PDA

View Full Version : Phương pháp học Kanji



jeck.quocviet
15-10-2012, 04:25 PM
Chào các bạn! Mình là một mem mới, cả là mới với diễn đàn và mới học tiếng Nhật luôn ^^ Nhưng mà mình đang rất có hứng học tiếng Nhật. Quả thật, tiếng Nhật khá là khó học đối với mình, mình đã cố gắng nhiều nhưng mà vẫn chưa được bao nhiêu. Hôm nay lên diễn đàn, đọc các bài viết của ss Sayuri_chan mình rất thích và khâm phục ss :D Nên quyết định lập topic này để cùng các bạn học Kanji.

Sách học Kanji hiện tại có rất nhiều, sách học chữ cũng có, luyện thi cũng có. Mình thì có tham khảo bảng hán tự thường dùng của Đông Du, cuốn 214 quy tắc học Kanji của Trần Việt Thanh và Nghiêm Đức Thiện. Quả thực, đó là những tài liệu rất cần thiết cho việc học tập.

Trước đây mình học chữ Hán, cho nên mình sẽ dựa trên kiến thức chữ Hán của mình cũng như những tài liệu mà mình đã xem về Kanji để cùng các bạn tìm ra các thức học Kanji cho tốt. rất mong các bạn ủng hộ ^^

P/s: Đừng yêu cầu mình nguồn vì mình không thống kê được, và có một số là mình tham khảo bằng tiếng anh và trung. gomen!

NỘI DUNG CÁC BÀI VIẾT
-----------------------------
Bài 1. Biến âm trong tiếng Nhật <(")(Phần 1)
Bài 2: Biến âm trong tiếng Nhật <(")(Phần 2)
Bài 3: Âm Hán và Âm Ngô
....................


Bài này do mình tự dịch biên dịch lại và tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu nên để tránh sai sót có gì tiện đối chiếu liên hệ thì nếu các bạn có hứng thú với đề tài này muốn chia sẻ cùng mọi người thì xin ghi nguồn nha ^^arigatou!!!


Nguồn: japanest.com_by:jeck.quocviet

jeck.quocviet
15-10-2012, 04:31 PM
Trước khi các bạn đọc bài viết này của mình, mong các bạn dành thời gian đọc một số bài báo đã đăng ở các diễn đàn khác về vấn đề liên quan này :D


1. Các phát âm trong tiếng Nhật
saromalang.com/2012/10/cach-phat-am-tieng-nhat.html#more
2. Thanh điệu ngữ điệu trong tiếng Nhật
saromalang.com/2012/08/thanh-dieu-tieng-nhat.html
3. Biến âm trong tiếng Nhật
saromalang.com/2011/09/bien-am-trong-tieng-nhat.html
4. Nguyên tắc biến âm On trong tiếng Nhật
tiengnhatclub.com/4rum/kien-thuc-ve-chu-han/4126-nguyen-tac-bien-am-han-viet-thanh-am-trong-tieng-nhat.html
5. Kanji N4
vnsharing.net/forum/showthread.php?t=473490

Và có thể tham khảo thêm cuốn 214 quy tắc Kanji ha :D

Bài viết này với mong muốn giải quyết một số thắc mắc của các bạn lý do:

1. Tại sao trong tiếng Nhật cùng một từ nhưng lại có nhiều cách đọc ở các vị trí khác nhau? Ví dụ
+ tại sao đọc là tegami chứ không phải là tekami?
+ tại sao là gakkou không phỉa là gakukou

2. Tại sao trong các số lại có cách đọc khác nhau?

3. Thế nào là hiện tượng biến âm trong tiếng Nhật, và có quy luật gì để ghi nhớ không?

4. Là lý thuyết nền tảng để học một số bài kanji sau :D


1. Nếu như Kanji trong tiếng Hán phiên âm là âm mũi trước, trong phát âm tiếng nhật sẽ tháng 「ん」; Nếu như Kanji trong tiếng Hán phiên âm là âm mũi sau, trong phát âm tiếng nhật sẽ thành trường âm.
Ví dụ:
専門(zhuan men)--せんもん  横断(heng duan)--おうだん
途中(tu zhong)--とちゅう   空港(kong gang)--くうこう

2. Nếu như Kanji trong tiếng trung phát âm là nguyên âm đơn, ở trong tiếng Nhật sẽ là âm ngắn, nếu như trong tiếng trung phát âm là nguyên âm đôi, trong tiếng nhật phát âm là trường âm.
Ví dụ:
主要(zhu yao)--しゅよう   書道(shu dao)--しょどう
調査(diao cha)--ちょうさ    参考(can kao)ーーさんこう

3. Nếu như âm kana phía sau cùng của chữ kanji đầu tiên là 「つ」, âm kana đầu tiên của chữ kaji thứ hai hàng 「か/さ/た/は」, âm 「つ」phải biến âm thành「っ」, hơn nữa hàng 「は」cũng phải biến âm thành hàng 「ぱ」
Ví dụ:
失「しつ」+格「かく」ーー失格「 っかく」
発「はつ」+掘「くつ」ーー発掘「 っくつ

喝「かつ」+采「さい」ーー喝采「 っさい」
達「たつ」+者「しゃ」ーー達者「 っしゃ」

発「はつ」+達「たつ」ーー発達「 ったつ」
決「けつ」+定「てい」ーー決定「 ってい」

活「かつ」+発「はつ」ーー活発「 っぱつ」
立「りつ」+法「ほう」ーー立法「 っぽう」

4. Nếu như âm kana sau cùng của chữ kanji thứ nhât là 「く」, âm kana chữ đầu tiên của kanji thứ hai là hàng 「か」 hàng 「く」sẽ biến âm thàng âm「っ」
Ví dụ:
国「こく」+家「か」ーー国家「こ か」
借「しゃく」+金「きん」ーー借金 しゃっきん」
学「がく」+区「く」ーー学区「が く」
特「とく」+権「けん」ーー特権「 っけん」
各「かく」+国「こく」ーー各国「 っこく」

5. Nếu như âm kana sau cùng của chữ kanji thứ nhất là 「ん」, âm kana đầu tiên của âm tiết thứ hai là hàng 「は」, hàng「は」sẽ hiến thành hàng「ぱ」.
Ví dụ:
心「しん」+配「はい」ーー心配「 んぱい」
  満「まん」+腹「ふく」ーー満 「まんぷく」
  文「ぶん」+法「ほう」ーー文 「ぶんぽう」


P/s: Lỗi hiện thị chữ là sao nhỉ ???
Âm mũi trước: m,n
Âm mũi sau: ng

jeck.quocviet
15-10-2012, 04:42 PM
Bài viết này với mong muốn giải quyết một số thắc mắc của các bạn lý do:

1. Tại sao trong tiếng Nhật cùng một từ nhưng lại có nhiều cách đọc ở các vị trí khác nhau? Ví dụ
+ tại sao đọc là tegami chứ không phải là tekami?
+ tại sao là gakkou không phỉa là gakukou

2. Tại sao trong các số lại có cách đọc khác nhau?

3. Thế nào là hiện tượng biến âm trong tiếng Nhật, và có quy luật gì để ghi nhớ không?

4. Là lý thuyết nền tảng để học một số bài kanji sau :D


I. Quy tắc phát âm On trong Kanji tiếng Nhật

1. Khi có hay âm bật hơi kết hợp với nhau, thì sẽ chuyển âm bật hơi phía trước thành “っ”
Ví dụ:
学(がく) + 校(こう)→ 学 (がっこう)
日(にち) + 記(き) → 日 (にっき)

2. Sau âm bật hơi biến thành “っ” đó, âm bật hơi hàng は biến thành bán đục (半浊音)
Ví dụ:
失(しつ) + 敗(はい) →  敗(しっぱい)

3. Đuôi kết thúc của từ Kanji phía trước là ん, thì âm kanji phía sau nếu là hàng は sẽ biến thành hàng ぱ, có một số ít cũng biến thành hàng ば
心(しん) + 配(はい) →  配(しんぱい)

II. Quy tắc phát âm Kun trong Janji tiếng Nhật

1. Hàng か·さ·た·は, nếu là từ đơn bắt đầu bằng âm bật hơi, khi tiếp ngay phía sau từ khác sẽ phát sinh hóa đục.
Ví dụ:
物(もの) + 語り(かたり)   物語(ものがたり)
鼻(はな) + 血(ち)    → 鼻血(はなぢ)

*Trường hợp ngoại lệ:
1.1. Khi bản thân âm KUN không có chứa âm đục, không phát sinh hóa đục.
Ví dụ: 紙屑(かむくず) 大風(おおかぜ)
1.2. Động từ+Động từ, hoặc Động từ + Tân ngữ không phát sinh hóa đục
Ví dụ: 読み書き(よみかき) 飯炊き(めしたき)

2. Từ sau cùng của Kanji thứ nhất là hàng え, sẽ biến thành hàng あ trong từ ghép
Ví dụ:
雨(あめ) + 水(みず) → 雨水(あまみず)
稲(いね) + 光(ひかり) → 稲光(いなびかり)

3. Những âm Kun bắt đầu bằng hàng “ハ”, khi kết hợp thì sẽ phát sinh sự biến hóa thành âm bán đục (半浊音)
Ví dụ: 引っ張る(ひっぱる)

Ngoài ra, còn có:
1. Hiện tượng liên đục trong kết hợp âm ON
- Các từ có âm on bắt đầu hàng “カサタハ” kết thúc là đuôi "ウ、ン" thì phát sinh sự hóa đục.
Ví dụ: 平等(びょうどう)、患者(かんじ )。
- Các từ có âm on bắt đầu hàng “ハ” kết thúc là đuôi “ッ、ン” thì phát sinh sự hóa đục thành âm bán đục (半浊音)
Ví dụ: 出発(しゅっぱつ)、何分(なんぷ )。

2. Hiện tượng liên thanh trong kết hợp âm ON
Các từ có âm on bắt đầu là "nguyên âm" kết thúc là đuôi “ン” thì nguyên âm biến âm thành hàng “ナ” hoặc hàng “マ”
Ví dụ: 反応(はんのう)、三位(さんみ)

3. Hiện tượng biến gần âm trong kết hợp âm ON
Các từ có âm on kết thúc hàng “キクチツ" khi đứng trước các từ âm on bắt đầu hàng “カサタハ” thì phát sinh sự biến hóa gần âm.
Ví dụ: 石膏(せっこう)、学校(がっこう 、日記(にっき)、一杯(いっぱい 。

4. Hiện tượng liên đục trong kết hợp âm KUN
Những từ bắt đầu hàng “カサタハ” kết hợp phía sau từ khác thì sẽ phát sinh sự hóa đục.
Ví dụ: 長話(ながばなし)、昔語り(むか がたり)
* Chú ý ngoại lệ ở trên*
Ngoại lệ: Các trường hợp sau thường không phát sinh hóa đục.
Động từ + Động từ: ví dụ 差し引く(さしひく)
Quan hệ đối đẳng: 読み書き(よみかき
Kết hợp với tâm ngữ: 飯炊き(めしたき


Có một số vấn đề hơi trùng ở chủ đề 1, các bạn lọc đi nhé :)
@ss: Lúc nào đủ 10 post quy định em nt cho ss :D

jeck.quocviet
15-10-2012, 05:15 PM
Có nhiều từ Kanji trong tiếng Nhật có cách đọc khác nhau tùy thuộc vào vị trí nó đứng và trong ngữ cảnh, cụm từ. Nhưng thông thường để phân biệt cách đọc Kanji người ta thường căn cứ vào Kanji là âm Hán hay âm Ngô. Nếu các bạn biết được âm Hán hay là âm Ngô của từ đó thì có thể đọc ngay ra thông qua quy tắc bên dưới để phân biệt giữa hai âm này.

Bài viết này sẽ giải quyết cho các bạn một số thắc mắc khi học Kanji, đặc biệt là các bạn thường đối chiếu thông qua âm Hán Việt. (Trong cuốn sách 214 chữ Kanji thường viết là bao nhiêu phần trăm đọc theo...bao nhiêu phần trăm đọc theo :D)

Chữ Hán trong tiếng Nhật: Âm Hán và Âm Ngô


漢字には通常、呉音と漢音と呼ばれ 二つの読み方 がある。
Đối với chữ Hán, thông thường có hai cách đọc Âm Hán hoặc Âm Ngô.

呉音とは何か。また、漢音とは何か 一般に「呉 音」は六朝時代末期(おもに南朝の 宋)の音系を反映し、漢音は唐代の 安音の音系を反映しているといわれ ている
Đối với Âm Ngô cũng như Âm Hán, thông thường, "Âm Ngô" phản ánh hệ thống âm tiết cuối thời đại Lục Triều (Lưu Tống là chủ yếu), "Âm Hán" phản ánh hệ thông âm tiết Trường An thời Đường.

漢音と呉音の違いを整理してみると のようになる。
Những điểm khác biệt giữa Âm Hán với Âm Ngô như sau:

1.漢語の明母(m)は呉音ではマ行、 音ではバ行
Đối với Âm Ngô vần M (míng má) trong tiếng Hán là Hàng MA マ , thì âm Hán là hàng BA バ
米(マイ・ベイ)(mai-->bei)
馬(メ・バ)(me-->ba)
万(マン・バ ン)(man-->ban)
文(モン・ブン)(mon-->bun)

2.漢語の泥母(n)は呉音ではナ行、 音ではダ行
Đối với Âm Ngô vần N trong tiếng Hán là hàng NA ナ, thì âm Hán là hàng DA ダ
泥(ナイ・デイ)(nai-->dei)
奴(ヌ・ド)(nu-->do)
難(ナン・ダ ン)(nan-->dan)
男(ナン・ダン)(nan-->dan)

3.漢語の日母(nj)は呉音ニ・ネ、漢 ジ・ゼ、
Đối với Âm Ngô vần NJ trong tiếng Hán là hàng NE ネ, thì âm Hán là hàng JI ジ・ZE ゼ
二(ニ・ジ)(ni-->ji)
人(ニン・ジン)(nin-->jin)
然(ネン・ゼ ン)(nen-->zen)
日(ニチ・ジツ)(nichi-->jitsu)

4.漢語の濁音は呉音では濁音、漢 では清音
Âm đục trong tiếng Hán là âm đục trong Âm Ngô hoặc âm thanh trong Âm Hán.
期(ゴ・キ)(ko-->ki)
求(グ・キュウ)(gu-->kyuu)
強(ゴウ・キョ ウ)(gou-->kyou)
下(ゲ・カ)(ge-->ka)
胡(ゴ・コ)(go-->ko)
杜(ズ・ト)(zu-->to)
直(ジキ・チョク)(jiki-->choku)
治(ジ・チ)(ji-->chi)
神(ジン・シン)(jin-->shin)
食(ジキ・ショク)(jiki-->shoku)
成(ジョウ・セイ)(jou-->sei)
歩(ブ・ホ)(bu-->ho)
平(ビョウ・ヘイ)(byou-->hei)
白(ビャク・ハク)(byaku-->haku)

5.呉音ワ行、漢音カ行
Âm Ngô là Hàng WA ワ, thì Âm Hán là hàng KA カ

絵(エ・カイ)(e-->kai)
恵(エ・ケイ)(e-->kei)
廻(エ・カ イ)(e-->kai)
和(ワ・カ)(wa-->ka)
また、中国語の韻尾についても次の うな対応がみられる。
Hơn nữa, với các đuôi trong tiếng Trung cũng có thể đối chiêu tương ứng.

1.漢語の韻尾[-ng]の読み方
Cách đọc đuôi [-ng] trong tiếng Trung.
青(ショウ・セイ)(shou-->sei)
生(ショウ・セイ)(shou-->sei)
京 (キョウ・ケイ)(kyou-->kei)
経(キョウ・ケイ)(kyou-->kei)
形(ギョウ・ケイ)(gyou-->kei)
名(ミョウ・メイ)(myou-->mei)

2.中国語のわたり音(i介音)の読 方
Cách đọc âm cuối trong tiếng Hán (âm I)
昔(シャク・セキ)(shaku-->seki)
碧(ヒャク・ヘキ)(hyaku-->heki)
益(ヤ ク・エキ)(yaku -->eki)

3.呉音(ウ・ユ)、漢音(コウ・ ウ)、
Âm Ngô (U.YU), Âm Hán (KOU.YUU)
口(ク・コウ)(ku-->kou)
後(ゴ・コウ)(go-->kou)
頭(ヅ・ト ウ)(zo-->dou
有(ウ・ユウ)(u-->you)
留(ル・リュウ)(u-->ryou)
工(ク・コウ)(ku-->you)
功(ク・コウ)、通(ツウ・トウ)(k u-->you), (tsu-->tou)


Bài này mình dịch cũng đã khá lâu rồi, mà do tiếng Nhật dở quá nên các bạn có thể tham khảo thêm ở:

www3.ocn.ne.jp/~ocra/135.html

jeck.quocviet
16-10-2012, 07:03 PM
Hôm nay mình giới thiệu một phần quan trọng trong việc ứng dụng biến âm vào làm bài thi và một số kỹ thuật, lưu ý lúc làm đề thi tiếng Nhật. Hi vọng chúng ta cùng học và thi tốt hơn ^^


1. Xác định từ Kanji có âm đục hay không.
Khi từ Kanji thứ hai trong từ đơn không xác định có hay không có âm đục, có thể đem từ kanji thứ hai đó đặt ở từ kanji thứ nhất của một cụm từ mới để tiến hành xác định.
Ví dụ:
[相当]: Nếu như không xác định từ Kanji [当] rốt cuộc là có âm đục của [とう] là [どう] hay không, có thể đặt từ Kanji [当] ở vị tí đầu của một cụm từ khác như: 「当然][とうぜん], từ đó có thể xác nhận âm đọc của [相当] là [そうとう]
Tương tự:
[応対]thì dựa vào 「対立」(たいりつ)để xác định 「応対」là (おうたい)

2. Chuyển về gốc động từ để lựa chọn đáp án đúng.
Trong lúc chon đáp án ở phần từ đơn, nếu như 4 từ tuyển chọn đêu có từ gốc giống nhau, trước hết đem bỏ đi từ Kanji giống nhau ấy, tiếp đó đem từ đó đặt trong nghĩa một động từ trong tiếng nhật, thông qua ý nghĩa không giống nhau của động từ để xác định đáp án chính xác.
Ví dụ:
あの店は買った物を自毛まで(。。 。)してくれます。
1・通達   2.配達  3.伝達   4.発達 
Phân tích: Đầu tiên có thể loại trừ đáp án 4 [発達] bời vì phía trước có trợ động từ [を], cho nên phải là một tha động từ. Tiếp đó, bỏ từ [達] là tiến hành lấy đưa các từ còn lại về gốc động từ 1.[通る・通じる」 2.「配る  3.「伝える」 Bởi vì tân ngữ phía trước trong câu là [物を], cho nên trong ba động từ này thông thường có thể dùng cho vật chỉ có 「配る」

3. Trong lúc chọn đáp án đúng còn có một kỹ thuật rất quan trọng đó là ghi nhớ phối hợp các cụm từ.
Ví dụ:
このスープを作るには(。。。。) 時間もかかります。
1.手段  2.手間  3.て入   4.手続き
Phân tích: Chú ý động từ [かかります] phía sau, trong bốn đáp án, chỉ có đáp án thứ 2 có phối hợp các cụm từ cố định. [手段がかかる], biểu thị ý "phí công sức".

4. Trong phần này là phương pháp sử dụng đúng từ đơn, đặc biệt phải chú ý mấy điểm sau, cận thận kẻo sai.
4.1. Không sử dụng Tính từ đuôi NA 「ナ」 + を  ×
の  ×
           する ×
           的  ×
4.2. Không sử dụng 「Phó từ」 + に   ×
       だ  ×
4.3. Không sử dụng chủ thể đơn độc
4.4 Phải nắm rõ cách sử dụng các cụm từ cố đinh: Ví dụ: 「せめて~たい」「せっかく~から のに」「少しも~ない」
4.5 Khi không xác định rõ, thà chọn cái thường thấy, cũng không thể chọn những dạng chưa bao giờ thấy.


Nguồn: Trích từ những bài chia sẻ phương pháp học trên mạng trung quốc.

nangmaimuaxuan
19-10-2012, 12:56 AM
Cảm ơn bạn!
Khi kết hợp 大 với kanji khác, quy tắc đọc như thế nào bạn nhỉ?
大家 - たいか
大小 - だいしょう
大雨 - おおあめ
@@

nangmaimuaxuan
19-10-2012, 12:59 AM
Ah~ thật ra mình chưa đọc hết bài bạn viết, đang nghiên cứu.
Nhưng nếu có thể thì bạn trả lời dùm mình câu trên nha!

jeck.quocviet
20-10-2012, 07:24 AM
Chào bạn! Vấn đề bạn hỏi là cách đọc của từ 「大」. Về vấn đề này thì mình xin nói rõ là mình chưa tìm hiểu nhiều, tham khảo qua một số bài báo trên mạng thì hầu như chưa có cách nào để phân biệt các đọc các từ ghép thế này.

Trên mạng có một số giả thuyết nhưng mà cũng không thể đưa ra quy tắc để phân biệt cho các từ này. Cách tốt nhất là học ghi nhớ những từ thường dùng >"< Xin lôi khả năng của mình có hạn, hihi.

Bạn có thể tham khảo các bài như:


nihongo-online.jp/bbs/artview.cgi?id=20&mode=view&page=0&num=2384&sort=1&back=tree
hiramatu-hifuka.com/onyak/kotob-01.html
en.wiktionary.org/wiki/%E5%A4%A7

senen
24-10-2012, 01:46 PM
Bạn ơi.
Cho mình hỏi ý nghĩa của âm on va kun với.
Thanks bạn nhiều.

MR.PHUC.TMV
18-09-2013, 12:41 AM
Bạn ơi.
Cho mình hỏi ý nghĩa của âm on va kun với.
Thanks bạn nhiều.

---Nói đơn giản thế này cho dễ hiểu nhé bạn. Trong tiếng việt chúng ta có âm Hán Việt và âm Thuần Việt thì trong tiếng Nhật cũng vậy, nó cũng có âm Hán Nhật và âm Thuần Nhật.
---Ví dụ với tiếng Việt: chữ "xe" trong "xe cộ", ta có âm thuần Việt là "Xe" còn âm Hán Việt là "Xa" như trong từ "Chiến Xa" (Xe chiến đấu)
---Tiếng nhật cũng với nghĩa là từ xe 車 đó, ta có âm Thuần nhật là くるま còn âm Hán Nhật là しゃ
---Vậy âm ON là âm thuần Nhật, âm Kun là âm Hán Nhật. (Có thể mình sẽ nhầm giữa ON và KUN cái nào thuần Nhật cái nào Hán Nhật...hehe. mọi người thông cảm)

hjenPJgrap
18-09-2013, 06:35 PM
rất hay nhưng khuyến cáo các anh em không nên thử nhé :angach:
youtube.com/watch?v=KmMttJJPZ5A