PDA

View Full Version : [Từ vựng] Thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Nhật



pisco
26-08-2007, 10:45 AM
Bắt đầu một ngày mới... híc hic

英雄色を好む

hic hic...Anh hùng không qua được ải mỹ nhân....

takamioda
26-08-2007, 11:48 AM
hình như là eikyuushiki wo konomu thì phải ^^! vậy là mỗi ngày pisco post lên 1 câu à? người khác post có được huh??? :D

pisco
26-08-2007, 01:40 PM
Tất cả mọi người đều có thể post bài lên đây......hic hic.....

Chúng ta chia sẻ cho nhau mà...:D

takamioda
26-08-2007, 02:01 PM
vậy thì xin chia sẻ câu này, chỉ nhớ mỗi nó thôi. câu đặc biệt của taka :D
一期一会(いちごいちえ)cơ hội duy nhất trong đời người

oranji
26-08-2007, 08:35 PM
猿も木から落ちる - saru mo ki kara ochiru: khỉ cũng té cây - thần thánh cũng có lúc sai lầm

mo*hoa
27-08-2007, 08:54 PM
井の中の蛙
I no naka no kawazu

い(cái giếng), のなかの(bên trong), かわず(con ếch); "Ếch ngồi trong giếng", tương tự tục ngữ Việt Nam "Ếch ngồi đáy giếng".

(chôm chỉa trên mạng ^^! )

oranji
28-08-2007, 02:40 PM
壁に耳あり、障子に目あ り
kabe ni mimi ari, shoujo ni me ari - Vách có tai!

pisco
29-08-2007, 08:52 AM
時は金なり

Vietnamese: Thời gian là vàng


@ everybody: Mỗi ngày chúng ta chỉ nên post một câu tục ngữ thui , nếu post nhiều quá mọi người sẽ không nhứ hết đâu .

...... Mọi người sẽ cùng bàn luận về câu tục ngữ được post trong ngày

hic hic...........thanks.

oranji
30-08-2007, 07:23 PM
Ơ, không biết pis-san có viết sai ko? Tớ tra trên từ điển thấy câu tục ngữ đầu tiên (Anh hùng không qua ải mỹ nhân) là: 英雄好色 (えいゆうこうしょく) đó! Còn câu "Ếch ngồi đáy giếng" được ghi là: 井の中の蛙大海を知らず (いのなかのかわずたいかいをしらず) đấy!
Cái nào đúng? cái nào sai?

pisco
31-08-2007, 07:20 AM
@ Oranji : Câu đầu tiên pisco viết

英雄色を好む
Tạm dịch : anh hùng thích(quá mức) màu sắc (đàn bà)

Còn câu Oranji đưa ra 英雄好色
Tạm dịch : anh hùng háo sắc

Vậy theo Oranji thì pisco viết sai hay viết đúng...

Cho pisco hỏi Oranji tra từ điển nào vậy?

@Takamioda:Hôm qua ,giám đốc bên Nhật của pisco qua nên pisco ko lên diễn đàn được .

pisco
01-09-2007, 08:01 PM
Có liền hic hic...

雨垂れ石を穿つ

( あまだれいしをうがつ )

------> Nước chảy đá mòn

Le trung kien
01-09-2007, 11:20 PM
犬も歩けば棒にあたる=さるも木から ちる

IsaoHK
02-09-2007, 12:04 PM
để tớ dịch ra cho:
Inu mo Arukeba Bou ni ataru = Saru mo Kikara ochiru (khúc cuối phải vậy ko ta?)
Có điều tớ thấy 2 câu này không giống nhau.^^

kuroitaiyou
02-09-2007, 02:49 PM
Theo ý KT thì 2 câu này đúng là khác nhau thật
犬も歩けば棒にあたる: câu này gần giống như là "chó ngáp fải ruồi", dùng để chỉ sự may mắn. jống như con chó cứ đào lung tung, thế rùi cũng kiếm được cục xương
猿も木から落ちる: còn câu này là "nhân vô thập toàn". con khỉ vốn chuyền cành rất giỏi mà cũng có lúc bị rớt từ trên cây xuống
KT nghĩ như dzậy đó, mà hok bít có đúng ko nữa

IsaoHK
02-09-2007, 11:46 PM
uhm chính là như vậy đó, nhưng theo kiến thức của tớ thì cái câu trên cũng không đến nỗi là chó ngáp fải ruồi đâu, câu đó theo giáo trình của tớ thì tương đương với câu 'đi cho biết đó biết đây....v.v..' của ta.

Le trung kien
10-09-2007, 09:24 PM
馬の耳に念仏 (うまのみみにねん つ) tui tạm dịch là "Nước đổ đầu vịt "còn có ai có cách dịch hay hơn thì xin chỉ dùm nha

Le trung kien
10-09-2007, 09:35 PM
còn câu "unu mo arukeba bou ni ataru" không phải dịch là "chó ngáp phải ruồi" đâu.theo nghĩa tiếng việt là:" chó đi bộ cũng va vào cây"
mình tạm dịch là "khôn nhà dại chợ" các bạn thấy đấy: chó ở nhà thì rất khôn nhưng khi ra ngoài thì lại bị va phải cây đó

pompi
10-09-2007, 11:37 PM
Cái câu Uma no mimi ni nenbutsu chắc dịch kiểu " Đàn gảy tai trâu" nghe gần hơn là "nước đổ đầu vịt" nhỉ.

nagareboshi
11-09-2007, 06:40 PM
mình thấy "đàn gẩy tai trâu" hay là "nước đổ đầu vịt" thì cũng tương tự như nhau đấy chứ. nhưng tui thấy dịch theo nghĩa "nước đổ đầu vịt" thì thấy hợp hơn đó.
Còn câu inu mo arukeba bou ni ataruvà câu saru mo ki kara ochiru là giống nhau đấy chứ. Để tui giải thích thử cho cả làng xem nha:
Khỉ leo cây rất giỏi,không nói thì điều này hẳn ai cũng biết phải hông cả làng?nhưng cũng có khi bị té ngã mà ngã cao hay ngã thấp thì cũng là bị ngã phải hông? nó ám chỉ người tài giỏi đến đâu đi nữa thì cũng có lúc bị thất bại .Chó đi dạo cũng va vào cây .Đã ai thấy chó đi húc vào cây bao giờ chưa?mà tui nói nha trừ chó dại ra nha,cái đó thì tui không biết trước được đâu.Chó va vào cay la dieu khó có thể xảy ra phải không?nhưng đôi lúc cũng có đấy chưa
so sánh hai câu tui thấy nó cũng giống nhau đó chứ phải hông?????????????????????

IsaoHK
11-09-2007, 08:30 PM
Phải phải, nói theo kiểu bạn thì đúng, nhưng mình vẫn tin cuốn giáo trình của mình hơn. Nói về mặt ngữ pháp, thể BA là để giả định 1 tình huống không có thật, chứ không có ý kết luận 1 sự thật như câu saru mo..
Cái câu inu đó, vốn có nghĩa bóng là, nếu ta chịu khó làm 1 điều gì đó khác với bình thường thì có thể sẽ gặp 1 điều gì đó (may mắn/xui xẻo).
Trong giáo trình của tớ, có 1 đoạn hội thoại miêu tả câu này như sau.
Đại khái là có đứa con gái và 1 ông bố, đứa con gái kể cho bố mình nghe rằng sáng nay trên đường đi học nó nhặt được vài đồng tiền, và rất vui mừng. Thế rồi ông bố mới nó với nó, 'đúng là inu mo arukeba bou ni ataru'. .v..v.v
Sách Minna No Nihongo II - Choukai TASK 25. Bài 35. Bài tập 1, câu 1, trang 20.
hj`
^^
mình lại có thể tưởng tượng hơn nữa, chữ 'bou' có thể hiểu là 'khúc xương'. Vậy nếu con chó chịu khó đi lại ko chừng thấy dc 1 khúc xương. ^^

nagareboshi
18-09-2007, 09:36 PM
失敗は成功のもの= thất bại là mẹ thành công.

mikan
20-09-2007, 03:56 PM
Nghe đồn câu trên là như vầy: 失敗は成功の元だ。"moto", ko phải "mono"

yUkj_nO_hAnA
27-09-2007, 09:21 PM
vậy còn câu '' đại lực sĩ dưới sàn nhà '' theo em hiểu thì câu trên có nghĩa là '' anh hùng vô danh '' . còn mọi người hiểu theo nghĩa j`...

azarashi
25-04-2008, 05:59 PM
mình thấy cái topic này rất hay và cũng rất có ích!
Đến bây h mình mới vô đây nên mình mún cho cái topic này hoạt động trở lại đ'c ko???
Mình góp vô nhá!
Câu nì là câu thành ngữ vùng Kyoto thì phải:

花より団子 (hana yori dango)

Há há!!!
Gần giống tên phim Hana yori dango, nhưng hình như chữ Kanji của film này là 花より男子

団子 có nghĩa là "Bánh nếp ngọt" (nếu tui nhớ ko nhầm^^)
"Hoa không bằng bánh nếp ngọt":crisp:

Và cụ thể nghĩa của nó là (Tương đương với TV ) : "Có thực mới vực được đạo"

Sẽ up típ thường xuyên vì mình còn khá nhìu câu hay ho!!!

azarashi
25-04-2008, 08:43 PM
ko lẽ bộ manga Hana yori dango có nghĩa vậy sao, nghe hok liên quan lém nhờ ^^"

Ak!!
Ko phải thế đâu bạn ơi!
Tên bộ phi hình như có nghĩ là "Những chàng trai đẹp hơn những bông hoa" cơ!
Còn câu thành ngữ trên là của Kyoto nên ý nghĩa của nó hơi mập mờ.
Có thể người ta dùng cái tên này cũng có lý do cả mà.
------
Típ một câu nữa nhé!!!
犬も歩けば 棒 にあたる(inu mo arukeba botsu ni ataru)
棒:Cái gậy

Câu này đại ý là : "Chó đi lang thang trên đường thế nào cũng ăn gậy":crisp:
Trong TV có câu tương đương là : "Đi đêm lắm có ngày gặp ma"

mo*hoa
26-04-2008, 07:10 AM
ko lẽ bộ manga Hana yori dango có nghĩa vậy sao, nghe hok liên quan lém nhờ ^^"

'花 より 団子'

Ý nghĩa của câu trên là 'bánh thì hơn hoa' hay là 'bánh (thức ăn) thì thực tế và cần thiết cho sự sống hơn là những bông hoa tuy đẹp nhưng không thể ăn được' ^^

Còn bộ phim 'Hana yori dango' cũng dựa trên ý nghĩa của câu trên, nhưng chữ 'dango' ở đây là 男子 (những chàng trai) chứ không phải bánh ngọt. Nhưng ý nghĩa cũng tuơng tự, nên chọn các chàng trai hơn là những bông hoa. Đây là dụng ý của tác giả vì 男子 đúng ra đọc là 'Danshi' nhưng bị ép đọc thành 'dango'. (mà Tsukushi làm thêm ở cửa hàng bánh 'dango' thì phải ^^ )

Nguồn: Wikipedia (http://en.wikipedia.org/wiki/Boys_Over_Flowers#Title)

Souchan
27-04-2008, 09:28 PM
uh đúng ùi ^^ but trong truyện ko ghi tiếng Nhật Y_Y
rei nhớ nhất câu "dập ghim vào đậu phụ" << do sth in vain ^^

Hình như câu đó là 豆腐 に 鎹 - とうふ に かすがい (Toufu ni kasugai)
Xem mí câu này từ cái đống hình trong Soundbox của Kaze Hikaru, hình màu, có cả Kanji + hiargana nên mới đọc ra. Chỉ có điều trong đây chỉ có thành ngữ Kyoto, ko có phần thành ngữ Kaze Hikaru.
http://www.box.net/shared/vb7vljtkcc
Câu nào cũng thích :X Giờ đâm ra thích đọc thành ngữ Nhật :X

azarashi
27-04-2008, 09:37 PM
@Souchan!!Cái câu Dập ghim vào đậu phụ ý thì nó có ý nghĩa tương đương trong TV ko? Nếu ko thì sẽ hơi khó hỉu với những người mới!
mọi người vẫn biết là TN mập mờ lắm mà!

Souchan
27-04-2008, 09:50 PM
Chỉ biết ý câu đó là như rei nói ở trên đó, là làm chuyện phí công vô ích. Còn thành ngữ tương đương thì thua -'________'- Có ai biết câu nào tương đương thì giúp giùm nha ^^

azarashi
27-04-2008, 10:05 PM
okie! hỉu òi để hum nào tìm xem sao!
Giờ thêm một câu nữa nhá!

猫に小判 (Neko ni koban)

Đại ý là : Lấy tiền cho mèo
Ý nghĩa đó là : Đem những vật có giá trị cho người không biết thưởng thức

Câu tương đương trong TV là : Đàn gảy tai trâu

Hay đấy chứ!

azarashi
28-04-2008, 11:02 PM
Típ nha pà con ơi!:aaa:
笑うかどには福来る Warau kado niha (đọc là niwa nhá) fuku kuru

笑う: cười
福:Phúc, nềm vui

Đại ý là: Nụ cười đem phúc tới
Câu tương đương là : Hòa khí sinh tài (nghe ko tương đương lắm:sadcorner:)
Hay: một nụ cười bằng 10 thang thuốc bổ (nhỉ!!:crisp:)

Hay ko???

azarashi
30-04-2008, 01:12 PM
Tui không bít có ai up câu này chưa đâu!

闇夜に鉄砲 -やみよにてっぽう- Yamiyo ni teppou

闇夜: Đêm tối
鉄砲: Bắn súng

Đại ý là : Bắn súng trong đêm tối
Ý nghĩa là : chỉ những hành động không có mục đích và hơi vô nghĩa
Câu TV tương đương: ...... (Chưa tìm ra:sadcorner:)

umbala
30-04-2008, 05:26 PM
câu
やみように鉄砲 tiếng Việt tương đương có thể là "áo gấm đi đêm" không các bạn

azarashi
30-04-2008, 08:40 PM
Có thể!
Tui thấy cũng đúng!
Áo gấm đi ban đêm ai bít là áo gấm đâu!
Nhỉ?

azarashi
04-05-2008, 02:31 PM
Típ nha pà con!
一寸先は闇 - いっすん さき は やみ - Issun saki wa yami

一寸先: Trước mắt
闇: Tối thui

Đại ý là: Không thể biết trước đ'c tương lai.
Câu TV tương đương: :sadcorner:Là gì nhờ pà con đóng góp nhá!!

fri_13th
04-05-2008, 02:55 PM
tương đương thì có thể là : tối như đêm 30 , tối như hũ nút.

fri cũng có 1 quyển tổng hoẹp thành ngữ = nihongo mà hem bít vứt đâu rùi, để lục lại đã.

azarashi
04-05-2008, 03:00 PM
Ứ phải đâu anh ui!
Câu nì có nghĩa là "không thể đoán trước tương lai" cơ mà...
Còn câu của pác có nghĩa tối đen như mực mà thui!!

†3N†
04-05-2008, 03:07 PM
e-book: 101 thành ngữ nhật bản
http://www.nhatviet.net/jveef/web/uploads/newbb/4_471cb9c627074.jpg

DOWNLOAD HERE (http://www.zshare.net/download/75476682bfba)
source: hedspi.net

†3N†
04-05-2008, 04:11 PM
http://www.mediafire.com/?jxcylznmlmd <<< đùa đấy. link MF đây ( giờ đang có cái happy hour bên MU đấy, hay lắm :D)

Kasumi
17-06-2008, 09:41 PM
google :D

Tức giận là cơn lốc xóa đi mọi sự thông minh.

Không làm một việc gì có nghĩa là đã làm một điều xấu.

Hỏi thì xấu hổ một lúc nhưng không hỏi thì xấu hổ cả đời.

Người khôn không dùng mặt nước mà dùng dùng người gần gũi làm tấm gương soi.

Đến bụt cũng chỉ chịu đựng được đến lần thứ 3.

Không yêu mà thành vợ thành chồng chưa chắc đã sống đời với nhau.

Khiêm tốn quá mức chứa đựng sự kiêu căng.

Bạn bè chung thuỷ là kho vàng lớn nhất.

Cây cao hơn, cây dễ bị gió quật
Người giỏi hơn, người dễ gặp hiểm nguy.

Ba năm trên đá ngồi bền
Đá lạnh cũng phải ấm lên với người.

Cây thẳng lên nhờ uốn
Người không lên nhờ người.

Con cái hiếu thảo, cha mẹ vui vẻ
Gia đình hòa thuận, muôn việc điều thành.

Con đường học vấn dài lâu
Tìm đi lối tắt dễ đâu mà thành.

Kẻ cưỡi ngựa cũng có khi ngã ngựa
Người đi đường cũng có lúc trược chân.

Nghĩ trước những điều mình nói thì không vấp. Định trước những điều mình làm thì không khó.

Gương soi là tâm hồn của người đàn bà cũng như thanh kiếm là tâm hồn của người dũng sĩ.

Kế hoạch không đi đôi với hành động giống như sự mơ mộng. Nhưng hành động mà thiếu kế hoạch thì chỉ là cơn ác mộng mà thôi.

Giàu có là tài sản của một đời
Trí tuệ là tài sản của vạn đại.

Nhà vệ sinh (buồng tắm) là một phần của đời sống. Chỉ nhìn vào buồng tắm của một gia đình là biết rõ gia đình đó như thế nào: họ có sống ngăn nắp không? có chăm sóc nhà cửa con cái của họ thích đáng không?

Lời nói thiện ý sưởi ấm cả ba tháng mùa đông.

Hai chân trong một chiếc giày
(Làm 2 việc cùng 1 lúc)

Tiền bạc cùng với đàn bà,
Nhớ đừng có gửi người ta giữ giùm.

Cây thẳng lên nhờ uốn. Người khôn lên nhờ người.

Đường đi dài nghìn dặm cũng phải bước bước đi đầu tiên và gộp từng bước đi sẽ đến đích.

Chó đi vớ được gậy.
(Có làm thì mới có ăn )

Nằm chờ quả táo may mắn.
(Há miệng chờ sung )

Ưu điểm cũng là khuyết điểm.
( Điều ta cho là ưu điểm có thể là khuyết điểm )

quyết tâm là ngày tốt.
(Việc hôm nay chớ để ngày mai )

Nhu thường thắng cương.
( Lạt mềm buộc chặt )

Sự chân thật là bảo vật một đời.
( Sự thật đáng giá ngàn vàng )

Dốc lòng vì người đợi thiên mệnh.
( Trời không phụ người hiền )

Chất bụi thành núi.
( Tích tiểu thành đại )

Hạc ngàn năm, rùa vạn năm.
( Sống lâu như ông Bành Tổ )

Trời không cho hai vật.
( Phước bất trùng lai )

Sự cảm thông không chỉ vì người khác.
(Yêu người mới được người yêu )

Bệnh từ khí mà ra.
(Bệnh tại tâm )

Thuốc tốt thì đắng miệng.
(Thuốc đắng dã tật )

Đồng lọai thì gọi bạn.
(Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã )

Hết họa thành phúc.
(Qua cơn bí cực đến hồi thái lai )

Sống thì thành kinh thành.
(Khi ta sống quen ở nơi nào đó ta sẽ thấy như là sống ở kinh thành )

Thiên thì phải gấp.
(Những việc mà mình cho là tốt thì phải nhanh chóng tiến hành )

Dẫu có ươn cũng là cá điêu hổng.
(Cọp chết để da, người ta chết để tiếng. )

Nếu có chuẩn bị thì không phải lo lắng.
(Cẩn tấc vô áy náy. )

azarashi
17-06-2008, 09:48 PM
ss Ka ui!Sao ss ko up cái này vô cái trang ngôn ngữ ý!Em nhớ trong đó có một cái là Mỗi ngày một câu tục ngữ rùi mà!
Em cũng thấy hay nhưng dạo này không thấy ai wan tâm!
HUHUHU!!!

Kasumi
17-06-2008, 09:48 PM
http://360.yahoo.com/profile-qBsg4zYyc7PT3oN8UbOiiA--?cq=1

花 より だんご

Hana yori dango

Hana (hoa), yori(hơn) , dango ( bánh hấp)
"Bánh hấp hơn hoa", có nghĩa là : thái độ, cách suy nghĩ thực tế đối với cuộc sống: chọn những thứ có giá trị thực tế hơn là những thứ chỉ để làm đẹp hoặc chỉ có giá trị tinh thần

水 に 流す

Mizu ni nagasu

Mizu(nước), ni( giới từ , trong câu này có nghĩa là " vào trong") nagasu(làm ( để) cho chảy)
"Để cho chảy vào trong nước" hay nói như người VN " hãy để cho quá khứ là quá khứ", có nghĩa là : quên những rắc rối và những điều không hay trong quá khứ, hòa giải và làm lại từ đầu.

雨 降って 地 固まる

Ame futte ji katamaru

Ame ( mưa) , Futte(thể TE của động từ FURU, có nghĩa là rơi), Ji (đất), katamaru (cứng lại)
"Mưa xong thì đất cứng lại", có nghĩa là : sau những rắc rối , khó khăn là sự bắt đầu những điều tốt đẹp hơn)

猫 に 小判

Neko ni koban

Neko(con mèo) , ni( giới từ , trong câu này có nghĩa là " đối với"), koban ( tiền xu làm bằng vàng lưu hành trong thời kỳ phong kiến của Nhật bản )
"Đồng vàng đối với mèo" , tương tự với câu tục ngữ của Việ Nam "đàn gẩy tai trâu", có nghĩa là : bất kỳ thứ gì , dù giá trị đến mấy, cũng không có ý nghĩa gì đối với những người không hiểu được giá trị của nó.

油 を 売る

Abura o uru

Abura ( dấu), o ( giới từ chỉ mục tiêu), uru ( bán )
"Bán dấu" hay nói như người VN "la cà giữa đường", có nghĩa là : bỏ công việc giữa chừng để nói chuyện phiếm với ai đó, lười làm việc, giết thời gian bằng 1 việc vô bổ nào đó.

雀 の 涙

Suzume no namida

Suzume (chim sẻ) , no (giới từ chỉ sở hữu, có nghĩa là " của" ) , namida(nước mắt)
"Nước mắt chim sẻ" hay nói như người VN "bé như mắt muối". có nghĩa là rất ít , rất nhỏ , không có gì đáng kể.

棚 から ぼた餅

Tana kara botamochi

Tana( cái giá) , kara ( giới từ có nghĩa là từ), botamochi ( bánh dày bọc mứt đậu)
“"Bánh dày bọc mứt đậu rơi từ trên giá xuống", có nghĩa là : không phải vất vả gì cả , tự nhiên vận may đến.

大風呂敷 を 広げる

Ô buroshiki o hirogeru

Oo ( to , lớn), Furoshiki ( khăn tắm )--> khi đọc liền hai từ này thì đọc nối thành "ôburoshiki", o ( giới từ chỉ mục tiêu), hirogeru(trải rộng ra)
"Trải rộng khăn tắm lớn" có nghĩa là : nói hoặc vẽ ra 1 kế hoạc ko có khả năng thực hiện.

鶴 の 一声

Tsuru no hitokoe

Tsuru ( con sếu) , no ( giới từ chỉ sỡ hữu , có nghĩa là của) , hitokoe ( một tiếng kêu)
"Sếu " trong câu này tượng trưng cho người có quyền lực.
"Một tiếng kêu của con sếu" , hay nói như người VN " miệng nhà quan có gang có thép", có nghĩa là : một tiếng nói của người có quyền lực cũng đủ để quyết định sự việc.

井 の 中の 蛙

I no nakano kawazu

I ( cái giếng) , nonakano ( bên trong) , kawazu ( con ếch)
"Ếch ngồi trong giếng", tương tự câu tục ngữ của VN " ếch ngồi đáy giếng ". Câu này có thể hiểu là " ếch ngồi ở trong giếng thì không biết gì về đại dương mênh mông" , có nghĩa là" nhận xét , đánh giá sự vật , sự việc 1 cách nông cạn từ kiến thức và suy nghĩ hạn hẹp.

Yoshikure_np tổng hợp từ NHK

 も 木 から 落ちる

Saru mo ki kara ochiru

Saru ( khỉ) , mo ( cũng), ki ( cây) , kara(từ) , ochiru ( rơi xuống)
"Khỉ cũng rới từ trên cây xuống" .Câu này có thể hiểu là " khỉ là loài leo trèo giỏi nhưng cũng có khi rơi từ trên cây xuống " , có nghĩa là : một người rất giỏi trong 1 lĩnh vực nào đó cũng có khi nhầm lẫn , thất bại.

渡り に 舟

Watari ni fune

Watari ( lối đi , đường đi qua), ni ( ở , trên ) , fune ( thuyền ).
"Con thuyền trên lối đi" , tương tự câu tục ngữ của VN " chết đuối vớ được cọc " hoặc " buồn ngủ gặp chiếu manh" , có nghĩa là : dịp may đến đúng lúc đang gặp khó khăn hoặc điều đang mong ước bỗng nhiên trở thành hiện thực.

一 期 一 会

Ichigo Ichie

Ichigo ( đời người) , Ichie ( gặp một lần ) . "Đời người chỉ gặp 1 lần " . Câu này có nguồn gốc từ 1 triết lý trong Trà đạo. Triết lý này cho rằng , một cuộc gặp gỡ của chúng ta với 1 ai đó đều chỉ có 1 lần nên chúng ta nên trân trọng cuộc gặp gỡ ấy , đối xử với người đó bằng tấm lòng chân thành để về sau không phải tiếc nuối.

耳 が 痛い

Mimi ga itai

Mimi ( tai ) , ga ( giới từ chủ cách ) , Itai ( đau)
"Tai đau" . Câu này có thể hiểu là " nghe chỉ trích nhiều đau cả tai " , có nghĩa là : khó chịu khi phải nghe người khác nói đi nói lại về khuyết điểm của mình.


二足 の わらじ

Nisoku no waraji

Nisoku ( hai đôi ) , no ( giới từ chỉ sỡ hữu , có nghĩa là " của " ) , waraji ( dép rơm ) .
"Hai đôi dép rơm " . Câu này có thể hiểu là " một người đi 2 chiếc dép rơm khác nhau " hay " một người làm 2 công việc cùng 1lúc " , có nghĩa là " một người kiêm cùng lúc 2 công việc có tính chất khác nhau.

-----------------------------------


ss Ka ui!Sao ss ko up cái này vô cái trang ngôn ngữ ý!Em nhớ trong đó có một cái là Mỗi ngày một câu tục ngữ rùi mà!
Em cũng thấy hay nhưng dạo này không thấy ai wan tâm!
HUHUHU!!!

tại vì có nhiều câu ko có kanji nên để bên này hợp lí hơn :)

Kasumi
17-06-2008, 09:55 PM
nhatban.net

1. “Issun saki wa yami” Trước mắt tối thui
ý nói : không thể biết trước được tương lai

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu1.jpg

2. “Tử viết : Đức bất quả, tất hữu luân”
-Mật mã hả?
“Rongo yomi no rongo shirazu”
Đọc luận ngữ chỉ biết luận ngữ
ý nói : giỏi lý thuyết, dở thực hành

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu2.jpg

3. “Hari no ana kara ten wo nozoku”
Nhìn trời qua lỗ kim
->Ếch ngồi đáy giếng

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu3.jpg

4. “Nikai kara megusuri”
Nhỏ thuốc mắt từ tầng hai
-> giải pháp nửa vời, không có tác dụng

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu4.jpg

5. “Hotoke no kao mo sando”
Mặt Phật cũng chỉ có ba
-> người tốt đến đâu thì cũng có lúc nổi giận, tương tự như “Quá tam ba bận”, khuyên người ta đừng làm những chuyện quá đáng

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu5.jpg

6. - Và…Sau đó…Cũng chính là…Từ nay về sau…

“Heta no nagadangi”
Nói dài nói dai nói dở

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu6.jpg

7. –Gia vị à?

Toufu ni kasugai
Ghim đậu hũ lại với nhau
->làm chuyện phí công vô ích

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu7.jpg

8. -Hê hê...

“Jigoku no sata mo kaneshidai”
Án phạt dưới địa ngục cũng tùy theo tiền
Ý nói : Có tiền mua tiên cũng được

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu8.jpg

9. - Ừ! Không sai!

“Ringen ase no gotoshi”
Lời vua nói ra như giọt mồ hôi
Ý nói : không lấy lại được, tương tự như câu “Quân vô hí ngôn”

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu9.jpg

10. - A! Như vậy gạo sẽ có một mùi vị đặc biệt!
- Không phải ý đó đâu!

“Nuka ni kugi”
Đóng đinh vào cám gạo
-> làm chuyện phí công vô ích

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu10.jpg

11. –Đừng có lôi tôi vào!

“Rui wo motte atsumaru”
Đồng loại thường tụ tập lại với nhau
-> Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu11.jpg

12. “Oni mo juuhachi”
Quỷ cũng mười tám
-> Gái mười tám không gái xấu, trà dở nước nhất cũng uống ngon

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu12.jpg

13. –Xin chào! Quý khách cần gì ạ?

Warau kado ni wa fuku kitaru
Nụ cười đem phúc tới
-> Hòa khí sinh tài

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu13.jpg

14. – Không sao, không sao!

“Kaeru no tsura ni mizu”
Tạt nước vào mặt ếch
Ý nói : Nước đổ đầu vịt

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu14.jpg

15. – Tại sao…tôi lại ở đây?

“Yome toome kasa no uchi”
Trong tối đẹp hơn ngoài sáng
ý nói : Nhìn vào ban đêm và nhìn xa thì cô gái nào cũng đẹp

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu15.jpg

16. - Anh Hijikata!
- Nè Hijikata! Sao tiệm đó lại…
- Căng thẳng quá sẽ đứt dây thần kinh đấy!
- Ồn ào quá!

“Tate ita ni mizu”
Nước chảy trên tấm ván đứng
-> Lời nói cứ tuôn ra ào ào

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu16.jpg

17. - Tôi phải mổ bụng
- Sao được!

“Rengi de hara wo kiru”
Lấy chày gỗ mổ bụng
-> những chuyện vô lý, không thể làm được

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu17.jpg

18. “Sode suri au mo tashou no en”
Chạm tay áo cũng là do duyên số
Ý nói : mọi tiếp xúc dù nhỏ đến đâu cũng là do duyên số sắp đặt

“Dù chỉ đi phớt qua nhau cũng là do duyên phận kiếp trước mà thành”

http://i19.photobucket.com/albums/b192/cuccuchuoi/ThanhNgu18.jpg

azarashi
17-06-2008, 09:57 PM
仏作って魂入れず 
hôm trước bạn em hỏi câu này trong TV cói câu tương đương không?
ý của nó là "làm phật nhưng không mang Linh hồn của phật" ý ạh!
仏 :là "Phật"
魂 :là "linh hồn"
Vず là "làm cái gì đó mà không làm cái hành động V này
ss ui!Hình như em cũng có mấy câu này , hình như cùng một nguồn!
Hô Hô!

Kasumi
17-06-2008, 10:13 PM
google :D

Kể cả người dắt ngựa cũng cần y phục.

Trao đổi với cả đầu gối của mình.

Thợ nhuộm mặc quần trắng.

Cua đào hang theo mai.

Nhân sinh tựa như lửa đèn trước gió.

Rắn theo đường rắn.

Đồng bệnh tương lân.

Tiếc một mất trăm.

Chuyện xấu chạy xa ngàn dặm.

Nhập làng tuân theo làng. (Nhập gia tuỳ tục.)

Không thể tìm vỏ sò trong nương.

Nhiều phu chèo vác được thuyền lên núi. (Trăm cây chụm lại nên hòn núi cao).

Mặt sau lại có mặt sau nữa.

Đa nghệ vô nghệ

Miệng là nguồn gốc của hoả tai. (Thần khẩu hại xác phàm.) .

Hoa rụng không quay về cành,
Gương vỡ không ánh soi được nữa.
(Nước đổ không sao hốt lại được.) .

Vợ quỷ còn quái dị hơn quỷ .

Trứng để gần dễ vỡ.

Vào một chung người uống rượu,
Vào hai chung rượu uống rượu,
Vào ba chung rượu uống người .

Tương còn giữ mùi hôi không là tương hảo hạng được .

Sâu nhỏ nhất thốn cũng có năm phân hồn.

Dài lông tham sắc.

Muốn nếp giã tới hàng giã nếp.

Chưa bắt được lửng đừng tính chuyện dùng da.(Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.) .

Khó lòng thắng được trẻ khóc và quan trị sở.

Chó đi qua cũng đánh. (Đánh chó mắng mèo).

Hoa đẹp thua nếp viên ngọt.

Rác bụi để đọng thành núi.

Khóc sưng mặt đổ tại ong châm.

Làm chuyện vô lý rút mất đường đi.

Xấu đậy nắp. (Tốt khoe, xấu che)

Nghèo khó không có giờ vui chơi .

Lưng không thay bụng được .

Chọc bụi động rắn. (Rút dây động rừng.) .

Thân thiết vẫn giữ lễ.

Chó cắn nhau trẻ nhảy ra,
Trẻ cãi nhau, cha mẹ chạy ra.

Bánh nếp giãu trong tranh không ăn được.

Nòng nọc thành ếch.
(Con vua thì lại làm vua,
Con sãi ở chùa thì quét lá đa) .

Kẻ dại cũng có một tài.

Bại là thắng.

Mười người mười vị. (Chín người mười ý.).

Ngày càng xa mặt càng nhạt tình thân. (Xa mặt cách lòng.)

Nhất động đất, nhì sấm sét, ba hỏa tai, tứ thân phụ.

Đi đường cần bạn đồng hành,
Trong cõi sinh cần tình thân ái .

Đánh rắm xong co đít lại.

Trẻ lên ba mang hồn người trăm tuổi .

Gần cổng chùa không học thành tiểu tăng cũng thuộc kinh. (Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.)

Vội rối chạy quanh

Thêm lo vào lọ .

Niệm Phật tai ngựa. (Đàn gảy tai trâu) .

Kẻ keo kiết đong cả hạt hồng.

Dấu đầu hở mông. (Dấu đầu lòi đuôi.) .

Việc thiện cần làm nhanh .

Già còn nhảy vào nước lạnh. (Già còn chơi trống bỏi.) .

Ác quả xuất tự thân .

Cá to không sống ở ao nhỏ .

Tình yêu và cơn ho không giấu được.

Vận may giúp kẻ dũng .

Làm gãy xương chỉ chuốc mệt mỏi .

Ngủ chờ thời vận.

Cá chạch không luôn có dưới bóng dương.

Khi già vâng theo trẻ.

Chim ưng thiện nghệ biết giấu vuốt .

Khách quý ngồi lâu cũng thành chán.

Tám mươi vẫn học bút họa.

Miếng thừa chót miếng phúc.

Sợi dây mục cũng có hữu dụng.

Đoản khí tổn khí. (Giận mất khôn.) .

Đút được tay vào, thò tiếp chân theo. (Được đằng chân lân đằng đầu) .

Ăn no bụng nhét chữ không vào

Đĩa sơn son đẹp không cần hoa văn.

Chớ cố cúi xuống cắn rún mình.

Dụng binh bạo gây thương vong to .

Võ sĩ đạo đói vẫn giơ cao tăm xỉa răng. (Đói cho sạch, rách cho thơm.) .

Chỗ tăm tối cách trong gang tấc.

Bảy lần ngã, tám lần đứng dậy.

Kẻ ăn xin danh dự còn hơn kẻ ăn cắp.

Ngồi trên đá cũng phải ba năm (Có công mài sắt có ngày nên kim)

Nếu vội thì đi vòng (Dục tốc bất đạt)

Đi trước quyết định người (Tiên hạ thủ vi cường)

Sự thật của lần thứ ba (Quá tam ba bận)

Người ta biết đến chùa uy nghiêm ngay từ cổng (Trông mặt mà bắt hình dong)

Trong chuyến lữ hành là người dẫn đường, trong cuộc đời là người thông cảm (Đồng cam cộng khổ)

Sinh nhỏ rồi nuôi lớn (Bắt đầu là từ việc nhỏ rồi tích lũy kinh nghiệm để làm việc lớn)

Trong những thứ còn thừa có phúc (Thánh nhân đãi kẻ khù khờ)

Mắt cũng biết nói nhiều như miệng (Mắt là cửa sổ tâm hồn)

Chú tiểu ở trước cửa, đọc kinh chưa học (Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng)

Bệnh từ khí mà ra (Bệnh tại tâm)

Dốc lòng vì người đợi thiên mệnh (Trời không phụ người hiền)

Chính vì thích mà nhanh quen việc (Dốc hết nổ lực để làm việc yêu thích, tay nghề sẽ nhanh tiến bộ)

Có thần vứt bỏ lại có thần nhặt (Trong cái rủi lại có cái may)

Sống thì thành kinh thành (Khi ta sống quen ở nơi nào đó ta sẽ thấy như là sống ở nhà)

hayvevoianh
05-08-2008, 10:00 PM
Hôm nay mới tìm thấy cuốn sách này, nghĩ là rất có ích cho các bạn muốn trau dồi tiếng Nhật, muốn sử dụng tiếng Nhật một cách tự nhiên hơn. Mình chỉ liệt kê một vài cách nói mà các bạn vẫn hay sử dụng hoặc gặp hàng ngày.

a.「山をかける」 やまをかける : Học tủ
「試験範囲が多いので、山をかけた   Vì phạm vi của kì thi rất rộng nên tôi đã học tủ.

b.「油をしぼる」  あぶらをしぼる : như tát nước vào mặt
「期末試験の結果が悪かったので、 に油をしぼられた」 Vì kết quả kì thi cuối kì quá tệ nên tôi bị cha mắng như tát nước vào mặt.

c.「手の裏を返す」 てのうらをかえ す : (Thái độ) Quay ngoắt 180 độ.

d.「三日坊主」 みっかぼうず : Dùng để gọi những người dễ mất kiên nhẫn, làm việc gì đó chỉ trong thời gian ngắn là bỏ cuộc

e.「失敗は成功のもと」 しっぱいはせいこうのもと : Câu này thì dễ rồi - Thất bại là mẹ thành công

f.「火のないところに煙はたたぬ」 ひのないところにけむりはたたぬ : Không có lửa làm sao có khói

g.「朱に交われば赤くなる」 しゅに まじわればあかくなる : Câu này có trong sách Minna lúc các bạn học thể điều kiện ば - Gần mực thì đen gần đèn thì sáng.

Ai có gì cứ đóng góp vào nhé, nhớ là những câu thường gặp hàng ngày hoặc hay dùng thôi nha.

TAXU
05-08-2008, 10:37 PM
1. 頭に来る - あたま に くる - come to my head => get mad.
2. 足を洗う - あし を あらう - wash one's feet => get away from bad activity like crimes.
3. 案ずるより産むが易し - あんずる より うむ が やさし - giving birth 2 a babe is eazier than worryin' about it => fear is greater than the danger / an attempt is sometimes eazier than expected.
4. 馬鹿は死ななきゃ治らない - ばか は しななきゃ なおらない - unless an idiot dies, he wont be cured => Only death will cure a fool / u cant cure stupidity.
5. 出る杭は打たれる - でる くい は うたれる - the stake that sticks out gets hammered down => apply ur effort where it will do the most good / excellence breeds envy and enmity.
Cheers!

TAXU
06-08-2008, 12:04 AM
Tớ chẳng rành về tục ngữ Việt Nam mấy, tớ chỉ hiểu ý mấy câu này thôi chứ ko biết diễn đạt thế nào...
1. nổi giận.
2. tránh xa những hành động phạm tội. (maybe gần mực thì đen, gần đèn thì sáng :|)
3. nỗi sợ hãi thì lớn hơn mối nguy hiểm / sự cố gắng (làm một việc gì đó) đôi khi dễ hơn là đã mong đợi. (maybe có công mài sắt có ngày nên kim :|)
4. chỉ có cái chết mới chữa khỏi kẻ dại / bạn không thể cứu chữa được những điều ngu ngốc. (maybe điếc ko sợ súng :|)
5. sự ưu tú đem đến những đố kỵ, thù hằn. :|
:| :| :| :| :|

TAXU
07-08-2008, 02:23 AM
6. 竜頭蛇尾 - りゅうとう だび - đầu rắn hay đuôi rồng?
7. 晴耕雨読 - せいこ うどく - farm when it's sunny, read when it rains.
8. 十人十色 - じゅうにん といろ - different strokes for different folks.
9. 三日坊主 - みっか ぼうず - someone who gives up easily or is adverse to work.
10. 一石二鳥 - いっせき にちょう - Killing 2 birds with one stone / doing 2 things with one action. (maybe "một công đôi chuyện")

hayvevoianh
07-08-2008, 10:29 AM
足を洗う - あし を あらう câu này chắc là "Rửa tay gác kiếm", hay "Phóng hạ đồ đao" gì ấy mà. Còn nói theo ngôn ngữ hiện đại chắc là "Tu".:crisp:

案ずるより産むが易し - あんずる より うむ が やすい trong câu này đọc là やすい:


竜頭蛇尾 - りゅうとう だび - đầu rắn hay đuôi rồng?
Câu này nghĩa là gì thế taxu?:nosey:

bé sa
07-08-2008, 10:37 AM
6. 竜頭蛇尾 - りゅうとう だび - đầu rắn hay đuôi rồng?

ủa,mà sa tưởng "đầu rồng đuôi rắn" chứ sao lại "đầu rắn đuôi rồng" :head_robo: >>> chắc tương đương với "đầu voi đuôi chuột" :D

hayvevoianh
07-08-2008, 11:14 AM
ủa,mà sa tưởng "đầu rồng đuôi rắn" chứ sao lại "đầu rắn đuôi rồng"

á đúng là nhầm thiệt:sadcorner:, đúng là đầu rồng đuôi rắn. Ừ, sakira đưa ra câu "Đầu voi đuôi chuột" thấy cũng đúng, chẳng rõ nữa.:nosey:

TAXU
07-08-2008, 05:19 PM
o`... tớ cũng nghĩ như mọi người vậy... nhưng cái câu đầu rồng đuôi rắn tớ ko hỉu nó áp dụng trong trường hợp nào nữa...
Còn câu đầu rắn đuôi rồng cỏ vẻ nói lên vấn đề địa vị xã hội... làm đầu của con rắn hay làm đuôi của con rồng?
Có ai biết thì giải thích tớ câu đầu rồng đuôi rắn với!

bé sa
07-08-2008, 05:50 PM
http://contest2004.thinkquest.jp/tqj2004/70237/r/ryuutou.gif

竜頭蛇尾(りゅうとうだび・ りょうとうだび) 

Theo Yahoo Jisho:
国語辞書: 〔補説〕 頭部は竜で、尾は蛇である意初めは 勢いがよいが、終わりは振るわない こと。 大構想の作品も―に 終わった

和英辞書: 彼の演説は竜頭蛇尾に終わった(= 初めはよかったが,最後は つまらなかった)
His speech was very attractive at first but it disappointed us in the end./His speech was very anticlimactic after its attractive [powerful] beginning.

Mà sa thấy 1 số trang họ cũng dịch là "Đầu voi đuôi chuột" mà :) như ở đây (http://www.google.com.vn/search?hl=vi&q=%E7%AB%9C%E9%A0%AD%E8%9B%87%E5%B0%BE&btnG=T%C3%ACm+ki%E1%BA%BFm&meta=lr%3Dlang_vi)

TAXU
07-08-2008, 06:40 PM
tớ mù Kanji... :| Thanks anyway! Tối nay rãnh sẽ up típ!

11. 雲散霧消 - うんさん むしょう - disappear without a trace - biến mất ko dấu tích.
12. 我田引水 - がでん いんすい - doing/speaking about things in a way to benefit yourself.
13. 夏炉冬扇 - かろ とうせん - something which is out of season n therefore rendered useless.
14. 起死回生 - きし かいせい - to come out of a desperate situation n make a complete return in one sudden burst.
15. 瓜田李下 - かでん りか - Stepping into a melon field, standing under a plum tree / implying that you must avoid actions which could be taken on a bad faith.

mo*hoa
03-09-2008, 12:09 AM
Gomen ne. Mấy tuần rồi mo*hoa bận nên không online được. Mình có upload quyển "100 idioms" lên host khác cho bạn nào vẫn cần download đây. :)

http://www.fileden.com/files/2006/8/1/150580/Passport%20Books%20-%20101%20Japanese%20Idioms.pdf

iitori
18-11-2008, 03:30 AM
後の祭り : MẤT BÒ MỚI LO LÀM CHUỒNG (ĐÃ QUÁ RỄ ĐỂ LÀM (1 VIỆC GÌ) VÌ CÓ LÀM NỮA CŨNG VÔ ÍCH)

• 死んだ後の医者。/《諺》後の祭り ?
The doctor after death.
• 馬を盗まれてから馬小屋の戸を締め ?も遅過ぎる。/後の祭り。 ;《諺》
It is too late to lock [shut] the barn [stable] door after the steed is stolen.
• 間に合わない。/後の祭りだ。
It's too late.
• 済んだことは仕方ない。/もう終わ ?たことだ。/後の祭りだ。
What's done is done

boysanhnhac
18-11-2008, 10:10 PM
cho mình đóng góp 1 chút nha
頭を隠して尻隠さず :あたまをか してしりかきさず :giấu đầu lòi đuôi
猿も木から落ちる:さるもきからおち : câu này nghĩa là người giỏi đến mấy thì cũng có lúc gặp phải sai lầm

Japanese_boy
19-11-2008, 01:45 AM
Saboru : Trốn học, cúp học
Fukeru = Saboru

Oiki ni hana = A flower on old tree : Người cưa sừng làm nge'

doducluyen
05-12-2008, 07:36 AM
101 câu thành ngữ tiếng Nhật

http://i296.photobucket.com/albums/mm171/doducluyen/dl.gif23.22MB

http://rapidshare.com/files/8449332/101ji.rar

http://www.zshare.net/download/101ji-rar.htmlOR

http://www.mediafire.com/?e7t2ud5dsxuOR

http://www.filestock.ru/3746858399/101.Cau.thanh.ngu.tieng.Nhat_doducluyen_megashares vn.com.rar

Japanese_boy
20-01-2009, 01:37 PM
「ぶっちゃけ」bucchake/正直に言うと。 Nói thẳng ra.

「~ていうか」~te iuka/若者のあいまい表現のひとつ。文頭 話題を変えるときなどによく使われ 。 Biểu hiện sự không chắc chắn

「マブダチ」mabudachi/親友のこと。死語になりつつある。 Bạn thân

「はずい」hazui/恥ずかしいの略。 Từ xấu hổ nói ngắn đi

「きもい」kimoi/気持ち悪いの略。ただし、体調のこ を言うときにはあまり使われない。 cảm giác khó chịu

「100均」hyakkin/100円均一ショップのこと。 chỉ của hàng 100 yên

「パシリ」pashiri/人に利用される人のこと。 chỉ người lợi dụng người khác

「ばったもん」battamon/偽造ブランド品のこと。 chỉ hàng nhái

「パツ金」patukin/金髪のこと。 Nhuộm tóc vàng

[イケてる]iketeru 人間に対して使えば、「かっこいい の意味となる。  Dùng để khen ai đó đẹp trai, hoặc làm những việc khiến người khác thán phục

[逆ギレ] gyakugire     逆にキレる」こ 。 Đang bị người khác mắng, không chịu được mắng lại

[キレる] kireru :nổi nóng

[しょぼい] shyoboi chỉ ai đó làm việc gì không được thông minh lắm.

[テンパってる] tenpatteru chỉ người nhiều việc quá giải quyết không nổi bị cuống.

[ハマる] hamaru bị cuấn hút

[ムカつく] mukatsuku biểu hiện thái độ bất mãn.

(片思い-kata omoi): Tình đơn phương

玉の輿にのぼる: người con gái đào mỏ (yêu người khác chỉ vì tiền) - tama no kori wo noboru

逆玉-gyaku dama : người Con trai đào mỏ (yêu người khác chỉ vì tiền)

もてる (verb) : Đào hoa (chỉ con trai) --->Motenai : Không "cool" :D

もてもて + suru : Đào hoa (chỉ con trai)

焼きもち-yakimochi :Người hay ghen (như Hoạn Thư)

浮気-uwaki (na) - Tính từ "na" : Người hay lăng nhăng, lăng loàn, không chung thuỷ

嫉妬-shitto ---> shitto suru : Ghen tuông, ghen ghét:be_beated2:

♥ Tiểu Đức Tử ♥
20-01-2009, 09:29 PM
かわいい子には旅をさせよ - Thương cho roi cho vọt
情けは人の為ならず - Yêu người mới được người yêu
禍を転じて福となす - Qua cơn bĩ cực đến hồi thái lai :crisp:

Hà Ố Mà Rù
30-01-2009, 04:59 PM
どんぐり眼 : Trơ mắt ếch
脳たりん: đồ đần, đồ thiếu não

Japanese_boy
30-01-2009, 08:54 PM
1.油を売る(あぶらをうる):buôn dưa lê
君たち、油を売らないで、勉強して ださい。
2.いきる:hợp mốt, thời trang (nghĩa ở đây rất hẹp, chỉ dùng trong quần áo)
このシャツ、いきる?
3.しびれちゃう:phê quá (khi có ai hát hay khiến mình bị cuốn hút có thể dùng từ này)
4.まじで=ほんとうに?thật á
5.親の脛を恥じる(おやのすねを じる):ăn bám bố mẹ
私、まだ親の脛を恥っている。
6.あおにさい:đồ ranh con
7.くそ:chuối thật (khuyến cáo là chỉ con trai dùng còn con gái thì không nên)
8.おかま:…gay
9.ださい:quê, lạc hậu (từ lóng của vùng kantou )
10.ひょうこ:chíp hôi (từ này vốn có nghĩa là con gà con )
まだ、まだひょうこです。
11.むかつく:bực mình, tức giận=頭につく
12.ちょ:rất (đặt trước tính từ, bi giờ thanh niên Nhật rất hay dùng từ này)
ちょ難しい、ちょむかつく
13.寒い(さむい): nhạt nhẽo, vô duyên (khi người khác kể chuyện cười mà mình thấy không –thể-cười-nổi
14.きもい: nói những ai béo í
15.ふざけんじゃねよ。Đừng có ngớ ngẩn
16.ぶつぶつ言わないでよ。Đừng có cằn nhằn nữa
17.女たらし: playboy
18.イカレル:bị lừa
19.せこい: ăn bẩn, nhỏ nhen = zurui
20. Omoi (adj) : Nghĩa cơ bản là "Nặng". Dùng trong game online có nghĩa là "bị lag" (Dung lượng nhiều quá hoặc do đường truyền làm cho game bị giật khó chơi)

tututitit
31-01-2009, 11:48 PM
này này thế cái thành ngữ mà có nghĩa là "kiêu ngạo" là jè ;)) ai biết bảo mình với >THX ná .>:D<

Hà Ố Mà Rù
04-02-2009, 11:27 AM
パシリ」pashiri/人に利用される人のこと。 chỉ người lợi dụng người khác

Bạn coi lại câu này nha. Câu này sai rõ ràng lắm mà không ai phát hiện ra dậy trời.

tourou
08-02-2009, 10:51 AM
uh nhỉ từ này chỉ người bị người khác lợi dụng chứ không phải là người đi lợi dụng người khác. chắc nhầm tí xíu

tinnis
21-02-2009, 06:41 PM
Tự điển tục ngữ tìm ở đâu dzạ!??Chỉ mình mua với vì mình muốn thử tìm hiểu về mấy câu tục ngữ của Nhật nà...

Japanese_boy
03-05-2009, 11:52 AM
này này thế cái thành ngữ mà có nghĩa là "kiêu ngạo" là jè ;)) ai biết bảo mình với >THX ná .>:D<

Kiêu ngạo, vênh váo là 生意気(なまいき)

Mọi người đóng góp tiếp đi chứ ^^

thanlancuttay
05-05-2009, 09:00 PM
女心と秋の空 (おんなごころ と あきのそら) : Trái tim con gái và bầu trời mùa thu
---> Khỏi giải thích chắc mấy huynh cũng hiểu (^_^) :108:
女三人寄れば姦しい (おんなさんにんよればかしましい) : Ba người phụ nữ họp lại thì ồn ào :30:
---> Câu này xuất phát từ cách chơi chữ của chữ GIAN 姦 (姦しい nghĩa là ồn ào) được ghép lại bởi ba chữ NỮ 女

Japanese_boy
09-09-2009, 04:22 PM
ハイみんな!
Chào các bạn. Mình mở ra topic này để chúng ta cùng tìm hiểu về các thành ngữ vui lạ trong tiếng Nhật. Mỗi ngày mình sẽ post một vài thành ngữ theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Nhật.

Những thành ngữ này mình trích ra từ quyển Từ điển thành ngữ Nhật - Việt của tác giả Nguyễn Thị Hồng Thu của Nhà xuất bản từ điển Bách Khoa

Tối thiểu các bạn phải đọc được chữ ひらがな (Hiragana) chứ mình không gõ phiên âm (ローマじ)Romaji đâu:hehe:

Hôm nay (9/9/2009) sẽ là những thành ngữ bắt đầu bằng chữ あ

① 赤い信女(あかいしんにょ)
(Tín nữ đỏ): Góa phụ, người phụ nữ có chồng đã chết, người phụ nữ thủ tiết với chồng.

② 赤い信女が子を孕む(あかいし にょがこをはらむ)
(Tín nữ đỏ có thai): Góa phụ có thai
-> "Không chồng mà chửa" (VN)

③ 赤馬(あかうま)=赤犬(あか ぬ)
(Ngựa tía)/(Chó đỏ): Kẻ cố tình gây hỏa hoạn.

④ 赤馬が飛ぶ(あかうまがとぶ)
(Ngựa tía tung vó)
(a) - Bọ chét lẩn chốn
(b) - Xảy ra hỏa hoạn. Hỏa hoạn lan rộng.

⑤ 足が早い(あしがはやい)
(Nhanh chân)
(a) - Hàng bán chạy
(b) - Thức ăn nhanh thiu = 足が弱い(あしがよわい)

⑥ 頭の黒い鼠(あたまのくろいね み)
(Chuột đầu đen): Người ăn cắp đồ vặt hoặc ăn vụng trong nhà.

⑦ 頭を丸める(あたまをまるめる
(Cạo trọc đầu): Vào cửa Phật, đi tu, xuất gia
-> "Nương nhờ cửa Phật", "Xuống tóc đi tu" (VN)

⑧ 暑い戦争(あついせんそう)
(Chiến tranh nóng): Sử dụng vũ khí để tiến hàng chiến tranh

Trái nghĩa với từ: "Chiến tranh lạnh" (Dùng áp lực chính trị, kinh tế, ngoại giao)

⑨ 暑気に当たる(あつけにあたる
Bị bệnh do nhiệt lượng cao. Bị cảm, bị say nắng, bị sốt do tác động của nhiệt độ cao.

⑩ 後を引く(あとをひく)
(Kéo phía sau): Ăn uống lai rai

Japanese_boy
10-09-2009, 03:07 PM
おっす!:drink1:
Hôm nay ngày 10/9/2009. Chúng ta sẽ tiếp tục học những thành ngữ mới bắt đầu bằng chữ い trong bảng chữ cái tiếng Nhật. Bài học hôm nay sẽ "nhẹ" hơn bài hôm qua. Vì hôm nay chúng ta sẽ chỉ học 7 thành ngữ thôi (★д★)

① 異域の鬼となる(いいきのおにとな )= 異郷の鬼(いきょうのおに)
(Làm quỷ quê người): Chết ở nước ngoài, chết ở nơi xa, chết ở nơi không phải là quê mình.
->"Làm ma xứ người", "làm ma đất khách"(VN)

② 市に虎があり(いちにとらがあり) 市の中の虎(いちのなかのとら)
(Ở chợ có hổ): Chuyện bịa đặt nhưng được nhiều người nói đi nói lại nên người ta tin có thật. Chỉ những điều được nói đến nhưng thực tế không tồn tại. Tin đồn không xác thực.

[XUẤT XỨ THEO GIAI THOẠI: Một người nói giữa chợ có con hổ, mọi người không tin. Một người khác lại nói như vậy thì người ta bán tín bán nghi, người thứ ba nói thì người ta tin là có hổ ở chợ thật]
->"Tin đồn nhảm", "tin vịt"(VN)

③ 一笑千金(いっしょうせんきん)
(Nhất tiếu nghìn vàng): Nụ cười đẹp
->"Nụ cười đáng giá ngàn vàng", "Miệng cười như hoa"(VN)

④ 一殺多生(いっせつたしょう)
(Nhất sát đa sinh): Sự hi sinh của một người cứu được nhiều người.
"Giết một con cò cứu trăm con tép", "cảm tử cho tổ quốc quyết sinh"(VN)

⑤ 一丁字を知らず(いっていじをしら )=一丁字もない(いっていじもな )
(Chữ ĐINH cũng không biết): Người không biết chữ, người thiếu hiểu biết.
->"Một chữ bẻ đôi cũng không biết"(VN)

⑥ 命の綱(いのちのつな)
(Sợi dây thừng của sinh mệnh): Một cách gọi khác của lúa gạo

⑦ 色深し(いろふかし)
(a) - Đẹp một cách đậm đà (nhờ màu sắc)
(b) - Người có dung nhan đẹp
(c) - Tình yêu sâu sắc
(d) - Say mê tình ái, say đắm trong tình yêu, chìm đắm trong sắc dục, ham chuyện sắc dục, đa tình -> "Say hoa đắm nguyệt" (VN):big_ love:

                                                           ジャーね

Japanese_boy
12-09-2009, 12:20 AM
こんばんは!

Hôm nay là ngày 11/9/2009. Cách đây 8 năm ở Mĩ đã xảy ra một sự kiện chấn động kinh tế thế giới, ngày cả thế giới thay đổi, ngày 2 tòa tháp Trung tâm thương mại thế giới bị sụp đổ bởi những kẻ cướp máy bay liều chết lao vào tòa tháp và Lầu năm góc <---Chả liên quan đến buổi học ngày hôm nay:hehe:

Thôi liên thiên thế đủ rồi, chúng ta sẽ học bài học ngày hôm nay với những thành ngữ Nhật Bản bắt đầu bằng chữ う (U). Bài học hôm nay sẽ nhẹ hơn 2 bài trước, chúng ta sẽ học 3 thành ngữ dưới đây:

① 魚千里(うおせんり)
(Như cá bơi ngàn dặm): Việc học hành tiến bộ rất chậm, không có khả năng học hành, nhận thức chậm.
->"Dốt như bò", "dốt đặc cán mai, dốt dài cán thuổng"(VN)

② 兎、波を走る(うさぎ、なみを しる)
(Thỏ đuổi theo sóng): Bóng trăng soi trên mặt nước lung lung

③ 兎の昼寝(うさぎのひるね)
(Giấc ngủ trưa của thỏ): Người hay ngủ ngày

Japanese_boy
12-09-2009, 03:54 PM
よーほ!

Chào các bạn, hôm nay là ngày 12/09/2009. Một ngày mưa gió ở Hà Nội :loi:. Nhưng không vì thế mà làm chùn bước con đường học tiếng Nhật của chúng ta phải không?

Hôm nay chúng ta sẽ học những thành ngữ bắt đầu bằng chữ え

① 絵に描いたよう(えにかいたよ )
(Như tranh vẽ): Thường được dùng để chỉ phong cảnh, con người đẹp.
-> "Đẹp như tranh vẽ"(VN)

② 襟を延ばす(えりをのばす)
(Kéo cổ áo ra): Sự chờ đợi quá lâu
-> "Chờ dài cả cổ"(VN)

③ 縁を切る(えんをきる) =  を断つ(えんをたつ)
(Cắt duyên): Cắt đứt quan hệ, trở thành người xa lạ, đoạn tuyệt (cha con, anh em, vợ chồng...)
->"Đường ai nấy đi"(VN)

Shiro
13-09-2009, 01:37 AM
bạn cứ tiếp tục nhá :"> chỉ post 1 bài để ủng hộ bạn thui, không mún làm ngắt quãng lesson của bạn :X ủng hộ, tiếp tục nha :drink1:

Japanese_boy
13-09-2009, 10:14 PM
ハーロ
Hôm nay ngày 13/9/2009. Cám ơn các bạn đã comment và ủng hộ. Chúng ta sẽ học tiếp những thành ngữ bắt đầu bằng chữ お. Vậy là chúng ta sắp đi qua được hàng đầu tiên trong bảng chữ cái tiếng Nhật rồi!

① 尾に付く(おにつく)
(Bám vào đuôi): Dùng lời lẽ của đối phương để thể hiện điều mình muốn nói.

② 大勢の眼鏡をかける(おおぜい めがねをかける)
(Nhiều đôi kính soi vào): Sự kiện, tác phẩm...được nhiều người bình luận.
-> "Người nói ra kẻ nói vào", "đưa ra mổ xẻ"(VN)

③ 大年と褌(おおとしとふんどし
Dùng để nói về hiện tượng đồng âm khác nghĩa, âm đọc giống nhau nhưng ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.

④ お粥焚きゃ焦す(おかゆたきゃ がす)
(Hầm cháy nồi cháo): Người đàn bà vụng về trong công việc nội trợ.
->Trên sống dưới khê, tứ bề nhão nhoét"(VN)

⑤ おしの夢(おしのゆめ)
(Giấc mơ câm): Hiểu rõ trong lòng nhưng không thể giải thích được bằng lời.

⑥ おしの旅行(おしのりょこう)
(Lữ hành câm): Đi du lịch nước ngoài nhưng không biết ngôn ngữ của nước đó.

⑦ 親の跡をやる(おやにあとをや )
(Để lại dấu tích cho cha mẹ): Con cái chết trước cha mẹ.
-> "Lá xanh rụng trước lá vàng", "người đầu bạc tiễn kẻ đầu xanh"(VN):dead1:

じゃね

Japanese_boy
14-09-2009, 11:06 PM
こんばんは。
ご週末(しゅうまつ)はどうでした 。

Hôm nay chúng ta sẽ cùng học tiếp những thành ngữ trong sách 日越の慣用句辞典(にちえつのかん うくじてん)

Hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu hàng か trong tiếng Nhật.

① 蚊の鳴くよう(かのなくよう)
(Như muỗi kêu): Tiếng kêu rất nhỏ
-> "Vo ve như tiếng muỗi"(VN)

② 反す言葉(かえすことば)
(Lời lẽ ném trả): Dùng lời lẽ đáp lại một cách thẳng thắn, không kiêng nể
-> "Bốp chát", "Đốp lại", "Cãi như chém chả"(VN)

③ 返りを食わす(かえりをくわす
(Bắt ăn đòn phục thù): Trả thù một cách tàn khốc. Đánh lừa người bằng những cú lừa lớn khiến người ta khốn đốn.

④ 顔に書いてある(かおにかいて る)
(Được ghi trên khuôn mặt): Dù không nói ra nhưng nhìn nét mặt người ta có thể hiểu được tất cả.

⑤ 傘の台が飛ぶ(かさのだいがと )
(Cán ô bay mất): Chịu hình phạt chém đầu, bị cắt cổ
-> "Bay mất đầu", "đầu lìa khỏi cổ"(VN)

⑥ 枯れ木に花咲く(かれきにはな く)
a) - Đã suy tàn nhưng lại vinh hoa trở lại.
-> "Hoa tàn hoa nở"
b) - Một việc vốn không thể thực hiện được nhưng bất ngờ trở thành hiện thực.
-> "Gương vỡ lại lành"

Japanese_boy
15-09-2009, 09:40 PM
こんばんは

Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục với những thành ngữ bắt đầu bằng chữ Ki trong tiếng Nhật !

① 気に留める(きにとめる)
(Lưu lại trong tim): Sỗng mãi trong kí ức, không quên, giữ mãi trong lòng, có ấn tượng sâu sắc
-> "Khắc sâu trong tâm khảm", "Ghi sâu trong dạ", "Ghi xương khắc cốt"(VN)

② 狐死して兎悲しむ(きつねしし うさぎかなしむ)
(Cáo chết thỏ buồn): Nhìn thấy đồng loại bị chết, liên hệ đến bản thân mình mà lo lắng buồn phiền.
-> "Nhìn người lại nghĩ đến thân"(VN)

③ 肝が太い(きもがふとい)=肝 大きい(きもがおおきい)
(Gan mập) = (Gan to):Không biết sợ hãi, mạnh mẽ, bạo dạn, liều lĩnh
-> "To gan lớn mật"(VN)

④ 槿花一日の栄(きんかいちじつの い)
(Nhất nhật vinh hoa): [Hoa Mukuge (槿) buổi sáng nở buổi chiều tàn] - Vinh hoa ngắn ngủi, thời gian đăng quang ngắn
-> "Sáng nở chiều tàn", "sớm nở chiêu tàn"(VN)

Japanese_boy
16-09-2009, 09:37 PM
Hôm nay thứ 4 ngày 16/09. Chúng ta sẽ tiếp tục học những thành ngữ bắt đầu bằng chữ く (Ku) trong tiếng Nhật.

① 愚に返る (ぐにかえる)
(Trở lên ngu độn): Trở lên lú lẫn, thiếu minh mẫn, kém sáng suốt (do tuổi cao).

② 釘の折れ (くぎのおれ)
(Cong như cái đinh): Chữ ngả nghiêng, nguệch ngoạc, chữ viết xấu.
-> "Chữ như gà bới" (VN)

③ 薬になる (くすりになる)
(Trở thành thuốc): Không phải là thuốc nhưng có hiệu quả tốt như thuốc. Hoặc: Một tư tưởng, một học thuyết, một giáo lí nào đó có ảnh hưởng đến đông đảo quần chúng.

④ 口を利く (くちをきく)
(Làm cho miệng có công hiệu): Có năng lực diễn thuyết, thu hút được sự chú ý của người nghe.

⑤ 口を切る(くちをきる)
(Cắt miệng):
a - Mở (khui) nắp chai, lọ, bình
b - Nới lỏng dây cương cho ngựa bước đi.

⑥ 口を出す (くちをだす)
(Ra mồm): Không phận sự của mình cũng tham gia ý kiến. Nói chen ngang, cắt lời người khác.
-> "Chõ miệng vào chuyện của người khác", "nói leo", "chen ngang"(VN)

⑦ 国を売る (くにをうる)
(Bán nước)
a - Vì lợi ích cá nhân mà bán rẻ tổ quốc
-> "Bán nước hại dân", "buôn dân bán nước" (VN)
b - Những người phạm tội phải bỏ quê mà trốn đi
-> "Bỏ làng mà đi" (VN)

⑧ 雲に汁 (くもにしる)
Mây chuyển thành mưa.

                                                               :be_eaten:バ バーィ

Japanese_boy
17-09-2009, 10:30 PM
:drink1:Chào mọi người!

Hôm nay là 29/7 Âm lịch, tức ngày 17/ 9/ 2009. Hôm qua chúng ta đã học những thành ngữ bắt đầu bằng chữ KU. Vậy hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục với những thành ngữ bắt đầu bằng chữ KE

① 傾城の空泣き(けいせいのそら き)=傾城の空涙(けいせいのそら みだ)
(Khuynh thống khống lệ): Nước mắt giả dối của gái làng chơi.
-> "Nước mắt cá sấu", "Rơi nước mắt ớt, rớt nước mắt hành"(VN):20:

② 蛍雪(けいせつ)
(Đom đóm và tuyết): [Dùng đèn bằng đom đóm và ánh sáng của tuyết để học]. Vượt khó để học tập.
-> "Dùi mài kinh sử", "Khổ học thành tài" (VN)

③ 下駄を履く(げたをはく)
(Đi guốc): Tăng giá so với giá thực để ăn lời.
-> "Kích giá", "đội giá"(VN)

④ 喧嘩を売る(けんかをうる)
(Bán sự cãi cọ)
a - Gây lộn, gây sự, kiếm cớ để cãi cọ. Thách thức.
b - Tham gia vào cuộc cãi nhau của người khác.:jogging:

⑤ 喧嘩を買う(けんかをかう)
(Mua sự cãi cọ)
a - Bị kiếm cớ gây sự, bị khiêu khách. Chấp nhận sự thách thức.
b - Bị lôi kéo vào cuộc cãi cọ của người khác. Bị liên lụy đến cuộc cãi cọ của người khác.:not_listen:

Japanese_boy
18-09-2009, 11:25 PM
さあ、みんな、あつめて!

Hôm nay là thứ 6. Chúng ta sẽ học những thành ngữ bắt đầu bằng chữ こ (KO), chữ cái cuối trong hàng か、き、く、け、こ

① 恋路の闇(こいじのやみ)
(Bóng tối của tình yêu lầm lạc): Vì yêu mà mất sáng suốt, mất tỉnh táo. Trở nên ngẩn ngơ, ngớ ngẩn.
-> "Tình yêu mù quáng"(VN):big_ love:

② 黄泉の客(こうせんのきゃく/かく)
(Khách hoàng tuyền): Người đã chết. Hoặc: người khách đi không trở lại.

③ 蝙蝠を蚊帳で包んだよう(こう りをかやでつつんだよう)
(Như rơi quấn trong cái màn): Quần áo rụng thùng thình, quần áo lùng thùng.
-> "Lụng thụng như áo tế".

④ 口耳四寸の学(こうじしすんの く)
Học gạo, học vẹt, nghe như thế nào truyền lại như vậy (không lí giải), kiến thức không đọng lại.:hoc2:

⑤ 呉越同舟(ごえつどうしゅう)
(Ngô Việt đồng thuyền): Những kẻ ghét nhau, là kẻ thù của nhau nhưng vì lí do nào đó phải ở cùng một chỗ. Hoặc: vừa đối đầu vừa hiệp lực với nhau vì quyền lợi, mục đích chung)

⑥ 心に鬼を作る(こころにおにを くる)
(Tạo lên con quỷ trong lòng):
a - Sự sợ hãi do chính mình tưởng tượng ra
-> "Tự kỉ ám thị", "thần hồn nát thần tín", "bụng nát dạ"(VN):ghost:
b - Ý nghĩ u ám, phiền não, đau khổ trong lòng. Day dứt vì điều tủi hổ.

⑦ 腰が強い(こしがつよい) >  腰が弱い(こしがよわい)
(Hông khỏe): Sức nâng tốt, lực đẩy (ấn) mạnh >< (Hông yếu): Sức nâng yếu, lực nâng (đẩy) kém.

⑧ 腰を折る(こしをおる)
(Uốn gập hông):
a - Khom lưng, uốn người.:loi:
b - Sáng tác những bài hát, bài văn dở.

⑨ 炬燵水練(こたつすいれん)
(Tập bơi bên cạnh cái lò sưởi): Dùng để chỉ các công trình nghiên cứu, lí luận thiếu tính thực tế và vô bổ.

⑩ 炬燵弁慶(こたつべんけい)
(Benkei cạnh lò sưởi)
a - Ở trong nhà thì ra oai, ra bên ngoài thì rúm ró sợ sệt. Chỉ ra oai nơi an toàn cho mình, khi cần phải đối đầu thì lại mất hết nhuệ khí.
-> "Miệng hùm gan sứa", "chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng"(VN)
b - Về mùa đông người già không thể rời xa cái lò sưởi được.

[Theo giai thoại, Benkei là một vị tu hành triều Kamakura (sơ kỳ), rất có tài võ nghệ. Bởi vậy tên ông đã trở thành tên chung để gọi tất cả những ai có tài võ biền, những kẻ mạnh]

⑪ 事を左右に寄す(ことをさゆう/さうによす)
(Khi ghé phải, lúc ghé trái): Thái độ, hành động không nhất quán. Lúc nói (làm) thế này, lúc nói (làm) thế khác. Hoặc: khi thì đứng về phía này, khi thì đứng về phía khác. Dao động.

⑫ 言葉の先を折る(ことばのさき おる)
(Bẻ ngọn lời nói): Nói chặn làm cho đối phương không thể nói tiếp được.
-> "Chặn họng", "Cướp lời", "Ăn chặn nói hớt"(VN):jogging:

⑬ 五本の指(ごほんのゆび)
(Năm ngón tay): Quan hệ ruột thịt (cha mẹ và con cái, anh em)
-> "Anh em như thể chân tay"(VN)

⑭ 米を食う虫(こめをくうむし)
(Loại sâu ăn thóc gạo): Con người

nomustme
07-10-2009, 10:06 PM
trước tiên xin cảm ơn bạn vì ban rất nhiệt tình.mình xin ban hướng dẫn mình dowload front tieng nhat voi.cung thích học tiếng nhật,thấy thú vị nhưng tìm mãi bản cài không được.mong được giúp đỡ,cám ơn nhiều.:big_ love:

nomustme
07-10-2009, 10:11 PM
mình quên mất.bạn có thể gửi mail về nomustme@yahoo.com giúp mình nha.cám ơn nhiều.:big_ love:

thaophuong.nm
27-01-2010, 02:26 PM
旅の恥はかきすて có ai biết câu ngạn ngữ nào trong tiếng Việt tương đương với câu này không? Giúp với. お願いします。

rei_kiwi
12-12-2010, 10:23 PM
Ai biết có câu kotowaza nào tuơng đuơng mấy câu dưới này thì chỉ mình với (_ _)!

Mềm nắn, rắn buông
Chó ăn đá, gà ăn sỏi
Muốn sang phải bắc cầu kiều, Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy
Lời nói chẳng mất tiền mua, Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Ta về ta tắm ao ta, Dù trong dù đục, ao nhà vẫn hơn
Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng, Ngày tháng mười chưa cười đã tối

Cần rất gấp Y___________________________Y

phuongtruc
15-12-2010, 10:18 PM
頭隠して(あたまかくして)尻(しり)隠 ず(かくさず) Dấu đầu lòi đuôi

井の中の蛙(いのなかのかわず)大海( いかい)を知らず(しらず) Ếch ngồi đáy giếng

一挙(いっきょ)両得(りょうとく) Nhất cử lưỡng tiện

一髪(いっぱつ)千鈞(せんきん)を引く( ひく) Ngàn cân treo sợi tóc

英雄色(えいゆういろ)を好む(このむ) Anh hùng không qua được ải mỹ nhân

男子(だんし)の一言(ひとこと)金鉄(き んてつ)の如し(ごとし) Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy

denxi1994
28-03-2012, 01:28 AM
câu này nghĩa là gì ạ?....."ba ngày trân nhẹ,năm ngày trân nặng":30-man:

trucnguyen191
20-06-2012, 04:27 PM
水(みず)の泡(あわ)
Đổ sông đổ biển



水(みず)を打(う)ったよう
Im phăng phắc



水商売(みずしょうばい)
Chỉ có tiền là trên hết


焼(や)け石(いし)に水(みず)
Không đủ vô đâu vào đâu


足(あし)もとから鳥(とり)が立(た)つ
Gặp nạn mới biết lo



羽根(はね)を伸(の)ばす
Mọc lông thêm cánh


借(か)りてきた猫(ねこ)のよう
Tùy cơ ứng biến


猫(ねこ)も杓子(しゃくし)も
Tất cả đều là bạn


猫(ねこ)に小判(こばん)
Sách nằm trên kệ


猫(ねこ)にひたい
Nhỏ như trán con mèo

hippoppo
20-06-2012, 08:46 PM
mình bổ sung 1 câu.
猿も木から落ちる。
Khỉ cũng rớt từ trên cây xuống.
-> Người giỏi cũng có lúc thất bại

theanh12
21-06-2012, 08:31 PM
các bạn có thể vào trang hoctiengnhatonline.vn có rất nhiều thành ngữ hay. mình chưa đủ post nên không up được link.

Peregrino
22-06-2012, 12:02 AM
水商売(みずしょうばい)
Chỉ có tiền là trên hết


Những cái khác không rõ chứ từ này là để chỉ chung các nghề cave, gái gọi, tiếp viên ngồi tiếp chuyện khách.

trucnguyen191
02-07-2012, 01:05 PM
袖(そで)の下(した)
Dưới tay áo( nhận hối lộ)


砂(すな)をかむよう
Việc làm không ý nghĩa, tình cảm, chán nản giống như ăn cát



有終(ゆうしゅう)の美(び)を飾(かざ)
Có công mài sắt có ngày nên kim



太鼓判(たいこばん)を押(お)す
Sự thật được an bài



出(で)る杭(くい)は打(う)たれる
Dù giỏi đến đâu cũng gặp thất bại



光陰矢(こういんや)のごとし
Thời gian qua khó tìm lại

Kouzen
02-07-2012, 05:01 PM
Mình bổ sung thêm nha
誠心誠意
Thành tâm thành ý

一期一会
Chỉ gặp một lần trong đời (nhắc nhở hãy trân trọng mọi thời khắc quý giá, đối đãi bằng sự chân thành, bởi vì bạn sẽ ko bao giờ gặp lại cơ hội đó lần thứ hai)

ashita85
17-07-2012, 11:17 PM
101 thành ngữ tiếng Nhật
Thành ngữ tiếng Nhật: dịch sát nghĩa: dịch nghĩa: thành ngữ tương đương trong tiếng Việt
1. Gomasuri: Giống như đang nghiền hạt mè trong mồm vậy: dùng để nói người nịnh bợ cấp trên/người lớn quá đáng
2. Tsuki ni muragumo, hana ni arashi: mây che mặt trăng, bão phủ lên vườn hoa đang nở rộ: khó khăn, rủi ro có thể xảy ra ngay cả lúc mọi thứ đang rất tốt đẹp.
3. Hana yori dango: bánh dango được ưa thích hơn hoa (trong lễ hội hoa): những thứ thực tế được yêu thích hơn những thứ chỉ có vẻ đẹp
4. Imo (no ko) o arau yoo: giống như đang rửa (một thùng) khoai tây: rất đông đúc đến nỗi khó xoay chuyển: chật như nêm cối
5. Iwanu ga hana: im lặng là hoa: không nói thì tốt hơn: im lặng là vàng
6. Korogaru ishi ni koke musazu: hòn đá lăn đi là hòn đá không được bám rêu: giữ vững lập trường, kiên quyết, nỗ lực sẽ được đền đáp- kiên nhẫn là phẩm hạnh
7. Minoru hodo atama no sagaru inaho kana: những cây lúa trưởng thành biết cúi đầu trưởng thành làm người ta khiêm tốn và kính trọng người khác hơn
8. Nemawashi: chuẩn bị rễ để lai tạo giống: kiểm tra mọi thứ với mọi người trước khi trình diện kết quả cuối cùng
9. Ne mo ha mo nai: không có rễ hay lá: rễ tượng trưng cho sự ủng hộ, lá tượng trưng cho sức sống, cây không có rễ và lá thì không đứng vững được
10. Sakura: nhóm khán giả được trả tiền để ủng hộ vở diễn
11. Sanshoo wa kotsubu de mo (piririto) karai: hạt tiêu Nhật cay mặc dù chúng nhỏ bé: bé hạt tiêu
12. Takane no hana: hoa ở trên đỉnh: mục tiêu quá cao, không thể với tới được
13. Take o watta yoo: thẳng như chẻ tre: ngay thẳng, chân thật, quyết đoán
14. Uri futatsu: hai nửa của trái dưa chuột: hai mặt giống/đối xứng nhau của một người/vật/vấn đề
15. Yoraba taiju no kage: dưới bóng cây to: tìm kiếm sự bảo vệ
16. Ame ga furoo to yari ga furoo to: dù cho mưa rơi, dù cho mũi tên rơi: dù cho thế nào cũng không vấn đề: dù mưa hay nắng.
17. Ame futte ji katamaru: mưa làm cho đất cứng hơn: thử thách làm cho con người ta trưởng thành hơn, gắn bó với nhau hơn (thường được nói trong đám cưới): lửa thử vàng, gian nan thử sức
18. Kaze no tayori: tin tức theo gió bay đi: lời đồn vô căn cứ
19. Kumo o tsukamu yoo: giống như bắt mây vậy: giấc mơ không thể thành hiện thực: như hái sao trên trời
20. Mizu ni nagasu: để cho mọi thứ trôi đi: bỏ qua và quên đi
21. Mizu no awa: như bong bóng trên mặt nước: làm rất nhiều nhưng không đạt được/nhận được bao nhiêu: như gió bay đi, như không
22. Mizu o utta yoo: như thể rải nước vậy: quá im lặng (nghe được cả tiếng rải nước)
23. Mizu shoo bai: ngành kinh doanh “nước”: các ngành kinh doanh dễ ăn như bán rượu, bán trà, massage, mại dâm. (công việc của các ngành này rất trôi chảy như dòng nước)
24. Yakeishi ni mizu: như một giọt nước rơi vào hòn đá nóng đỏ: không hiệu quả
25. Ashimoto kara tori ga tatsu: chim bay lên từ dưới chân người: một sự ngạc nhiên bất ngờ xảy ra
26. Hane o nobasu: trải rộng cánh bay: rời bỏ những ràng buộc để sống tự do hơn
27. Karite kita neko no yoo: giống như một con mèo mượn của người khác: quá e thẹn

trucnguyen191
18-07-2012, 06:57 PM
石(いし)の上(うえ)にも三年(さんねん )
Cho dù chán, nếu kiên trì sẽ thành công


十人十色(じゅうにんといろ)
Mười người mười ý


二枚舌(にまいじた)を使(つか)う
Lưỡi không xương nhiều đường lắt léo


二(に)の足(あし)を踏(ふ)む
Đôi ngả phân vân


女三人寄(おんなさんにんよ)れば姦( しま)しい
Ba người đàn bà giống như cái chợ


三人寄(さんにんよ)れば文殊(もんじ )の知恵(ちえ)
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại lên hòn núi cao


八方美人(はっぽうびじん)
Sắc nước hương trời


ちりも積(つ)もれば山(やま)となる
Tích tiểu thành đại

ひと旗(はた)あげる
Thời thế tạo anh hùng

ひとり相撲(ずもう)を取(と)る
Bách chiến bách thắng

trucnguyen191
24-07-2012, 08:57 PM
箱入(はこい)り娘(むすめ)
Sống với cha mẹ biết chừng nào khôn



重箱(じゅうばこ)の隅(すみ)を(よう で)つつく
Chuyện nhỏ hóa to



片棒(かたぼう)をかつぐ
Nhiều người họp lại khó quá cũng dễ



光陰矢(こういんや)のごとし
Thời gian qua khó tìm lại



腰(こし)かけ
Chỗ để lưng(làm việc tạm)



臭(くさ)いものにはふたをする
Che đậy những việc làm xấu



のれんに腕押(うでお)し
Cho dù có cố gắng hết sức cũng không thay đổi



同(おな)じ釜(かま)の飯(めし)を食(く) った
Cùng chung hoạn nạn



....Có bạn nào biết câu nào nữa thì bổ sung thêm nhé!

Sayuri_chan
05-08-2012, 03:02 PM
Bổ sung thêm hình ảnh cho các bạn dễ nhớ nè :)






水(みず)の泡(あわ)
Đổ sông đổ biển
http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-diet-hay-dung.jpg


水(みず)を打(う)ったよう
Im phăng phắc
http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-diet-hay-dung-1.png




水商売(みずしょうばい)
Chỉ có tiền là trên hết
http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-diet-hay-dung-2.png

焼(や)け石(いし)に水(みず)
Không đủ vô đâu vào đâu
http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-3.png




足(あし)もとから鳥(とり)が立(た)つ
Gặp nạn mới biết lo

http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-4.png


羽根(はね)を伸(の)ばす
Mọc lông thêm cánh
http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-5.png




借(か)りてきた猫(ねこ)のよう
Tùy cơ ứng biến

http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-6.jpg



猫(ねこ)も杓子(しゃくし)も
Tất cả đều là bạn

http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-7.png





猫(ねこ)に小判(こばん)
Sách nằm trên kệ

http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-8.png



猫(ねこ)にひたい
Nhỏ như trán con mèo
http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-9.png






猫(ねこ)の手(て)も借(か)りたい
Đầu tắt mặt tối

http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-10.png


同(おな)じ穴(あな)のむじな
Cùng hội cùng thuyền

http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-11.png




雀(すずめ)の涙(なみだ)
Nước mắt như chim sẻ

http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-12.jpg


立(た)つ鳥後(とりご)を濁(にご)さず
Đi rồi đừng lại tiếng xấu
http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-14.png




ごまめの歯(は)ぎしり
Không có năng lực,dù cố gắng đến đâu cũng không thành công
http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-16.png

蜂(はち)の巣(す)をつついたよう
Ồn như ong vỡ tổ
http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-17.png




ひっぱりダコ
Tình đồng chí
http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-18.png

井(せい)の中(なか)の蛙(かえる)(大 (たいかい)の知(し)らず)
Ếch ngồi đáy giếng
http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-19.png
馬(うま)の骨(ほね)
Bất lợi

http://dichthuatperso.com/hinh-anh/thanh-ngu-tieng-nhat-dac-biet-hay-dung-15.png







Theo Dich thuật Perso (http://dichthuatperso.com/tai-nguyen/tai-lieu-hoc/tieng-nhat-ban/tong-hop-thanh-ngu-tieng-nhat-thong-dung-phan-2/)

yummy_lady
05-08-2012, 03:50 PM
Cái 焼(や)け石(いし)に水(みず) mình hiểu là muối bỏ bể được ko nhỉ? :D