PDA

View Full Version : テーマ別の中級から学ぶ日本語2003



mikan
16-09-2007, 03:38 PM
第16か:頑張る
1-新しい言葉
市内_しない:trong thành phố
対:市外_しがい
向かう_むかう:hướng về
道路_どうろ:đường phố
通勤スル:通勤:đi làm (通学_つうがく:đi học)
込む_こむ:đông đúc
ノロノロ運転_ノロノロうんてん:ch uyển động từ từ
信号_しんご:đèn giao thông
焦る_あせる:nóng lòng, sốt ruột, bồn chồn
類:急く_せく
気が急く=気が焦る
バックミラー:kính chiếu hậu
映る_うつる:phản chiếu
渋滞スル_じゅうたい:kẹt xe
たまる:dồn đọng, tích tụ
胃_い:bao tử
トースト:bánh mì nướng
朝食(ちょうしょく):bữa sáng
済(す)ませる=済(す)ます=終(お)える hoàn thành, làm cho xong
朝刊(ちょうかん):báo buổi sáng
週刊(しゅうかん):báo tuần (tuần san)
月刊(げっかん):báo hàng tháng (nguyệt san)
さっと:nhanh chóng, thoắt 1 cái
_動作(どうさ)がとても素早(すばや)し 様子(ようす)。_
_風(かぜ)や雨(あめ)が急(きゅう)に吹( ふ)いたり降(ふ)ったりする様子(よう )。
目(め)を通(とお)す:lướt mắt
大事(だいじ)ナ(な)・ニ(に):wan trọng
対:大事ない、小事(しょうじ)
類:大事_おおごと
週日(しゅうじつ):ngày trong tùân
~までもない:(chuyện đương nhiên, dĩ nhiên)chẳng cần nói
レポート:bản báo cáo
書類(しょるい):văn thư, giấy tờ
昼食(ちゅうしょく):cơm trưa
契約(けいやく):sự hợp đồng; bản hợp đồng
済(す)む:đã xong, xong, hoàn thành
打(う)ち合(あ)わせ:cuộc hẹn gặp, trao đổi
勤務(きんむ)スル:làm việc
(中小(ちゅうしょう))企業(きぎょう) :xí nghiệp vừa và nhỏ
青年(せいねん):thanh niên, trẻ
経営(けいえい)スル:kinh doanh
経営者:người kinh doanh, doanh nhân
セミナー:hội thảo
出席(しゅっせき)スル:tham dự, có mặt
代理(だいり):người đại diện (N); đại diện cho (V)
類(たぐい):代行(だいこう)
名代(みようだい)
代(か)わり
ぎりぎり:vừa khít, vừa sát, vừa đúng
時間(じかん)、数量(すうりょう)、空 (くうかん)などが限度(げんど)いっ いで、これ以上余裕(いじょうよゆう )のない様子(ようす)
句(く):ぎりぎりに間(ま)に合(あ)う
時間(じかん)ぎりぎり前問題(まえも だい)と取(と)り組(く)む。
類:極限(きょくげん)
目(め)いっぱい
すれすれ
間(ま)に合(あ)う:kịp lúc
最後(さいご)ニ:cuối cùng
アポイント:cuộc họp, làm ăn
部下(ぶか):cấp dưới
うまくやる:làm cho suôn sẻ, trôi chảy, thuận tiện
潤滑油(じゅんかつゆ):chất xúc tác, dầu bôi trơn
一部(いちぶ):1 phần, 1 bộ phận
ひどい:rất, ~lắm
零時(れいじ):0 giờ
別(べつ)に:riêng biệt
一戸建(いっこだ)て:căn hộ riêng
都心(としん):khu trung tâm, trung tâm tp
ローン:tiền trả góp
社宅(しゃたく):nhà tập thể của công ty
物価高(ぶっかだか):vật giá đắt đỏ
世(よ)の中(なか):trên tg này
リストラ:xây dụng lại, tái thiết., cải tổ
対象(たいしょう):đối tượng
倍(ばい):nhiều lần, gấp nhiều lần
宝(たから)くじ:vé số
当(あ)たる:trúng (số)
茶漬(ちゃづ)け:(món ăn Nhật, nghe đồn là cơm ăn với nước trà?)
すする:húp
一息(ひといき)つく:nghỉ ngơi thư giãn, thở phào nhẹ nhõm
解消(かいしょう)スル:giải toả
おっと:ối! úi ha!
居眠(いねむ)りスル:ngủ gật
クラクション:kèn xe hơi
鳴(な)らす:làm cho kêu
痛(いた)む:đau

2-頑張るーNỖ LỰC :gem43(1):

朝六時半、市内へ向かうどうるは、 勤の車でもう込み始めている。私の ったバスもいつものようにノロノロ 運転。これで今日一日のストレスの まりだ。この間のように事故でもあ ば、会社へ着くなが、また一時以上 遅れてしまう。でも、信号が赤なん から焦ったってしょうがない。それ しても、バックミラーに移るバスの 運転手さんの顔は落ち着いたもんだ 毎朝の渋滞にすっかりあきらめてい のだろう。朝夕の渋滞にいらいらす るようでは、ストレスがたまって胃 いくつあっても足りないだおうから 。
6g rưỡi sáng, những con đường hướng về nội thành đã bắt đầu đông dần bời những chuyến xe đí làm. Chiếc xe bus mà tôi đang đi cũng chuyển động từ từ như mọi khi. Cứ thế, hôm nay, 1 ngày căng thẳng lại bắt đầu. Nếu có tai nạn gì đó như mấy bữa trước, thì giờ đến công ty sẽ lại trễ hơn 1 tiếng. Nhưng vì đèn đang đỏ nên có sốt ruột thì cũng ko còn cách nào khác. Cho dù như thế đi nữa, gương mặt của người tài xế xe bus phản chiếu trên kính chiếu hậu lại thật bình thản. Có lẽ vì ông ấy cũng đã hoàn toàn cam chịu với chuyện kẹt xe mỗi buổi sáng. Bởi vì, nếu như lúc nào cũng bực bội vì chuyện kẹt xe thì căng thẳng sẽ tìch tụ lại và dù có bao nhiêu cái bao tử đi nữa thì chắc cũng không đủ chỗ.

今朝も急いで出かけてきた。起きる すぐにトーストにコーヒーの簡単な 食を済ませ、朝刊にさっと目を通し て家を出る。子供達はまだ昨夜帰っ ときと同じように、よく眠っていた 課長になってから残業が増え,子供 達の顔がゆっくり見られるのは週末 らいしかない。その大事な休みも、 き合いゴリフなどでなくなってしま うことが多い。
Sáng nay tôi cũng đã vội vã đi làm. Vừa thức dậy thì lập tức tôi là cho xongbũa ăn sáng đon giảnvới café và bánh mì nướng, liếc mắt thật nhanh wa tờ báo buổi sáng và ra khỏi nhà. Những đứa con vẫn còn ngủ rất ngon giống như khi tôi về đến nhà tối hôm wa. Sau khi tôi lên chức trưởng ban thì việc ngoài giờ cũng tăng lên, khoảng thời gian tôi có thể thong thả nhìn mặt những đứa con chỉ còn ngày cuối tuần mà thôi. Những ngày nghỉ wan trọng như thế nhiều khi cũng bị mất đi do những buổi chơigôn tiếp đãi khách hàng chẳng hạn.

週日の忙しさは言うまでもない。昨 だってそうだった。午前中は手紙や ポートなど書類野山を片付ける。午 後は客と一緒ニ昼食をとりながら、 議が一つ。やっと契約が済むと、次 またほかの打ち合わせ。そして、そ れが終わったときにはもう五時。勤 時間はここまでだが、これで帰れる ずもない。会社を出て「中小企業・ 青年経営者セミナー」に出席するた 、近くのホテルへ向こう。残した仕 もあるが、部長の代理として出るの だから、遅れることは許されない。 ミナーにはぎりぎりで間に合ったが 最後までいないで、途中でアポイン トのあった客を迎えに部下と一緒に へ向かった。客にあって食事をし、 の後はいつものカラオケへ。接待は 苦手だ。本当はやりたくないのだが これも商売をうまくやるためのひと の潤滑油、仕事の一部だとあきらめ ている。
Sự bận rộn vào những ngày trong tuần thì khỏi phải bàn cãi. Ngay cả ngày hôm wa cũng vậy. Suốt cả buổi sáng, tôi đã thu xếp cả núi văn thư, nào là báo cáo và thư từ. Buổi chiều, trong khi tôi đang dùng cơm trưa với khách thì có 1 cuộc họp. Cuối cùng khi hợp đồng xong xuôi thì tiếp đó lại có 1 cuộc hẹn gặp vì công việc. Và khi cuộc hẹn kết thúc thì đã 5 g. Giờ làm việc chỉ đến đây thôi nhưng ko có nghĩa là tôi có thể cứ thế mà về. Tôi rời khỏi công ty, hường về ks gần đó để tham dự cuộc hội thảo “Những doanh nhân trẻ của các xí nghiệp vừa và nhỏ”. Cũng còn công việc bỏ dở dang nhưng vì tôi đến với tư cách là người đại điện cho trưởng phòng nên ko được phép đi trễ. Đến cuộc hội thảo vừa kịp thời gian nhưng tôi ko ở lại cho đến cuối cùng mà giữa chừng tôi lại đi đến nhà ga cùng với nhân viên để đón một vị khách mà chúng tôi có cuộc hẹn làm ăn. Gặp khách hàng xong thì dùng bữa, và sao đó là đến wán karaoke wen thuộc. Tôi rất dở trong chuyện tiếp đãi. thật tình tôi ko muốn làm nhưng cũng cố chịu đựng vì đây cũng là 1 phần của công vịec, 1 chất xúc tác để làm cho công việc buôn bán tiến hành thuận lợi.

接待にひどく時間かかった。零時近 になってやっと客をタクシーの乗せ 自分も別のタクシーを拾った。二年 前に、やっとの思いで手に入れた一 建て。都心から電車で一時間ほどの ころにある。今の給料では、家のロ ーンを払うのも大変だ。会社に近い 宅に住めばずっと便利なのだが、子 達を少しでも広いところで育てよう と思うと、これも我慢しなければな まい。この物価高の世の中、家族を えていくのも楽ではない。その上、 いつリストラの対象になるかもしれ い時代だ。そんなことを考えている 疲れが倍になる。何かいいことはな いのだろか。この間買った宝くじで 当たればなあ。
Tốn rất nhiều tg cho việc tiếp đãi, cuối cùng gần 12g đêm cũng đứa được người khách lên chiếc tắxi, bản thân cũng đón đại 1 chiếc tácxi khác. Hướng về phía căn hộ mà cuối cùng tôi cũng có đươc trong tay 3 năm trước. Nó nẳm ở chỡ cách trung tâm tp khoảng 1 tiếng đi bằng xe điện. Với mức lương hiện nay thì việc trả tiền góp mua nhà cũng thật vất vả.Nếu sống ở khu nhà tập thể của công ty thì tiện lợi hơn hẳn, nhưng vì mong muốn nuôi con lớn lên ở 1 nơi rông rãi hơn nên có lẽ tôi phải chịu đựng việc này. Trong cái xã hôi mà vật giá đắt đỏ này, việc gánh vác gia đình cũng ko nhẹ nhàng gì.. Ko những thế, đây là thời đại mà ko chừng mình sẽ trở thành đối tượng bị đào thải vào 1 lúc nào đó. Cứ hễ suy nghĩ đến chuyện như thế thì sự mệt mới lại tăng lên gấp bội. Ước gì có điều gì đó hay hay nhỉ. Giá như mình trúng được tờ vé số mua bữa trước thì hay biết mấy.

午前一時。やっと家に着いた。妻の してくれたお茶漬けをすすり、ほっ 一息つく。一日で一番落ち着く時間 だ。もちろんこれだけでは十分なス レス解消にはならないが。
Gần 1 g sáng. Cuối cùng cũng dã về đến nhà. Vừa húp chén cơm trà mà vợ tôi đứa cho, tôi vừa thở 1 hơi nhẹ nhõm. Đó là khoảng tg bình thản nhất trong ngày. Dĩ nhiên chỉ như vậy thôi thì cũng ko đủ để giảo toả hết những căng thẳng.

。。。 おっと。つい居眠りしてしまった。 転手がクラクションを鳴らしている さっきまでの落ち着きはどうでした 。いらいらしたところでどうにもな まい。胃が痛む無だけだよ、運転手 ん。お互いの家族のためにまだまだ 頑張らなきゃならないんだ。ゆっく 行こうや。今日も、一日長いんだか 。
Ố, nãy giờ tôi lỡ ngủ wên mất. Bác tài đang bóp kèn xe. Sự bình thản ki nãy giờ đâu rồi?Cho dù có nóng lòng thì cũng chẳng ích gì. Chỉ tổ dau bao t73 thôi, bác tài ơi. Cả hai chúng ta vẫn còn phải cố gắng chịu đựng vì gia đình mà. Cứ đi thong thả thôi. Vì hôm nay cũng là 1 ngày dài nữa đấy.

3-使いましょう
* 「~ようでは」
「このような様子では」という意味
後ろに期待に反することがらや、「 る/だめだ」のようなマイナス評価の表 を伴う。
例:
_こんな問題が解けないようではそ これ困る。Nếu ko giải quyết xong chuyện này thì chuyện nào cũng rắc rối.
_君が行かないようでは誰も行くわ がない。Nếu như em ko đi thì cũng ko ai đi.
_こんなことができないようでは、 にならない。Nếu chuyện này mà cũng ko làm được thì (?)
_こんな質問をするようでは、まだ だ勉強が足りない。Nếu em hỏi câu này thì việc học của em cũng chưa tới đâu.

* 「~と、~」
Thể hiện ý mong muốn, trông chờ 1 sự việc nào đó xảy ra (=~と思う)
例:
_早く花が咲くようにと、毎日水を っている。Mỗi ngày tôi tưới nước mong sao cho hoa nở sớm
_少しでもやせられるようにと、ダ エットをしている。Tôi ăn kiêng để có thể giảm cân dù chỉ một chút
_いつ帰ってくるかと、時計をずっ 見る。Tôi nhìn đồng hồ suốt mà ko biết chừng nào anh ấy mới về đến nhà.

* 「~たところで」<逆接> =Vても ~
(1) Vたところで、~…ない
_いくら頼んだところで、あの人は き受けてはくれないだろう。Dù nhờ vả cách mấy đi nữa thì hắn ta chắc cũng ko nhận lời đâu
_そんなに悲しんだところで、死ん 人が帰ってくるわけではない。Cho dù có đau đến như thế thì người đã mất cũng chẳng trở về được
「たとえ」「どんなに」「いくら」 ような副詞や「何+助数詞」(何人 何冊、何回)を伴うこともある。
(2) Vたところで、~
_どんなに遅れたところで、せい、 分だと思います。Cho dù trễ như thế nào đi nữa thì cũng 5,6 phút là cùng
_泥棒に入られたところで、価値の るものは本ぐらいしかない。Dù bị trộm nhưng những thứ có giá trị cũng chỉ là sách thôi
そのようなことが起こった場合でも その程度・量・数は大したものでは いという意味。

* 「~まい」
動I + まい
動II +まい;動II - ます+まい
するまい;しまい、すまい
くるまい;こまい
(1)~ないだろう<否定に推量を す>Có lẽ không…
_もう春だから、少し寒くなっても 雪は降るまいと思う。Đã mùa xuân rồi, nên tôi nghĩ dù có lạnh thì chắc tuyết cũng ko rơi đâu.
_古い友達だから、冗談しても彼が るまいと安心していた。Tôi cảm thấy an tâm, vì anh ấy là bạn ngày xưa nên có nói giỡn chắc cũng ko nổi giận.
(2) 絶対~するのをやめよう<否定に意志 表す>
_こんなまずいレストランは二度と るまい。Cái nhà hàng dở như vậy ko có chuyện way lại lần thứ 2
_ケーキは買うまいと思っても、見 とつい買ってしまう。Dù tôi đã quyết ko mua bánh ngọt, nhưng cứ trông thấy là tôi lại mua 
注:
主語は「わたし」
三人称の時は、「~まいと思っている しい」「~まいと思っているようだ 」などを使う。



皆さん、どうぞよろしくお願いしま 。:gem9:

mikan
16-09-2007, 03:43 PM
xin đánh giá và góp ý giùm mik để những bài sau đầy đủ hơn, vì việc soạn bài rất tốn công sức và thời gian :)

mikan
16-09-2007, 08:50 PM
hic hic, post từ trưa tới chiều tối cũng chẳng ai cho tí nhận xét gì cả :(( :(( :((

Hayami S Chick
16-09-2007, 09:02 PM
sao Ganbaru lại là chịu đựng
Chịu đựng là Gamansuru chu

ken
16-09-2007, 09:17 PM
:big_smileTrời ạ,mới post hồi trưa mà đã dỗi rồi.Bài viết của mik rất công phu nhưng nhiều quá đi.Đối với những người mới biết chút xíu tiếng nhật như Ken thì đọc vào hoa cả mắt,choáng váng mặt mũi.Nhưng nếu chịu khó ngồi học thì cũng sẽ hiểu nhưng quan trọng cần phải có kiên nhẫn và thời gian.Cho Ken một tháng nhé hic hic:after_boo(lười bẩm sinh mà:p)

IsaoHK
16-09-2007, 09:58 PM
@Mik: Isao nhận xét ròi nè : "Giải thích ngữ pháp kĩ hơn". ^^ giới thiệu về những điểm ngữ pháp có trong bài như bên Jap4viet đó. ^^

mikan
16-09-2007, 10:11 PM
sao Ganbaru lại là chịu đựng
Chịu đựng là Gamansuru chu

Hic, thenks Chikku nhé.

頑張るcó 3 nghĩa như sau:

1-最後まで一所懸命努力する。
例:ゴールまで頑張れ!

2-自分の考えをゆずろうとしない 主張し続ける。
例:そんなに頑張って突っ張らなく もいいのに。

3-ある場所を動かないでいる。
例:入り口に大きな犬が頑張ってい 。


Đúng là trong 3 nghĩa này ko có nghĩa nào là "chịu đựng", nhưng xuyên suốt bài này nhân vật chỉ mang ý mệt mỏi và lo lắng vì cuộc sống hiện tại, :( nên ganbaru ở đây hàm ý "chịu đựng". Đó là vì sau khi dịch xong hết nguyên cả văn bản, thầy giáo có nói thêm 1 phần như thế, mà mik nghĩ như vậy cũng đúng, nên ...hic :( Kết wả là như Chikku thấy, ghi luôn vào bài dịch là "Chịu đựng" luôn, thành ra pót lên cũng y vậy.:gem43(1):

Hay là thay bằng "Nỗ lực" đi vậy. "Cố gắng" nghe nhẹ nhàng wá, so với nội dung của bài dịch ko hợp chút nào.

Trong cuốn tema betsu này cũng có 1 số bài học tưâ đề ko dịch theo nghĩa thông thường vẫn dùng.

Ngày mai mik sẽ post phần ngữ pháp chi tiết hơn. :big_smile

:gem34:cảm ơn các bạn đã góp ý. Đa tạ đa tạ :gem9:

IsaoHK
16-09-2007, 10:13 PM
Uhm uhm, Mik có vẻ là 'trùm' của cuốn Chuukyuu này ròi nhỉ. ^^ cố lên cố lên (cố chịu đựng đi) háháhá :D

mikan
16-09-2007, 10:25 PM
ko phải "chùm" đâu, "chùm" thì đâu có phải học lại chứ, hic hic :(( :(( :((

mikan
18-09-2007, 09:01 AM
đã giải thích phần ngữ pháp kĩ hơn :(

IsaoHK
18-09-2007, 02:39 PM
uhm, làm vậy là tốt đó. ^^

mikan
19-09-2007, 11:15 PM
hic, cảm ơn, nhưng mà pót lên hình như cũng chẳng để làm gì cả... :(

Ren Shuyamaru
19-09-2007, 11:21 PM
hic, cảm ơn, nhưng mà pót lên hình như cũng chẳng để làm gì cả... :(

Ai cũng hiểu, chỉ 1 người không hiểu :D

mikan
20-09-2007, 11:59 AM
vậy ai là người hiểu, ai là người ko hiểu, và hiểu chiện gì?

IsaoHK
20-09-2007, 03:39 PM
Mọi người đều hiểu mIk post cái gì nhưng mik ko hiểu post lên để làm gì. :D

mikan
20-09-2007, 03:47 PM
oa ~ ~ ~

Thì rõ là vậy mà, mik ko biết bài học đã kĩ chưa, có được ko, mà ko nghe ai nói gì hết cả, ngoài Isao :(

Isao có cuốn Shijenna Nihongo ko?

IsaoHK
20-09-2007, 07:04 PM
Isao ko có cuốn đó, chưa từng nghe lun, hix.@@

pisco
23-09-2007, 12:58 AM
hic hic ...viết cố lên ... cũng được lắm đó.

kenzai
07-10-2007, 04:12 PM
ban mikan oi, cuon sach ban hay wa cho minh muon photo co duoc ko:big_smile

mikan
08-10-2007, 01:49 PM
hình như nhà sách gần DH Nhân Văn cũng có bán thì phải

IsaoHK
08-10-2007, 07:43 PM
oh, trớ trêu thay, ko có. ^^ chỉ có Joukyuu de manabu thoi. ^^

mikan
08-10-2007, 10:45 PM
oối, vậy sao? vậy ko có giáo trình học, mình post bài lên cũng như ko. Nhìn hướng dẫn mà ko có sách, hận đời wá :(( :(( :((

IsaoHK
09-10-2007, 09:08 PM
hi`. Isao có sách nơ`. Photo của sensei.^^ nhưng hình như cuốn cũ, ko fải năm 2003.@@