PDA

View Full Version : 2000 từ và câu tiếng Nhật thông dụng.



cavang_chan
30-09-2013, 01:46 AM
2000 từ và câu tiếng Nhật thông dụng.
Phần 1
__________________________________

(-`Д´-)ノ chăm chỉ luyện tập các bạn sẽ có thể hiểu căn bản các câu đàm thoại.

Đừng quan trọng ngữ pháp từ vựng cứ tập đọc hằng ngày cho thấm, đến 1 lúc nào đó chỉ cần nghĩ đến câu là bạn có thể nói dc.

Nhớ coi các clip bài học khác trong Fb tiengnhat15phut nhé
ヽ(゜∀゜ )人( ゜∀゜)ノ

Lưu ý: bài này mình soạn cho fb học tiếng nhật của mình là FB hoctiengNhat15phut https://www.facebook.com/TiengNhat15phut , ai copy đâu lịch sự ghi nguồn FB hoctiengNhat15phut https://www.facebook.com/TiengNhat15phut dùm. Cảm ơn
__________________________________

1. それ sore đó là (http://tinyurl.com/pmrtq6h)
2. これ kore này là (http://tinyurl.com/p4k2y22)
3. あれ are kia là (http://tinyurl.com/kxtygk2)


これ/それ/あれは なんですか
kore/sore/are wa nan desuka.
này/đó/ kia là gì vậy?
http://tinyurl.com/p4k2y22

これ/それ/あれ を ください。
kore/sore/are wo kudasai.
vui lòng lấy tôi cái này/đó/kia.

おいそがしいところ、おそれいりま
oisogashii tokoro, osore irimasu
http://tinyurl.com/nb22693
Cảm ơn bạn đã dành thời gian.

おそれいりますが、Oさんを おねが いたします.
osore irimasuga, O san o onegai itashimasu.
http://tinyurl.com/on5quwc
xin lỗi, nhưng tôi muốn nói chuyện với ông/bà O.

それはとってもいい話だ。
それ は とっても いい はなし だ。
sore wa totte mo ii hanashida.
http://tinyurl.com/pf5aja4
đó thực sự là một câu chuyện hay (tốt đẹp).

A:また きて くださいね。
B:ありがとうございます。それでは しつれいします。
http://tinyurl.com/mzjowfm
A: lại đến nữa nhé.
B: cảm ơn bạn. giờ tôi sẽ đi đây.

それは いいですね.
sorewa ii desune.
http://tinyurl.com/q4nmvlp
điều đó nghe tốt (tuyệt) nhỉ.

それは いけませんね.
sorewa ikemasen ne.
http://tinyurl.com/o298k5k
điều đó nghe tệ (không hay) nhỉ

A:ぜんぶで 2,500えんです。
B:(クレジットカードを だして) これで おねがいします。
http://tinyurl.com/o4w5cnk
A: zenbu de 2500 en desu. Của quí khách hết 2500 yen.
B: (Kurejittokādo wo dashite) korede onegaishimasu.
(mở ví móc thẻ tín dụng đưa ra) tôi sẽ trả như thế này.

これで おわります
korede owarimasu
dến đây là kết thúc/ chúng ta sẽ kết thúc ở đây.
かいぎは これで おわります。
kaigi wa korede owarimasu.
cuộc họp dến đây là kết thúc.
http://tinyurl.com/q8l8um5

これで よろしいでしょうか .
korede yoroshii deshouka.
có ổn (vừa đủ) không?
おゆの おんどは、これで よろし でしょうか。
oyuno ondo wa korede yoroshii deshouka.
Nước trong bồn tắm vừa đủ ấm không.



:drink3:soạn đuối ghê , ko biết mình có thể hoàn thành nổi ko nữa:stress:

cavang_chan
23-12-2013, 12:35 AM
facebook Tiếng Nhật 15': https://www.facebook.com/TiengNhat15phut

Các mẫu câu cơ bản
____________________________
-- Chào buổi sáng
おはよう ございます.
o hayou gozaimasu.
Nghe nói: http://tinyurl.com/ohayougaimasu
Nói vắn tắt với bạn bè dùng おはよう thôi cũng dc.

-- Chào buổi trưa (Từ 12g trưa đến trước 6g tối)
こんにちは.
konnichiwa.
Nghe nói: http://tinyurl.com/l985nnf
Ngoài ra nó có nghĩa là Xin Chào = Hello

-- Chào Buổi tối (từ 6g tối đến nửa đêm)
こんばんは.
konbanwa
nghe nói: http://tinyurl.com/prss3n2

-- Tạm biệt
さようなら.
sayounara.
Nghe nói: http://tinyurl.com/pw634w2

-- Hẹn gặp lại.
じゃ、また
Ja, mata
(+ khoảng thời gian)
ví dụ
Hẹn gặp ngày mai
また あした あいましょう.
Mata ashita aimashou.
nói vắn tắt また あした. mata ashita
Nghe nói: http://tinyurl.com/qdz7v72

-- Chúc ngủ ngon
おやすみなさい.
oyasunasai.
Nghe: http://tinyurl.com/pecoly7

-- Xin lỗi đã làm phiền (dùng khi muốn nhờ vả ai đó hay vô ý lỡ làm gì phật ý người kia như đạp trúng chân, đổ cà phê ra ngoài.... trong phần nghe có nhiều ví dụ thao khảo thêm)
すみません
sumimasen.
Nghe: http://tinyurl.com/q7qytql

-- Cảm ơn
ありがとう ございます
arigatou gazaimasu.
Nghe: http://tinyurl.com/l8emvw8
Có thể nói vắn tắt là ありがとう cũng dc nếu thân thiết.

khi ai đó tặng quà như dịp sinh nhật mình thể hiện sự thành ý hoặc tỏ ý lịch sự thì thêm từ どうも - doumo
どうも ありがとございます
doumo arigato gozaimasu.
Xin cảm ơn bạn. / Cảm ơn bạn rất nhiều.

khi được cảm ơn, người kia sẽ tỏ ý khiêm nhường đáp lại:
いいえ, どういたしまて.
iie,doitashimashite.
không có chi đâu mà.
nghe: http://tinyurl.com/l9e4ekm

-- Bạn khẻo không?
おげんきですか? (Từ お thêm ở trước chỉ sự lịch sự)
ogenki desu ka?
Nghe (bấm loa ở khung thoại): http://tinyurl.com/l8ogteo
はい,げんきです.
Nghe: http://tinyurl.com/m7coach
hai, genki desu. Vâng tôi khỏe.

ngoài ra, còn có thể trả lời
はい, おかげさまです.
Hai, O kagesama desu. Vâng, Nhờ ơn trời tôi vẫn khỏe.
Nghe http://tinyurl.com/pl8qvj6

-- Người Nhật TRƯỚC khi ăn uống gì đều nói:
いただきます.
itadakimasu.
Nghe: http://tinyurl.com/ms2nkpg
Cảm ơn đã cho tôi đồ ăn/đồ uống này. Hàm ý sự thành kính biết ơn trước công sức người nấu, người làm ra đồ ăn cho mình ăn như nông dân, ngư dân v..v....

-- Người Nhật SAU khi ăn uống gì đều nói:
ごちそうさま.
gochisousama.
Nghe: http://tinyurl.com/k22sc9v
Tôi đã dùng bữa xong (cảm ơn về đồ ăn đã dọn ra)

-- Hỏi tên người khác.
おなまえ は なんですか?
onamae wa nan desuka?
Nghe: http://tinyurl.com/kblmetj
お từ thêm chỉ sự lịch sự.
なまえ : tên người.
なん : gì.

Tôi tên là.... (ví dụ: tôi là A)
わたしは A です.
Nghe: http://tinyurl.com/lm4r9xl
わたし : tôi
Tên mình thì không dùng thêm san, chan.... Những từ đó chỉ người khác cho lịch sự, thân mật ví dụ: anh B thì mình sẽ nói là B san, nữ nhỏ hơn mình hay trong bạn thân thì có thế gọi là chan như C chan.

-- Giới thiệu bản thân trước mọi người
はじめまして. わたしは A です. どぞよろしく.
Hajimeshite. Watashi wa A desu. Dozoyoroshiku.
Xin chào mọi người. Tôi là A. Mong mọi người sẽ giúp đỡ/ chỉ bảo thêm.
Nghe: http://tinyurl.com/lthlrlw


Phân biệt dùng sumimasen すみません và gomenasai ごめんなさい

sumimasen すみません và gomenasai ごめんなさい đều có nghĩa tương đồng là xin lỗi, nhưng sumimasen thì nó trang trọng lịch sự và tôn trọng người nghe hơn và dùng khi xin lỗi khiêm nhường, người nói không cảm thấy thực sự có lỗi như kêu phục vụ....., gomenasai thì chỉ dùng khi thân thiết như bạn bè trang lứa hoặc người thân mình cảm thấy có lỗi, đôi khi có thể là Gomen ne hoặc Gomen. Đối với người lớn hoặc cấp trên thì nên dùng Sumimasen hoặc Moushiwake Arimasen もうしわけ ありません chỉ sự kính trọng.

---------------------------
Vâng bài hôm nay đến đây là hết. Đây các câu nói thường ngày cơ bản nhất.

Mọi người tiếp tục theo dõi lần tới nhé. :bye: