PDA

View Full Version : [Viet translation] Tsuki Matoi no Chou - Asriel



lamopo
28-10-2012, 04:37 PM
月纏の蝶
Nguyệt Triền Điệp
Tsuki Matoi no Chou

Credits: lamopo ~Ahayashi Fansub~

流れゆく時を背に今(舞い降りて)
描かれた想い匣庭の中で踊る―――
(物語の幕開け 謡いますわ)
Dòng chảy của thời gian từ trên cao (nhảy múa rơi xuống)
Trong khu vườn nhỏ bé vẽ nên từ những ký ức đang khiêu vũ
(Mở đầu của một câu chuyện ... Ta hãy hát về nó)


『生まれ』
…この城壁(ばしょ)は只のお飾り で
『育ち』
…温もりがあったかも露知らず
(決められた愛で 踊りますか Shall We Dance?)
『同じ』
…毎日が或る日終わります
『貴方』
…瞳の先に私が留まった
[Được Sinh ra]
... Trong thành luỹ này ... chỉ là đồ trang trí
[Được Nuôi sống]
... Mà không biết đến ... hơi ấm sự sống
(Một tình yêu được định sẵn ... Hãy cùng ta nhảy nhé)
[Giống hệt nhau]
... Mỗi ngày là ... kết thúc của một ngày khác
[Người]
... Trong đôi mắt của ... tôi còn lại gì


装飾(かざり)なんて要らない 羽 根(つばさ)を与えて
Những trang sức như thế tôi không cần ... Chỉ mong được ban tặng một đôi cánh


舞い踊れ花びら 夜空に (ひらひら)
望まれる それが望みだった (けれども本当は)
紅い羽根を持った私は (貴方の)
望んでた私にはもう 戻れないの
Vũ khúc xoay vòng của những cánh hoa trên bầu trời đêm (rung rinh)
Khát vọng ... Đó chỉ là khát vọng (Sự thật là...)
Đôi cánh đỏ thẫm mà tôi đang mang (của người)
Khát vọng ấy của tôi giờ đây ... đã không thể nào trở lại


『流れ』
…時はただ冷たく刺さって
『秘めた』
…蝶の呪い(しんじつ)は鍵を掛け 閉ざすだけ
(秘められた愛で 踊れるかしら Ma y I dance?)
『月の』
…導くは触れられぬ蝶の姿( わたし )
『言葉』
…無くてただその手に留まった
[Dòng chảy]
... thời gian ... chỉ lạnh lẽo khi ta chạm vào
[Được giấu kín]
... Lời nguyền của bướm (sự thật) ... mang hình dạng chiếc chìa khoá đóng lấy cánh cửa
(Một tình yêu trong bí mật ... Tôi có thể nhảy chứ)
[Mặt trăng]
... Lời dẫn đường không bao giờ chạm tới bóng hình bướm (bản thân tôi)
[Những ngôn từ]
... không còn gì ... chỉ còn lại trong đôi tay ấy


羽根(かざり)なんて要らない 居 場所 を与えて
Những trang sức như thế tôi không cần ... Chỉ mong được ban tặng một nơi sống


導いて花びら 夜空は(怖くて)
伸ばされた手を翻すしか(出来ない けどでも )
蒼いその瞳で貴方は(私の)
全てをも理解して(わかってて)そ う 抱きしめたの?
Những cánh hoa dẫn đường trên bầu trời đêm (thật đáng sợ)
cánh tay giang rộng ra rung rẩy (Nhưng cũng không thể)
Bằng đôi mắt xanh lạnh lẽo ấy... người (của tôi)
Tôi đã hiểu hết tất cả và muốn ôm chặt lấy


居場所(かざり)なんて要らない 貫方が居るなら…
Một nơi sống như thế tôi không cần ... Nếu như người trở thành như thế...


舞い上がれ花びら 夜空を(飾って )
短くて儚い夢ならぼ(それでも いいから)
永遠の別れ(かなしみ)が見えない 位に(ひらひら)
散りゆけば幕は下りずに続く でしょう
Những bông hoa vũ khúc bay lên bầu trời đêm (như trang trí)
Nếu giấc mơ ngắn ngủi và vô nghĩa như thế (vì như thế cũng tốt)
Lời tạm biệt vĩnh viễn (sự buồn bã) là một thứ không thể nào thấy được (rung rinh)
Tan biến và mất đi ... nhưng vở kịch vẫn tiếp tục không bao giờ hạ màn