひ)
解説:Ngày lễ nụ hôn. Ngày 23 tháng 5 năm 1946 bộ phim "20, tuổi thanh xuân" của đạo diễn Sasaki là bộ phim đầu tiên có cảnh hôn nhau. Trong phim này 2 nhân vật chính chỉ chạm nhẹ môi vào nhau nhưng cũng gây tiếng vang và thu hút được nhiều khán giả. Rạp chiếu bóng luôn luôn kín chỗ.

勤労感謝日
解説:Ngày cảm tạ lao động 23/11

クリスマス(くりすます)
解説:Giáng sinh. Đêm 24/12, ngày 25/12

啓蟄
解説:Keichitsu. Ngày khải chập.

敬老の日
解説:Ngày kính lão 15/9.

夏至(げし)
解説:Geshi - Hạ chí, khoảng 21/6.

建国記念のひ
解説:Ngày lễ quốc khánh 11/2


憲法記念日(けんぽうきねんび)
解説:Tiếng Việt: Ở Nhật ngày 3 tháng 5 là ngày kỉ niệm hiến pháp được thành lập. Đây là ngày lễ và là một ngày trong tuần lễ vàng của Nhật. Ngày này bắt đầu trở thành ngày lễ từ năm 1948 vừa là kỉ niệm hiến pháp được thành lập, vừa có ý nghĩa cầu chúc cho đất nước trưởng thành.


ゴールデンウィーク(ごーるでんう ーく)
解説:Tiếng Anh: Golden week
Tiếng Việt: Tuần lễ vàng
Đây là dịp lễ nghỉ dài ngày ở Nhật, từ ngày 29 tháng 4 đến ngày 5 tháng 5 có 4 ngày lễ, do vậy dịp nghỉ này thường kéo dài, người Nhật thường tranh thủ dịp này để đi du lịch nước ngoài hoặc về quê thăm gia đình. Tuần lễ vàng bắt đầu có từ năm 1948.

穀雨
解説:Kokuu - Cốc vũ. 4月20日

こどもの日(こどものひ)
解説:Tiếng Việt: Ngày thiếu nhi
Theo pháp luật quy định từ năm 1948, ở Nhật ngày 5 tháng 5 được là ngày trẻ em. Ngày này vừa có ý nghĩa chúc phúc cho các em thiếu nhi vừa có ý nghĩa bày tỏ lòng biết ơn đối với các bà mẹ

霜降(しもふり)
解説:Shimofuri - Sương giáng, khoảng 23/10.

春分の日
解説:Ngày Xuân phân 21/3

十五夜(じゅうごや)
解説:Rằm tháng 8


秋分(しゅうぶん)
解説:Shuubun - Thu phân, khoảng 23/9.

小雪
解説:Shousetsu - Tiểu tuyết, khoảng 22/11.

正月(しょうがつ)
解説:Ngày tết của Nhật, theo dương lịch

小寒(しょうかん)
解説:Shoukan - Tiểu hàn, khoảng 5/1.

小暑(しょうしょ)
解説:Shousho - Tiểu thử, khoảng 7/7.

小満(しょうまん)
解説:Shouman - Tiểu mãn, khoảng 21/5.

処暑(しょしょ)
解説:Shosho - Xử thử, khoảng 23/8.

新年会(しんねんかい)
解説:Phiên âm Latin: Shinnenkai
Tiếng Anh: New year party
Tiếng Việt: Tiệc liên hoan đầu năm
Ở Nhật vào đầu năm thường có những buổi tiệc gọi là Shinnenkai. Trong buổi này ngoài việc ăn uống như những buổi tiệc bình thường, mỗi người tham gia thường thông báo ngắn gọn khoảng 1-5 phút về những cái mình dự định làm trong năm tới. Nhiều nhóm thường mua một tấm bảng bằng giấy và mỗi người tham gia sẽ lần lượt ghi mục tiêu năm tới của mình vào đó. Cuối năm tấm bảng này thường được lấy ra xem lại
Trái với Shinnenkai, vào cuối năm có Bonenkai.


上巳の節句
解説:Joushi-no-sekku. Ngày 3 tháng 3. Hiện nay ngày này được ghép chung với ngày [雛祭り]

人日の節句
解説:Jinjitsu-no-sekku. Ngày 7 tháng Giêng âm lịch, ăn cháo nấu với 7 loại rau, cầu cho một năm mạnh khoẻ và được mùa.

成人の日(せいじんのひ)
解説:Tiếng Việt: Ngày lễ thành nhân
Ở Nhật tuổi 20 được coi là tuổi của sự trưởng thành. Trên luật pháp, một người 20 tuổi mới có đủ quyền công dân, có quyền hút thuốc, uống rượu... Ngày thứ Hai thứ 2 của tháng 1 được lấy làm ngày lễ mừng cho những người bước sang tuổi 20 trong năm tài chính (1/4 đến 31/3 năm sau) đó. Trước đây ngày này được tổ chức vào ngày Chủ Nhật thứ 2 của tháng 1 nhưng từ năm 2000 thì được chuyển thành ngày thứ Hai thứ 2 của tháng 1, do đó đợt này mọi người được nghỉ liền 3 ngày.

清明
解説:Ngày thanh minh. 4月5日頃。

節分(せつぶん)
解説:Setsubun - Tiết phân, ngày 3/2 - ngày trước khi chuyển sang mùa xuân. Vào ngày này ở Nhật có tục ném các hạt đậu và hô "鬼は外、福は内", nghĩa là "Qủi ra ngoài, phúc vào trong".

体育の日
解説:Ngày thể dục thể thao - thứ Hai thứ 2 của tháng 10

大寒(だいかん)
解説:Daikan - Đại hàn, khoảng 20/1.

大暑(だいしょ)
解説:Taisho - Đại thử, khoảng 23/7.

大雪
解説:Taisetsu - Đại tuyết, khoảng 7/12.

七夕の節句
解説:Tanabata-no-sekku. Ngày của Ngưu lang - Chức nữ 7/7


端午の節句
解説:Tango-no-sekku. Tiết Đoan ngọ 5/5. Ngày lễ dành cho các bé trai


父の日(ちちのひ)
解説:Ngày Chủ nhật thứ ba của tháng Sáu - ngày dành cho các ông bố.


重陽の節句
解説:Tiết trùng dương 9/9


天皇誕生日
解説:Ngày sinh nhật của Nhật hoàng Akihito 23/12


冬至(とうじ)
解説:Touji - Đông chí, khoảng 22/12.

年越し(としこし)
解説:Nghĩa: Giao thừa, đêm 31 tháng 12, sáng ngày 1 tháng 1 dương lịch. Vào đêm này người trong gia đình thường tập trung và cùng nhau đón giao thừa


土用(どよう)
解説:Doyou - Thổ dụng. Là các ngày cách (lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông) 18 ngày. 春の土用: 17/1. 夏の土用: 17/4. 秋の土用: 20/7. 冬の土用: 20/10


白露(はくろ)
解説:Hakuro - Bạch lộ, khoảng 8/9.
母の日(ははのひ)
解説:Tiếng Anh: Mother's day
Đây là ngày đặc biệt để con cái bày tỏ tấm lòng biết ơn đối với mẹ mình. Ngày này được quy định là ngày Chủ Nhật thứ 2 của tháng 5. Năm nay (2005) ngày này là ngày 8 tháng 5.


バレンタインデー(ばれんたいんで )
解説:Ngày 14 tháng 2. Saint Valentine's day. Ở Nhật ngày này con gái thường tặng Sô-cô-la cho con trai (người yêu, bố, thầy giáo, bạn trai thân). Sô-cô-la tặng cho người bạn trai (không phải là người yêu) thì được gọi là Girichoco (義理チョコ). Để đáp lại, con trai sẽ tặng quà cho con gái vào ngày White Day (14/3)


彼岸(ひがん)
解説:Higan - Bỉ ngạn. Là 7 ngày nằm giữa Xuân phân và Thu phân.

雛祭り(ひなまつり)
解説:Ngày 3 tháng 3 - tết của các bé gái

文化の日
解説:Ngày văn hoá 3/11

芒種(ぼうしゅ)
解説:Boushu - Mang chủng, khoảng 6/6.

忘年会(ぼうねんかい)
解説:Phiên âm Latin: Bonenkai
Tiếng Anh: Year end party
Tiếng Việt: Tiệc liên hoan cuối năm.

ホワイトデー(ほわいとでー)
解説:Tiếng Anh: White Day Ngày 14 tháng 3. Ở Nhật ngày 14 tháng 2 (Valentine) là ngày con gái tặng quà cho con trai. White day là ngày để con trai đáp lễ, tặng quà cho con gái.

みどり日
解説:Ngày Xanh 29/4

立春
解説:Ritshun. Ngày lập xuân, khoảng 4/2

立冬
解説:Ritto - Lập đông, khoảng 7/11.

立夏(りっか)
解説:Rikka - Lập hạ, khoảng 6/5.

立秋(りっしゅう)
解説:Ritshuu - Lập thu, khoảng 8/8.

nhatban.net