PDA

View Full Version : Tự học tiếng Nhật



Pages : [1] 2

mo*hoa
23-10-2007, 06:19 AM
Konnichi wa, minasan!! ^__^

Mình đang tự học Tiếng Nhật nhưng học một mình thì buồn quá nên muốn tìm người học cùng ^^. Bài học dưới đây mình lấy từ trang
http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc , trang này rất hay nhưng tiếc là chỉ có phần audio là free mà lại bằng Tiếng Anh nên nhiều bạn có thể gặp chút khó khăn. Mình sẽ post phần hội thoại và dịch những câu cần thiết ra Tiếng Việt.

Phần Audio bạn có thể download về máy để nghe , hoặc nghe trực tiếp tại website của họ. Hoặc Tại Đây (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=125287#post125287) do bạn Cún upload. ^^v

Download Audio Lessons:

http://www.mediafire.com/?sharekey=17db1cd399a68d7ec2d5c88d8c1b4a56768533ea 8782e6ae

Yoroshiku onegaishimasu.

~~~
Có mấy bạn nhắn tin riêng cho mo*hoa hỏi về kinh nghiệm học Tiếng Nhật. Trước tiên các bạn cần chuẩn bị cho mình 1 lòng yêu thích Tiếng Nhật và ham học thật sự. Vì học bất kỳ thứ tiếng nào cũng cần 1 thời gian nhất định. Bạn sẽ không giỏi ngay trong ngày 1 ngày 2 nhưng có quyết tâm theo đuổi thì sẽ có ngày thành công.

Như mo*hoa có nói ngay từ đầu, nếu có điều kiện thì các bạn nên đăng ký 1 lớp học nghiêm túc có bài bản. Học online có cái tiện là bạn chủ động về thời gian, không bị ai gò bó, bắt ép nhưng cũng có nhiều cái không hay: không ai ép nên học cũng kém hiệu quả hơn... ^^;

Với những bạn mới chỉ biết 1 vài từ / câu Tiếng Nhật thông qua manga và anime, bây giờ muốn học Tiếng Nhật 1 cách nghiêm túc để có thể nghe, nói, đọc và viết được thì nên bắt đầu như sau:

1 - Học thuộc bảng chữ cái Hiragana và Katakana. (sẽ mất khoảng 2 tuần - Không chỉ học viết từng chữ, mà học viết cả từ sẽ dễ nhớ hơn)
2 - Trong khi học bảng chữ cái, bạn có thể học những mẫu câu chào hỏi đơn giàn (bài 1-->5)
3 - Với mỗi bài học, bạn không nên chỉ đọc mà hãy học thuộc từng bài hội thoại, học thuộc từ mới. Chép lại bài hội thoại ra 1 quyển vở, ghi chú những chỗ đáng chý ý. Hạn chế tối đa việc dùng romaji.
4 - Chủ động trong việc tìm kiếm thông tin. vd: google ^^b, hoặc phía dưới mo*hoa có để 1 vài website cho các bạn tham khảo.

Trên đây là kinh nghiệm học của mo*hoa, các bạn khác có thể có những cách học riêng hiệu quả hơn. Chúc các bạn thành công. ^^/

~~~

- Những bạn nào chưa biết Hiragana/ Katakana có thể tham khảo những topic dưới đây :
Học Tiếng Nhật từ cơ bản đến nâng cao (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=8607)@pisco
Japanese Online (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=3874)@kishi
Hoặc học theo giáo trình mình có Download (http://www.divshare.com/download/3355075-4a5) ~ Alternative link (http://www.4shared.com/file/66547039/9e2e5a65/HiraganaKatakanaWorkSheet.html)
Học Kanji : Thejapanese.com (http://www.thejapanesepage.com/lessons/kanji) hoặc Japanese Writing (http://japanese.about.com/od/writing/u/Writing.htm#s1)


~o0o~
Danh sách các bài học có trong topic:

Bài 01 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=101700&postcount=3) - Tự giới thiệu (cách dùng watashi wa ... desu) ~> Trang 1
Bài 02 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=101991&postcount=4) - Nghe Kazunori tự giới thiệu. ~> Trg 1
Bài 03 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=103198&postcount=12) - Giới thiệu người khác. ~> Trg 2
Bài 04 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=103413&postcount=16) - Đặt câu hỏi ~> Trg 2
Bài 05 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=103611&postcount=18) - Người đó là ai? Ai / cái gì ở đâu? ~> Trg 2
Bài 06 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=115235&postcount=55) - Chúc Mừng Giáng Sinh ~> Trg 6
Bài 07 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=104427&postcount=29) - Ohayou, Konnichiwa, Konbanwa (Chào buổi sáng/trưa/tối) ~> Trg 3
Bài 08 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=104661&postcount=33) - Làm quen ~> Trg 4
Bài 09 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=105818&postcount=40) - Chúc mừng năm mới + hoc đếm 1->10 ~> Trg 4
Bài 10 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=115235&postcount=55) - Giao thừa và Năm mới ở Nhật ~> Trg 6
Bài 11 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=106443&postcount=49) - Suki desu. (Tôi thích) ~> Trg 5
Bài 12 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=106704&postcount=51) - Suki dewa arimasen. Kirai desu. (Tôi không thích. Tôi ghét..) ~> Trg 6
Bài 13 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=116034&postcount=57) - Kore, Sore, Are (Cái này, cái kia, cái đó) ~> Trg 6
Bài 14 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=116761&postcount=61) - Doko? Dokokara? (Ở đâu? Từ đâu?) ~> Trg 7
Bài 15 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=117246&postcount=69) - Dokokara kimashita ka? (Anh từ đâu đến?) ~> Trg 7
Bài 16 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=118076&postcount=91) - Kyou wa samui desu. (Hôm nay trời lạnh) ~> Trg 10
Bài 17 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=118821&postcount=123) - Ogenki desu ka? (Bạn có khỏe không?) ~> Trg 13
Bài 18-20 (bỏ qua)
Bài 21 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=120769#post120769) - Gia đình bạn có mấy người? ~> Trg 14
Bài 22-23 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=121238#post121238) - Gia đình II-III ~> Trg 14
Bài 24 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=121890&postcount=146) - Nansai desu ka? (Bạn bao nhiêu tuổi) + Đếm số từ 10->100 ~> Trg 15
Bài 25 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=122051&postcount=150) - Koko, Soko, Asoko (Đây, kia, đó) ~> Trg 15
Bài 26 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=122212&postcount=154) - Kono, Sono, Ano, Dono (cái này, cái kia, cái đó) ~> Trg 16
Bài 27 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=122831&postcount=159) - Chọn nơi ăn trưa ~> Trg 16
Bài 28 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=123983&postcount=168) - Kore wa ikura desu ka? (Cái này giá bao nhiêu?) + Đếm số 100-->1000 ~> Trg 17
Bài 29 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=124265&postcount=169) - Ở hiệu thuốc ~> Trg 17
Bài 30 (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=9864&page=18) - Nói chuyện qua điện thoại ~> Trg 18
Bài 31 (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=129249&postcount=188) - Bây giờ là mấy giờ ~> Trg 19
Bài 32 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?t=9864&page=20) - Ăn hay không ăn? ~> Trg 20
Bài 33 (http://www.japanest.com/forum/showpost.php?p=136065&postcount=204) - Hôm nay chúng ta sẽ ăn gì? ~> Trg 21
Bài 34 (http://www.japanest.com/forum/showpost.php?p=136988&postcount=210) - Đấy chỉ là lý do thôi ~> Trg 21
Bài 35 (http://www.japanest.com/forum/showpost.php?p=140776&postcount=226) - Rủ bạn gái đi xem phim ~> Trg 23
Bài 36 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=141612#post141612) - Cùng đi xem phim ~> Trg 23 + Thân mật (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=139219#post139219)
Bài 37 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=142865#post142865) - Buổi tối yên tĩnh + Thân mật (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=144336#post144336) ~> Trg 24
Bài 38 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=144891#post144891) - Đi shopping với các bạn gái ~> Trg 26
Bài 39 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=145455#post145455) - Bảo tàng mĩ thuật ~>
Bài 40 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=147518#post147518) - Chuyến tàu cuối (đt 'kuru')
Bài 41 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=147939#post147939) - Động từ 'Suru'
Bài 42 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=149117#post149117) - Harajuku hay là Mạt chược?
Bài 43 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=149414#post149414) - Nihon-go wo benkyoushimasen ka? (Chúng ta cùng học Tiếng Nhật chứ?)
Bài 44 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=151096#post151096) - Kyou wa nanyoubi desu ka? (Hôm nay là thứ mấy?)
Bài 45 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=151357#post151357) - Kyou wa youji ga arimasu (Hôm nay em có việc bận)
Bài 46 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=152881#post152881) - Động từ Nhóm 1 'Chigau, Kiku, Wakaru'
Bài 47 - Hôm nay là ngày gì / Kỷ niệm ngày cưới (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=153607#post153607)
Bài 48 - Công viên giải trí (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=157214#post157214)
Bài 49 - Cơn sốt bóng chày (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=158980#post158980)
Bài 50 - Vị khách nươc ngoài (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=164670#post164670)
Bài 51 - Chuyện hẹn hò (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=166202#post166202) (mở đầu)
Bài 52 - Ngày mưa thì chúng ta làm gì? (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=161197#post161197)
Bài 53 - Bộ com lê này giá bao nhiêu? (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-32.html#post167986) + Đếm số 1000 -> 90 000
Bài 54 - Chuyện hẹn hò (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-32.html#post169979) (Tập 2) - Cuộc gọi không mong đợi
Bài 55 - Duyên kỳ ngộ (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-33.html#post171690) (phần 1)
Bài 56 - Duyên kỳ ngộ (phần 2) (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-post172993.html#post172993)
Bài 57 - Chuyện hẹn hò (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-33.html#post175081) (Tập 3)
Bài 58 - Duyên kỳ ngộ (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-33.html#post176194) (phần 3)
Bài 59 - Dự báo thời tiết (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-34.html#post177260)
Bài 60 - Chuyện hẹn hò (Tập 4) (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-34.html#post177644) - Cùng đi leo núi
Bài 61 - Người phụ nữ cao tuổi nhất thế giới (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-35.html#post183020) (phần 1)
Bài 62 - Người phụ nữ cao tuổi nhất thế giới (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-35.html#post183495) (phần 2)
Bài 63 - Chuyện hẹn hò (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-35.html#post185772) (Tập 5)
Bài 64 - Giờ giới nghiêm (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-35.html#post187176)
Bài 65 - Chuyến du lịch Châu Âu (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=190656&posted=1#post190656)
Bài 66 - Chuyện hẹn hò (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=192835&posted=1#post192835) (Tập 6) - Lỡ hẹn
Bài 67 - Đứng đầu lớp I (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=196618&posted=1#post196618)
Bài 68 - Đứng đầu lớp II (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=197345#post197345)
Bài 69 - Chuyện hẹn hò (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=197730#post197730) (Tập cuối)
Bài 70 - Nhớ nhà I (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=199366#post199366)
Bài 71 - Nhớ nhà II (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=206153&posted=1#post206153)
Bài 72 - Nhớ nhà III (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=209782#post209782)
Bài 73 - Giải câu đố (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=210363#post210363)
Bài 74 - Phỏng vấn tìm bạn trai (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=212586#post212586)
Bài 75 - Giải câu đố (2) (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=213429#post213429)



*

Ngữ pháp:
- Phân loại động từ, Chia động từ (~masu,~masen,~mashita,~masen deshita) (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=119131&postcount=126)
- Chia động từ ở thì quá khứ thường (ta-động từ) ~> Bài 64 (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-35.html#post187176)
- Cách nói 'Hãy cùng làm gì' : ~mashou (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-post161197.html#post161197), thân mật (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-post172993.html#post172993)
- Trợ từ: wa, ga, wo.. (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?t=8607&page=9) @pisco
- Chia động từ trong câu thân mật (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=139219#post139219)
- "~ga hoshii" , "~tai" = tôi muốn ~> Bài 60 (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-34.html#post177644)
- "~tame ni" ~> Bài 62 (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-35.html#post183495)
- Giới thiệu chung về Keigo ~> Bài 63 (http://www.japanest.com/forum/ngon-ngu/9864-tu-hoc-tieng-nhat-bai-1-tu-gioi-thieu-ve-minh-35.html#post185772)
- Thì quá khứ của Tính từ ~> Bài 67 (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=196618&posted=1#post196618)
- "~shi": giữa những lí do khác --> Bài 70 (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=199366#post199366)
- "Tính từ + sou" = trông có vẻ --> Bài 72 (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=209782#post209782)
- So sánh hơn "A wa B yori" --> Bài 73 (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=210363#post210363)
- So sánh "A no hou ga B yori" --> Bài 75 (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=213429#post213429)



*

Những câu hỏi thường gặp:
- Khi nào dùng Hiragana / Katakana / Kanji -> Bài 72 (http://japanest.com/forum/showthread.php?p=209782#post209782)
- Khi nào thì đọc "m" và "n" (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=125515&postcount=180). VD: Gambatte/Ganbatte, Sempai/Senpai...
- Những kiểu nói trong Tiếng Nhật (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=128805&postcount=33): lịch sự, thông thường...
- Những cách nói khác nhau của "không có gì", trả lời khi người khác cảm ơn (http://japanest.com/forum/showpost.php?p=129244&postcount=187)
- Khi nào thì dùng yon/shi (4), nana/shi (7), kyuu/ku (9) (http://www.japanest.com/forum/showpost.php?p=138384&postcount=83)
- Sự khác nhau giữa 初める và 始める (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=147871#post147871) (Hajimeru)



*

Từ vựng:

- Các món ăn (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=139996#post139996) + Hoa quả (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=140046#post140046)
- Màu sắc + Thời Tiết (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=141629#post141629) + Ghi chú về cách sử dụng các từ chỉ màu sắc (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=141793#post141793)
- Các môn học (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=149540#post149540)


*

Thành ngữ


- Mỗi ngày 1 câu tục ngữ (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?t=8668) (topic)
- 口 が 軽い, 一期 一会  (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=143093#post143093) / 「くちが がるい」, 「いちご いちえ」
- 朝飯前 「あさめしまえ」: việc đơn giản dễ dàng ~> Bài 21 (http://www.japanest.com/forum/showpost.php?p=120769&postcount=134)
- 猿も 木から 落ちる, 井 の 中 の 蛙 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=146504#post146504) / 「さるも きから おちる」 , 「いの なかの かわず」
- 猫に 小判 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=147239#post147239) 「ねこに こばん」
- 七 転び 八 起き (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=148140#post148140) 「 なな  ころび や おき 」
- 鴨 が 葱 を しょって やって 来る (Kamo ga negi o shotte yatte kuru) ~> Bài 42 (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=149117#post149117)
- のど が カラカラ です, おなか が ベコベコ です (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=151255#post151255)


*

Topic và website đáng chú ý

- Học Tiếng Nhật online (http://www.nhk.or.jp/lesson/vietnamese/learn/list/index.html) (Đài NHK)
- Tiếng Nhật cho Người Việt (http://tiengnhatonline.wordpress.com/) (Học theo giáo trình Mina no Nihongo)
- Japanese Kanji Dictionary (http://www.saiga-jp.com/kanji_dictionary.html)
- Kanji Project (http://www.jlpt-kanji.com/) (Learn and Review Kanji for JLPT)
- Hiển thị font Tiếng Nhật trong WinXP (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=130092#post130092)
- Nghe và đọc truyện cổ tích bằng Tiếng Nhật (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?p=153519#post153519)
- Renshuu.org (http://jlpt.renshuu.org/) (Kanji Quiz, giáo trình Genki)
- Phần mềm học Tiếng Nhật (http://www.japanest.com/forum/showthread.php?t=8472)
- Tae Kim's Japanese guide to Japanese Grammar (http://www.guidetojapanese.org/)


*

Từ Điển Nhật <-> Anh
- Japanese Kanji Dictionary (http://www.saiga-jp.com/kanji_dictionary.html)
- Denshi Jisho (http://www.jisho.org/) (tra Kanji, từ, câu mẫu)***
- Excite.com (http://www.excite.co.jp/world/english/) (dịch câu Nhật <-> Anh)

pingchen
23-10-2007, 11:41 AM
cái trang bạn đưa rất hay, tiếng anh và tiếng nhật đều good but vẫn not free all, it's still my problem, hix.

mo*hoa
23-10-2007, 07:51 PM
Thì người ta cũng phải kiếm tiền để sống nữa chứ. ^^ Những trang free thì chỉ có vài bài mở đầu thôi, đâu có dạy cặn kẽ như những trang phải tốn tiền.
-----------------

Bài 1 - Tự giới thiệu về mình.

Audio (copy & paste in the new window):

http://www.mediafire.com/?sharekey=17db1cd399a68d7ec2d5c88d8c1b4a56768533ea 8782e6ae

Hội thoại:

- Kana:
なつこ :
はじめまして!
わたし は なつこ です。
よろしく おねがい します。

ピーター:
はじめまして!
わたし は ピーター です。
よろしく おねがい します。

- Romaji:
Natsuko:
Hajimemashite!
Watashi wa Natsuko desu.
Yoroshiku onegai shimasu.

Piitaa:
Hajimemashite!
Watashi wa Piitaa desu.
Yoroshiku onegai shimasu.

- Tiếng Việt:
Natsuko:
Xin chào.
Tôi là Natsuko.
Mong được chỉ giáo.

Peter:
Xin chào.
Tôi là Peter.
Mong được chỉ giáo.


Từ vựng:
はじめまして (hajimemashite): chào khi gặp lần đầu = lần đầu được gặp anh.

わたし (watashi): tôi

は: trợ từ , viết là "ha" nhưng đọc là "wa"

よろしく (yoroshiku) : xin hãy đối tốt với tôi.

おねがい します ( onegaishimasu ): làm ơn, xin hãy, yêu cầu 1 cách lịch sự.

ピーター(Piitaa): Peter

アメリカ: nước Mỹ

~じん (jin): người nước nào.

アメリカじん (amerika-jin): người Mỹ

カナダ (kanada): Canada

イリギス (irigisu): Nước Anh

オーストラリア ( oosutoraria ): Nước Úc

インド (indo): Ấn Độ

にほん ( nihon) : Nhật Bản

べとなむ (betonamu ): Việt Nam

べとなむじん (betonamu-jin): người Việt Nam.

さよなら。(sayonara ): Tạm biệt ( khi đi nơi khác thật xa)

また ね ( mata ne ): gặp lại sau (thông thường)

じゃ ね( ja ne ): gặp lại sau.


Mẫu câu:

わたし は ... です = Tôi là...
わたし は なつこ です - Tôi là Natsuko.
わたし は にほんじん です - Tôi là Người Nhật

mo*hoa
25-10-2007, 04:55 AM
Ohayo / Konnichi wa / Konban wa minasan! ^___^

Hôm nay chúng ta tiếp tục với bài 2 chương trình tự học Tiếng Nhật. ^^
Phần audio bạn có thể nghe trực tiếp tại website:
http://www.japanesepod101.com/2005/12/20/beginner-lesson-2-kazunori-self-introduction/

Download Audio:
http://www.mediafire.com/?sharekey=17db1cd399a68d7ec2d5c88d8c1b4a56768533ea 8782e6ae


Bài 2 - Hãy nghe Kazunori tự giới thiệu.

Hội thoại:

Kanji:
一徳: はじめまして。 私は 酒井一徳 です。 宜しく お願いします。
夏子: こちらこそ、 はじめまして。 私は 川本夏子 です。どうぞ 宜しく お願いします。

Kana:
かずのり: はじめまして。わたし は さかい かずのり です。よろしく おねがい します。
なつこ: こちら こそ、はじめまして。 わたし は かわもと なつこ です。どうぞ よろしく おねがい します。

Romaji:
Kazunori: Hajimemashite. Watashi wa Sakai Kazunori desu. Yoroshiku onegai shimasu.
Natsuko: Kochira koso, hajimemashite. Watashi wa Kawamoto Natsuko desu. Dōzo yoroshiku onegai shimasu.

Tiếng Việt:
Kazunori: Xin chào. Tôi là Sakai Kazunori. Mong được chỉ giáo.
Natsuko: Xin chào. Tôi là Kawamoto Natsuko. Mong được anh chỉ giáo.

Từ vựng:

酒井 ( さかい ) sakai : Sakai (họ)
一徳 ( かずのり ) kazunori: Kazunori (tên)
川本 ( かわもと ) kawamoto: Kawamoto (họ)
夏子 ( なつこ ) natsuko : Natsuko (tên)
こちらこそ ( kochirakoso ): tôi cũng thế
ゆっくり ( yukkuri ): chậm
どうぞ ( douzo ): xin mời


Chú ý:

Người Nhật khi giới thiệu thường nói họ trước rồi mới đến tên được cha mẹ đặt cho, giống như người Việt. :)

Bài hôm nay có thêm phần Kanji, mặc dù khó nhưng muốn đọc được Tiếng Nhật thì không thể không biết Kanji được -_- .Xin tham khảo bài viết sau của bạn MyDyingDoom vè Kanji (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=181)

Những chữ Kanji được sử dụng trong bài này:
Chú ý: chữ thường ( Kunyomi ), chữ hoa ( Onyomi )

一 ( hito / ICHI ): một

井 ( i / sei ): tốt , thành phố (town)

夏 ( natsu ): mùa hè

願 ( negai ): sự cầu xin, điều ước

宜 ( yoro ): sự kính trọng, tốt

子 ( ko ): trẻ con

私 ( watashi ): tôi

酒 ( sake, saka- ): rượu

初 ( haji ): lần đầu tiên. sự bắt đầu

川 ( kawa ): sông

徳 ( TOKU ): nhân từ, rộng lượng

本 ( moto / HON ): sách

Bài tập: (^^)

- Học thuộc từ mới , tập viết Kanji mỗi từ 3 dòng. ( ^^v )

- Tự giới thiệu về mình, dùng những từ đã học. ^^


Mata ne. :bye:

kobayashi
29-10-2007, 01:09 AM
ua. tính làm nihongo sensei lun sao?



:nosey: :wis: :agree: :gem34:

mo*hoa
29-10-2007, 06:52 AM
^Mình không dám tự nhận là sensei ^^, mấy bài này chỉ là mình chép lại từ trang kia và dịch ra Tiếng Việt thôi. Nếu có người ủng hộ thì mình sẽ dịch tiếp. ^^

kobayashi
29-10-2007, 10:11 AM
ừa ừa vậy cũng hay, học trên mấy wed kia tốn tiền bỏ sừ
mà mo*hoa tự học tiếng Nhật trên wed hả?vất vả lắm ko?
ban co thể vào:http://tiengnuocngoai.com/japanese
ở đó dạy=tViet :specky:



:sleepy::gem34::bye:matane^^

:::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::::: ::

khoi dich chi cho miet

mo*hoa
30-10-2007, 03:21 AM
Tự học 1 mình thì có hơi vất vả vì không biết bắt đầu chỗ nào. Biết rồi thì lại hơi buồn vì không có người để cùng thực hành ^^;

Trang mà bạn giới thiệu chỉ tốt cho người đi du lịch hoặc mới tìm hiểu về Tiếng Nhật thôi, Còn nếu muốn học để nghe nói đọc viết được Tiếng Nhật thì hơi ít. Mình học bằng Tiếng Anh thì cũng như Tiếng Việt thôi ^^, dù sao cũng cảm ơn bạn.

pisco
30-10-2007, 12:00 PM
@mo*hoa : cố lên nha bạn ... pis ủng hộ bạn đó

sakurai
30-10-2007, 05:46 PM
bai viet se la cong cu rat co ich doi voi nhung nguoi moi hoc tieng Nhat nhu toi. Thank you very much!

Arina
31-10-2007, 12:17 PM
mình ủng hộ bạn dịch tiếp:gem34:cố lên bạn ^^

mo*hoa
01-11-2007, 05:08 AM
@pisco: Cảm ơn pisco đã ủng hộ~!! ^__~

@sakurai & Arina: Sự ủng hộ của 2 bạn giúp mình có thêm can đảm dịch tiếp rồi ^^ . Hôm nay mình tiếp tục với bài số 3. ^__^v


~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Bài 3 - Nói về người khác.

Audio: Download hoặc nghe tại website
http://www.japanesepod101.com/2005/12/21/beginner-lesson-3-talking-about-others

Hội thoại:

Kanji:
私 は 夏子 です。あなた は ピーターです。 彼 は 一徳 です。

Kana:
わたし は なつこ です。 あなた は ピーター です。かれ は くずのり です。

Romaji:
Watashi wa Natsuko desu. Anata wa Piitaa desu. Kare wa Kazunori desu.

Tiếng Việt:
Tôi là Natsuko. Bạn là Peter. Anh ta là Kazunori.

Từ vựng:

私 [ わたし ] ( watashi ): tôi

あなた ( anata ) : bạn, anh , chị ( = "you" trong Tiếng Anh)

彼 [ かれ ] ( kare ) : anh ta

彼女 [ かのじょ ] ( kanojo ) : cô ta, chị ta

*Số nhiều: ~tachi, ~ra

わたしたち ( watashitachi ): chúng tôi.

あなたたち ( anatatachi ): các bạn

かれら ( karera ): các anh ấy

かのじょら ( konojora ) : các chị ấy

Ngữ pháp:

Động từ です (desu) = thì, ở , là
Động từ trong Tiếng Nhật luôn đứng ở cuối câu!!

- Chúng ta có cấu trúc câu đơn giản nhất với です:
Chủ ngữ + は + Danh từ + です.

VD: Watashi wa mo*hoa desu. Watashi wa betonamu-jin desu.


Chú ý:
- Người Nhật khi nói thường bỏ qua chủ ngữ nếu chủ ngữ trong câu đã được xác định.
VD: Hajimemashite. Watashi wa Natsuko desu.

- 1 số nguyên âm được đọc nhanh, không được phất âm rõ . VD: từ "desu" nghe giống như "desss"

- Thêm 1 chú ý nhỏ nữa là nếu bạn nào chưa biết Hiragana/ Katakana thì phải bắt đầu học càng sớm càng tốt , hạn chế dùng Romaji đến mức tối thiểu. Có khá nhiều topic viết về Kana để các bạn có thể tham khảo :
Học Tiếng Nhật từ cơ bản đến nâng cao (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=8607)@pisco
Japanese Online (http://japanest.com/forum/showthread.php?t=3874)@kishi
Hoặc học theo giáo trình : download (http://www.divshare.com/download/3355075-4a5)

Kinh nghiệm học Kana: ..viết, và viết thật nhiều ^^; (cái này cũng áp dụng cho Kanji luôn)

Ja, it's all for today. Mata ne. :bye:

girlskates
01-11-2007, 11:54 PM
ơ......ơ mình muốn xem bài học của bạn lém...
ơ...nhưng mình lại chẳng bít làm sao để nhìn đ.c tíng Nhật nữa toàn nhìn thấy hình vuông ko à :crybaby:
oa......oa tui bùn

mo*hoa
02-11-2007, 01:17 PM
@ girlskates: nếu máy của bạn không xem được Tiếng Nhật thì bạn nên tham khảo topic này: http://japanest.com/forum/showthread.php?t=541&page=7
Nếu vẫn không xem được thì bạn hỏi ở topic Hỏi đáp ấy, chắc sẽ có người giúp bạn giải quyết vấn đề này, chứ không thấy chữ thì học sao được ^^;

nguoiduabao
02-11-2007, 07:29 PM
ua ne
minh xem cac bai tren dien dan thi thay cac ban cua dien dan deu thuoc mien bac het nhi
co ai o ben nhat khong vay ma o vung káaki thi cang tot nhe
minh cung xin gop 1 chut it vao day
http://n-lab.kir.jp/library/
cac ban vao day nha hay lam

mo*hoa
02-11-2007, 11:54 PM
Hello, còn ai ở đó không? ^^
Hôm nay mình tiếp tục bài 4 chúng ta sẽ biết cách dặt câu hỏi và trả lời. Hi vọng các bannj tiếp tục ủng hộ và tham gia post bài, VD: đặt câu bằng Tiếng Nhật theo những gì đã được học, hoặc trả lời câu hỏi nhỏ của mình ở cuối bài.
Nếu có chỗ nào chưa hợp lý mong các bạn góp ý cho, ne. ^^

Yoroshiku onegaishimasu!!


-------------------------------------
Bài 4 - Đặt câu hỏi và nói Tôi cũng thê.

Audio: Download (http://uploadingit.com/files/212330_bx2gi/005_B4_122205_jpod101.mp3)

お早う 東京 [ おはよう とうきょう] ( Ohayou Toukyou ) - Chào buổi sáng, Tokyo

Hội thoại:
Kanji:
夏子: 私は 夏子 です。あなた は アメリカ人 です か。
ピーター: はい。私は アメリカ人 です。 私は ピーター です。あなた は 日本人 です か。
一徳: はい。私は 日本人 です。

Kana:
なつこ: わたし は なつこ です。あなた は アメリカじん です か。
ピーター: はい。 わたし は アメリカじん です。わたし は ピーター です。あなた は にほんじん です か。
かずのり: はい。 わたし は にほんじん です。

Romaji:
Natsuko: Watashi wa Natsuko desu. Anata wa Amerika-jin desu ka?
Piitaa: Hai. Watashi wa Amerika-jin desu. Watashi wa Piitaa desu. Anata wa Nihon-jin desu ka?
Kazunori: Hai. Watashi wa Nihon-jin desu.

Tiếng Việt:
Natsuko: Tôi là Natsuko. Anh (bạn) là người Mỹ phải không?
Peter: Đúng vậy. Tôi là người Mỹ. Tôi (tên) là Peter. Anh (bạn) là người Nhật phải không?
Kazunori: Đúng vậy. Tôi là người Nhật.

Cách đặt câu hỏi:
Thêm か ở cuối câu. ( khi hỏi thì hơi lên giọng ở từ か )
VD: Anata wa Amerika-jin desu. (Anh là người Mỹ)
---> Anata wa Amerika-jin desu ka? ( Anh là người Mỹ phải không? )


Từ vựng:

忙しい [ いそがしい ] ( isogashii ): bận
*Tiếng Nhật có 2 loại tính từ: tính từ-i và tính từ-na. Tính từ- i luôn hết thúc bằng "i", những từ còn lại là tính từ-na (có trường hợp đặc biệt, từ kết thúc bằng "i" nhưng là tính từ-na: suki, kirei, những từ này sẽ được nói đến sau.)
Đối thoại:
Watashi wa isogashii desu. ( Tôi bận )
Anata wa isogashii desu ka? ( Anh có bận không? )
Hai, isogashii desu. (Vâng, tôi bận )(chủ ngữ đã bị lược bỏ vì câu đã xác định )


寒い [ さむい ] ( samui ) : lạnh

面白い [ おもしろい ] ( omoshiroi ) : thú vị, vui tính
Natsuko: Kare wa omoshiroi desu. (Anh ta rất vui tính)
Kazunori: Kanojo wa omoshiroi desu. ( Cô ấy rất vui tính)

楽しい [ たのしい ] ( tanoshii ): vui tính, vui vẻ

も: cũng thế ( thay vào vị trí của は trong câu )
VD:
Anata wa omoshiroi desu.
Anata mo omoshiroi desu.

Bài tập:
Dịch câu này sang Tiếng Việt:
Watashi wa isogashii desu.
Watashi mo isogashii desu.

Dịch sang Tiếng Nhật:
Tôi là người Viêt Nam. Anh ta là người Việt Nam phải không?

mo*hoa
04-11-2007, 11:40 AM
Bài 5 - Người đó là ai?

Audio (http://uploadingit.com/files/223629_hok7n/006_B5_122305_jpod101.mp3)

お早う 東京 [ おはよう とうきょう] ( Ohayou Toukyou )

Ngữ pháp:


何処 [ どこ ] ( doko ) : ở đâu
Chủ ngữ + wa + doko + desu + ka? (Ai/cái gì ở đâu?)
VD:
- Kare wa doko desu ka? ( Anh ta đang ở đâu? )
- Kanojo wa doko desu ka? ( Cô ta đang ở đâu? )
- Anata wa doko desu ka? ( Bạn đang ở đâu? )


誰 [ だれ ] ( dare ): ai
Chủ ngữ + wa + dare + desu + ka? (người đó là ai? )
VD:
- Kare wa dare desu ka? ( Anh ta là ai)
- Kanojo wa dare desu ka? ( Cô ta là ai)

Trả lời cho câu hỏi trên:
Kara/ Kanojo/ Watashi + wa +...+ desu.

Hội thoại:


Kanji:
ピーター:川本夏子さんはどこです 。
さくら:川本さんは忙しいです。
ピーター:酒井一徳さんはどこです 。
さくら:酒井一徳さんも忙しいです
ピーター:あなたは誰ですか。
さくら:私は鈴木さくらです。
ピーター:よろしくお願いします。
さくら:よろしくお願いします。


Kana:
ピーター:かわもと なつこさん は どこ です か。
さくら:かわもと なつこさん は いそがしい です。
ピーター:さかい かずのりさん は どこ ですか。
さくら:さかい かずのりさん も いそがしい です。
ピーター:あなた は だれ です か。
さくら:わたし は ずずき さくら です。
ピーター:よろしく おねがい します。
さくら:よろしく おねがい します。


Romaji:
Pītā:Kawamoto Natsuko-san wa doko desu ka?
Sakura:Kawamoto Natsuko-san wa isogashii desu.
Pītā:Sakai Kazunori-san wa doko desu ka?
Sakura:Sakai Kazunori-san mo isogashii desu.
Pītā:Anata wa dare desu ka?
Sakura:Watashi wa Suzuki Sakura desu.
Pītā:Yoroshiku onegai shimasu.
Sakura:Yoroshiku onegai shimasu.


Tiếng Việt:
Peter: Cô Kawamoto Natsuko đang ở đâu ạ?
Sakura: Cô Kawamoto Natsuko đang bận.
Peter: Anh Sakai Kazunori đang ở đâu ạ?
Sakura: Anh Sakai Kazunori cũng đang bận.
Peter: Cô là ai?
Sakura: Tôi là Suzuki Sakura.
Peter: Mong được chỉ giáo.
Sakura: Mong được chỉ giáo.

Từ vựng:

~さん (san) : thêm vào cuối tên họ, gọi người khác 1 cách lịch sự. có thể dùng cho tất cả mọi người.

ブラッド・ピット (buraddo pitto): Brad Pitt

ニコラス・ケージ (nikorasu keeji): Nicholas Cage

トム・ハンクス ( tomu hankusu): Tom Hanks

マドンナ ( madonna): Madonna

オードリー・ヘップバーン (oodorii heppubaan ) : Audrey Hepburn

サンドラ・ブロック (sandora・burokku) : Sandra Bullock

Arina
04-11-2007, 11:44 AM
:crybaby:
từ mới khó nhớ quá

mo*hoa
04-11-2007, 11:54 AM
từ mới khó nhớ quá

Bạn chỉ nên học Kana thôi nếu mới bắt đầu học và chưa biết nhiều từ Kanji. Đồng thời nghe áudio nhiều sẽ giúp bạn nhớ từ mới dễ hơn.

Kinh nghiệm học của mo*hoa thế này:
- Nghe audio file 2 lần.
- Đọc qua đoạn hội thoại viết bằng Kana.
- Học từ mới , chủ yếu là Kana, Kanji chỉ cần xem qua cho biết (nếu học được thì càng tốt). Tập viết ra giấy nhiều lần.
- Nghe lại audio. (nhiều lần, vừa nghe vừa nhẩm từ mới )

Ganbatte ne!! ^___^

bobbi2004
05-11-2007, 03:17 PM
công phu quá :):) doumo arigatou ..
mà mỏ hoa tự học lâu chưa ?

oranji
05-11-2007, 03:58 PM
chữ "xuyên" viết sai oài kìa. "kawa" là 川 chứ không phải 初 đâu nhé!

mo*hoa
07-11-2007, 06:04 AM
công phu quá :):) doumo arigatou ..
mà mỏ hoa tự học lâu chưa ?

Mình tự học cũng được hơn nửa năm rồi, nhưng học nghiêm chỉnh và tích cực thì khoảng 3 tháng gần đây thôi. Tiếng Nhật của mình còn kém lắm. ^^;


@oranji: Thanks. Lúc copy rồi paste mình không để ý, vậy mà không thấy ai nói gì hết >_>;

kythang
07-11-2007, 05:22 PM
hi mơ hoa, bài viết của bạn tốt lắm, nếu rảnh có thể wa yahoo chat với mình, ( giúp mình luyện viết í mà ) mình cũng còn gà lắm. Arigatoo gozaimasu.
"xacchetsongday" <------ yahoo (^_^)

kythang
07-11-2007, 05:28 PM
Nếu các bạn muốn học tiếng Nhật online thì cũng có 1 trang web khá hay dạy tiếng Nhật cũng dễ hiểu, đây là web của đài truyền hình quốc gia Nhật bản, bài học bao gồm chữ Hiragana, Katakana, Kanji và Romanji tiếng việt nữa chứ.

http://www.nhk.or.jp/lesson/vietnamese/index.html

mo*hoa
08-11-2007, 08:24 AM
@kythang: Yahoo? Nan desu ka? ^^ (j/k)

Mình ít khi online Yahoo lắm, lúc rảnh chỉ đủ vào mấy forum quen post bài thôi.

Giáo trình của đài NHK cũng hay, chỉ có điều phần audio chỉ có 50 bài gần nhất, những bài đầu thì không có nên nhiều bạn có thể gặp khó khăn. Ngoài ra nội dung dạy về những tình huống như đi máy bay, ở khách sạn.. rất khó ứng dụng nếu bạn không phải là khách du lịch.

kythang
08-11-2007, 09:28 AM
Yahoo wa "xacchetsongday" doojo yoroshiku

cún
08-11-2007, 10:44 PM
ùh àh,tuyệt quá, mình ủng hộ bạn, yeah yeah gambaru

ú àh, mình đang bắt đầu download đây, tuyệt quá, vừa học tiếng Nhật vừa dợt lại tiếng Anh, hay ghia áh

mo*hoa
10-11-2007, 01:34 PM
^ yeah , 1 công đôi việc ^^.Tiếng Anh trong đoạn băng cũng tương đối đơn giản, chắc ai cũng nghe được hết nhỉ. ^^

Và cuối cùng thì mình cũng có thời gian dể post bài mới ^o^/, tuần vừa rồi mình mệt quá nên không làm gì được -__-. Gomen!

Bài 6 nói về Giáng Sinh và không có ngữ pháp gì nên mình bỏ qua (mình sẽ post trước Giáng Sinh để mọi người thực hành luôn, bây giờ thì chắc chưa cần thiết ^^ ). Bài 7 cũng vô cùng dễ, các bạn cố gắng, lên mấy bài sau hội thoại sẽ sinh động hơn.


------------------------------------
Bài 7 - Ohayou, Konnichiwa, Konbanwa

Audio (http://uploadingit.com/files/223886_ex2z7/010_B7_122805_jpod101.mp3)

Kanji:
はい。ジャパニーズポッド ー 丸 ー で ございます。
お早う, 東京 。 今晩は ニューヨーク 。 今日は , ロンドン 。,

Kana:
はい。ジャパニーズポッド いち まる いち で ございます。
あはよう, とうきょう 。 こんばんは ニューヨーク 。 はこんにち は , ロンドン 。

Romaji:
Hai. Japaniizupoddo ichi maru ichi de gozaimasu.
Ohayou, Tokyou. Konbanwa Nyuuyooku. Konnichiwa, Rondon.

Tiếng Việt:
Xin chào. Chúng tôi là Japanesepod101.
Chào buổi sáng, Tokyo. Chào buổi tối, New York. Chào buổi chiều, London.


Từ vựng:
はい ( hai ) : vâng, dùng khi tỏ ý tán thành chuyện gì, hoặc khi nghe điện thoại.

東京 [ とうきょう ] : Tokyo
* Chú ý kéo dài âm "o" : To-o-ky-o-o

Quy tắc đánh dấu trường âm:
- Thêm "a" vào sau âm "a". vd: okaasan (mẹ)

- Thêm "i" sau những từ có âm "i" . vd: oniisan (anh trai)

- Thêm "u" sau những từ có âm "u", "o". vd: chuugoku (Trung Quốc) , doumo arigatou gozaimasu (cảm ơn)

- Thêm "e" sau những từ có âm "e". vd: oneesan (chị gái)

- Một số từ đặc biệt vẫn được viết bằng "oo". vd: ookii (to, lớn )

ニューヨーク ( Nyuuyooku ): New York
ロンドン ( Rondon) : London

あはよう ( ohayou ): chào buổi sáng.
はこんにち は ( konnichi wa ): chào buổi chiểu , có thể dùng bất kỳ lúc nào trong ngày như lời chào hỏi thông thường.
こんばん は ( konban wa ): chào buổi tối.
*Chú ý: chữ は ở đây được viết là "ha" nhưng đọc là "wa"

で ございます ( de gozaimasu ): dạng lịch sự của động từ です (desu).
VD:
(Tên bạn) desu. - giới thiệu bản thân 1 cách lịch sự .
hoặc: (Tên bạn) de gozaimasu - ( rất lịch sự.)
Thông thường bạn hay nghe : あはよう ございます. (Ohayou gozaimasu ).

明日 [ あした ] ( ashita): ngày mai.

また あした。(Hẹn gặp lại vào ngày mai)

nagareboshi
10-11-2007, 08:21 PM
mo*hoa cố lên....cố lên.... mình ủng hộ bạn đó....:be_beated2::be_beated2::crisp::crisp:

bobbi2004
10-11-2007, 08:36 PM
ganbatte kudasai :try::try::try: ... jouzu sensei desuuuuuuuuuuu

cún
10-11-2007, 10:23 PM
ganbatte kudasai ... yeah yeah yeah

mo*hoa
12-11-2007, 05:35 AM
Cảm ơn nagareboshi, bobbi2004, cún đã ủng hộ!! Cảm ơn cả những bạn đã "Thanks" mo*hoa nữa. *hugs&kisses*


Bài 8 - Làm quen (http://uploadingit.com/files/223945_iqgx4/011_B8_122905_jpod101.mp3)
Ai dùng mà bị kết quả ngươc lại thì mo*hoa ko chịu trách nhiệm nhá. :D

Từ mới:
素敵 「すてき」 (suteki) : đẹp, tốt, xinh
きれい (kirei) : đẹp
美しい 「 うつくしい 」: xinh đẹp

Hội thoai:
Tình huống: 2 anh chàng ở quán bar nhìn thấy 1 cô gái xinh đẹp và đến làm quen :]



Kanji:
一徳:すみません。あなたは素敵で ね。
夏子:ありがとう。
ピーター:あなたはとても素敵です 。
夏子:ありがとう。
一徳:あなたはきれいですね。
夏子:ありがとう。
ピーター:あなたはとてもきれいで ね。
夏子:ありがとう。
一徳;あなたは美しいですね。
夏子:ありがとう。
ピーター:あなたはとても美しいです 。
夏子:あなた達はうるさい!


Kana:
かずのり:すみません。あなたは すてき ですね。
なつこ:ありがとう。
ピーター:あなたは とても すてき ですね。
なつこ:ありあとう。
かずのり:あなたは きれい ですね。
なつこ:ありがとう。
ピーター:あなたは とても きれい ですね。
なつこ:ありがとう。
かずのり:あなたは うつくしい ですね。
なつこ:ありがとう。
ピーター:あなたは とても うつくしい ですね。
なつこ:あなたたちは うるさい。


Romaji:
Kazunori: Sumimasen. Anata wa suteki desu ne.
Natsuko: Arigatou.
Piitaa: Anata wa totemo suteki desu ne.
Natsuko: Arigatou.
Kazunori: Anata wa kirei desu ne.
Natsuko: Arigatou.
Piitaa: Anata wa totemo kirei desu ne.
Natsuko: Arigatou.
Kazunori: Anata wa utsukushii desu ne.
Natsuko: Arigatou.
Piitaa: Anata wa totemo utsukushii desu ne.
Natsuko: Anatatachi wa urusai!


Tiếng Việt:
Kazunori: Xin chào. Cô thật là đẹp.
Natsko: Cảm ơn.
Peter: Cô rất là đẹp.
Natsuko: Cảm ơn.
Kazunori: Cô rất đẹp.
Natsuko: Cảm ơn.
Peter: Cô rất rất đẹp.
Natsuko: Cảm ơn.
Kazunori: Cô thật xinh đẹp.
Natsuko: Cảm ơn.
Peter: Cô rất rất xinh đẹp.
Natsuko: Các anh thật là phiền phức!!

Từ vựng:
とても ( totemo ): rất
- とても いそがしい ( totemo iogashii ): rất bận
- とても おいしい ( totemo oishii ) : rất ngon

うるさい (urusai) : ồn ào, ầm ĩ , khiến người khác thấy khó chịu.
かっこい いい: đẹp trai
*gakkoiii dùng để khen con trai, utsukushii để khen con gái.

すみません ( sumimasen ): được dùng với nhiều nghĩa khac nhau. Trong bài này, được dùng với ý nghĩa :xin phép, gây sự chú ý của người khác (~ excuse me )

Những nghĩa khác:
1. Xin lỗi.
"Sumimasen" trang trọng hơn "Gomennasai", thường dùng khi nói vơi cấp trên. Với người thân và bạn bè, người Nhật thường dùng "Gomennasai" hoặc "Gomen" hay "Gomen ne".

2. Cảm ơn.
"Sumimasen" có thể dùng thay cho "Arigatou" trong một vài trường hợp.
VD khi bạn nhờ ai đó việc gì và họ giúp bạn, sumimasen ở đây mang nghĩa "tôi xin lỗi vì đã làm phiền và cảm ơn sự giúp đỡ."

3. Khi bạn không nghe rõ người khác nói gì, có thể hỏi lại "Sumimasen"= xin hãy nói lại lần nữa.

Người già thường sử dụng "Sumimasen" nhiều hơn là thanh niên.

ね - một dạng câu hỏi đuôi nhằm mục đích kích thích người nghe bằng lòng với mình. hoặc gợi sự chú ý của người nghe trước khi nói ( Ano ne,..)

Mata raishuu! (Hẹn gặp lại tuần sau.) :bye: 

linhptt
14-11-2007, 12:00 PM
Minh cung bat dau di hoc tieng Nhat, cam on bai viet cua Chonin nhieu

linhptt
14-11-2007, 12:04 PM
Minh cung bat dau di hoc tieng Nhat, cam on bai viet cua Mo*hoa nhieu, nhung sao minh khong doc duoc ky tu tieng Nhat :(, phai cho thang em ve no cai dum font qua

aozora07
16-11-2007, 11:24 PM
Hic post tạm vào đây vậy.Ở đây bác nào fát âm chuẩn dạy cho em với.Em rất hay nhầm các vầnじゃ,ざ,や.Cả よ、ゆ cũng bị nữa.Chỉ giúp em với,nhầm hoài.Tập mệt quá mà chả biết có đúng không nữa.À em thấy trong tiếng nhật mấy cái âm r,l,d rất hay dùng lẫn lộn.Mấy cái chữ Katakana thì hình như toàn là l như ラジオ,ngoài ra còn ろく.Còn mấy cái lại đọc nặng gần như d VD:れい(chắc đọc là l nhưng mà nặng xuống nên em nghe ra thành như thế).Lại có mấy cái giữ nguyên như りょうり ý.Túm lại em thấy rất あいまい,mong các bác chỉ bảo cho không em loạn mà chết mất.

hetphong
17-11-2007, 05:07 PM
Mình cũng đang học tiếng Nhật này, cám ơn các bạn nhìu nha :big_smile

cún
17-11-2007, 10:45 PM
Mình đang đợi bài típ theo của Mo*hoa đây :byebye:

mo*hoa
18-11-2007, 01:36 PM
@cún: mình định post từ hôm qua nhưng không vào được forum, lúc nãy đang chuẩn bị post thì máy đơ, thế là tiêu hết :sadcorner:. Giờ phải làm lại mà không còn hứng nữa :hopeless: . Bạn chịu khó chờ nha, mo*hoa sẽ cố post bài sớm.

@aozora07: Trong tiếng Nhật không có âm "T", chữ "R" được phát âm giữa chữ "T" và "R". Những từ nước ngoài khi phiên âm ra Tiếng Nhật đều được thay "T" bằng "R" là vì thế. Bạn để ý thì "V" cũng không có, nên "V"--> "B" (VD: vietnam-->betonamu).

ラジオ (rajio)-radio. theo cách chuyển thì "ta"->"da" , "te"->"de", "ti" không tồn tại mà chỉ có "chi"--> "ji"

よ (yo ) 、ゆ (yu) - thường được phát âm khá rõ ràng, một cái là "ô", một cái là "ư".

じゃ,ざ,や-ba từ này mình không biết phải nói thế nào, chỉ có cách là nghe nhiều và học từ thôi. Khi bạn đã biết nhiều từ thì sẽ có phản xạ khi nào thì dùng từ nào. ^^

@linhptt & hetphong: welcome~!!

Ja mata~

:yawndoodle:

mo*hoa
19-11-2007, 01:33 AM
I'm here again ^_^/

mo*hoa đã định bỏ qua bài này nhưng vì trong bài có dạy về số đếm từ 1->10 (dễ quả phải không ^^) Phần Kanji cho 10 số này là cơ bản nhất trong bảng Kanji, các bạn có gắng học, lúc đầu thì học nhớ mặt chữ thôi, sau rồi hãy học đến cách đọc vì Kanji có nhiều cách đọc khác nhau, rất khó nhớ.


----------------------------------
Bài 9 - Chúc mừng năm mới.

Audio File (http://uploadingit.com/files/278740_6f81o/012_B9_123005_jpod101.mp3)

Kanji:
女性 と 男性: せいの。十、九、八、 、六、五、四、三、二、一、ゼロ。

女性: 明けまして おめでとう  ざいます。
男性: 明けまして おめでとう  ざいます。
女性: 今年も 宜しく お願い  ます。
男性: 今年も 宜しく お願い  ます。

Kana:
じょせい と だんせい: せいの じゅう、きゅう、はち、なな、ろく ご、よん、さん、に、いち、ぜろ

じょせい: あけまして おめでと  ございます。
だんせい: あけまして おめでと  ございます。
じょせい: ことしも よろしく  ねがい します。
だんせい: ことしも よろしく  ねがい します。

Romaji
Josei to Dansei: Seino. Juu, kyuu, hachi, nana, roku, go, yon, san, ni, ichi, zero.

Josei: Akemashite omedetou gozaimasu.
Dansei: Akemashite omedetou gozaimasu.
Josei: Kotoshi mo yoroshiku onegai shimasu.
Dansei: Kotoshi mo yoroshiku onegai shimasu.

Tiếng Việt:
2 người: Chuẩn bị. 10,9,8,7,6,5,4,3,2,1,0.

Nữ: Chúc mừng năm mới.
Nam: Chúc mừng năm mới
Nữ : Xin cũng đối với tôi trong năm mới.
Nam: Xin cũng đối tốt với tôi trong năm mới.


Số đếm từ 1 đến 10.
一 (いち) ichi - 1
二 (に) ni - 2
三 (さん) san - 3
四 (よん) yon - 4
五 (ご) go - 5
六 (ろく) roku - 6
七 (なな) nana - 7
八 (はち) hachi - 8
九 (きゅう) kyuu - 9
十 (じゅう) juu - 10
*Một số có thể có 2 cách đọc: 4 (yon/shi), 7(nana/shichi). và khi ghép với những từ khác nhau thì có thể đọc khác đi. Từ từ chúng ta sẽ được học.

おめでとう (omedetou) : chúc mừng
- あけまして おめでとう ございま (akemashite omedetou gozaimasu)
- あけおめ (akeome) - cách nói ngắn gọn của câu trên (slang)
Đê đối lại:
- ことし も よろしく おねがい します (kotoshi mo yoroshiku onegai shimasu)
- ことよろ - cách nói ngắn gọn của câu trên

も (mo) : cũng

今年 (ことし) kotoshi: năm nay.
- 今( ima/koto/kon) :hiện tại, lúc này
- 年 (nen/ shi ): năm

明ける (あける) akeru: bắt đầu ngày mới. (động từ)
- 明 (aka ): sáng, Kanji của từ này được ghép bởi 2 chữ Kanjikhacs là: 日 (mặt trời) 、月 (mặt trăng) .

Ja, mata ne~ :bye:

chitramvidai
19-11-2007, 02:00 AM
nhưng bạn ơi! những chữ bạn viết bằng chữ nhật bị sai font hết cả, cứ hiện dấu ???? hoài! Chả biết đường nào mà lần! Mình cũng muốn học tiếng nhật online thế này lắm! Chỗ mình không có điều kiện trường lớp, thậm chí sách vở để học cũngkhoong có nữa á! Cảm ơn bài post!

chitramvidai
19-11-2007, 02:06 AM
à! mình nhớ hình như mấy năm trước đài truyền hình có dạy tiếng nhật! Muốn có đĩa mấy chương trình đó quá! Dù sao thì học trực quan cũng dễ hơn phải không?

mo*hoa
19-11-2007, 03:10 AM
@chitramvidai : bạn không đọc được chữ Nhật trong topic này hay tất cả những topic có chữ Nhật bạn đều không đọc được?
Có thể do máy của bạn không có cài font Tiếng Nhật nên không xem được.
Học cách nào cũng tốt cả, nhưng mình ko có mấy đĩa mà bạn hỏi. bạn thử sang bên hỏi đáp xem có ai có không nhé. :)

choni
19-11-2007, 02:21 PM
yêu tiếng Nhật là j hả ss

cún
19-11-2007, 04:41 PM
yêu tiếng Nhật là j hả ss
hình như là 愛 ^___^

hihif, công nhận học kỉu này dzui mà hiệu quả nữa ah' :eeek:, đối thoại của Peter dzi' lại Natsuko rất là dễ thương
từ ngữ cũng mới mẻ dễ thuộc :byebye:, chứ đi học thầy cô toàn nói từ sumimasen có bao h dùng Gomen đâu, hì hì
Tuyệt thật, cám ưn bạn Mo*hoa nhìu nhắm nhắm :byebye:

Dzui nhất là bài số 8 anh kứ khen chị xinh, hì hì...chà, ko bít 2 anh chị trông như thế nào há ^^

Mà mình nghĩ mod nên đổi tên topic, bi h tới bài số 8 rùi, ai lại để là bài 1 dễ nhầm lẫn nhắm, có lẽ Học Tiếng Nhật online là tên thích hợp í hỉ :byebye:

tranbinhxd
20-11-2007, 08:23 AM
@chitramvidai : bạn không đọc được chữ Nhật trong topic này hay tất cả những topic có chữ Nhật bạn đều không đọc được?
Có thể do máy của bạn không có cài font Tiếng Nhật nên không xem được.
Học cách nào cũng tốt cả, nhưng mình ko có mấy đĩa mà bạn hỏi. bạn thử sang bên hỏi đáp xem có ai có không nhé. :)

- Trong tiếng Nhật có mấy cách viết vậy bạn?
- Có ghé được các bộ như chữ Trung Quốc không??
- Nếu có thể, bạn có thể giới thiệu các cách viết tiếng Nhật dc không?
- Chẳng hạn có mấy loại nét,cachviet từng loại nét??
- Cách tra từ điển??
- Cách viết thế nào: ngang trước, sổ sau???......,
- Có ghép từ như tiếng Việt được không?
- Cách viết tiếng Nhật trên máy tính thì cần bộ gõ nào?? Cách gõ làm sao?? (như Viẹtkey của VN ấy???)
xin cảm ơn bạn!!!

mo*hoa
20-11-2007, 11:49 AM
@tranbinhxd: mình trả lời từng câu của bạn thế này

- Trong Tiếng Nhật có 3 cách viết chính : Hiragana và Katakana để ký hiệu ngôn ngữ nói, nghĩa là giống như a,b,c nói thế nào thì viết ra thế đó. Kanji (hay Hán Tự) được du nhập từ Trung quốc, Kanji là kiểu chữ tượng hình nên mỗi từ đều mang 1 ý nghĩa riêng. Ngoài ra còn có Furigana là chữ Hiragana được viết nhỏ bên cạnh 1 chữ Kanji để cho biết cách đọc của chữ Kanji đó.

- Kanji giống với tiếng Trung Quốc về cách viết và ý nghĩa nhưng không hoàn toàn, có nhiều từ có ý nghĩa khác hẳn với từ gốc Trung Quốc. Và cách đọc thì khác nhau.

- Có nhiều topic dạy viết Hiragana và Katakana rồi nên mình không post lại nữa, bạn có thể tham khảo link mà mình đưa ở những bài trước. Kanji thì khó hơn, mình sẽ từ từ giới thiệu những từ Kanji cơ bản nhưng để học được hết thì bạn chủ yếu phải tự học là chính. Một số trang dạy Kanji mà mình thấy hay:
http://www.jlpt-kanji.com/
http://www.dartmouth.edu/~kanji/ (<--trang này có dạy cách viết từng nét nhưng media nặng, nếu bạn nào dùng dial-up thì đừng vào ^^; )

- cách viết từng nét : http://en.wikipedia.org/wiki/Stroke_order#Basic_rules_of_stroke_order

- mo*hoa chưa từng đi học 1 lớp dạy Tiếng Nhật à cũng không có quyển từ đienr nào hết, toàn dùng online thôi, cho chữ vào máy tự tìm ^^; Nhưng theo mo*hoa đoán thì bạn tra từ theo bộ và theo nét.

- tiếng Nhật ghép từ giống Tiếng Việt, cũng có từ ghép không giống Tiếng Việt. Cái này học nhiều bạn sẽ biết.

- Bạn làm như Pisco chỉ dẫn ở đây là sẽ viết được Tiếng Nhật: http://japanest.com/forum/showpost.php?p=104066&postcount=64

@cún: Cảm ơn bạn ủng hộ mo*hoa *hugs*
Mấy bài sau còn vui nữa . Hi vọng là thứ 5 tuần này mo*hoa có thể post tiếp bài mới.

Mata ne~ ^^

cún
21-11-2007, 10:39 AM
hi hì, tụi mình thanks mo*hoa còn ko hít ý chứ
Học online vừa vui vừa ko tốn kém nhìu, lại có thêm bạn mới, thix ơi là thix...mình vẫn đang típ tục theo dõi hành trình của bạn đây, cố lên Mo*hoa nhé ^__________^

mo*hoa
22-11-2007, 10:53 PM
Như đã hứa, hôm nay mo*hoa tiếp tục bài mới ^_^v Trong bÀi 10 chủ yếu là cô Sakura nói về năm mới ở Nhật Bản (bằng Tiếng Anh ^^; ) nên mo*hoa bỏ qua, bạn nào muốn nghe thì download (http://uploadingit.com/files/278750_cjrid/013_B10_123105_jpod101.mp3) về nghe. Chỉ có 1 câu đáng nhớ trong đoạn audio:

誕生日 お目出度う [ たんじょうび おめでとう ] (Tanjoubi omedetou): chúc mừng sinh nhật.
- 誕生日 (Tanjoubi ) : ngày sinh
- お目出度う ( omedetou ): chúc mừng


----------------------------------
Bài 11 - Suki desu

Audio File (http://uploadingit.com/files/278761_mbyca/015_B11_010206_jpod101.mp3) (Right Click-->Save as..)

Từ mới:
好き [ すき ] (suki): thích
料理 [ りょうり ] ( ryouri ): đồ ăn
どこ ( doko ): ở đâu
だれ (dare ): ai
何 [ なに ] (nani): cái gì

Hội thoại:

Kanji:
さくら: 日本が好きですか。
ピーター: はい、とても好きです。
さくら: 日本料理が好きですか。
ピーター: はい、とても好きです。
さくら: 何が好きですか
ピーター:モスバーガーが好きです。

Kana:
さくら: にほんがすきですか。
ピーター:はい、とてもすきです。
さくら: にほんりょうりがすきですか。
ピーター: はい、とてもすきです。
さくら: なにがすきですか。
ピーター: モスバーガーがすきです。

Romaji:
Sakura: Nihon ga suki desu ka?
Piitaa: Hai, totemo suki desu.
Sakura: Nihon ryouri ga suki desu ka?
Piitaa: Hai, totemo suki desu.
Sakura: Nani ga suki desu ka?
Piitaa: So desu ne. Mosu baagaa ga suki desu.

Tiếng Việt:
Sakura: Anh có thích nước Nhật không?
Peter: Có, tôi rất thích.
Sakura: Anh có thích món ăn Nhật không?
Peter: Có, tôi rất thích.
Sakura: Anh thích cái gì?
Peter: ừm. Tôi thích Mosu baga.

- So desu ne. : ừm, tỏ ý đồng tình hoặc câu giờ ^^
- Mosu baagaa: tên một hãng đồ ăn nhanh của Nhật, gần giống với McDonald. tham khảo thêm ở đây: http://www.mos.co.jp/index.html

- 好き [ すき ] (suki): thích
Câu hỏi: (Danh từ) + ga + Suki + Desu Ka?
Trả lời: (Danh từ) + ga + Suki + desu.

*Suki là tính từ , nên trong câu đi cùng với động từ "desu".
"ga" - giới từ đi sau bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu

- ~料理 [ りょうり ] ( ryouri ): đồ ăn, món ăn
イタリア (itaria): nước Ý
イタリアりょうり(itaria ryouri): món ăn Ý
フランス (furansu): nước Pháp
フランス りょうり (furansu ryouri): món ăn Pháp
タイ (tai): Thái Lan
タイりょうり(tai ryouri): món ăn Thái Lan
インド (indo): Ấn Độ
インド りょうり (indo ryouri): món ăn Ấn Độ
日本 (nihon): Nhật Bản. (日: mặt trời / ngày ; 本: sách, gốc..)
日本 りょうり (nihon ryouri): món ăn Nhật

- 明日 (ashita): ngày mai

また明日! (Mata ashita!) :bye:

Xi Xo Xi Xao
25-11-2007, 03:06 AM
いいですね。でも、、、誕生日は「Ta njoubi」である。[Tanyoubi] ではないんです。ちょっと違うね。^^

いい仕事ね。がんばってください。^^

(Iidesu ne! Demo、、、[Tanjoubi]ha [Tanjoubi] de aru. [Tanyoubi] dehanain desu. Chotto Chigau ne!

Ii Shigoto ne! Ganbatte kudasai)

mo*hoa
25-11-2007, 07:41 AM
@Xi Xo Xi Xao: Hôm ấy mình post bài vội nên không để ý, mo*hoa đã sửa lại rồi. Arigatou gozaimasu! ^__^


-----------------------------
Bài 12 - Suki dewa arimasen. Kirai desu.

Audio File (http://uploadingit.com/files/278772_fij5t/016_B12_010306_jpod101.mp3) (Right click-->Save as..)

Từ vựng:

好き 「すき」 suki: thích.
嫌い 「きらい」 kirai: ghét.
好き ではありません 「すき で ありません」 suki dewa arimasen: không thích.

Hội thoại

Kanji:
さくら:豆腐は好きですか?
ピーター:はい、とても好きです。
さくら: 寿司は好きですか?
ピーター:いいえ、好きではありませ 。
さくら: 刺身は好きですか?
ピーター:いいえ、嫌いです。
さくら: 納豆は好きですか
ピーター:いいえ、大嫌いです。

Kana:
さくら:とうふはすきですか?
ピーター:はい、とてもすきです。
さくら: すしはすきですか。
ピーター:いいえ、すきではありま ん。
さくら:さしみはすきですか。
ピーター:いいえ、きらいです。
さくら: なっとうはすきですか。
ピーター: いいえ、だいきらいです

Romaji:
Sakura: Tofu wa suki desu ka?
Piitaa: Hai, totemo suki desu.
Sakura: Sushi wa suki desu ka?
Piitaa: Iie, suki dewa arimasen.
Sakura: Sashimi wa suki desu ka?
Piitaa: Iie, kirai desu.
Sakura: Natto wa suki desu ka?
Piitaa: Iie, daikirai desu.

Tiếng Việt:
Sakura: Anh có thích đậu phụ không?
Peter: Có, tôi rất thích.
Sakura: Anh có thích sushi không?
Peter: Không, tôi không thích.
Sakura: Anh có thích món Sashimi không?
Peter: Không, tôi ghét món đó.
Sakura: Anh có thích món Natto không?
Peter: Không, tôi rất ghép món đó.


- 好き では ありません (suki dewa arimasen)
*suki là tính từ-na.
Dạng phủ định của tính từ-na: thêm では ありません (dewa arimasen) vào sau tính từ.
*dùng ( suki dewa arimasen ) thì lịch sự hơn (kirai) , không gây cho người nghe cảm giác khó chịu.

- 豆腐 「とうふ」 (toufu): đậu phụ

- 刺身 「さしみ」 (sashimi): món sushi có 1 miếng cá vàng mỏng ở bên trên nắm cơm.

- 納豆 「 なっとう」 (natto): đậu nành lên men --> Wikipedia (http://en.wikipedia.org/wiki/Natto)

大 嫌い です (dai kirai desu): tôi rất ghét (cái gì).
- 大 (dai ) : đại , to , lớn.

大 好き です (dai suki) : tôi rất thích (cái gì/ai)

Mức độ từ rất thích đến rất ghét:
大 好き 「だいすき」 (dai suki )
好き (suki )
好き では ありません (suki dewa arimasen)
嫌い 「きらい 」 (kirai)
大 嫌い 「だいきらい」 (dai kirai )

また ね。 :bye:

DAOMAI
04-12-2007, 02:00 AM
Mấy đứa bạn mình học tiếng nhật bảo tự học tiếng nhật khó lắm ,mọi người nghĩ thế nào ?Mình dùng giáo trình mina no nihongo có ổn không?

ryupump
04-12-2007, 11:09 PM
thanks so much:)...!!ryu!!

bachho13
05-12-2007, 12:31 AM
cho mình link download các mẫu tự của tiếng nhật
mình chưa biết gì về tiếng nhật nhưng cũng thích học lắm
thanks trước nha

mo*hoa
30-12-2007, 11:03 AM
こんにちは、みんなさん. ^^
おひさしぶり です ね。(o-hisashiburi desu ne) = lâu rồi không gặp.

Dạo này mình cũng khá bận rộn với cuộc sống off-line nên không có nhiều thời gian dành cho Japanese. Gomen ne.

Hôm nay mình tiếp tục bài b6-merry Christmas, và b10-happy new year. mặc dù Giáng Sinh đã qua ^^; nhưng năm mới đang đến gần. Vì 1 vài lí do lúc trước mình có nhầm lẫn giữa bài 6 với bài 10.

Audio bài 6:
http://www.japanesepod101.com/2005/12/24/beginner-lesson-6-merry-christmas/#comments
Trong bài 6 chủ yếu cô Sakura nói về người Nhật đón Noel như thế nào (bằng Tiếng Anh). Ngày 23/12 ở Nhật là ngày Sinh Nhật của Nhà vua nên cả nước Nhật được nghỉ lễ:

天皇 誕生日 「てんのう たんじ うび」 (tennou tanjoubi)
- 天皇 (tennou) : Hoàng đế Nhật
- 誕生日 (Tanjoubi ) : ngày sinh

Những câu chúc mừng Giáng Sinh được biến đổi từ Tiếng Anh:

メリー クリスマス (merii kurỉsumasu): Giáng Sinh vui vẻ
サンタ / サンタさん (Santa/Santa-san): Ông già Noel
サンタクローズ (Santa Kuroosu):  Santa Clause


-----------------------
Bài 10 - Chúc mừng năm mới
Audio

http://www.japanesepod101.com/2005/12/31/beginner-lesson-10-last-episode-of-the-year/#comments

大晦日 「おおみそか」 (oomisoka) : đêm giao thừa

正月 「しょうがつ」 (shougatsu) : ngày đầu năm mới, tháng đầu năm

紅白 歌 合戦 「こうはく うた がっせん」 ( kouhaku uta gassen) : cuộc thi hát trên truyền hình mỗi dịp năm mới giữa những ca sĩ nổi tiếng được chia làm 2 đội nam và nữ (đỏ và trắng) .

- 紅 (kou) :đỏ
- 白 (haku) : trắng
- 歌 (uta) : bài hát
- 合戦 (gassen): cuộc thi

年越しそば 「としこし そば」 (tohikoshi soba) : bát mì cuối năm
- 年越し (tohikoshi) : bước sang năm mới
- そば (soba) : mì
( sợi mì dài tượng trưng cho cuộc sống dài lâu)

お年玉 「おとしだま」 (otoshidama) : tiền mừng tuổi

良いお年を 「よい おとし を」 (yoi otoshi o): chúc mừng năm mới (dùng khi chuẩn bị bước sang năm mới)

--------------------------
@tran_binh: cảm ơn đã nhắc mình, thực ra ko có người nhắc thì mình cũng hơi lười ^^ , từ giờ mình sẽ có post đều đặn .

Ja mata ne. :bye:

cún
01-01-2008, 07:27 PM
trùi ui, nhớ mo*hoa quá :byebye:
mình đoán mo*hoa bận thi cử phải ko.......chà, có bài mới rùi, lại thi xong, học đc rùi, thix ghê
Cám ơn Mo*hoa nhé :adore:


おひさしぶり です ね。(o-hiashiburi desu ne)
Mình hỏi tí, Cái này là o hisashiburi hay o-hiashiburi vậy Mo*hoa ^^

メリー クリスマス そして あけまして おめでとう ^^

mo*hoa
02-01-2008, 08:23 AM
あけまして おめでとう。ことしも ろしくおねがいします。

@Cún: câu đấy là o-hisashiburi, bời vì bàn phím chuyển liên tục từ Nhật sang Việt rồi lại ngược lại nên thỉnh thoảng hay bị viết sai. Glad to see you again. ^__^


----------------------
Bài 13 - Kore, Sore, Are

Từ mới:
これ (kore): đây
それ (sore): đó
あれ (are): kia (xa hơn sore)
何 「なに/なん」 (nani/nan): cái gì

Audio: (từ giờ mỗi bài hội thoại sẽ được đọc 3 lần, 1 lần với tốc độ bình thường, 1 lần chậm, 1 lần bt + Tiếng Anh. Nếu ai không thích nghe TA thì chỉ nghe hội thoại thôi cũng được ^^)

http://www.japanesepod101.com/2006/01/04/beginner-lesson-13-this-that-and-that/

Kanji:

ピーター:さくら、これは何ですか
さくら:これは寿司です。
ピーター:寿司はおいしいですか。
さくら:はい、とてもおいしいです 。
ピーター:寿司は好きですか。
さくら:はい、好きです。

ピーター:さくら、 それは何です 。
さくら:それは刺身です。
ピーター:刺身はおいしいですか。
さくら:はい、すごくおいしいです 。
ピーター:刺身は好きですか。
さくら:はい、とても好きです。

ピーター:さくら、あれは何ですか
さくら:あれは天ぷらです。
ピーター:天ぷらはおいしいですか
さくら:はい、ものすごくおいしい す。
ピーター:天ぷらは好きですか。
さくら:はい、大好きです。

Kana:
ピーター:さくら、これはなんです 。
さくら:これはすしです。
ピーター:すしはおいしいですか。
さくら:はい、とてもおいしいです 。
ピーター:すしはすきですか。
さくら:はい、すきです。

ピーター:さくら、それはなんです 。
さくら:それはさしみです。
ピーター:さしみはおいしいですか
さくら:はい、すごくおいしいです 。
ピーター:さしみはすきですか。
さくら:はい、とてもすきです。

ピーター:さくら、あれはなんです 。
さくら:あれはてんぷらです。
ピーター:てんぷらはおいしいです 。
さくら:はい、ものすごくおいしい すよ。
ピーター:てんぷらはすきですか。
さくら:はい、だいすきです。

Romaji:
Piitaa:Sakura, Kore wa nan desu ka?
Sakura:Kore wa sushi desu.
Piitaa:Sushi wa oishii desu ka?
Sakura:Hai, totemo oishii desu yo.
Piitaa:Sushi wa suki desu ka?
Sakura:Hai, suki desu.

Piitaa:Sakura, Sore wa nan desu ka?
Sakura:Sore wa sashimi desu.
Piitaa:Sashimi wa oishii desu ka?
Sakura:Hai, sugoku oishii desu yo.
Piitaa:Sashimi wa suki desu ka?
Sakura:Hai, totemo suki desu.

Piitaa:Sakura, Are wa nan desu ka?
Sakura:Are wa tenpura desu.
Piitaa:Tenpura wa oishii desu ka?
Sakura:Hai, monosugoku oishii desu yo.
Piitaa:Tenpura wa suki desu ka?
Sakura:Hai, daisuki desu.

Tiếng Việt:
Peter: Sakura, đây là cài gì?
Sakura: đây là món sushi.
Peter: sushi có ngon không?
Sakura: có, nó rất ngon.
Peter: cô có thích món sushi không?
Sakura: có, tôi thich.

Peter: Sakura, đó là cái gì?
Sakura: đó là món sashimi.
Peter: món sashimi có ngon không?
Sakura: có, món đó rất ngon.
Peter: cô có thích món sashimi không?
Sakura: có, tôi rất thích.

Peter: Sakura, kia là cái gì?
Sakura: kia là món Tenpura.
Peter: món tenpura có ngon không?
Sakura: có, món ấy ngon tuyệt.
Peter: cô có thích món tenpura không?
Sakura: tôi vô cùng thích món đó.

Từ vựng:

美味しい 「おいしい」 (oishii): ngon

大好き 「だいすき」 (daisuki): yêu, rất thích

凄い 「すごい」 (sugoi): tuyệt vời

物凄い 「ものすごい」 (monosugoi): super, rất tuyệt.

すごい おいしい (sugoi oishii) hoặc すごくおいしい (sugoku oishii): rất ngon << もの すごくおいしい (monosugoku oishii) : rất rất ngon.

可愛い 「かわいい」 (kawaii): dễ thương << 物凄い可愛い 「ものすごい かわ い」 (monosugoi kawaii): rất dễ thương.

よ (yo): trợ từ đứng cuối câu để nhấn mạnh.

-----------------
Tuần này mình vẫn được nghỉ nên sẽ cố gắng post thêm 2 -3 bài trong vài ngày tới. ^^

じゃあ、またね。

cún
02-01-2008, 08:02 PM
hehe, bài hum nay hay quá, hum trước xem conan live action mình nghe thấy quen quen, hóa ra trong phim ông Mori đã nói: sore wa meitantei no mourisan desu, há há, với cả Ran cũng nói câu sugoi desu ne nữa, hehe
Lâu lâu nghe đc mí câu thích ghia, hà hà, vừa học vừa 8 :adore: :byebye:

àh, mà từ sugoi mình có thể dùng để khen cảnh đẹp đc ko Mo*hoa nhỉ
áh, từ oiishi trong gói snack đây mà :adore:

mo*hoa
03-01-2008, 09:43 AM
@cún: Trong đoạn băng Peter và cô Sakura có đưa ra ví dụ khi nào thì sử dụng "sugoi" :

Peter: ..the word for "amazing" (từ có nghĩa "tuyệt vời")..
Sakura: sugoi ~
Peter: được dùng trong mọi tình huống, ví dụ nếu bạn thấy một cái gì đó rất đặc biệt, (rất tuyệt) trên ti vi hoặc khi bạn xem 1 trận đấu thể thao và 1 điều gì đó kỳ diệu xảy ra, bạn có thể nói..
Sakura: sugoi ~
Peter: ..nếu bạn nhìn thấy 1 điều kỳ diệu trước mắt, bạn nói
Sakura: sugoi
Peter: hoặc nếu bạn nghe thấy tin tức hay ai đó nói với bạn qua điện thoại, ví dụ cô Sakura nói rằng cô ấy có bạn trai mới, bạn nói..
Sakura: sugoi ~

>> từ "sugoi" được sử dụng trong mọi tình huống khi bạn tỏ ý ngạc nhiên với những điều đang xảy ra, những cái bạn nhìn thấy hoặc nghe thấy.

Watashi wa "snack" ga suki desu. Mono sugoku oishii tabemono ga dai suki desu. :p
- tabemono: đồ ăn nói chung.

cún
03-01-2008, 01:13 PM
hehe, cám ưn Mo*hoa nhé, hè hè, tại vì mình mới đọc qua phần type chứ chưa nghe anh chị đọc nên nó ra nôg nỗi đó ,hí hí
Ok, thanks Mo*hoa rất nà nhìu

Topic này ah': sono topitta wa sugoi desu ne :adore: (viết vậy đúng ko ta :byebye:)

mo*hoa
04-01-2008, 05:30 AM
Topic này ah': sono topitta wa sugoi desu ne :adore: (viết vậy đúng ko ta :byebye:)

Kono~: ~này
Sono~ : ~kia
Topic = topikku

Nếu muốn nói topic này thì sẽ là:

Kono topikku wa ...

Anyway, Arigatou gozaimasu. ^_^

Tiếp tục với bài 14, (just for fun here ):
Cùng với Peter trong studio hôm nay là cô Natsuko.
Đoạn mở đầu Peter nói rằng anh Kazunori hôm nay không đến được và không biết tại sao anh ta tối nào cũng đi chơi khuya.
Cô Natsuko nói ràng: "có lẽ anh ý bận" và 2 người đoán là anh Kazunori đi tới Kabukichou, 1 địa điểm khá nổi tiếng (tai tiếng) ở Tokyo nơi tập trung những quán bar, nhà hàng, khách sạn, và cả gái điếm...

Peter: ..nếu bạn nói với người Nhật, Kabukichou, phải ứng của họ sẽ là
Natsuko: Oh oh.
Peter: tôi có 1 người bạn và tôi đưa anh ta đến Kabukichou, khi anh ta gọi điện cho bạn gái là người Nhật và nói rằng mình đang ở Kabukichou, bạn gái anh ta liền nỏi giận ^^

Để biết thêm về Kabukichou, tham khảo Wikipedia (http://en.wikipedia.org/wiki/Kabukich%C5%8D,_Tokyo) (wiki is the best ^^b )


--------------
Bài 14 - Doko? Dokokara?

Audio:

http://www.japanesepod101.com/2006/01/05/beginner-lesson-14-where-is-your-hometown/
Những từ dùng để hỏi :
誰 「だれ」 : ai?
何 「なに」 : cái gì?
何処 「どこ」 : ở đâu?

Hội thoại:

Kanji:
夏子:ご出身はどこですか。
ピーター:アメリカのニューヨーク す。ご出身はどこですか。
夏子:日本の東京です。

Kana:
なつこ:ごしゅっしんはどこですか
ピーター:アメリカのニューヨーク す。ごしゅっしんはどこですか。
なつこ:にほんのとうきょうです。

Romaji:
Natsuko: Goshusshin wa doko desu ka?
Piitaa: Amerika no nyuuyooku desu. Goshusshin wa doko desu ka?
Natsuko: Nihon no Toukyou desu.

Tiếng Việt:
Natsuko: Quê anh ở đâu?
Peter: New york, Mỹ. Quê của cô ở đâu?
Natsuko: Tokyo, Nhật

Từ vựng:
日本 「にほん / にっぽん」 (nihon / nippon) : Nhật Bản
* Khi họ nói to tên nước, vd trong trận thi đấu và cổ vũ cho đội Nhật họ sẽ nói: nippon

出身 「しゅっしん」 (shusshin): quê quán
* Chú ý trường âm ở giữa được viết bằng thêm っ (viết nhỏ) trước phụ âm.

何処から来ました。 「どこからき した。」 (dokokara kimashita) = bạn từ đâu đến?
- 何処 (doko): ở đâu
- ~から : từ đâu
- 来ました 「きました」: đến (động từ ở quá khứ)

Câu trả lời: thêm "kara" vào sau địa danh.
アメリカから きました。(amerika-kara) : tôi đến từ Mỹ
hoặc ngắn gọn アメリカから。: từ Mỹ.

の : giới từ sở hữu (của, thuộc về)
* Từ sắp xếp ngược với Tiếng Việt, vật bị sở hữu đứng sau "no" . VD: watashi no tanjoubi = ngày sinh nhật của tôi.
* Khi trả lời câu hỏi quê bạn ở đâu: Tên nước "no" tên thành phố.

イギリスのマンチェスター (ogirisu no manchesutaa) : Manchester thuộc nước Anh

カナダのトロント (kanada no toronto): Toronto thuộc Canada

ニュージーランドのオークランド (nyuujirando no ookurando): Oakland thuộc New Zealand

ブラジルのサンパウロ (burajiru no sanpauro): San Paulo thuộc Brazin

ノルウェーのオスロ (noruwee no osuro): Oslo thuộc Norway

じゃあ、また明日。:bye:

cún
04-01-2008, 08:37 AM
àh đúng rồi ha, sono là cái kia mất rùi :aaa:, hà hà :nosey:
cả chữ topic nữa, lật từ điển nhìn nhầm chữ ク thành chữ タ, ha ha :aaa:

ども ありがとう ございます。  byebye:

あなた の 出身 は どこ です ? (lạy trời đúng:crisp:)
+ 誰 ですか?

またね。:bye:

bleach
04-01-2008, 10:13 AM
topic này làm ăn rôm rả nhỉ !
"thầy" mo*hoa cố gắng dạy "trò" cún nhá !
ai chưa rành nihongo vô đây luyện đê !!!

†_JustForYou_†
04-01-2008, 03:32 PM
bạn có thể pót bản chữ cái của nhật đc hok??

nhìn cái chữ mà chả bik đọc ntn :nosey:

cún
05-01-2008, 09:31 AM
"thầy" mo*hoa cố gắng dạy "trò" cún nhá !
hí hí :adore:

ah` mà Mo*hoa ơi, sao tớ đọc cái minna no nihongo do bobbi post lên bên topic Hot audio...ấy, thì nó bảo kore là gần người nói, sore là ở gần nghe, còn are là xa cả ng nói và người nghe...
nó có vẻ rõ ràng hơn là ở đây, đó với kia đúng ko :P

hờ hờ, nhưng mà cái cuốn sách đó tự học nó cứ khó khó, học kiểu nì vui hơn, he he, cuốn kia đọc cho bít từ ^^
mờ mấy từ kanji mình chẳng nhớ :give_up:, hứt, thui thì từ từ cho nó vô, hi vọng tết ra nhớ đc :byebye:

Phởはおいしいですか?
:aaa: :byebye:

ý, mà hình như từ đầu tới h quên nói câu này:
よろしくおねんがいします。

mo*hoa
05-01-2008, 02:09 PM
@bleach: Hajimemashite. soshite arigatou gozaimasu.
Ganbarimasu. ^__^

@.:JustForYou:. : có nhiều topic dạy viết Hiragana và Katakana rồi mà, bạn có thể xem post đầu của topic này, mình có để link tới những topic đó. Kanji thì bạn vào trang này, có đầy đủ Kanji từ thấp nhất (4 Kyuu) đến cao nhất (1 Kyuu): http://thejapanesepage.com/kanji/index.php

@cún: nếu hiểu theo cách người ta dạy thế mo*hoa nghĩ cũng được, nhưng chung chung thì :

kore : này, là cái ở gần người nói
sore : kia, đó, là cái ở xa người nói hơn,
are : cái ở xa tít, xa hơn người nói và người nghe.

Khi học Kanji thì bắt đầu từ số đếm rồi đến ngày tháng, ... nếu cún có thời gian thì bát đầu học 4 Kyuu Kanji đi, mỗi ngày vài chữ, học nhận biết từ và nghĩa trước chú đừng cố học cách đọc của từng từ. nói thật là mo*hoa cũng rất kém phần học Kanji. ^^;

Phở はおいしいですよ。だいすきです。
私のニックネーム (nikkuneemu) は mo*hoa です。しゅっしんは Hanoi です。
宜しくおねがいします。

@starburst_bms: はじめまして。mo*hoa です。宜しくおねがいします。

bleach
05-01-2008, 02:56 PM
ganbaroo ne !!! :hurry:

mo*hoa
05-01-2008, 03:14 PM
Như mọi khi, audio file có thể download hoặc nghe trực tiếp tại

http://www.japanesepod101.com/2006/01/06/beginner-lesson-15-can-you-guess-where-i-am-from/

Bài hôm nay chỉ là ôn lại của bài 14, cô Natsuko sẽ đóng 1 vai 1 người và giới thiệu tên, và sở thích của người đó, Peter sẽ hỏi, bạn sẽ đoán người đó đến từ nước nào.



--------------
Bài 15 - Dokokara kimashita ka?

ôn tập:
好き 「すき」 (suki) : thích
出身 「しゅっしん」 (shusshin) : quê quán
私は 「わたし は」 ( watashi wa) : tôi là
何処から来ました 「どこから き した」 (dokokara kimmashita) : bạn từ đâu đến.

Hội thoại:
Kanji:

1.
エイミー: 私はエイミーです。私 サンフランシスコ出身です。私はハ バーガーが大好きです。私は野球も 好きです。
ピーター:どこから来ましたか。
エイミー:アメリカから来ました。

2.
ラウル: 私はラウルです。私はボ ベイ出身です。私はカレーが大好き す。私はクリケットも好きです。
ピーター:何処から来ましたか。
ラウル:インドから来ました。

3.
智子: 私は智子です。出身は横浜 す。刺身が好きです。相撲も大好き す。
ピーター:何処から来ましたか。
智子:日本から来ました。

4.
エドワード:私はエドワードです。 ンドン出身です。フィッシュ アン  チップス が好きです。サッカー が大好きです。
ピーター:何処から来ましたか。
エドワード:イギリスから来ました

5.
ケリー: 私はけリーです。バンク バー出身です。サーモンが大好きで 。アイススケートも大好きです。
ピーター:何処から来ましたか。
ケリー:カナダから来ました。

Kana:
1.
エイミー: わたしはエイミーです わたしはサンフランシスコしゅっし です。わたしはハンバーガーがだい すきです。わたしはやきゅうもすき す。
ピーター: どこからきましたか。
エイミー:アメリカからきました。

2.
ラウル: わたしはラウルです。わ しはボンベイしゅっしんです。わた はカレーがだいすきです。わたしは クリケットもすきです。
ピーター: どこからきましたか。
ラウル:インドからきました。

3.
さとこ: わたしはさとこです。し っしんはよこはまです。さしみがす です。すもうもだいすきです。
ピーター: どこからきましたか。
さとこ: にほんからきました。

4.
エドワード: わたしはエドワード す。ロンドンしゅっしんです。フィ シュ アンド チップス がすきで す。 サッカーがだいすきです。
ピーター: どこからきましたか。
エドワード: イギリスからきまし 。

5.
ケリー: わたしはケリーです。バ クーバーしゅしんです。サーモンが いすきです。アイススケートもだい すきです。
ピーター: どこからきましたか。
ケリー: カナダからきました。

Romaji:
1.
Eimii: Watashi wa Eimii desu. Watashi wa sanfuranshisuko shushin desu. Watashi wa hanbaagaa ga daisuki desu.
Piitaa: Dokokara kimashita ka?
Eimi: Amerikakara kimashita.

2.
Rauru: Watashi wa Rauru desu.Watashi wa Bonbeishusshin desu.Watashi wa karee ga daisuki desu. Watashi wa kuriketto mo suki desu.
Piitaa: Dokokara kimashita ka?
Rauru: Indokara kimashita.

3.
Satoko: Watashi wa Satoko desu. Shusshin wa Yokohama desu. Sashimi ga suki desu. Sumou mo daisuki desu.
Piitaa: Dokokara kimashita ka?
Satoko: Nihonkara kimashita.

4.
Edowaado: Watashi wa Edowaado desu.Rondonshusshin desu. Fisshu ando chippusu ga suki desu. Sakkaa ga daisuki desu.
Piitaa: Dokokara kimashita ka?
Edowaado: Irigisukara kimashita.

5.
Kerii: Watashi wa Kerii desu. bankuubaashushin desu. saamon ga daisuki desu. aisusukeeto mo daisuki desu.
Piitaa: Dokokara kimashita ka?
Kerii: Kanadakara kimashita.

Tiếng Việt:
1.
Amy: Tôi là Amy. Tôi từ San Francisco. Tôi rất thích Hamburger. Tôi cũng thích bóng chày nữa.
Peter: Bạn từ đâu đến?
Amy: Tôi đến từ Mỹ.

2.
Raul: Tôi là Raul. Tôi từ Bombay. Tôi rất thích món cà-ri. Tôi cũng thích môn cricket nữa.
Peter: Bạn từ đâu đến?
Raul: Tôi đến từ Ấn Độ.

3.
Satoko: Tôi là Satoko. Quê tôi là Yokohama. Tôi thích món Sashimi. Tôi cũng rất thích sumo.
Peter: Bạn từ đâu đến?
Satoko: Tôi đến từ Nhật Bản.

4.
Edward: Tôi là Edward. Tôi từ London. Tôi thích "fish and chips" Tôi cũng rất thích bóng đá.
Peter: Anh từ đâu đến?
Edward: Tôi đến từ Anh.

5.
Kelly: Tôi là Kelly. Tôi từ Vancouver. Tôi rất thích cá hồi. Tôi cũng rất thích trượt băng.
Peter: Bạn từ đâu đên?
Kelly: Tôi đến từ Kanada.

Từ vựng:
フィッシュ アンド チップス (Fiss hu ando chippusu) : món ăn nhanh phổ biến ở các nước thuộc Anh Quốc.
相撲 「すもう」 (sumou) : đấu vật sumo
クリケット (kuriketto) : môn thể thao cricket, phổ biến ở Anh
カレー (karee) : món cà-ri
野球 「やきゅう」 (yakyuu) : môn bóng chày
ハンバーガー (hanbaagaa) : hamburger
サッカー (sakka) : bóng đá
フットボール (futtobooru) : bóng đá

* "soccer" (tiếng Mỹ), "football" (Tiếng Anh), nếu bạn nói "フットボール" với người Nhật, người ta sẽ hiểu là bóng đá kiểu Mỹ (<-cái này mo*hoa cũng ko rõ lắm, nhưng là môn thể thao khác với bóng đá), nên "sakka" sử dụng thì an toàn hơn. :)

サーモン (saamon) : cá hồi
アイススケーと (aisusuketto) : trượt băng.

--------------
Hôm nay mo*hoa post muôn hơn mọi khi ^^, hi vọng có thể thêm đuơc 1 bài nữa vào Chủ Nhật.

また ね。 :bye:

cún
05-01-2008, 06:49 PM
Ý, mình biết rồi
Cái フットボール là bóng bầu dục hay sao ý (Cún nhớ là ngta gọi bóng đá kiểu Mỹ là bóng bầu dục)

OK sensei, he he, tớ sẽ mở cái Kanji kia ra học, hay quá, dạo này rảnh hơn tí chút rùi :byebye:...viết đi viết lại...hứt hứt:try:
Cún thuộc mí cái từ của ngày trong tuần rồi, hehe, tại cái tờ lịch nó cũng có :byebye:...số đếm thì mí thuộc từ 1,2,3,5...hì hì

Mí từ hum nay nhìu Kana wớ :stress:

私もPhởがすきです、すごいですね!

@スター:はじめまして。私のニック ームはCun'です。
よろしくおねがします。
どこからきましたか?

Kasumi Nguen
05-01-2008, 07:47 PM
rôm rả quá , không lẽ Kas vô đây học lại từ đầu bi giờ :wis::bathing:

fri_13th
05-01-2008, 09:20 PM
ganbaroo ne !!! :hurry:

`bleach + KaNg:để cho ng ta dạy và học định vô chọc ngoáy phá hoại chi đấy?

@mo*+cún: 頑張れ!:hurry: 応援するよ~:byebye:

cún
05-01-2008, 10:43 PM
頑張れ!
はい、 頑張りました。
:stress:  :byebye: :be_beated:
1 lần nữa, lạy trời đúng :byebye:


応援するよ~
なんですか?

way`, nói đại trúng thì trúng, trật thì trật :byebye: :crisp:

fri_13th
05-01-2008, 11:04 PM
cái nì :はい、頑張りました. phải là :頑張ります

cái nì: 応援する là cổ vũ đó

rei_kiwi
06-01-2008, 11:45 AM
一徳:すみません。あなたは素敵で ?ね。
夏子:ありがとう。
ピーター:あなたはとても素敵です ?。
夏子:ありがとう。
一徳:あなたはきれいですね。
夏子:ありがとう。
ピーター:あなたはとてもきれいで ?ね。

trc tiên rất cám ơn mo* hoa đã share nha :D
cho mình tham gia cùng với nha, mình cũng học tiếng Nhật chưa lâu :D

bạn ơi edit lại đi, mình thấy trong mấy bài post rất hay bị lỗi như vậy


イリギスのマンチェスター (origisu no manchesutaa)

ko phải origisu mà là igirisu chứ nhỉ?!!!



私もPhởがすきです、すごいですね!

@スター:はじめまして。私のニック ??ームはCun'です。
よろしくおねがします。
どこからきましたか?

@cún:
Phở là món ăn thì phải nói là おいしい  chứ ;)
Động từ きました chỉ dùng để nói khi ng` mà bạn hỏi bi h ko còn ở shusshin nữa (hiện tại đang ở nơi khác, vd: bạn ý là lưu hs sang VN), còn nếu chỉ hỏi đơn giản quê bạn ở đâu thì dùng あなたの 出身は どこ ですか?th ôi :D


レイ です。 はじめまして、どう  よろしくね :D
がんばりましょう!!!

fri ơi, mo* hoa ơi, 2 pạn làm ơn lần sau nếu có vít kanji thì vít lun cả furigana lên trên nha (mình chưa bik n` kanji ="=), làm vậy cũng dễ học hơn nữa :D arigatou ne ;)

bleach
06-01-2008, 12:06 PM
`bleach + KaNg:để cho ng ta dạy và học định vô chọc ngoáy phá hoại chi đấy?

@mo*+cún: 頑張れ!:hurry: 応援するよ~:byebye:
tui chỉ động viên thôi muh !
giống như ông á, vô nện 2 câu rồi biến đó.
(ganbare với lại ouensuru yo à? cố gắng lên, tôi cổ vũ bạn hả. )

cún
06-01-2008, 12:24 PM
cái nì :はい、頑張りました. phải là :頑張ります

cái nì: 応援する là cổ vũ đó


はい、わかりました。
どもうありがとうございます。

Động từ きました chỉ dùng để nói khi ng` mà bạn hỏi bi h ko còn ở shusshin nữa
ah`, mình hiểu rồi, ha ha, thảo nào sai cả câu はい、頑張りました, vậy nếu nói một sự việc đang, và sẽ diễn ra mình chỉ dùng ます ha :adore:


頑張れ! 応援するよ~
hí hí, vậy là bít thêm 2 câu mới :adore:, yeah yeah
Ok, đang cố đang cố :byebye:

Mà bạn bleach với Kas ới: ganbare với ganbaroo ne !!! có giống nhau ko :stress::give_up: ganbaroo ne! cái từ ne trong từ này có ý là nhỉ giống câu Mo*hoa đã bày đúng ko, vậy nó là: cố gắng nhỉ hả bạ, há há (lạy trời cho Cún ko xuyên tạc một cách quá đáng :byebye:)

rei_kiwi
06-01-2008, 12:36 PM
ganbaro là vít tắt của ganbarimashou, là "cùng cố gắng nhé" hoặc để tự nói với bản thân (tự cổ vũ bản thân)
còn ganbare dùng khi nào mình cũng chưa hỉu cặn kẽ lém :">

cún
06-01-2008, 12:41 PM
ganbaro là vít tắt của ganbarimashou, là "cùng cố gắng nhé" hoặc để tự nói với bản thân (tự cổ vũ bản thân)
còn ganbare dùng khi nào mình cũng chưa hỉu cặn kẽ lém :">

ấy, dzị thì: がんばりましょう yeah yeah yeah :crisp::crisp::crisp::crisp::crisp::crisp:
はじめまして、よろしくおねがいし す。
それからおせわになります。

bleach
06-01-2008, 01:49 PM
korekara chứ nhỉ, sore không chính xác lắm...

cún
06-01-2008, 04:36 PM
korekara chứ nhỉ, sore không chính xác lắm...
hix, lại sai cái kore với sore, chít thật :give_up::give_up:
hì hì,thanks bleach
ko,so,a :stress::stress:
ko,so,a :stress::stress:

bleach
06-01-2008, 05:26 PM
ko,so,a vẫn thiếu :nosey:
:head_robo: ko,so,a,do mới đủ kia !!!

fri_13th
06-01-2008, 11:28 PM
ganbaro là vít tắt của ganbarimashou, là "cùng cố gắng nhé" hoặc để tự nói với bản thân (tự cổ vũ bản thân)
còn ganbare dùng khi nào mình cũng chưa hỉu cặn kẽ lém :">

ganbare là thể mệnh lệnh nhóc .à, như anh bảo nhóc: cố lên đi ý.
bái anh làm sempai đi ,anh chỉ cho nhiều thứ hay hơn (dạo này mình hay dụ dỗ con nít wa )

rei_kiwi
07-01-2008, 12:01 AM
cún đang tự học tiếng Nhật huh, cố lên nha ;)

bleach
07-01-2008, 08:15 AM
nè fri, ~re là chia thể nào mà lạ vậy, mới thấy !
em chim cánh cụt rei đừng nghe nó dụ dỗ nhá, thịt chim cánh cụt nghe nói đắt, nó dụ bé đem bán thì khốn !

cún
07-01-2008, 12:00 PM
cún đang tự học tiếng Nhật huh, cố lên nha
hà hà, はい、
hihi, Cún tự học ở topic nì với đọc thêm cái cuốn minna no nihongo nữa, nhưng mà sao thấy tiến triển chậm nhắm :give_up::byebye:...(nguyên nhân thì nhiều, dạo này trời lạnh tính lười cố hĩu+ngày ko lạnh thì trời đẹp lại phải đi chơi, ngày chăm chỉ thì phải đi học :byebye:......há há, nhìu cám dỗ quá :stress:)

phải nhờ anh em bà con giúp đỡ nhìu nhìu, hì hì, cám ưn mọi người nhiều lắm lắm!!!!!!!!!!
Cứ nói arigatou hoài, ngại ghê :aaa:

hí hí
ah`, nhân đây tớ hỏi mọi người luôn : thế ganbatte kudasai có j khác với ganbare không nhỉ :nosey::frozesweat:

fri_13th
07-01-2008, 05:49 PM
khác chứ, ganbatekudasai là yêu cầu dang lịch sự.còn ganbare là mệnh lệnh,sai khiến, dùng cho....người nhà.

@bleach:gì mà lạ, cái này hình như minna bài ba mưới mấy có mà, ngữ pháp shokyu đó cha.

@rei: yên tâm , fri mới thử món cút chiên giòn thui chứ chưa xực kiwi bao giờ.

rei_kiwi
08-01-2008, 12:49 AM
em chim cánh cụt rei đừng nghe nó dụ dỗ nhá, thịt chim cánh cụt nghe nói đắt, nó dụ bé đem bán thì khốn !

hix, we chưa chat cùng lần nào mà seo................:huwet::sadcorner::sadcorner: (chắc là tại b fri òi, hư we' :nosey::stress:)


yên tâm , fri mới thử món cút chiên giòn thui chứ chưa xực kiwi bao giờ.

cái tên vô cùng đẹp đẽ của mình bị thiên hạ đối xử như thế đấy:stress::huwet::sadcorner::sadcorner:

@b fri: theo 1 nguồn đáng tin cậy thì bleach là g nha (b fri dễ bị cho ăn quả lừa we' :crisp::crisp::crisp:)

@cún: lí do nghe thật...có lí :nosey::crisp::crisp:

cún
08-01-2008, 11:35 AM
@Mo*hoa: Mo*hoaちゃんはとても忙しいですか?

@rei: Cún đang ngoáp ngoáp cái mớ từ mới mo*hoa cho, tới h có mí chữ kata vẫn ko nhớ :byebye:, teo rồi :stress:

bleach
08-01-2008, 01:22 PM
@ rei: thông tin đáng tin cậy của bé cần phải xem lại đó nha ...
@ fri: hèn chi, tui chưa bao giờ xài thể ~re trong trường hợp này ...
@ cún: học minna tốt lắm đó, ráng theo nha !

mo*hoa
08-01-2008, 02:05 PM
@cún: はい、ちょっと忙しいです。ごめん ね。

Topic này tự nhiên rôm rả quá. ^^ Cảm ơn mọi người đã chia sẻ kinh nghiệm học, ủng hộ và rate cho topic. Những chỗ sai mo*hoa đã sửa rồi, nhưng những chỗ có dấu hỏi thì có cố sửa mà nó vẫn thế, chác là tại code của diễn đàn có vấn đề ^^;

Bạn cũng có thể xem những bài học này tại blog của mo*hoa: http://miriki.livejournal.com/22815.html

Và bây giờ là ...


--------------------
Bài 16 - Kyou wa samui desu.

かぜぎみ (kazegimi) : hắt hơi xổ mũi nhưng không hẳn là bị ốm.
Nếu bạn muốn mua thuốc cảm chỉ cần đến hiệu thuốc nói : かぜぎみ です (kazegimi desu) ,

Từ mới:
今日 「きょう」 (kyou) : hôm nay
- 今 「いま」 (ima) : hiện tại, bây giờ
- 日 「か、ひ」 (ka / hi) : nhật (mặt trời/ngày)

Hội thoại:

Kanji:
ピーター:おはよう。
さくら:おはよう。
ピーター:今日は寒いですね。
さくら:そうですね。
ピーター:今日は何度ですか。
さくら:三度でしょう。
ピーター:なんて寒い!

Kana:
ピーター:おはよう。
さくら:おはよう。
ピーター:きょうはさむいですね。
さくら:そうですね。
ピーター:きょうはなんどですか。
さくら:3どでしょう。
ピーター:なんてさむい!

Romaji:
Piitaa: Ahayo.
Sakura: Ohayo.
Piitaa: Kyou wa samui desu ne.
Sakura: Soudesu ne.
Piitaa: Kyou wa nando desu ka?
Sakura: Sando deshou.
Piitaa: Nante samui.

Tiếng Việt:
Peter: Chào buổi sáng!
Sakura: Chào buổi sáng!
Peter: Hôm nay lạnh nhỉ.
Sakura: Đúng vậy.
Peter: Hôm nay bao nhiêu độ?
Sakura: Có lẽ 3 độ.
Peter: Thật là lạnh!

Từ vựng:
今日 「きょう」 (kyou) : hôm nay

寒い 「さむい」 <samui> : lạnh

Có thể nói:
きょう は すごく さむい です <kyou wa sugoku samui desu>: Hôm nay (trời) vô cùng lạnh.
hoặc :きょう は とても さむい です <kyou wa totemo samui desu>: Hôm nay (trời) rất lạnh.

* Khi ai đó kể truyện cười nhưng chẳng buồn cười chút nào người nghe sẽ kêu lên:
さむ <samu> :ko buồn cười tí nào!

度 「ど」 <do> : độ (nhiệt độ)

何 「なに、なん」 <nani / nan> : cài gì
何度 [なんど] (nando) : bao nhiêu độ?

そうです ね。<soudesu ne> : đúng thế

* Các tình huống sử dụng "Soudesu ne"
これ は おいしい です。<kore wa oishii desu> : món này ngon. (câu khẳng định)
- そうです ね。<soudesu ne> : đúng thế (đồng tình)

これ は おいしい です か?<kore wa oishii desu ka?>: món này có ngon không? (câu hỏi)
- そうです ね。<soudesu ne> : ừm... (kéo dài thời gian)

でしょう <deshou> : có lẽ - tỏ sự phỏng đoán, chưa chắc chắn về điều mình nói. (thay vào vị trí của "desu")

- カナダ は さむい でしょう (Kanada wa sanui deshou) : Canada có lẽ là lạnh.
- かれ は いそがしい でしょう。(k are wa isogashii deshou) : anh ấy có lẽ là bận.
- かのよ は いそがしい でしょう (kanoyo wa isogashii deshou) : cô ấy có lẽ là bận.

なんて <nante> : thật là~ (dùng trong câu cảm thán)
- なんておいしい <nante oishii>: thật là ngon! (ngon quá! )
- なんてうつくしい <nante utsukushii>: thật là xinh!

Audio

http://www.japanesepod101.com/2006/01/10/beginner-lesson-16-its-cold/

--------------------
Sau bài 17, mo*hoa sẽ post 1 bài về động từ.

じゃあ、また. :bye:

rei_kiwi
08-01-2008, 02:40 PM
thx mo* hoa nha, có 1 số chú thix ngoài lề rất hay (như cái samu ý :D)
nhg trong bài nói về thời tiết như thế nì, sao mo* hoa ko cung cấp thêm n~ tính từ khác như atsui (nóng), suzushii (mát)... để tiện thực hành ^^

cún
08-01-2008, 05:38 PM
@Mo*hoa: 今日、ハノイはとてもさむいでしょ か?:huwet:
Mo*hoaちゃんはなんてtốtbụngですね! :byebye:

@rei: あなたの出身はなんですか? なんどですか?:aaa:
@all: どうもありがとうございます。:adore:

hê hê, học típ, típ tục học thoai :adore:
từ samui mình dùng ý nói 1 con người lạnh lùng được ko mo*hoa nhỉ

ý, mà ko có bài audio :P:nosey:

há há, samu samu từ này dùng hay, samu samu=lãng nhách lãng nhách :byebye:...hahahaha
àh đúng rùi, Cún xem conan thấy sonoko trêu Ran cái gì mà bắt đầu bằng chotto chotto (níu nghe ko nhầm) và ng ta phụ đề là hey hey....vậy chotto mình có dùng để mà hey hey, ới ới ko các sensei :byebye::aaa:

mo*hoa
09-01-2008, 03:48 AM
@rei_kiwi: nhiều từ mới quá mo*hoa sợ mọi người bị quá tải ^^

@cún: わかりません。今 (ima) ハノイ に いません。 ど です か? さむい?
- wakarimasen: không biết
- imasen: không ở đó

そして、 ありがとう。 うれしい です! 
- ureshii: rất vui.

寒い 「さむい」 dùng khi nói về thời tiết. Còn khi mình chạm vào vật gì đó lạnh thì là 冷たい 「つめたい」 (tsumetai) , người lạnh lùng cũng dùng tsumetai. Cái này mo*hoa học từ manga :
冷たい 男 「つめたい おとこ」 (Tsumetai otoko) = người đàn ông lạnh lùng. ^^

ちょっと: 1 chút, 1 vài. Trong anime thì thường được nghe câu ちょっと 待って 「ちょっと ま て」 (chotto matte)= chờ 1 chút. hoặc ngắn gọn ちょっと = chờ đã, chờ chút

Link cho audio đã được bổ sung. :)

Shibuya
09-01-2008, 11:51 AM
2pic này hay we1:be_beated2: cho tớ vác sách học ké với nhé :be_beated2:

@mo*hoa: tớ nghĩ ấy nên cho thêm nhiều tính từ cho dễ học trong 1 bài chứ cứ rải rác đam ra kiến thức rơi rớt:sadcorner:

cún
09-01-2008, 12:10 PM
@cún: わかりません。今 (ima) ハノイ に いません。 ど です か? さむい?
hí hí, có hiểu lầm j ở đây rùi :byebye:, hì hì, hùi đầu nhờ bạn giới thiệu cún mí vào web (để xem conan online) nhưng đăng kí mà mãi ko nhận đc mail kích hoạt nên xin luôn nik đứa bạn-hế hế, tên cún cũng hay hay nhờ..., cún ko có ở Hà Nội đâu-sửa lại thông tin cá nhân rùi :byebye:
私もわかりません :byebye: 

私の出身はダラットです :aaa:
ダラットのどは20どでしょう。なん てあついです (ở đây 20 độ thì là wa' nóng :byebye: )

あなたはどこいますか? (mong là đúng :byebye:)

そして、 ありがとう。 うれしい です! 
わたしもうねしいです!:adore: (rời khỏi máy tính cún sẽ quên bay từ uneshii mất :stress:)

Nêu đã dùng deshou thì không dùng "ka" ở cuối câu nữa, mà lên giọng tỏ ý muốn người nghe phải tán thành với mình.
はい、わかりました。

@shibuya: はじめまして!

hí hí, cún bắt đầu bị quá tải rùi
chotto yukkuri onegaishimasu!!!!!!:stress:

fri_13th
09-01-2008, 04:35 PM
わたしもうねしいです!:adore: (rời khỏi máy tính cún sẽ quên bay từ uneshii mất :stress:)


@cún: ureshii (嬉しい-うれし) chứ ko phải uneshii.
cúnさん がんばった ね!

rei_kiwi
09-01-2008, 04:52 PM
@cún: 私の 出身は ハノイです。今、ハ イは あまり 寒くないです。あな は ダラットに いますね。:be_beate d2: そこは きれいな ところ ですね :be_beated2:

tokoro: nơi, chốn
amari: ko...lắm, thường dùng trước tính từ, tính từ đi sau amari phải chia ở dạng phủ định.

Trong tiếng Nhật có 2 loại tính từ là
tính từ đuôi い ( さむい - あつい - おい い - すずしい。。。).
Phủ định của tính từ đuôi い là bỏ い và thay =  くない 
さむい >> さむくない - ko lạnh >> あまり さむくない - ko lạnh lắm
あつい >> あつくない - ko nóng >> あまり あつくない - ko nóng lắm
おいしい >> おいしくない - ko ngon >> あまり おいしくない - ko ngon lắm

tính từ đuôi な  ( きれい(な) đẹp ー にぎやか(な) nhộn nhịp - しずか(な) yên tĩnh 。。。) Nhưng khi đứng một mình, đuôi な bị lược đi (vd: そこは きれい ですね。- nơi đó đẹp quá nhỉ), chỉ khi đứng trc danh từ, đuôi な vẫn được giữ nguyên (như trường hợp câu ở trên tớ nói).

Phủ định của tính từ đuôi な giống như phủ định của danh từ (cún bik chưa, sozy vì tớ ko đọc hết all posts của mo* hoa nên cũng chưa nắm đc tình hình ="=). Tức là bỏ đuôi な và thay = でわ ありません (thể đầy đủ), hoặc じゃない (thể ngắn, dùng trong văn nói)

Hơi rắc rối 1 chút, Cún cố gắng lên nha :D


あなたはどこいますか

thiếu trợ từ rồi cún ^^", phải là: あなたは どこに いますか?


cái front toàn bị lỗi, tức we' :crybaby::crybaby:

fri_13th
09-01-2008, 05:21 PM
có cách viết để ko bị lỗi:nosey:
bài viết của fri đây ko bao giờ bị lỗi :crisp:
VD
僕は friと 申します.日本に住んでいます.趣味は 漫画と 食事と 寝坊です.楽しい人と よく 言われますが, 実は 敏感なびと です.どうぞ 宜しく お願いいたします.

rei_kiwi
09-01-2008, 05:32 PM
n` kanji we' :head_hot::huwet::sadcorner:

@b fri: b fri thân mến :be_beated2::be_beated2::be_beated2::be_beated2::b e_beated2::be_beated2: (làm cách nào vậy :be_beated2::be_beated2::be_beated2:)

bleach
09-01-2008, 06:04 PM
@ ai đó bảo câu đã có でしょう thì cuối câu không có か : thế tớ bảo có thì sao ???

cún
09-01-2008, 06:15 PM
@cún: 私の 出身は ハノイです。今、ハ �イは あまり 寒くないです。
あの、mo*hoaちゃんもハノイにきます

あな� ��は ダラットに いますね。:be_b eate d2: そこは きれいな ところ ですね �
はい、そですね。^^
@Rei + Fri: ù àh, cám ơn các đại ca nhìu nhắm :iluv::iluv::iluv::iluv:
hù hà, Cún đang củng cố tinh thần đây, Cún bắt đầu :stress: rồi
hù hà, ganbaroo, cố nhên cố nhên!!!!!!!!!! :byebye:

@bleach:

@ cún: học minna tốt lắm đó, ráng theo nha !
はい、ありがとう!Cám ơn người đẹp :iluv:
Cún đang đọc tới cách chia động từ về ました, mà hình như học 2 cái liền một lúc cái Cún bắt đầu man man gùi :if:...mờ cái minna nó khô khan quá :if:

Cún sẽ cố, cám ơn mọi người nhiều lắm ^^

rei_kiwi
09-01-2008, 06:29 PM
@ ai đó bảo câu đã có でしょう thì cuối câu không có か : thế tớ bảo có thì sao ???

cái đó tùy trường hợp mà dùng mờ
vd như khi đc hỏi: すみませんが? excuse me... 
thì có thể trả lời là  なんでしょうか? yes?

@cún: mình cũng mới học thôi, đừng call là "đại ca" :flatterd::flatterd:

@bleach: u cũng học tiếng Nhật huh :be_beated2:

à mà ai đó plz liệt kê lại cụ tỉ hộ các trg` hợp và cách dùng của deshou đc hok, nhất là trong văn nói ý, arigatou gozaimasu :D

cún
09-01-2008, 06:45 PM
そこは きれいな ところ ですね � �
あなたはダラットにいきましたか?

@cún: mình cũng mới học thôi, đừng call là "đại ca"
nhưng mà đại ca siêu thật mờ
:byebye:



(cún bik chưa, sozy vì tớ ko đọc hết all posts của mo* hoa nên cũng chưa nắm đc tình hình ="=).
mo*hoa có nói 1 lần khi dùng tính từ suki rùi, hà hà, vậy là cún đc học cách dùng tính từ na và i, yeah yeah :specky:


@cún: ureshii (嬉しい-うれし) chứ ko phải uneshii.
cúnさん がんばった ね!
はい、わかりました^^
@all:
しつれい します。 (mới học đc thêm câu này :byebye:)、bi h thì phải học mí từ nóng lạnh thui, hihi, tập trung vào chuyên môn :byebye: :aaa:

rei_kiwi
09-01-2008, 06:58 PM
あなたはダラットにいきましたか?
いいえ, まだ そこへ 行きません。 :give_up:
mada: vẫn chưa
ikimasu: đi (khi nào mo* hoa post bài về động từ nhớ sau cũng đc :D)
but mún đc đến đó lém :be_beated2:

 

nhưng mà đại ca siêu thật mờ

nope, đừng nói vậy (kẻo "ai đó" lại...="=, chẳng qua là vì mình học trc nên bik trc cún 1 số cái thoai ^^"

bleach
10-01-2008, 08:53 AM
@rei: uhm, bleach cũng có học tiếng Nhật, nhưng mà gà lắm, mới có 3kyu thôi T__T
@cún: đừng nôn nóng, học tới đâu xài tới đó ...

cún
10-01-2008, 10:32 AM
@bleach: はい, cún cũng nghĩ vậy, hà hà, ko thể học ngoại ngữ ngày 1 ngày 2 đúng ko :byebye:, (hnay nói chuyện nghe già quá :byebye:, cám ơn bleach nhìu:iluv:)

Cún thử ôn tập những gì mình học đc các sensei nha:
Trợ từ
は: dùng sau chủ từ, rất là thường gặp, níu mà ko phải trợ từ も thì luôn là trợ từ は
も: cũng sau chủ từ có nghĩa là "cũng"
の: nghĩa là of, nhưng thứ tự thì ngược lại: ví dụ như: cuốn sách của tôi thì là 私の本。
に: dùng sau nơi chốn xác định: nơi chốn+に+động từ, sau doko (trừ doko desu ka?-eo, cái này nó cứ mơ hồ thế nào ấy) :stress:
が: bổ nghĩa cho chủ từ, tôi は+cái j đó が + động từ (hình như nó giống に nhưng mà に là dùng cho nơi chốn, còn が dùng cho người và vật đúng ko mọi ng? :if: )

Woa
Còn lại:
ね: dùng cuối câu để ng khác đồng tình với mình, có nghĩa là "nhỉ, nhé".VD: reiさんはがっこいいですね! (há há :)
でしょう: dùng ở vị trí desu có nghĩa là có lẽ.VD: mo*hoaさんはとてもうつくしいでしょ 。 (hê hê :iluv:)
なんて: "rất", ví dụ: なんておいしい!
Những từ chỉ thời gian, chỉ tính thường xuyên thì sẽ đứng đầu câu, ví dụ: ちょっと、まだ, 今...
-Từ か: cuối câu dùng trong câu hỏi ^^

ah`, nhân đây cún muốn hỏi một tí: ví dụ như mình nói câu: なんどですか? mình có thể dùng: どはなんですか?
vậy mình nói なん出身ですか? thi` có vấn đề gì ko ta? :byebye:-nghe nó kì kì thế nào ý :aaa:


về tính từ:
tính từ い: tính từ có đuôi là い, trong câu phủ định bỏ い, thêm vào くない, ví dụ: おいしくない.
tính từ な: tính từ có đuôi là な, nhưng trong câu thì chỉ xuất hiện khi đứng trc' danh từ (nghĩa là tính từ mà trong câu ko có đuôi là い thì sẽ là tính từ な),phủ định sẽ là bỏ な thêm ではありません。

hù hà:give_up::give_up::give_up:
Mong các sensei chỉ bảo :iluv:

bleach
10-01-2008, 12:33 PM
ah, nhân đây cún muốn hỏi một tí: ví dụ như mình nói câu: なんどですか? mình có thể dùng: どはなんですか?
vậy mình nói なん出身ですか? thi` có vấn đề gì ko ta? :byebye:-nghe nó kì kì thế nào ý :aaa:
về tính từ:
tính từ い: tính từ có đuôi là い, trong câu phủ định bỏ い, thêm vào くない, ví dụ: おいしくない.
tính từ な: tính từ có đuôi là な, nhưng trong câu thì chỉ xuất hiện khi đứng trc' danh từ (nghĩa là tính từ mà trong câu ko có đuôi là い thì sẽ là tính từ な),phủ định sẽ là bỏ な thêm ではありません。


nói thế thì kỳ thật chứ chả phải kỳ kỳ đâu, chưa thấy ai dùng thế cả.
tính tù đuôi な: khi xuất hiện độc lập không có đuôi な, khi tạo thành phrase thì tùy trường hợp có thể thêm đuôi な、に、で ...

rei_kiwi
10-01-2008, 02:49 PM
に: dùng sau nơi chốn xác định: nơi chốn+に+động từ, sau doko (trừ doko desu ka?-eo, cái này nó cứ mơ hồ thế nào ấy)

trợ từ dùng cho nơi chốn có 2 trợ từ là に và で
Dùng に khi muốn nhấn mạnh vị trí của ng`, vật... Dùng に sau danh từ để hỏi hoặc danh từ chỉ nơi chốn.
今 先生は どこに いますか? 
(ima sensei wa dokoni imasuka? - bi h thầy giáo đang ở đâu?)
今 先生は 事務室に います。
(ima sensei wa jimushitsu ni imasu. - bi h thầy đang ở trong văn phòng)

Dùng で khi muốn nhấn mạnh nơi xảy ra hành động, hoạt động. Cách dùng của で cũng tương tự に (cái nì bi h chưa học động từ nên chưa đưa vd cụ thể đc ^^")



が: bổ nghĩa cho chủ từ, tôi は+cái j đó が + động từ (hình như nó giống に nhưng mà に là dùng cho nơi chốn, còn が dùng cho người và vật đúng ko mọi ng?

が thì dùng trong n` trg` hợp và có n` cách dùng lém :stress:, đơn giản nhất là:

ai/cái j/ ở đâu... có cái j
cấu trúc: (Nơi chốn ni) (Chủ sở hữu wa) Danh từ ga imasu/ arimasu

私は 犬が います。
(watashi wa inu ga imasu) tôi có 1 con chó.
inu: con chó

机の上に 本が あります。
(tsukue no ue ni hon ga arimasu) trên mặt bàn có quyển sách.
tsukue: cái bàn
ue: bề mặt, bên trên
hon: quyển sách

事務室に だれが いますか?
(jimushitsu ni dare ga imasuka) trong văn phòng có ai ko?

あなたは お兄さんが いますか? (anata wa oniisan ga imasuka) cậu có anh trai ko?
oniisan: anh trai


cái j của ai/ cái j ...như thế nào
cấu trúc: Danh từ wa Danh từ ga Tính từ desu.

彼女は かみが ながいです。
(kanojo wa kami ga nagai desu) cô ta có mái tóc dài.
kami: tóc
nagai: dài

ぞうは みが 大きいです。
(zou wa mi ga ookii desu) con voi có cái tai to.
zou: con voi
mi: tai
ookii: to, lớn



reiさんはがっこいいですね! (há há

dear cún ^^" 
私は 女です。:huwet: >> khen kawaii là đc òi :be_beated2:

bleach
10-01-2008, 06:33 PM
bé rei học tiếng Nhật đến bài nào rồi, ở HN hay HCM !??

còn 1 cái này nữa: văn phòng còn 3 cách gọi khác ngoài じむしつ là:
- オフィス (Ofisu từ chữ office)
- かんてい (kantei)
- じむしょ (jimusho)
(có lẽ chả cần đâu, nói cho vui, dùng じむしょ với じむしつ là đc gòi)
regard !...

cún
10-01-2008, 07:00 PM
aaaaaaaaahhhhhhhhh:iluv:
Cám ơn rei đại ca nhìu nhắm :iluv:...hihi, mất thời gian giải thích cho Cún....thật là ngại quá :emptyone::emptyone::emptyone:
Giá mờ có thể click 100 cái thanks :jogging:....thankssssssssss

Vì một ngày tương sáng (ngày mà có thể đọc manga, xem anime vô tư:ahaa:) cún quyết tâm tối nay sẽ học hít mí từ mới ni:hero:

rei_kiwi
10-01-2008, 07:32 PM
@bleach: tớ ở HN, nhg học theo giáo trình kyu << chán hơn cả quyển Minna nữa cơ :huwet::give_up:, cũng mới học đến bài 13 thoai :head_hot:

bi h bleach vẫn đang học tiếng Nhật chứ, tự học hay đi học hay....trg` hợp khác :be_beated2::be_beated2:

@cún: đã bảo đừng gọi vậy òi mờ =.=, cái từ đấy dùng cho lão fri ý (cho lão ta tự sướng :crisp:)

cún
10-01-2008, 07:39 PM
hê hê, ok, thế thì tớ ko gọi rei là thế nữa :byebye:
way`.......tự học thế mờ hay :P, giáo trình kyu là theo 4kyu, 3kyu ý hả rei...thế cuốn minna là theo gì ý nhỉ, mình đọc mí topic thấy có bạn bảo học hết 2 cuốn minna có thể thi 4kyu (hay 3kyu gì đấy)............
2 giáo trình này có khác nhau hả rei?

(hỏi chơi thui :byebye:)

JILchan
10-01-2008, 07:41 PM
mới đọc được trang 1, nhưng nhớ là raitosan viết là: bokura wa kira - ta là kira. Ớ thế cái watashi và bokura khác nhau thế nào. Hic, thèm được đi học quá

cún
10-01-2008, 07:50 PM
mới đọc được trang 1, nhưng nhớ là raitosan viết là: bokura wa kira - ta là kira. Ớ thế cái watashi và bokura khác nhau thế nào. Hic, thèm được đi học quá
hi, dzị dô học với tụi mìh đi, đag tự học đây, hà hà :hi:

theo như cún biết (coi anime :P) thì boku dùng cho nam, kimi dùng cho nữ thay cho watashi, có nghĩa là tôi, anh, em...xưng hô thân mật ^^, thế mới có câu bokuwa kimiga sukidesu :iluv:, mờ mờ là vậy, ko biết có đúng ko, thấy trong anime cũng hay có kiminokoto daisuki desu^^

bleach
10-01-2008, 07:51 PM
@bleach: tớ ở HN, nhg học theo giáo trình kyu << chán hơn cả quyển Minna nữa cơ :huwet::give_up:, cũng mới học đến bài 13 thoai :head_hot:

bi h bleach vẫn đang học tiếng Nhật chứ, tự học hay đi học hay....trg` hợp khác :be_beated2::be_beated2:

@cún: đã bảo đừng gọi vậy òi mờ =.=, cái từ đấy dùng cho lão fri ý (cho lão ta tự sướng :crisp:)

ớ, học theo giáo trình kyu là ntn? tự học hay học ở đâu?
giờ bleach vẫn típ tục chiến đấu với tiếng Nhật chứ, đang học giáo trình chuukyu của sinjuku gakko, học ở sakura ĐN đó, mình ở ĐN mà.
mà hình như rei nhỏ tủi hơn bleach thì phải ý ??:nosey:

cún
10-01-2008, 07:53 PM
mà hình như rei nhỏ tủi hơn bleach thì phải ý ??
àh đúng rùi, rei, bleach, mo*hoa và mọi ng ơi, cho bít tuổi cho dễ xưng hô đi :byebye:
Cún..........há há 19, đang là sdziên năm 2 :jogging:-rà quá :nosey:

あなたたちはなさいですか?

rei_kiwi
10-01-2008, 08:05 PM
ớ, học theo giáo trình kyu là ntn? tự học hay học ở đâu?
giờ bleach vẫn típ tục chiến đấu với tiếng Nhật chứ, đang học giáo trình chuukyu của sinjuku gakko, học ở sakura ĐN đó, mình ở ĐN mà.
mà hình như rei nhỏ tủi hơn bleach thì phải ý ??:nosey:

là giáo trình của trg` Tokyo, tớ đang học shokyuu :">
sakura ĐN???? trg` tiếng Nhật ở ĐN ah ?????



àh đúng rùi, rei, bleach, mo*hoa và mọi ng ơi, cho bít tuổi cho dễ xưng hô đi
Cún..........há há 19, đang là sdziên năm 2 -rà quá

あなたたちはなさいですか?

uh, đúng là rei nhỏ tuổi hơn bleach, b fri và cả cún nữa :">

nhg rei thix xưng hô là "ấy - tớ" và thix gọi mọi ng` là "bé" :crisp:, thấy chuyện tuổi tác cũng no big mờ, thế cho thân thiện, mọi ng` nha :be_beated2:

fri_13th
10-01-2008, 10:24 PM
@JIL: khi lịch sự thì watashi là chỉ "tôi" nói chung, dùng cho cả nam và nữ.
còn trong sinh hoạt bình thường thì con gái vẫn dùng watashi (đôi khi dùng atashi ) còn con trai dùng ore và boku.Ore là cách xưng hô hơi thô lỗ (giống như tao, ta ) còn boku thì nhẹ nhàng hơn ( như tôi ,tớ).hiện tại giới trẻ nhật thường có xu hướng sử dụng ore nhiều hơn boku ( để thể hiện cái tôi của mình).
thêm ra vào là để chỉ số nhiều.VD : orera :chúng tao
bokura: chúng tớ
aitsura:chúng nó
omaera:chúng mày.

*nói "bokura wa kira" có thể là nhầm lẫn ( kira trong tiếng nhật là kẻ giết người=> câu đó có nghĩa là: chúng tôi là những lẻ giết người)
* boku và kimi thường được hay xuất hiện cùng nhau nên hay bị cho đó là 1 cặp nhưng thực ra chúng chẳng liên quan gì đến nhau cả.
@cún: cún ....to nhẩy, thế mà fri cứ tưởng cún....nhỏ xíu cơ.
@ rei: giáo trình của trường Tokyo là GAIDAI (外大) hử. giáo trình hay tháy mồ mà còn kêu.chỉ có điều nhge nói ko nhiều = mina no nihongo thôi.
*hê, nhóc còn bé hơn cả cún hẩy.thế mà cũng đòi lanh chanh.Thích "tự sướng" ghê, thế mà cứ mở miệng che ng khác.

bleach
11-01-2008, 08:49 AM
oạch, hóa ra trong này tui lão nhất sao, hix. thôi, gọi là bleach đi cho trẻ nha !

rei_kiwi
11-01-2008, 01:43 PM
@ rei: giáo trình của trường Tokyo là GAIDAI (外大) hử. giáo trình hay tháy mồ mà còn kêu.chỉ có điều nhge nói ko nhiều = mina no nihongo thôi.

hem bik nữa, để đi hỏi lại :D
nhg thấy quyển Mina có n` cái ứng dụng hay, rất thường nhật trong cuộc sống, mà rei thì thix học theo kiểu văn nói hơn :be_beated2: (như cái giáo trình mình đang học khô chít đi đc, đến mấy câu quen thuộc như kiểu "tôi về rồi đây", hay "đi đg` cẩn thận nhé" còn hem có :sadcorner:)


*hê, nhóc còn bé hơn cả cún hẩy.thế mà cũng đòi lanh chanh.Thích "tự sướng" ghê, thế mà cứ mở miệng che ng khác.

đâu chê ai đâu, chỉ là hiểu "ai đó" thôi mà :nosey::crisp:


cún ....to nhẩy, thế mà fri cứ tưởng cún....nhỏ xíu cơ.

uh, mình cũng tưởng vậy đó :D, hay gọi cún là bé cún nha :be_beated2:


oạch, hóa ra trong này tui lão nhất sao, hix. thôi, gọi là bleach đi cho trẻ nha !

có mún đc kêu là bé bleach hok :be_beated2::crisp:

cún
11-01-2008, 05:28 PM
@cún: cún ....to nhẩy, thế mà fri cứ tưởng cún....nhỏ xíu cơ.
há há, đó cũng là một hỉu nhầm do nick gây ra, há há :byebye:...thui kệ, ai nghĩ mình còn trẻ thì cũng...thích thích:jogging:, he he :iluv:...
Đang mong rei là một anh đẹp trai để cưa cẩm, tiếc quá...., dzị là em đẹp trai mất rùi :if:

mo*hoa
11-01-2008, 05:34 PM
Topic này càng lúc càng đông vui ^__^/

Xin lỗi vì không trả lời riêng cho từng người được, nói chung những chỗ sai mo*hoa đã cố gắng sửa, bản thân mo*hoa cũng đang tự học thôi nên không thể tránh khỏi có sai sót và nhầm lẫn, mong các senpai chỉ bảo cho. Arigatou gozaimasu.

Bài 17 rất ngắn nhưng cũng rất hữu ích và ..cơ bản khi bạn học bắt đầu học bất kì ngôn ngữ nào. Hôm nay chũng ta sẽ biết cách hỏi "bạn có khỏe không?" :D


---------------------------------
Bài 17 - Ogenki desu ka?

Audio:

http://www.japanesepod101.com/2006/01/11/beginner-lesson-17-how-are-you/

Hội thoai:

Kanji:
夏子: お元気 ですか。
ピーター: 元気 ですよ。お元気 ですか。
夏子: 元気 ですよ。

Kana:
なつこ: おげんき ですか。
ピーター: げんき ですよ。おげんき ですか。
なつこ: げんき ですよ。

Thân mật:
ピーター: げんき?
なつこ: げんき じゃない。

Romaji
Natsuko: Ogenki desu ka?
Piitaa: Genki desu yo. Ogenki desu ka?
Natsuko: Genki desu yo.

Tiếng Việt:
Natsuko: Anh có khỏe không?
Peter: Tôi khỏe. Cô thế nào?
Natsuko: Tôi khỏe.

Từ vựng:

元気 「げんき」 (genki)
* お đứng đầu câu làm tăng độ lịch sự của câu nói.

Câu hỏi từ lịch sự nhất đến thân mật nhất:
- Ogenki desu ka?
- Genki desu ka?
- Genki?

Câu trả lời:
絶好調 「ぜっこうちょう」  (zekkouchou): vô cùng khỏe

元気一杯 「げんき いっぱい」 (genki ippai): rất khỏe
- いっぱい (ippai) : nhiều,

すごく 元気 / すごい 元気 (sugoku genki / sugoi genki) : rất khỏe

元気  「げんき」 (genki) : khỏe, tốt

まあまあ  (maamaa): bình thường

あまり 元気 では ありません / あまり 元気 じゃない (amari dewa arimasen / amari janai): không tốt lắm, không khỏe lắm.
- amari: không tốt

元気 ではありいません / 元気 じゃない / 元気 ではない。: không khỏe

駄目 「だめ」 (dame): rất tệ

* Khi nói chuyện với người thân và bạn bè có thể không dùng "desu" ở cuối câu.

Dạng phủ định của danh từ và na-tính từ: thay "desu" bằng "dewa arimasen" trong câu lịch sự, "janai" hoặc "dewa nai" trong câu thân mật, "janai" được dùng thường xuyên hơn.

-------------------------

みんなは げんき ですか? ^__^

また あした。 

rei_kiwi
11-01-2008, 05:49 PM
há há, đó cũng là một hỉu nhầm do nick gây ra, há há :byebye:...thui kệ, ai nghĩ mình còn trẻ thì cũng...thích thích, he he :iluv:...
Đang mong rei là một anh đẹp trai để cưa cẩm, tiếc quá...., dzị là em đẹp trai mất rùi :if:

bùn ghia, thì ra cún vẫn chưa ......:kantoi::kantoi:
rei là con gái mờ :emptyone::sadcorner:

mún cưa thì cưa b fri hay bleach ý :crisp::crisp::crisp:

cún
11-01-2008, 05:53 PM
@mo*hoa:

Topic này càng lúc càng đông vui ^__^
hí hí, ko những đông vui mờ còn bổ ích, trc' hết là nhờ mo*hoa先生ý

みんなは げんき ですか? ^__^
げんき いっぱい、おげんきですか
Có bài mới rùi, cực kì cám ưn Mo*hoa :jogging:

bùn ghia, thì ra cún vẫn chưa ......
rei là con gái mờ
há há há há =))
rei là con gái hả, oiiiiiiiiiii, ごめんね há há, sozi sozi :byebye:
há há, cún vẫn chưa.........kiếm ra 1 anh online :byebye: hề hề...:jogging: :specky:

mo*hoa
13-01-2008, 11:49 AM
@cún: 今日 私は あまり 元気 では ありません。 :stress:

Như đã hứa , bài hôm nay sẽ là về Động từ. Vì chúng ta mới học nên sẽ bắt đầu từ mẫu câu lịch sự dùng để nói với người lạ, cấp trên. Cách chia động từ trong câu thân mật khi nói chuyện với người thân và bạn bè sẽ được nói đến trong những bài sau. :)


-------------------------------
Động từ: ~masu, ~masen, ~mashita, ~masen deshita.


Trong cấu trúc câu Tiếng Nhật , động từ luôn đứng ở cuối câu, được chia theo thời gian : quá khứ, hiện tại (ko có thì tương lai), chia theo mức độ thân mật. ( động từ thường với người thân, bạn bè. động từ lịch sự với cấp trên và người lạ)


Phân loại động từ:

Động từ trong Tiếng Nhật được chia làm 3 nhóm: nhóm 1, nhóm 2 và nhóm bất quy tắc.

Nhóm 1 (u-động từ hay Godandoushi) :
- Những động từ có dạng nguyên thể kết thúc bằng: u (ru, tsu, su, ku, gu, mu, bu, u, nu)
VD:
話す (hanasu) - nói
聞く (kiku) - nghe
待つ (matsu) - chờ
飲む (nomu) - uống
分かる (wakaru) - biết
死ぬ (shinu) - chết (động từ duy nhất kết thúc bằng nu)
ある (aru) - tồn tại (dùng cho cây cối, đồ vật)

Nhóm 2 (ru-dộng từ hay Ichidandoushi):
- Những động từ có dạng nguyên thể kết thúc là: iru, eru
Tất cả những động từ có đuôi "ru" nhưng không có "i" hay "e" đứng trước "ru" đều thuộc Nhóm 1. Nhưng nhiều động từ kết thúc là "iru" và "eru" vẫn thuộc Nhốm 1 <-- cái này chỉ có cách học thuộc ^^;
VD:
食べる (taberu) - ăn
見る (miru) - xem, nhìn
寝る (neru) - ngủ
起きる (okiru) - thức dậy
出る (deru) - rời khỏi, đi khỏi
居る (iru) - tồn tại (dùng cho người và động vật)

Nhóm 3 <nhóm bất quy tắc> chỉ có 2 động chính là:
する (suru): làm
くる (kuru): đến
*2 động từ này sẽ kết hợp với nhiều từ khác để tạo thành động từ mới. VD: benkyou: học (danh từ) -->benkyou-suru : học (động từ)


Chia động từ:

1. Hiện tại lịch sự (đuôi ~masu)

Nhóm 1: bỏ う ở cuối thay bằng い + ます
VD:
đt nguyên --> đt gốc + i --> "masu"
話す (hanasu) -> 話 hanashi --> 話ます hanashimasu (chú ý , không có âm "si" trong Tiếng Nhật, nên ở đây thay bằng "shi")
聞く (kiku) --> 聞き kiki --> 聞きます kikimasu
ある (aru) --> あり ari --> あります arimasu

Nhóm 2: bỏ "ru", thêm "masu"
VD:
đt nguyên --> đt gốc --> "masu"
食べる (taberu) --> 食べ tabe --> 食べます tabemasu
見る (miru) -->見 mi --> 見ます mimasu
居る (iru) --> 居ます imasu

Nhóm 3: (nhóm bất quy tắc)
する (suru) - bỏ る đổi す-->し + masu : します 
くる (kuru) - bỏ る đổi く-->き + masu. : きます

>> Mỗi động từ sau khi đã bỏ đuôi "u" , "ru" ta có được phần gốc của động từ .
Thêm vào gốc đó "masu" (nhóm 2) hay "imasu" (nhóm 1) ta được động từ ở thì hiện tại dạng lịch sự, sử dụng vói cấp trên hoặc những người chưa thân lắm.
Riêng "suru" và "kuru" có gốc là "shi" và "ki", sau khi ta đã có gốc của động từ, thêm vào "masu" như nhóm 2.

2. Quá khứ lịch sự:
Sau khi ta đã có dạng "masu" của động từ, thay "masu" bằng "mashita" ta được dạng quá khứ.

話します (hanashimasu) --> 話しました (hanashimashita) : đã nói
聞きます (kikimasu) --> 聞きました (kikimashita) : đã nghe
あります (arimasu) --> ありました (arimashita) : đã tồn tại (đồ vật)

食べます (tabemasu) --> 食べました (tabemashita) : đã ăn
見ます (mimasu) --> 見ました (mimashita) : đã xem, đã thấy
居ます (imasu) --> 居ました (imashita): đã tồn tại (người và động vật)

します (shimasu) --> しました (shimashita) : đã làm
来ます (kimasu) --> 来ました (kimashita) : đã đến

3. Dạng phủ định ở thì Hiện tại :
- Thay "masu" bằng "masen"

話ます (hanasu) --> 話ません (hanashimasen): không nói
聞きます (kikimasu) --> 聞きません (kikimasen) : không nghe
あります (arimasu) --> ありません (arimasen): không tồn tại, không ở đó

食べます (tabemasu) --> たべません (tabemasen) : không ăn
見ます (mimasu) --> 見ません (mimasen): không xem, không thấy
居ます (imasu) --> 居ません (imasen): không ở đó, ko tồn tại. 

します (shimasu) --> しません (shimasen): không làm
来ます (kimasu) --> 来ません (kimasen): không đến

4. Dạng phủ định ở thì Quá khứ:
- Thêm "deshita" vào sau "masen" --> masen deshita

話ます (hanasu) --> 話ません (hanashimasen) --> 話しませんでした  (hanashimasen deshita)
聞きます (kikimasu) --> 聞きません (kikimasen) --> 聞きませんでした (kikimasen deshita)
あります (arimasu) --> ありません (arimasen) --> ありませんでした (arimasen deshita)

食べます (tabemasu) --> たべません (tabemasen) --> 食べませんでした (tabemasen deshita)
見ます (mimasu) --> 見ません (mimasen) --> 見ませんでした (mimasen deshita)
居ます (imasu) --> 居ません (imasen) --> 居ませんでした (imasen deshita)

します (shimasu) --> しません (shimasen) --> しませんでした (shimasen deshita)
来ます (kimasu) --> 来ません (limasen) --> 来ませんでした (kimasen deshita)

---------------
Danh sách những động từ nhóm 1 có đuôi iru/eru: (để tham khảo)
要る (iru) - cần
帰る (kaeru) - trở về (nhà,..)
切る (kiru) - cắt
しゃべる (shaberu) - nói
知る (shiru) - biết
入る (hairu) - đi vào
走る (hashiru) - chạy
減る (heru) - giảm xuống
限る (kagiru) - giới hạn
蹴る (keru) - đá
....

Nguồn:
http://japanese.about.com/library/weekly/aa031101a.htm
http://thejapanesepage.com/readarticle.php?article_id=14
http://www.guidetojapanese.org/

cún
13-01-2008, 10:57 PM
今日私はあまり元気でわありません � 
oh, そうですか。。。
Phải giữ sức khỏe thì mí giúp mọi người học chứ Mo*hoa :if::give_up:
yeah yeah, khỏe nè đẹp nè, yeah yeah,phải ngủ đủ :sleep_well:, phải ăn đủ, đừng để bị xì trét nha :stress:....
cố lên người đẹp, yeah yeah , 頑張ってね!!!!!!!!!!! :hero::hurry:
---------------------
ùi, bài bữa nay mí ghê nè :stress:
Cố lên
Mặc dù đã đọc qua trong cuốn minna phần này nhưng mà sao nó cứ quên hoài àh :aaa:, hê hề, chắc phải thực hành nhìu :aaa:
きのう、mo*hoaちゃんは どこに いましたか? (câu này hỏi hơi vô duyên, nhưng mà trong mức độ hiện nay thì cứ thế này đã, ha ha)

mo*hoa
14-01-2008, 05:57 PM
oh, そうですか。。。
Phải giữ sức khỏe thì mí giúp mọi người học chứ Mo*hoa :if::give_up:
yeah yeah, khỏe nè đẹp nè, yeah yeah,phải ngủ đủ :sleep_well:, phải ăn đủ, đừng để bị xì trét nha :stress:....
cố lên người đẹp, yeah yeah , 頑張ってね!!!!!!!!!!! :hero::hurry:

きのう、mo*hoaちゃんは どこに いましたか? (câu này hỏi hơi vô duyên, nhưng mà trong mức độ hiện nay thì cứ thế này đã, ha ha)

はい はい。^^ 土曜日に 私は としょかんに い した、べんきょうしました。 日曜日に、私は いえに いました ずっと ドラマを 見ました。 ^^

- 土曜日 (doyoubi): thứ bảy
- 日曜日 (nichiyoubi): chủ nhật
- としょかん: thư viện
- いえ: nhà
- ずっと : cả ngày
- ドラマ : drama
Giới từ:
- ni = ở(đâu), vào lúc ,
- wo (đọc là ô): bổ nghĩa cho vật, đối tượng bị tác động trong câu.

cún
14-01-2008, 06:47 PM
日曜日に、私は いえに いました �ずっと ドラマを 見ました。 ^^
あのドラマ が すきですか?
今日、私も だいがくの としょう ん に べんきょう しました。

hà hà
sau một hồi cố gắng đã viết được 2 câu :byebye:

rei_kiwi
15-01-2008, 01:08 AM
ずっと : cả ngày

zutto đâu phải là cả ngày, nó chỉ có nghĩa là "all the time" thôi mà, còn cả ngày là "ichi nichijuu" mờ

fri_13th
15-01-2008, 05:58 AM
zutto: mãi, suốt , suốt ngày, suốt 1 thời gian.

BUT,xét về ý nghĩa trong câu thì như nhau thôi.
xem cả ngày, xem suốt, xem suốt ngày đều cùng 1 ý

mo*hoa
17-01-2008, 07:08 PM
@cúnちゃん、いっぱいドラマが好きで すよ。今私はドラマ「Tokyo-Juliet」を見ます。
すごくおもしろくてたのしいですよ

きのう私と友達は えいがかんへ  いきました。
おとといは 私の いとこの たん ょうびでした。パーティーにいきま た。
今日、だいがくへいきます、ちょっ 忙しいですよ。
そしてあした新しいレッスンをかき す。

- 面白い 「おもしろい」 (omoshiroi) : thú vị
- 楽しい 「たのしい」 (tanoshii) : hài hước

- 一昨日 「おととい」 (ototoi) : ngày hôm kia
- 昨日 「きのう」(kinou): hôm qua
- 今日 「きょう」(kyou): hôm nay
- 明日 「あした」 (ashita): ngày mai

- 友達 「ともだち」(tomodachi): bạn bè
- 映画 「えいが」 (eiga): phim
- 映画館 「えいがかん」 (eigakan): rạp chiếu phim
- 従弟 「いとこ」(itoko): em họ
- パーティー (paatii): party
- 大学 「だいがく」 (daigaku): trường đại học
- 新しい 「あたらしい」 (atarashii): mới
- レッスン (ressun): bài học
- かく (kaku) --> かきます(kakimasu) : viết

みんなは忙しいですか?

また明日。 :bye:

cún
18-01-2008, 12:32 PM
はい、そですね!
昨日私と ともだち も パーチイ に いきました。(ăn mừng tụi nó dzia` quê :byebye:)
今日わたしは だいがくに べんきょします。
いそがしいですよ。:stress:

tokyo-julietはなんTậpですか? :byebye:

mo*hoa
19-01-2008, 04:24 AM
こんにちは、みんなさん。\^__^/

Tuy là hoi muộn nhưng mà mo*hoa vẫn kịp post trước khi đi ngủ, mọi người chắc là ngủ hết rồi ^^; . Không sao vì cơm không ăn thì gạo còn đó mà :D

Bài 18-20 là ôn tập lại cách sử dụng câu hỏi "genki desu ka?" nên mo*hoa bỏ qua (có thể sẽ post sau khi mo*hoa có nhiều thời gian hơn ^^).


----------------------------
Bài 21 - Gia đình bạn có mấy người

Audio bài 21-->25:

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=5

Ôn tập bài 20:
ピーター: ちょうしはどうですか (Cô thế nào?)
さくら: おかげさまでとてもいい すよ。ピーターはどうですか?(Nhờ anh tôi rất khỏe. Peter, anh thế nào?)
ピーター: きょうもぜっこうちょ です。(Hôm nay tôi cũng rất khỏe)


Hội thoại:

Kanji:
ピーター:さくら、ご家族は何人で か。
さくら:4人です。父と母と妹と私 す。ピーター、ご家族は何人ですか
ピーター:6人です。父と母と兄と と弟と私です。
さくら:多いですね。

Kana:
ピーター:さくら、ごかぞくはなん んですか。
さくら:4にんです。ちちとははと もうととわたしです。ピーター、ご ぞくはなんにんですか。
ピーター:6にんです。ちちとはは あにとあねとおとうととわたしです
さくら:おおいですね。

Romaji:
Piitaa: Sakura, Gokazoku wa nannin desu ka?
Sakura: Yonin desu. Chichi to haha to imouto to Watashi desu. Piitaa, gokazoku wa nannin desu ka?
Piitaa: Rokunin desu. Chichi to haha to ani to ane to otouto to watashi desu.
Sakura: Ooi desu ne.

Tiếng Việt:
Peter: Sakura, gia đình bạn có bao nhiêu người?
Sakura: 4 người. Bố, mẹ, em gái và tôi. Peter, gia đình bạn có bao nhiêu người?
Peter: 6 người. Bố, mẹ, anh trai, chị gái, em trai và tôi.
Sakura: Nhiều nhỉ.

もういちどおねがいします。(Xin hãy nói lại 1 lần nữa)
ゆっくりおねがいします。(Xin hãy nói chậm lại)

Từ vựng:
ご家族 「ごかぞく」 (go-kazoku) : gia đình
- かぞく (kazoku) : gia đình
- ご (go) : thêm vào trước để tăng thêm phần lịch sự, không sử dụng khi nói về gia đình của mình.

何人 「なんにん」(nannin): mấy người, bao nhiêu người
~人 「~にん」(~nin): đếm người, ( thêm số vào trước ):
一人 「ひとり」 (hitori): 1 người, 1 mình
二人 「ふたり」 (futari): 2 người
三人 「さんにん」 (sannin)
四人 「よにん」 (yonin)
五人 「ごにん」 (gonin)
六人 「ろくにん」 (rokunin)
七人 「ななにん」 (nananin)
八人 「はちにん」 (hachinin)
九人 「きゅうにん」 (kyuunin)
十人 「じゅうにん」 (juunin)

朝飯前 「あさめしまえ」 (asameshima e) : dễ như ăn bánh/ dễ như ăn cơm
- 朝 「あさ」 (asa) : buổi sáng
- 飯 「めし」 (meshi): bữa ăn
- 前 「まえ」 (mae): trước
--> trước bữa sáng.

Những thành viên trong gia đình (của mình):
父 「ちち」 (chichi): bố
母 「はは」 (haha): mẹ
妹 「いもうと」(imouto): em gái
兄 「あに」(ani): anh
姉 「あね」(ane): chị
弟 「おとうと」(otouto): em trai

* Người Nhật khi nói về thành viên trong gia đình người khác thì sử dụng từ khác, lịch sự hơn (bài 22)

と (to): và (liên kết giữa nhiều danh từ)
* Khác với Tiếng Anh, thứ tự từ đứng trước と không quan trọng.

多い 「おおい」 (ooi): nhiều.

-----------------
@cunちゃん、今日ラストエピソードを ました。^_^v 17エピソードです.

私のかぞくは四にんです。ちちとは とおとうととわたしです。 cúnちゃんごかぞくはなんにんですか

rei_kiwi
20-01-2008, 01:22 AM
"trc bữa sáng" = "dễ như ăn cơm" ah << h mới bik

cún
20-01-2008, 09:43 AM
私のかぞくは四にんです。ちちとは �とおとうととわたしです。 cúnちゃんごかぞくはなんにんですか ��
おおくない! :byebye:
わたしのかぞくも 四人です。 ち と ははと あねと わたし です

mo*hoa
20-01-2008, 10:30 PM
Konnichi wa, minnasan.

Hôm qua mo*hoa đi học về mệt quá, đi ngủ lúc 12h đêm mừ sáng nay tỉnh dậy nhìn đồng hồ đã là 13h lol (vậy mà vẫn muốn nhắm mắt ngủ tiếp xD ). Đây là 2 bài cuối cùng của tuần này, bài mới phải đến tận cuối tuần sau mới có. ^_^

それだけです。またらいしゅう。

:bye:



-----------------------------------
Bài 22 - Gia đình II

Audio bài 21-->25:

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=5

おはよう、さっぽろ。
(Ohayou Sapporo)
- Sapporo: thành phố lớn thứ 5 của Nhật về dân số và lớn thư 3 về diện tích, là thủ phủ của vùng Hokkaidou.--> Wikipedia (http://en.wikipedia.org/wiki/Sapporo)

一石二鳥 「いっせきにちょう」 (isseki ni chou) : 1 hòn đá trúng 2 con chim (1 mũi tên trúng 2 đích)


Hội thoại:

Kanji:
ピーター:さくらのご家族は4人で ね。
さくら:そうです。私の父は楽しい す。母は優しいです。妹は可愛いで 。 ピーターのご家族は6人ですね。
ピーター:そうです。私の父も楽し です。私の母も優しいです。 兄は忙しいです。姉は美しいです。 は面白くて, 格好いいです。

Kana:
ピーター:さくらのごかぞくはよに ですね。
さくら:そうです。わたしのちちは のしいです。はははやさしいです。 もうとはかわいいです。ピーターの ごかぞくはろくにんですね
ピーター:そうです。わたしのちち たのしいです。わたしのははもやさ いです。あにはいそがしいです。あ ねはうつくしいです。おとうとはお しろくて、かっこいいです。

Romaji:
Piitaa: Sakura, gokazoku wa yonin desu ne.
Sakura: Sou desu. Watashi no chichi wa tanoshii desu. Haha wa yasashii desu. Imouto wa kawaii desu. Piitaa no go-kazoku wa rokunin desu ne.
Pītā: Sō desu. Watashi no chichi mo tanoshii desu. Watashin no haha mo yasashii desu. Ani wa isogashii desu. Ane wa utsukushii desu. Otōto wa omoshirokute kakkoii desu.

Tiếng Việt:
Peter: Sakura, gia đình bạn có 4 người nhỉ?
Sakura: Đúng thế. Bố tôi rất vui tính. Mẹ tôi rất hiền. Em gái tôi rất dễ thương. Peter, gia đình bạn có 6 người nhỉ?
Peter: Đúng thế. Bố tôi cũng rất vui tính. Mẹ tôi cũng rất hiền. Anh trai tôi thì bận.Chị tôi thì đẹp. Em trai tôi rất thú vị và đẹp trai.

Từ vựng:

優しい 「やさしい」 yasashii tốt bụng, hiền
楽しい 「たのしい」 tanoshii vui tính
可愛い 「かわいい」 kawaii dễ thương
忙しい 「いそがしい」 isogashii bận
美しい 「うつくしい」 utsukushii đẹp, xinh
格好いい 「かっこういい」 kakkouii đẹp (bên ngoài)
面白い 「おもしろい」 omoshiroi thú vị

Ngữ pháp:
Khi dùng nhiều hơn 1 i-tính từ trong câu: bỏ い (i) ở từ trước thay bằng ~くて (~kute) ,
VD:
1. Otouto wa omoshiroi
2. Otouto wa tanoshii
---> Otouto wa omoshirokute tanoshii

Không có giới hạn bao nhiêu tính từ được dùng trong câu.
VD:
Haha wa yasashikute utsukushikute omoshirokute tanoshii desu.


----------------------------------
Bài 23 - Gia đình III

おはよう おさか。

Ôn tập:
ピーター:なつこ、げんきですか。
なつこ:すごくげんきです。さくら げんきですか。
さくら:ぜっこうちょうです。ピー ーは。
ピーター:めちゃめちゃげんきです (tôi vô cùng khỏe)

Hội thoại:
Kanji:
さくら:これは何ですか。
夏子:これ?これは私の家族の写真 す。
さくら:ご家族は何人ですか。
夏子:5人です。父と母と兄と妹と私 す。
さくら:多いですね。彼は誰ですか
夏子:彼は私の兄です。彼はサッカ が好きです。
さくら:彼女は誰ですか。
夏子:彼女は私の妹です。彼女は忙 いです。
さくら:彼は誰ですか。
夏子:彼は私の父です。彼はお酒が きです。
さくら:彼女は誰ですか。
夏子:彼女は私の母です。彼女は楽 いです。

Kana:
さくら:これはなんですか。
なつこ:これ?これはわたしのかぞ のしゃしんです。
さくら:ごかぞくはなんにんですか
なつこ:ごにんです。ちちとははと にといもうととわたしです。
さくら:おおいですね。かれはだれ すか。
なつこ:かれはわたしのあにです。 れはサッカーがすきです。
さくら:かのじょはだれですか。
なつこ:かのじょはわたしのいもう です。かのじょはいそがしいです。
さくら:かれはだれですか。
なつこ:かれはわたしのちちです。 れはおさけがすきです。
さくら:かのじょはだれですか。
なつこ:かのじょはわたしのははで 。かのじょはたのしいです。

Romaji:
Sakura: Kore wa nan desu ka?
Natsuko: Kore? Kore wa watashi no kazoku no shashin desu.
Sakura: Gokazoku wa nannin desu ka?
Natsuko: Gonin desu. Chichi to haha to ani to imouto to watashi desu.
Sakura: Ooi desu ne. Kare wa dare desu ka?
Natsuko: Kare wa watashi no ani desu. Kare wa sakkaa ga suki desu.
Sakura: Kanojo wa dare desu ka?
Natsuko: Kanojo wa watashi no imouto desu. Kanojo wa isogashii desu.
Sakura: Kare wa dare desu ka?
Natsuko: Kare wa watashi no chichi desu. Kare wa osake ga suki desu.
Sakura: Kanojo wa dare desu ka?
Natsuko: Kanojo wa watashi no haha desu. Kanojo wa tanoshii desu.

Tiếng Việt:
Sakura: Đây là cái gì?
Natsuko: Cái này á? Đây là tấm ảnh gia đình tớ.
Sakura: Gia đình cậu có mấy người?
Natsuko: 5 người. Bố, mẹ, anh trai, em gái và tớ.
Sakura: Nhiều nhỉ. Người (đàn ông) này là ai?
Natsuko: Anh trai tớ. Anh ấy rất thích bóng đá.
Sakura: Cô gái này là ai?
Natsuko: Em gái tớ. Nó rất bận.
Sakura: Người này là ai?
Natsuko: Người ấy là bố tớ. Bố rất thích rượu sake.
Sakura: Người phụ nữ này là ai?
Natsuko: Đấy là mẹ tớ. Mẹ tớ rất vui tính.

写真 しゃしん (shashin) : ảnh
お酒 おさけ (osake) : rượu sake

Những thành viên trong gia đình (người khác) - dạng lịch sự hơn nữa (thay ~san bằng ~sama)
お父さん 「おとうさん」(otousan): bố
お母さん 「おかあさん」(okaasan): mẹ
お兄さん 「おにいさん」(oniisan): anh
お姉さん 「おねえさん」(oneesan): chị
弟さん 「おとうとさん」(otoutosan): em trai
妹さん 「いもうとさん」(imoutosan): em gái

* Người Nhật rất lịch sự nên khi họ nói về người khác thường sử dụng từ ngữ trang trọng. Cách nói thân mật chỉ dùng với người thân trong gia đình, bạn bè thân.

VD:
あなたのお父さんですか。(Anata no otousan desu ka?)
はい。わたしの父です。(Hai. Watashi no chichi desu.)

あなたのお母さんですか。(Anata no okaasan desu ka?)
はい。わたしの母です。(Hai. Watashi no haha desu.)

あなたのお兄さんですか。(Anata no oniisan desu ka?)
はい。わたしの兄です。(Hai. Watashi no ani desu.)

あなたのお姉さんですか。(Anata no neesan desu ka?)
はい。わたしの姉です。(Hai. Watashi no ane desu.)

あなたの弟さんですか。(Anata no otoutosan desu ka?)
はい。わたしの弟です。(Hai. Watashi no otouto desu.)

あなたの妹さんですか。(Anata no imoutosan desu ka?)
はい。わたしの妹です。(Hai. Watashi no imouto desu.)

朝飯前 「あさめしまえ」(asameshimae) ^^

chinbai-hn
22-01-2008, 10:16 PM
mình muốn hỏi 1 chút về phát âm ấy mà , theo mình học được thì Yu sẽ phát âm là " yiu " nhưng trong 1 số bài hát mình lại nghe thành " Yư " thế đọc là yiu hay yư ? , với cả kara sao mình toàn nghe thấy hát là kala ? hay mình nghe nhầm ? với cả cái từ sensei í , cô giáo mình bảo đọc là sên-sây , nhưng 1 cô khác lại bảo đấy là giọng Osaka , chính xác thì fải đọc là sên-sê vì âm "ei" nó ở cuối , thế nghĩa là đọc sên-sê đúng ko ?

bleach
22-01-2008, 10:26 PM
tùy, cách đọc do bản thân bạn thấy hay thì dùng, thậm chí đến người Nhật còn cãi nhau " giọng tao hay hơn giọng mày" mà.
đọc sao người ta hiểu và không thấy "kỳ quái" quá là được.

rei_kiwi
22-01-2008, 11:25 PM
oh, thường trong các bài hát thì luyến âm, nuốt âm đủ các kiểu ^^"

cái "yu" >> thông thường vẫn hay đọc là "yiu"

còn âm "r", hồi mới đầu học cô giáo còn dạy là âm này phải phát âm ở giữa âm "r" và âm "l", cũng như âm "f" phải phát âm giữa âm "f" và âm "h" ý << trừu tượng chết luôn :run:, but trong các bài hát ca sĩ lúc thì hát là "la" lúc thì hát là "ra" có lẽ chỉ để thuận cho thanh âm mở/ khép phù hợp với giai điệu và tiện lấy giọng thui ^^ (mình nghĩ thế, có lần mình cũng hỏi cô giáo y như bạn >> cô bảo cô cũng chả giải thix nổi, ng` ta dùng theo thói quen và....cảm tính ^^)

còn cái âm "sensei" ý, bạn cứ thử nói nhanh thì thấy....phát âm là "sê" or "sei" cũng...chả khác nhau là mấy ^^", maybe sau nì dùng n` sẽ quen, dùng ngôn ngữ cũng phụ thuộc vào thói quen và cả cảm tính nữa mờ ^^

mo*hoa
23-01-2008, 12:01 AM
"yu" thì mo*hoa hay nghe thấy học là "yiu" như rei_kiwi đã nói.

Còn thì người Nhật phát âm chữ "r" và "l" không rõ ràng, trong bảng chữ phiên âm của họ không có chũ "l" , nếu bạn nghe thấy âm "l" thì đấy là chữ "r" . Người Nhật khi nói tiếng nước ngoài cũng thường bị lẫn lộn giữa 2 âm này. Về phát âm thì cũng còn tùy thuộc vào vùng miền nữa, muốn nghe tốt và phát âm chuẩn thì bạn nên xem anime và drama nhiểu. ^^

cún
23-01-2008, 08:52 AM
"yu" thì mo*hoa hay nghe thấy học là "yiu" như rei_kiwi đã nói.
Cún cũng nghĩ vậy (vì cún là học trò của Mo*hoa mờ :byebye:)...trong minna nó cũng bày, nghe rõ là yiu...hè hè

Còn thì người Nhật phát âm chữ "r" và "l" không rõ ràng
ko bít Cún có làm sao ko, nhưng mà lâu lâu cún còn nghe ra âm "đ" mí khổ đau chứ :stress:

fri_13th
23-01-2008, 06:17 PM
HAHAHAHa, cún cũng đuíng luôn. âm "r" như trong bảng chữ cái của nhật phát âm bằng cách dùng lưỡi đập nhẹ vào vòm trên của miệng ,cách lấy hơi lúc đầu giống như khi nói chữ "r" , vòm miệng thì giống khi nói "l" còn cách đánh lưỡi thì như ta vừa nói "đ" vậy.người nhật phát âm thì ta nghe như giữa "R" và "L" nhưng đôi khi cũng nghe giống như "Đ" vậy.fri thì thấy tùy từng từ mà cách phát âm có biến đổi 1 chút
VD: từ dakara (bởi vậy) thì nghe giống dakala hơn, như từ raku thì đúng là giống "ra"ku hơn "la"ku.....(mà còn tùy người nói nữa, nhỡ họ nói thổ ngữ thì seo...)
fri nhớ hồi đầu học bảng chữ cái thì thầy người nhật của fri đọc hàng ra-ri-ru-re-ro nghe như giữa âm "l" và "đ" đó.
@ còn ya-yu-yo thì phát âm giống như ta nói nhanh 2 âm "i" và "a" cùng 1 lúc, muốn phát âm chuẩn thì ta cứ đọc liên tục , i-a,i-a,i-a,..........=>ya
để hôm nào fri tìm lại trang web có dạy phát âm cho mọi người nhé.

@mo*hoa: asameshimae là trước bữa sáng mà, nó thì liên wan gì đến dễ hay khó.

mo*hoa
23-01-2008, 09:18 PM
@mo*hoa: asameshimae là trước bữa sáng mà, nó thì liên wan gì đến dễ hay khó.

^Trong đoạn audio, cô Sakura nói rằng "asa meshi mae" = "piece of cake" : việc dễ dàng, học Tiếng Nhật không có gì khó khăn cả.

(Hay là mo*hoa hiểu nhầm ?__? )

cún
23-01-2008, 09:41 PM
HAHAHAHa, cún cũng đuíng luôn. âm "r" như trong bảng chữ cái của nhật phát âm bằng cách dùng lưỡi đập nhẹ vào vòm trên của miệng ,cách lấy hơi lúc đầu giống như khi nói chữ "r" , vòm miệng thì giống khi nói "l" còn cách đánh lưỡi thì như ta vừa nói "đ" vậy
úi, fri làm cún nhẹ người quá :byebye:, hi hi
dzị là cách tốt nhất đúng là xem phim nhìu nhìu dzô, hehe, dạo này có phong trào live action của Nhật nên tha hồ xem phim hay, càng xem càng thích học tiếng Nhật hơn, wow :jogging:

Cún cũng nghe ピーター và 桜 dịch あさめしまえ là piece of cake :charm:...(có 1 tin mừng là cún đã thuộc kanji tên của chị sakura và Natsuko hê hê)
Giọng sakura cứ gọi là number one ý, hehe, trong bài 23 đc nghe cả 2 chị Natsuko...nghe âm điệu dễ thương cực kì ấy :jogging:

Thích học tiếng Nhật quá :crisp::crisp::crisp:
hê hê, cún down phần nghe tới bài 105 gùi (lo xa :byebye:)...mí bài 18->20 nghe cho vui ^^, hí hí

mo*hoa
24-01-2008, 03:39 AM
Cún-chan học chăm chỉ quá ^_^. Ganbatte ne~!!


----------------------
Bài 24 - Nansai desu ka?

Audio bài 21-->25:

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=5

Ôn tập:
ピーター:なつこ、元気ですか。(Nats uko, genki desu ka?)
夏子:あいかわらずすごく元気です さくら、元気ですか。(Aikawarazu sugoku genki desu.Sakura, genki desu ka?)
さくら:あいかわらず元気ですよ。 ーターはどうですか。(Aikawarazu denki desu yo.Piitaa wa dou desu ka?)
ピーター:あいかわらずぜっこうち うです。(Aikawarazu zekkouchou desu)

- 相変わらず 「あいかわらず」 (aikawarazu): luôn luôn, không thay đổi, như mọi khi.

Hội thoại:
Kanji:
夏子:さくら、何歳ですか。
さくら:私は29歳です。夏子、何歳で すか。
夏子:私も29歳です。ピーター、何歳 ですか。
ピーター:私も29歳です。
みんな:本当ですか

Kana:
なつこ:さくら、なんさいですか。
さくら:わたしは29さいです。なつこ 、なんさいですか。
なつこ:わたしも29さいです。ピータ ー、なんさいですか。
ピーター:わたしも29さいです。
みんな:ほんとうですか。

Romaji
Natsuko: Sakura, nansai desu ka?
Sakura: Watashi wa nijuukyuusai desu. Natsuko, nansai desu ka?
Natsuko: Watashi mo nijuukyuusai desu. Piitaa, nansai desu ka?
Piitaa: Watashi mo nijuukyuusai desu.
Minna: Hontou desu ka?

Tiếng Việt:
Natsuko: Sakura, bạn bao nhiêu tuổi?
Sakura: Tôi 29 tuổi. Natsuko, bạn bao nhiêu tuổi?
Natsuko: Tôi cũng 29 tuổi. Peter, anh bao nhiêu tuổi?
Sakura: Tôi cũng 29 tuổi!
Tất cả: Thật á?

Từ vựng:

歳 「さい」  (sai): tuổi, năm
歳何 「なにさい」 (nansai): bao nhiêu tuổi
本当 「ほんとう」 (hontou): thật sự

Ôn tập số đếm 1->10:
一 (ichi)
二 (ni)
三 (san)
四 (yon)
ご (go)
六 (roku)
七 (nana)
八 (hachi)
九 (kyuu)
十 (juu)

Đếm số từ 10 đến 100: ( Tương tự như Tiếng Việt)
* Số từ 10->19 được tạo thành bằng cách ghép: số 10 (juu) với số hàng đơn vị từ 1->9:
十一 (juu-ichi): 11
十二 (juu-ni): 12
。。。
十九 (juu-kyuu)

* Số từ 20->99 được tạo thành bằng cách ghép: só đếm (từ 1->9)+số hàng chục(juu)+số hàng đơn vị
二十 (ni-juu) : 20
- 二十一 (ni-juu-ichi) : 21
- 二十二 (ni-juu-ni) 。。。
- 二十九 (ni-juu-kyuu): 29
三十 (san-juu)
。。。
九十 (kyuu-juu):90 。。九十九 (kyuu-juu-kyuu):99

百 「ひゃく」 (hyaku): 100

JILchan
24-01-2008, 08:06 PM
các sempai ơi, J hỏi cái này đừng ai chê ... ngu nhá:
chữ hiragana, katakana và kanji thì khi nào phải dùng chữ nào ạ. Với cả học viết mấy chữ này có cần quy định là viết nét nào trước k ạ?

cún
24-01-2008, 09:03 PM
Cún-chan học chăm chỉ quá ^_^
he he, cái này là do sensei chăm chỉ và tận tình chỉ bảo đấy chứ :byebye:
私はじゅうきゅうさいです! ^^
みなさん、なんさいですか?

http://i33.photobucket.com/albums/d65/letbefree/Pixels/Japanese%20pixels/KimonoGirl.gif
これはmo*hoaちゃんのしゃしんですか :))


chữ hiragana, katakana và kanji thì khi nào phải dùng chữ nào ạ. Với cả học viết mấy chữ này có cần quy định là viết nét nào trước k ạ?
ah`, theo cún đc chỉ dạy thì katakana dùng để viết phiên âm tiếng nước ngoài và âm kanji khó, hiragana thì dùng bình thường, kanji ...cũng dùng bình thường, kanji khó nhưng mà vì nhìn vào dễ liên tưởng ý nghĩa hơn là đọc liên tù tì hiragana nên nó rất thương dùng ^^

Hớ hớ, cún mí thuộc có vài kanji :stress:

rei_kiwi
24-01-2008, 09:09 PM
hiragana là bộ chữ mềm, là bộ chữ do ng` Nhật tạo ra (thực ra rei nghe kể là hồi trc có một cao tăng Trung Quốc đã sáng tạo ra n~ chữ hiragana đầu tiên, là n~ nét đơn giản thay thế cho bộ chữ Hán << chả bik có đúng hok nữa)

katakana là bộ chữ cứng, dùng khi phiên âm các từ nước ngoài

kanji là bộ chữ Hán vay mượn từ Trung Quốc, sở dĩ phải dùng đến Kanji vì với hệ thống chữ Hiragana ít ỏi trong khi các từ trong tiếng Nhật phát âm ...na ná như nhau thì khi viết sẽ rất khó khăn cho ng` đọc để tách các từ và hiểu ý nghĩa văn bản >> dùng Kanji - chữ tượng hình để tiện trong việc hiểu đúng ý nghĩa câu chữ. Ng` Nhật dùng kanji với đúng ý nghĩa của từ đó trong tiếng TQ, but đọc theo ngôn ngữ Nhật Bản, và n` từ ng` ta vừa dùng Kanji vừa dùng hiragana (kanji chỉ để ng` đọc ko hiểu sai ý nghĩa của từ thôi mà^^ ).

zin zin chứ thử coi mấy bài mo* hoa post ý, có 1 đoạn văn mo* hoa post 3 bản là "toàn hiragana", "có dùng kanji" và "romaji" thì sẽ thấy ngay ^^

mà bộ zinzin định học tiếng Nhật huh :D, học đi, bik liền :D

mo*hoa
25-01-2008, 02:28 AM
@JILchan: Viết Hiragana/ Katakana cũng cần viết theo thứ tự từng nét, Kanji thì lại càng cần phải nhớ thứ tự nét, nó không những sẽ giúp bạn viết đẹp và đúng chữ mà còn dễ dàng trong việc nhớ chữ nữa. Còn khi nào dùng bộ chữ nào thi cún-chan và rei_kiwi-chan đã trả lời rồi ^^



----------------------------------
Bài 25 - Koko, Soko, Asoko

Audio bài 21-->25:

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=5


Mở đầu
ピーター:かずのり元気ですか。
かずのり:はい、めちゃめちゃ元気 す。さくら、元気ですか。
さくら:元気ですよ。ピーターは。
ピーター:あいかわらず元気ですよ

- ばっちり (bacchiri): hoàn hảo, tuyệt vời

Hội thoại:
Kanji:
一徳とピーター:おはようございま 。
ピーター:さくら、私の友達、一徳 す。
さくら:初めまして、鈴木さくらで 。よろしくお願いします。
一徳:こちらこそ、酒井一徳です。 めまして。よろしくお願いします。 こはどこですか。
さくら:ここは私の家ですよ。
一徳:ピーター、あなたの家はどこ すか。
ピーター:私の家はそこですよ。と も近いでしょう?
さくら:一徳、あなたの家はどこで か。
一徳:私の家はあそこです。スーパ の隣です。かなり遠いです。

Kana:
かずのりとピーター:おはようござ ます。
ピーター:さくら、わたしのともだ 、かずのりです。
さくら:はじめまして、すずきさく です。よろしくおねがいします。
かずのり:こちらこそ、さかいかず りです。はじめまして。よろしくお がいします。ここはどこですか。
さくら:ここはわたしのうちですよ
かずのり:ピーター、あなたのうち どこですか。
ピーター:わたしのうちはそこです とてもちかいでしょう?
さくら:かずのり、あなたのうちは こですか。
かずのり:わたしのうちはあそこで 。スーパーのとなりです。かなりと いです。

Romaji:
K&P: Ohayou gozaimasu.
Piitaa: Sakura, watashi no tomodachi Kazunori desu.
Sakura: Hajimemashite. Suzuki Sakura desu. Yoroshiku onegai shimasu.
Kazunori: Kochira koso. Hajimemashite. Yoroshiku onegai shimasu. Koko wa doko desu ka?
Sakura: Koko wa watashi no uchi desu yo.
Kazunori: Piitaa, anata no uchi wa doko desu ka?
Pītā: Watashi no uchi wa soko desu yo. Totemo chikai deshou?
Sakura: Kazunori, anata no uchi wa doko desu ka?
Kazunori: Watashi no uchi wa asoko desu. Suupaa no tonari desu. Kanari tooi desu.

Tiếng Việt:
K&P:Chào buổi sáng.
Peter:Sakura, bạn tôi Kazunori.
Sakura:Xin chào.Tôi là Suzuki Sakura . Xin được chỉ giáo.
Kazunori:Tôi cũng thế. Rất vui được gặp cô. Xin hãy đối tốt với tôi. Đây là chỗ nào?
Sakura:Đây là nhà tôi.
Kazunori:Peter nhà anh ở đâu?
Peter:Nhà tôi ở kia. Rất gần đúng không?
Sakura:Kazunori, nhà anh ở đâu?
Kazunori:Nhà tôi ở đằng kia. Bên cạnh siêu thị. Nó khá xa.

Từ vựng:

友達 「ともだち」 (tomodachi): bạn, bạn bè

鈴木さくら 「すずきさくら」 (suzuki sakura): Suzuki Sakura
酒井一徳 「さかいかずのり」 (sakai kazunori): Sakai Kazunori

此処 「ここ」 (koko): đây, chỗ này
何処 「どこ」 (doko): ở đâu
其処   「そこ」 (soko): kia, chỗ kia
あそこ (asoko): ở đằng kia

家 「いえ/うち」 (ie / uchi): nhà

とても (totemo): rất

近い 「ちかい」 (chikai): gần

スーパー (suupaa): siêu thị

隣 「となり」 (tonari): bên cạnh

かなり (kanari): khá là

遠い 「とおい」 (tooi): xa

なるほど   (naruhodo): ra thế

Chú ý:

- Sự khác nhau giữa "ie" và "uchi" :
"ie" là "nhà" với nghĩa 1 công trình xây dựng, 1 vật thể
"uchi" là "nhà' với nghĩa "gia đình"

またあした。 :bye:

cún
25-01-2008, 11:02 AM
mo*hoa:
mo*hoaちゃんの家 は どこですか? :byebye:, cúnちゃん の うちの となり ですか? :byebye:

mà tiếng Nhật hay nhỉ ^^, hihi, xem phim thấy người ta...nói đã nhanh lại còn ....lược chủ ngữ @__@, :crybaby:

ah`, mọi người cho cún hỏi cái câu tôi hiểu rồi: wakarimashita, đôi lúc cún nghe như là wakatta....đúng ko ta :aaa::stress:

bleach
25-01-2008, 02:55 PM
mo*hoa:
mo*hoaちゃんの家 は どこですか? :byebye:, cúnちゃん の うちの となり ですか? :byebye:
mà tiếng Nhật hay nhỉ ^^, hihi, xem phim thấy người ta...nói đã nhanh lại còn ....lược chủ ngữ @__@, :crybaby:
ah`, mọi người cho cún hỏi cái câu tôi hiểu rồi: wakarimashita, đôi lúc cún nghe như là wakatta....đúng ko ta :aaa::stress:

đừng biến bản thân mình thành ngôi thứ 3 như vậy nha cún(cún-chan) trừ khi bạn là trẻ con mẫu giáo hoặc cấp 1 T__T, dùng watashi cho cả 2 giới, hoặc boku nếu bạn là nam, ngoài ra còn 1 số cách xưng khác nữa.
còn wakatta là thể ngắn của wakarimashita.

fri_13th
25-01-2008, 07:57 PM
ng ta hem bit mà, phải yasashiku oshieru chứ.
trong tiếng nhật, những từ đi kèm với tên gọi như : san, chan, kun, sama, dono, sensei,...... dùng để tỏ thái độ tôn trọng của mình với người đối diên hoặc với ng thứ 3.thế cho nên khi nói về mình hoặc những người trong gia đình hay công ty mình thì người nhật chỉ gọi tên ko, ko thêm các đại từ đi kèm kia nữa ( tất nhiên trừ những kẻ ko biết điều và những kẻ hợm hĩnh)
Tiếng nhật có đặc điểm khác với các ngôn ngữ khác là việc chia thể rất nhiều và cách phân biệt rõ ràng ngôi thứ, địa vị của người nói và người nghe ( như luôn tôn trọng và đề cao ng khác+ luôn tự hạ thấp mình ) nên khi nói chuyện, ko cần đến chủ ngữ người ta cũng có thể hiểu ngay được nội dung.
Sau này cún sẽ học thể ngắn( thể dùng trong sinh hoạt thường ngày) thì sẽ gặp nhiều trường hợp nói gọn như thế.
*chú ý :để trả lời cho câu: wakaru? ( wakarimasu ka?) có 2 cách trả lời:
- wakatta (wakarimashita): tôi hiểu rồi
-wakatteiru (wakatte imasu ) : tôi biết mà, tôi hiểu mà ,tôi biết từ lâu rùi(ko cần anh chỉ bảo đâu)

mo*hoa
25-01-2008, 09:05 PM
私のうちはcúnちゃんのとなりでわあ ません。とてもとおいです。


---------------------
Bài 26 - Kono, Sono, Ano, Dono

Audio bài 26-30

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=6

Chào hỏi:
ピーター:さくら元気ですか。(Sakura, genki desu ka?)
さくら:とても元気ですよ。かすの 、ちょしはどうですか。(totemo genki desu yo.Kazunori,choshi wa dou desu ka?)
かずのり:とてもちょしわいいです ピーター、ちょしはどうですか。(tot emo choshi wa ii desu.Piitaa,choshi wa dou desu ka?)
ピーター:あいかわらずいいです。(a ikawarazu ii desu)

-  いい (ii): tốt , khỏe

Hội thoại:
Kanji
店員:いらっしゃいませ。
さくら:すみません、このベルトは のブランドですか。
店員:このベルトですか。このベル はグッチですね。
さくら:その鞄はどのブランドです 。
店員:その鞄はプラダですね。
さくら:あの帽子はどのブランドで か。
店員:あの帽子はドルチェアンドガ バーナです。
さくら:ああ、どうも。

Kana:
てんいん:いらっしゃいませ。
さくら:すみません、このベルトは のブランドですか。
てんいん:このベルトですか。この ルトはグッチですね。
さくら:そのかばんはどのブランド すか。
てんいん:そのかばんはプラダです 。
さくら:あのぼうしはどのブランド すか。
てんいん:あのぼうしはドルチェア ドガッバーナです。
さくら:ああ、どうも。

Romaji:
Tenin: Irasshaimase!
Sakura: Sumimasen, kono beruto wa dono burando desu ka?
Tenin: Kono beruto desu ka? Kono beruto wa Gucchi desu ne.
Sakura: Sono kaban wa dono burando desu ka?
Tenin: Sono kaban wa Purada desu ne.
Sakura: Ano boushi wa dono burando desu ka?
Tenin: Ano boushi wa Doruche ando Gabbaana desu.
Sakura: Aa, doumo.

Tiếng Việt:
Người bán hàng: Xin chào quý khách!
Sakura: Xin lỗi, cái thắt lưng này của hãng nào?
Người bán hàng: Cái thắt lưng này à? Cái thắt lưng này của hãng Gucci.
Sakura: Cái túi kia của hãng nào?
Người bán hàng: Cái túi đó của hãng PRADA.
Sakura: Cái mũ đằng kia của hãng nào?
Người bán hàng: Cái mũ ở đằng kia của hãng Dolce & Gabbana.
Sakura: à, Cảm ơn.

Từ vựng:

いらっしゃいませ。(irasshaimase) : Xin chào quý khách!

ベルト (beruto): thắt lưng (belt)

ブランド (burando): hãng, nhãn hiệu

グッチ (gucchi): Gucci

鞄 「 かばん」  (kaban): túi xách

プラダ (purada): Prada

帽子 「ぼうし」  (boushi): mũ

ドルチェアンドガッバーナ (doruche ando gabbaana): Dolce & Gabbana
-hoặc nói ngắn gọn: ドルガバ (dorugaba)

どうも (doumo): cảm ơn
この~ (kono~): cái ...này
その~ (sono~): cái ...kia
あの~ (ano~): cái ...ở đằng kia
どの~ (dono~): cái ...nào
* Theo sau những từ trên luôn là 1 danh từ.

VD:
あのウッチの帽子 (Ano Gucchi no Boushi): Cái mũ Gucci ở đằng kia.

そのドルガバのベルト (Sono Dorugaba no beruto): Cái thắt lưng Dolce & Gabbana kia.

どのベルト (dono beruto): cái thắt lưng nào?

どのぼうし (dono boushi): cái mũ nào?

どのブランド (dono burando): hãng nào?

cún
26-01-2008, 09:23 AM
*chú ý :để trả lời cho câu: wakaru? ( wakarimasu ka?) có 2 cách trả lời:
- wakatta (wakarimashita): tôi hiểu rồi
-wakatteiru (wakatte imasu ) : tôi biết mà, tôi hiểu mà ,tôi biết từ lâu rùi(ko cần anh chỉ bảo đâu)


wakatta :aaa::aaa:

Cám ơn các sempai đã chỉ bảo, hi hi
đúng là cái ~chan Cún đã học và bít, mà sao vẫn type vào, xấu hổ quá:byebye:
Cún cũng đang định hỏi là tại sao lúc thì có chan, kun, lúc lại không...thì ra là do mức độ thân thiết, thật là thú vị :jogging:...cám ơn bleach và fri nhiều nhắm, hà hà >:D<
hihi, người Nhật hay nhỉ, hạ thấp mình :D, hi hi, nếu mà ở mình (+tiếng Anh nữa) ko dùng chủ ngữ thì nghe kì kì, mất lịch sự ấy chứ, he he........hay hay ^^

Tiếp tục nào

bleach
26-01-2008, 06:08 PM
mình thích tiếng Nhật hơn tiếng Anh chính là ở điểm này đó, sự thể hiện tình cảm và cảm xúc rất phong phú và uyển chuyển, học càng lâu càng thấm ...

JILchan
27-01-2008, 12:36 PM
cảm ơn các sempai. Càng đọc càng thấy ngất ngây ~~~ sợ quá. Kiểu nà thì kế hoạch học tập của m` k xong mất. Hồi trước cứ tưởng chan, kun ... là dùng cho cách gọi thân mật. Mới cả cái kanji thì thật là kinh khủng, bao nhiêu chữ làm sao mà học hết được. huhu ><
*cún: a...thật là bạn cún tự học tiếng nhật ah, học được bao nhiêu lâu oi` mà giỏi chế>"<

cún
27-01-2008, 07:54 PM
mo*hoaの ぼうしは どの ブランド ですか :byebye:
bài 26 nì buồn cười quá, haha, chị sakura hỏi đủ thứ mà chả mua, há há, gian quá :jogging:
Trong 2 ss đọc bài cún thích nhất là chị sakura,rất là vui tính, giọng nghe lại rất hay, cún học mãi cái điệu nói mata ashita ne! của chị ý mà ko đc (nghĩa là cũng hay mà ko hay bằng :byebye:), há há

@JIL: uhm, cún tự học, hehe,sensei mo*hoa cũng tự học đó bạn, trước đó có đọc qua minna no nihongo-h vẫn đọc nhưng mà cứ lơ mơ thế nào ấy :byebye:

theo dõi topic này lâu rồi, nhưng gần đây cún mới thật sự chú tâm học ^^ ,được hơn 1 tháng (hay là 2 tháng j đó-hứt quên đánh dấu ngày trọng đại đó mất :byebye:)

học online như thế này thích hơn, các senpai: bleach, rei, fri chỉ dẫn rất là tận tình ^^ :jogging:, học ngày một thích :iluv:...

mo*hoa
27-01-2008, 11:21 PM
mo*hoaの ぼうしは どの ブランド ですか

え、わかりませんよ。でも 有名な 「ゆうめいな」 ブランド ではありません。^^;

有名 「ゆうめい」 (yuumei) - nổi tiếng
* yuumei là na-tính từ, khi đi trước danh từ thì phải thêm đuôi na vào sau.

@JILchan: học ngoại ngữ thì quan trọng là phải kiên trì, mỗi ngày học 1 chút thì sẽ thấm. Ngoài ra vừa học vừa thực hành luôn, như xem phim , nghe nhạc , đọc truyện... mo*hoa thì download manga về hay học tựa đề của truyện đó, vừa nhớ được tựa đề để khỏi down nhầm, vừa học từ mới (và ôn lại những từ đã biết ^^)

Nói thật là nhiều lúc cũng nản lắm, nhưng vì cún-chan, rei_kiwi-chan và mọi người học chăm chỉ quá, nên mo*hoa cũng phải cố gắng để không bị rớt lại :D

みんなさん、がんばりましょう。 :gem34:




----------------
Bài 27 - Chọn nơi ăn trưa

Audio bài 26-30

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=6

Hội thoại:
Tính huống: 3 người đứng ở tầng trên cùng của cửa hàng bách hóa (thông thường là nơi tập trung nhà hàng và quán ăn) chọn quán để ăn trưa.

KanJi
一徳: お昼の時間 ですね。
さくら: この店は おいしい です。寿司は 好きですか。
一徳: 大好き ですよ。
ピーター: 私は あまり 好きじゃないです。
さくら: じゃ、その店も けっこう おいしいです。とんかつは 好きですか。
ピーター:私は 大好きです。とても、とても、とて 好きです。
一徳: 私は あまり・・・
さくら: じゃ、あの店も かなり おいしい ですよ。刺身は 好きですか。
一徳: 問題ない です。
ピーター:私も オッケーです。
さくら:刺身 でいい ですね。

Kana:
かずのり: おひるのじかん ですね。
さくら: このみせは おいしい です。すしは すき ですか。
かずのり: だいすき ですよ。
ピーター: わたしは あまり すきじゃない です。
さくら: じゃ、そのみせも けっこう おいしい です。とんかつは すき です か。
ピーター: わたしは だいすき です。とても、 とても、 とても すき です。
かずのり: わたしは あまり・・・
さくら: じゃ、あのみせも かなり おいしい ですよ。さしみは すき ですか。
かずのり: もんだい ない です。
ピーター: わたしも オッケー です。
さくら: さしみ でいい ですね。

Romaji
Kazunori: Ohiru no jikan desu ne.
Sakura: Kono mise wa oishii desu. Sushi wa suki desu ka?
Kazunori: Daisuki desu yo.
Piitaa: Watashi wa amari suki jya nai desu.
Sakura: Ja, sono mise mo kekkou oishii desu. Tonkatsu wa suki desu ka?
Piitaa: Watashi wa daisuki desu. Totemo, totemo, totemo suki desu.
Kazunori: Watashi wa amari….
Sakura: Ja, ano mise mo kanari oishii desu. Sashimi wa suki desu ka?
Kazunori: Mondai nai desu.
Piitaa: Watashi mo okkee desu.
Sakura: Sashimi de ii desu ne.

Tiếng Việt
Kazunori: Đến giờ ăn trưa rồi nhỉ.
Sakura: Quán này ngon. Các anh có thích món sushi không?
Kazunori: Tôi rất thích
Peter: Tôi không thích lắm.
Sakura: Ừm, quán kia cũng khá ngon. Các anh có thích món tonkatsu không?
Peter: Tôi thích lắm. Tôi rất,rất,rất thích.
Kazunori: Tôi không...
Sakura; Thế thì, cái quán đằng kia cũng khá ngon. Các anh có thích món sashimi không?
Kazunori: Không vấn đề.
Peter: Tôi cũng ok.
Sakura: Vậy món Sashimi nhỉ.

Từ vựng:

お昼  「おひる」  (ohiru) : buổi trưa, bữa trưa
- 昼 (hiru) : buổi trưa, お được thêm vào trước để tăng tính trang trọng, lịch sự.

時間 (jikan): thời gian

- お昼の時間 (ohiru no jikan): giờ ăn trưa
* Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà sẽ có cách hiểu khác nhau.

店  「みせ」  (mise) : quán, cửa hàng,

結構  「けっこう」  (kekkou): khá là

豚カツ 「とんかつ」 ( tonkatsu): món Tonkatsu IMG1 (http://www.justhungry.com/images/tonkatsu.jpg), IMG2 (http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/a/a3/KatsuSando6515.jpg/800px-KatsuSando6515.jpg)

オッケー (okkee): ok

問題  「もんだい」  (mondai): vấn đề, câu hỏi
- もんだいない (mondai nai): không có vấn đề, không thành vấn đề

でいい (de ii) : ổn, được
vd: Trong nhà hàng: mizu de ii (nước là được rồi).

cún
28-01-2008, 10:48 PM
@mo*hoa

như xem phim , nghe nhạc , đọc truyện...
mo*hoaちゃんは 1リットルの涙を  見ましたか ?
私は このドラマが 好きです !
Ayaさん は とても かわくて 強 い です。^^


有名 「ゆうめい」 (yuumei)
hix, đây là tính từ na sao :stress:, huhuhu-ko bít cún có nhớ đc ko nữa ^^

rei_kiwi
29-01-2008, 11:23 PM
làm j mà ko nhớ đc ^^

watashi mo sono dorama ga daisuki desuyo :be_beated2:

Aga
30-01-2008, 12:38 AM
Tự giới thiệu về mình, em học bồi đc đúng 1 câu: Watashi ha Duy desu. Okane Okane Go Go Come on Baby :))

cún
30-01-2008, 10:55 AM
làm j mà ko nhớ đc ^^


nhìn cứ nghĩ yuumei là tính từ i, níu trong câu ko đứng trc' danh từ thì cún chắc mẻm nó là tính từ i mất rùi, hứt hứt :stress:...
ko sao, cố nhớ :byebye:

watashi mo sono dorama ga daisuki desuyo
sodesuka!!!wow
おひさしぶり です ね!
ちょしは どうですか?

bleach
30-01-2008, 09:50 PM
nhìn cứ nghĩ yuumei là tính từ i, níu trong câu ko đứng trc' danh từ thì cún chắc mẻm nó là tính từ i mất rùi, hứt hứt :stress:...
ko sao, cố nhớ :byebye:

sodesuka!!!wow
おひさしぶり です ね!
ちょしはどうですか? :ahhyes:

ちょうし :listen:

cún
30-01-2008, 10:21 PM
ちょうし
はいはい、わすれちゃった (liều câu này, lạy trời trúng ^^)
ありがとう ^^
Cám ưn bleach,cún sẽ nhớ sâu cái trg âm nì, đọc sai nên viết sai TT

JILchan
31-01-2008, 06:17 PM
học lại từ đầu.Hic, bây giờ mới thuộc gần hết hiragana:huwet:

Okane Okane Go Go Come on Baby :)) >>:frozesweat:

bleach
31-01-2008, 11:16 PM
mô phật, nghe giống như thằng Mĩ qua Nhật làm ăn cướp ý !!!

mo*hoa
01-02-2008, 05:05 AM
@cúnちゃん: いいえ、私は その ドラマを 見ていません。でも いま ドラマを 見ません よ。とても 忙しい です。:stress:

^Cấu trúc 「động từ-te+iru」 = hiện tai tiếp diễn.

Những tính từ có kết thúc là "ki" hay "ei" thì không là i-tính từ. VD: suki (na), genki (na), kirei (na), yuumei (na) ... ^^


--------------------------------------
Bài 28 - Kore wa ikura desu ka?

Audio bài 26-30

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=6


Hội thoại:
Kanji:
ピーター: さくら、ここは 何処 です か。
さくら: デパ地下 です。
店員: やきとり、 やきとり、 如何 ですか。
さくら: すみません、これは いくら です か。
店員: それは 1本 100円 です。
さくら: これは いくら です か。
店員: それは 1本 200円 です。
さくら: じゃ、それは いくら です か。
店員: これは 1本 300円 です。一番 おいしい です よ!
さくら: じゃ、1本 ずつ お願いします。
店員: はい、600円 で ございます。
さくら: ありがとう。
店員: ありがとう ございます。

Kana:
ピーター: さくら、ここは どこ です か。
さくら: でぱちか です。
てんいん: やきとり、 やきとり、 いかが です か。
さくら: すみません、これは いくら です か。
てんいん: それは いっぽん 100えん です。
さくら: これは いくら です か。
てんいん: それは いっぽん 200えん です。
さくら: じゃ、これは いくら です か。
てんいん: それは いっぽん 300えん です。いちばん おいしい です よ!
さくら: じゃ、いっぽん ずつ おねがいします。
てんいん: はい、600えん で ございます。
さくら: ありがとう。
てんいん: ありがとう ございます。

Romaji
Piitaa: Koko wa doko desu ka?
Sakura: Depachika desu.
Tenin: Yakitori, yakitori, ikaga desu ka?
Sakura: Sumimasen. Kore wa ikura desu ka?
Tenin: Sore wa ippon 100 en desu.
Sakura: Kore wa ikura desu ka?
Tenin: Sore wa ippon 200 en desu.
Sakura: Ja, Sore wa ikura desu ka?
Tenin: Kore wa ippon 300 en desu. Ichiban oishii desu yo.
Sakura: Ja, ippon zutsu onegai shimasu.
Tenin: Hai. 600 en de gozaimasu.
Sakura: Arigatou.
Tenin: Arigatou gozaimasu.

Tiếng Việt
Peter: Đây là chỗ nào? <Đây là đâu?>
Sakura: Đây là tầng hầm của cửa hàng bách hóa. <thường là nơi bán thực phẩm>
Người bán hàng: Yakitori! Yakitori!
Sakura: Xin hỏi. Cái này giá bao nhiêu?
Người bán hàng: Cái đó ¥100 một cái.
Sakura: Cái này giá bao nhiêu?
Người bán hàng: Cái đó ¥200 một cái.
Sakura: Cái kia giá bao nhiêu?
Người bán hàng: Cái này ¥300 một cái. Nó là loại ngon nhất đấy!
Sakura: Hmm. Cho tôi mỗi loại 1 cái.
Người bán hàng. Vâng. ¥600.
Sakura: Cảm ơn.
Người bán hàng: Cảm ơn. <dạng trang trọng>

Từ vựng:

デパ地下  「でぱちか」  (depachika) : tầng hầm của cửa hàng bách hóa. (nơi bán thực phầm)
- デパ (depa): cửa hàng bách hóa.
- 地下 (chika): tầng hầm

焼き鳥  「やきとり」  (yakitori): thịt gà nướng -->Wiki (http://en.wikipedia.org/wiki/Yakitori)

如何ですか  「いかがですか」  (ikaga desu ka): (cái này) thì thế nào?

幾ら  「いくら」  (ikura): giá bao nhiêu.

一番  「いちばん」  (ichiban) : nhất
- 一番 おいしい (ichiban oishii): ngon nhất
- 一番 わるい (ichiban warui) : tệ nhất, xấu nhất

ずつ (zutsu) : mỗi loại

Đếm số từ 100-->1000: 
百 「ひゃく」 (hyaku): 100
二百 「にひゃく」 (nihyaku)
三百 「さんびゃく」 (sanbyaku)
四百 「よんひゃく」 (yonhyaku)
五百 「ごひゃく」 (gohyaku)
六百 「ろっぴゃく」 (roppyaku)
七百 「ななひゃく」 (nanahyaku)
八百 「はっぴゃく」 (happyaku)
九百 「きゅうひゃく」 (kyuuhyaku)
千 「せん」 (sen) : 1000

* Người Nhật đếm vật dựa theo hình dáng của vật đó: dài, tròn, dẹt..

~本 「~ほん」  (~hon): dùng để đếm vật có hình dạng dài.

一本 (ippon)
二本 (nihon)
三本 (sanbon)
四本 (yonhon)
五本 (gohon)
六本 (roppon)
七本 (nanahon)
八本 (happon)
九本 (kyuuhon)
十本 (juuhon)
。。。

mo*hoa
02-02-2008, 01:44 AM
Đáng lẽ mo*hoa phải học bài nhưng buồn quá nên chuyển sang học Tiếng Nhật. ^^;;

Bắt đầu từ bài 29 trở đi chúng ta sẽ được học về động từ, mà thì hiện tại và quá khứ lịch sự mo*hoa đã nói rồi nên cũng không có gì mới lạ cả (hi vọng thế). Sau vài bài nữa mo*hoa sẽ post 1 bài riêng về động từ dạng thân mật/ thô tục.

それだけです。

:bye:


Bài 29 - Ở hiệu thuốc

Chào hỏi:
ピーター: なつこ、 元気 です か。(Natsuko, genki desu ka?)
なつこ: なかなか 元気 です。さくら、 元気 です か。(Nakanaka genki desu.Sakura genki desu ka?)
さくら: いい ですよ。ピーターは。(ii desu yo.piitaa wa?)
ピーター: あいかわらず 元気 ですよ。(Aikawarazu genki desu.)


Hội thoại:

Kanji:
さくら: いらっしゃいませ!
夏子: すみません、 風邪薬は あります か?
さくら: はい、ありますよ。いろいろ ありますよ。この 風邪薬は なかなか 強い です。その 風邪薬は 安い です。あれ も 結構 いい です。
夏子: この 風邪薬は 一番 強い です か?
さくら: はい、そうです。
夏子: じゃ、これ お願いします。
さくら: 五百五十円 で ございます。

Kana:
さくら: いらっしゃいませ!
なつこ: すみません、かぜぐすりは あります か?
さくら: はい、ありますよ。いろいろ あります よ。この かぜぐすりは なかなか つよい です。そ
の かぜぐすりは やすい です。あれも けっこう いい です。
なつこ: この かぜぐすりは いちばん つよい です か?
さくら: はい、そうです。
なつこ: じゃ、これ おねがいします。
さくら: 550えん で ございます。

Romaji:
Sakura: Irasshaimase!
Natsuko: Sumimasen. Kazegusuri wa arimasu ka?
Sakura: Hai, arimasu yo. Iroiro arimasu yo. Kono kazegusuri wa nakanaka tsuyoi desu. Sono kazegusuri wa yasui desu. Are mo kekkou ii desu.
Natsuko: Kono kazegusuri wa ichiban tsuyoi desu ka?
Sakura: Hai, sou desu.
Natsuko: Ja, kore onegai shimasu.
Sakura: Gohyaku gojuu yen de gozaimasu.

Tiếng Việt:
Sakura: Xin chào!
Natsuko: Xin hỏi. Cô có thuốc cảm không?
Sakura: Có. Tôi có rất nhiều loại. Loại này khá mạnh. Loại kia thì rẻ. Loại đằng kia cũng khá tốt.
Natsuko: Loại này là mạnh nhất phải không?
Sakura: Vâng đúng thế.
Natsuko: Cho tôi loại này.
Sakura: Vâng, của cô là ¥550.

Từ vựng:

結構  「けっこう」  (kekkou): khá

なかなか (nakanaka): khá (hơn sự mong đợi)

強い  「つよい」  (tsuyoi): mạnh, mạnh mẽ, khỏe >< 弱い  「よわい」  (yowai): yếu

安い  「やすい」  (yasui): rẻ >< 高い 「たかい」 (takai): đắt

風邪薬  「かぜぐすり」  (kazegusuri): thuốc cảm
- 風邪 (kaze): cảm lạnh [ 風 (kaze): gió, 邪 (yokoshima): xấu xa, độc ác --> gió độc ^^]
- 薬 「くすり」 (kusuri): thuốc <*khi đứng 1 mình thì là "kusuri", đi cùng với từ khác đọc là "gusuri">

胃い(i): bụng
- 胃薬 「いぐすり」 (igusuri): thuốc trị đau bụng

ございます (gozaimasu): dạng lịch sự của "desu"

色々  「いろいろ」  (iroiro): nhiều loại
- 色 「いろ」 (iro): màu sắc
- 々 : thể hiện sự lặp lại của từ. VD: 時々(tokidoki)=thỉnh thoàng, đôi khi, 日々(hibi)=hằng ngày, mỗi ngày

有る  「ある」  (aru): tồn tại, ở đâu dùng cho đồ vật, cây cối (bất động vật)
- Trong bài hội thoại, chủ ngữ của câu là "kazegusuri" vì thế dùng "aru"
- Là động từ Nhóm 1:

Hiện tại thường/ thân mật/ thô tục:  ある (aru)
Hiện tại trang trọng/ lịch sự:  あります (arimasu)
Phủ định hiện tại thường: ない (nai)*
Phủ định hiện tại lịch sự:  ありません (arimasen)

*Động từ trong Tiếng Nhật luôn đứng ở cuối câu.

cún
02-02-2008, 08:23 PM
Những tính từ có kết thúc là "ki" hay "ei" thì không là i-tính từ. VD: suki (na), genki (na), kirei (na), yuumei (na) ... ^^
Aaaaaaaaaaaaa,hay quá ^^:crisp:
わかった!
ありがとう
yeah, có bài mới nữa rùi
Cún đang tập viết mí cái byaku với hyaku, níu mà viết kanji thì ko có j, còn viết hiragana và đọc thì khác hẳn các senpai nhỉ...kanji khi đọc thế này khi lại đọc thế kia, hù hà:frozesweat::nosey:
Có vẻ có nhiều quy tắc về số đếm: tiền khác, giờ khác....
Chà chà :byebye:

Phủ định hiện tại thường: ない (nai)*
hay quá, cái này xem phim cún nghe đc (nghe được mỗi từ nai :byebye:) hihi

mo*hoaちゃんの セルフホン は いくら ですか?

mo*hoa
04-02-2008, 03:17 AM
@cúnちゃn、わたしの セルフホンは やすい ですよ。^^

Về quy tắc thì đếm giờ hay đếm tiền... đều giống nhau thôi, chỉ việc thêm số vào trước từ mình muốn nói. Việc thay đổi phụ âm trong một số từ thường là cho dễ đọc. Cứ học nhiều rồi tự nhiên sẽ nhớ thôi, mà nếu có đôi khi nói sai cũng không vấn đề gì, có sai thì mới biết mà sửa chứ ^^v

Dạng phủ định của "aru" ở hiện tại thường là trường hợp đặc biệt vì nó không theo quy tắc chung của Nhóm 1 ( là bỏ "u" , thêm "a"+"nai"-->aranai), thay vì "aranai", người ta chỉ dùng "nai" thôi. :)



-----------------------------
Bài 30 - Nói chuyện qua điện thoại

Audio bài 26-30

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=6

Hội thoại:

Kanji:
夏子: もしもし、川本夏子です。鈴木さく さんお願いします。
さくらのお父さん: 今、さくらはいません。
夏子: あっ、そうですか。どうもありがと ございます。 じゃあ、携帯の方ですね。

夏子: もしもし、さくらですか?
さくら: はい、さくらです。
夏子: 今どこにいますか?
さくら: 今新宿にいます!
夏子: 今忙しいですか?
さくら: はい、ちょっと忙しいです。
夏子: じゃ、またあとで!
さくら: お願いします。

Kana:
なつこ: もしもし、かわもとなつこです。す きさくらさんはいますか?
さくらのおとうさん: いま、さくらはいません。
なつこ: はい、どうもありがとうございます じゃあ、けいたいのほうですね。

なつこ: もしもし、さくらですか?
さくら: はい、さくらです。
なつこ: いまどこにいますか?
さくら: いましんじゅくにいます!
なつこ: いまいそがしいですか?
さくら: はい、ちょっといそがしいです。
なつこ: じゃ、またあとで!
さくら: おねがいします。

Romaji
Natsuko: Moshi moshi, Kawamoto Natsuko desu. Suzuki Sakura-san o-negai shimasu?
Sakura no otousan: Ima, Sakura wa imasen.
Natsuko: Aa, Sou desu ka. doumo arigatoou gozaimasu. Ja, keitai no hou desu ne.

Natsuko: Moshi moshi, Sakura desu ka?
Sakura: Hai, Sakura desu.
Natsuko: Ima doko ni imasu ka?
Sakura: Ima Shinjuku ni imasu!
Natsuko: Ima isogashii desu ka?
Sakura: Hai, chotto ishogashii desu.
Natsuko: Ja, mata atode!
Sakura: O-negai shimasu.

Tiếng Việt
Natsuko: A-lô, Tôi là Kawamoto Natsuko . Xin cho tôi hỏi cô Suzuki Sakura ?
Bố của Natsuko: Hiện tại Sakura không có nhà.
Natsuko: Thế ạ. Cảm ơn nhiều.... Hừm, mình gọi vào di động cho cô ấy nhỉ...

Natsuko: A-lô, Sakura đấy à?
Sakura: Vâng, Sakura đây.
Natsuko: Bây giờ cậu đang ở đâu?
Sakura: Mình đang ở Shinjuku.
Natsuko: Cậu đang bận à?
Sakura: Ừ. mình hơi bận.
Natsuko: Thế thì mình sẽ gọi lại lúc khác.
Sakura: Ok (Xin hãy gọi lại).


Từ vựng và Ngữ pháp:

Người Nhật giới thiệu họ trước , tên sau (giống như người Việt )
- Để tỏ sự lịch sự với người khác , họ thêm ~san, ~sama.. vào sau tên người đó (ko dùng để gọi bản thân)
- Với người mới quen hoặc ko thân lắm, họ gọi nhau bằng tên họ , thêm đuôi "san, ..". Bạn bè thân mới gọi nhau bằng tên+san/chan/kun , thân lắm mới gọi tên mà không có đuôi "san/..", nếu không sẽ bị coi là bất lịch sự.
- Khi gọi điện thoại đến nà người khác, vì cả gia đình đều chung 1 họ, nên có thể nói cả "họ và tên+san" hoặc " tên+san " đều được.

もしもし (moshimoshi): A-lô
* Thường thì người gọi điện sẽ nói "moshimoshi", người nghe điện thoại sẽ nói "Hai. (tên) desu"

今  「いま」  (ima): hiện tại, bây giờ

居る 「いる」  (iru): tồn tại, ở đâu , dùng cho người và động vật < x ある(aru) dùng cho bất động vật>
- Là động từ Nhóm 2:
いる (iru) :HT thường
います (imasu) :HT trang trọng
いない (inai) :Phủ định HT thường
いません (imasen) :Phủ định HT trang trọng

携帯電話 「けいたいでんわ」 (keta i denwa): điện thoại

携帯  「けいたい」  (keitai): di động

の方  「のほう」 (nohou): theo hướng nào đó, chọn phương cách nào đó
- vd: けいたい のほう (keitai no hou): chọn cách gọi vào di động.

ちょっと (chotto): 1 chút, 1 ít, 1 lát

またあとで (mataatode): lúc khác nhé!
- また (mata): 1 lần nữa
- あとで (atode): lúc khác

新宿  「しんじゅく」  (shinjuku): trung tâm hành chính và thương mại nổi tiếng ở Tokyo

に (ni): giới từ : ở đâu, vào lúc nào.

*Chú ý: giới từ luôn đi sau danh từ . VD: Ở Shinjuku = Shinjuku ni

khinhvu
04-02-2008, 11:19 AM
@cúnちゃn、わたしの セルフホンは やすい ですよ。^^

Audio bài 26-30

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=6

không hiểu sao mình không vào được trang này để down audio.
(Mình mới bắt đầu học bảng chữ cái thôi nhưng vẫn muốn down về sẵn). Thanks bạn nhiều vì đã post những bài học này :shy::shy::shy:

cún
04-02-2008, 04:38 PM
@cúnちゃn、わたしの セルフホンは やすい ですよ。^^
ほんとう!私の けいたいでんわ   やすい ですよ :byebye: haha

Dạng phủ định của "aru" ở hiện tại thường là trường hợp đặc biệt vì nó không theo quy tắc chung của Nhóm 1 ( là bỏ "u" , thêm "a"+"nai"-->aranai), thay vì "aranai", người ta chỉ dùng "nai" thôi.
はい、朝飯前 :byebye: (xạo đó :byebye:)


không hiểu sao mình không vào được trang này để down audio.
nó vẫn bình thường mà bạn, hì, hiện ra cái này này, sau đó bạn clik vào audio để down ^^
http://img.photobucket.com/albums/v434/anh/Untitled-1-2.jpg

khinhvu
04-02-2008, 06:08 PM
Móa, tình hình là trang chủ http://www.japanesepod101.com/
mình cũng không vào được ( ngồi mấy quán net rồi , quán nào cũng thế T____T ) hay là ấy cứ uploád lên host nào có dược ko zậy. :hurry:

Tiện thể nói luôn tình hình học tiếng nhật của tớ là thế này: không trung tâm, trường ,lớp. Nhà lại không có Net nên toàn phải ra hàng.T___T. hôm nay mới bắt đầu down cái tut của Pisco về để học .. Mọi người cho ý kiến cái là học kiểu này có học nổi không ?__? :huwet:

rei_kiwi
04-02-2008, 09:05 PM
hix, nếu kiểu đó thì... nói thật là hơi khó khăn T_________T
vì học chay thì rất..... chán (học cái j cũng vậy thui), mà ngoại ngữ thì có ng` khác chỉ mình thì sẽ tốt hơn Y_Y

thui bạn cứ cố gắng nha ^^, mí bài post của mo* hoa trong đây khá là bổ ích, và có cả các sempai khác (bleach, fri, pis,....) chỉ giáo nữa ^^ . gambatte - cố lên nhé ;)


携帯電話 「けいたいでんわ」 (keta i denwa): điện thoại

là keitai denwa - điện thoại di động chứ
điện thoại bàn chỉ là denwa thui ^^

cún
04-02-2008, 09:40 PM
hay là ấy cứ uploád lên host nào có dược ko zậy.
link từ Ep4--->77




http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/005_B4_122205_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/007_B6_122405_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/011_B8_122905_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/012_B9_123005_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/013_B10_123105_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/015_B11_010206_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/016_B12_010306_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/017_B13_010406_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/018_B14_010506_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/019_B15_010606_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/023_B16_011006_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/024_B17_011106_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/025_B18_011206_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/026_B19_011306_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/030_B20_011706_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/031_B21_011806_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/032_B22_011906_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/033_B23_012006_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/037_B24_012406_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/038_B25_012506_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/039_B26_012606_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/040_B27_012706_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/044_B28_013106_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/045_B29_020106_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/046_B30_020206_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/051_B31_020706_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/052_B32_020806_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/052_B32_020806_jpod101_bonus.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/053_B33_020906_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/058_B34_021406_jpod101.mp3


http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/059_B35_021506_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/059_B35_021506_jpod101_kanji.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/059_B35_021506_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/060_B36_021606_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/060_B36_021606_jpod101_informal.mp3


http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/065_B37_022106_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/065_B37_022106_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/066_B38_022206_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/066_B38_022206_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/067_B39_022306_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/067_B39_022306_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/072_B40_022806_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/072_B40_022806_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/073_B41_030106_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/073_B41_030106_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/074_B42_030206_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/074_B42_030206_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/079_B43_030706_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/079_B43_030706_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/080_B44_030806_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/080_B44_030806_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/081_B45_030906_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/081_B45_030906_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/086_B46_031406_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/086_B46_031406_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/087_B47_031506_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/087_B47_031506_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/088_B48_031606_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/088_B48_031606_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/092_B49_032006_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/092_B49_032006_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/094_B50_032206_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/095_B51_032306_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/100_B52_032806_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/100_B52_032806_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/101_B53_032906_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/101_B53_032906_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/102_B54_033006_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/107_B55_040406_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/107_B55_040406_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/108_B56_040506_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/108_B56_040506_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/109_B57_040606_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/114_B58_041106_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/115_B59_041206_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/115_B59_041206_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/116_B60_041306_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/116_B60_041306_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/122_B61_042606_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/123_B62_042706_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/124_B63_042806_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/128_B64_050206_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/129_B65_050306_jpod101.mp3


http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/130_B66_050406_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/135_B67_050906_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/135_B67_050906_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/136_B68_051006_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/137_B69_051106_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/141_B70_051606_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/141_B70_051606_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/142_B71_051706_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/142_B71_051706_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/143_B72_051806_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/143_B72_051806_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/147_B73_052306_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/147_B73_052306_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/148_B74_052406_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/149_B75_052506_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/153_B76_053006_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/153_B76_053006_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/154_B77_053106_jpod101.mp3


Mọi người cho ý kiến cái là học kiểu này có học nổi không ?__?
Gambatte
Ko có việc gì khó
Chỉ sợ...tình iu ko còn :byebye:

Cún nghĩ ngoại ngữ quan trọng nữa là sự yêu thích, nếu mà thích học thì sẽ theo đc thôi, cố lên
hớ hớ, nói vậy thui chứ Cún cũng rất là....ẹ :stress:

cún
04-02-2008, 09:41 PM
77->90


http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/155_B78_060106_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/159_B79_060606_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/159_B79_060606_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/160_B80_060706_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/160_B80_060706_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/161_B81_060806_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/161_B81_060806_jpod101_informal.mp3



http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/165_B82_061306_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/165_B82_061306_jpod101_informal.mp3


http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/166_B83_061406_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/167_B84_061506_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/167_B84_061506_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/171_B85_062006_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/171_B85_062006_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/172_B86_062106_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/172_B86_062106_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/173_B87_062206_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/173_B87_062206_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/177_B88_062706_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/178_B89_062806_jpod101.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/178_B89_062806_jpod101_informal.mp3

http://media.libsyn.com/media/japanesepod101/179_B90_062906_jpod101.mp3



Gambatte
àh, sempai cho cún hỏi tí, khi nào âm ん đọc là m, khi nào là n nhỉ :nosey:

rei_kiwi
05-02-2008, 12:41 AM
cái nì...tùy vào thói quen đọc của ng` Nhật thui ^^"

bé sa
05-02-2008, 05:58 AM
àh, sempai cho cún hỏi tí, khi nào âm ん đọc là m, khi nào là n nhỉ :nosey:

những chữ ん đứng trước các phụ âm như b,p thì người ta biến âm và khi đó được đọc m. ví dụ như : えんぴつ (empitsu), がんばって (gambatte)

fri_13th
05-02-2008, 10:11 PM
khi dung truoc phu am moi (m,b,p) thi ng ta se doc ん thanh m
*phu am moi: la nhung phu am khi doc ta phai khep moi lai roi mo ra thi moi phat ra tieng( cho nen tap noi am moi la dieu kho nhat khi tap noi tieng bung -1 phan bat buoc phai hoc cua cac nghe sy kich no)
-thuc ra am moi gom ca "v" nua nhung trong tieng nhat ko co "v" nen khoi can de i':give_up:

cún
07-02-2008, 12:21 AM
khi dung truoc phu am moi (m,b,p) thi ng ta se doc ん thanh m
*phu am moi: la nhung phu am khi doc ta phai khep moi lai roi mo ra thi moi phat ra tieng( cho nen tap noi am moi la dieu kho nhat khi tap noi tieng bung -1 phan bat buoc phai hoc cua cac nghe sy kich no)
-thuc ra am moi gom ca "v" nua nhung trong tieng nhat ko co "v" nen khoi can de i'
Vậy từ senpai là ngoại lệ phải ko fri :byebye:, cún lật cái từ điển JV dict thấy chỉ có senpai mà ko có từ sempai, hihi

よい おとし を
Chúc các senpai năm mới thật vui, hạnh phúc, sức khỏe dồi dào, ước gì được nấy + tất tần tật những lời chúc tốt đẹp nhất
:jogging::jogging::jogging::jogging::jogging:
:jogging::jogging::jogging::jogging::jogging:

mo*hoa
07-02-2008, 07:32 AM
cúnちゃん、ありがとう ございます。m(_ _)m

Chúc mọi người 1 năm mới dồi dào sức khỏe, vui vẻ và hạnh phúc~!!

あけまして おめでとう。ことしも よろしく おねがいします。^__^v

---------------
Từ "senpai" khi đọc thì là"sempai" còn viết vẫn là "senpai" vì bẳng chữ cái Tiếng Nhật không có chữ "m" đững 1 mình. ^^

khinhvu
12-02-2008, 10:55 AM
thanks bạn Cún vì đã up các bài nghe lên host. mấy hôm tết nhất ko ra NEt cám ơn dược. ^^!

cún
13-02-2008, 04:56 AM
thanks bạn Cún vì đã up các bài nghe lên host. mấy hôm tết nhất ko ra NEt cám ơn dược. ^^!
どういたしまして
ko có j ko có j !!! ^^

hì hì, tiện đây cún hỏi tí (lại hỏi :byebye:), còn cách nào khác để nói "ko có gì!" bằng tiếng Nhật không các senpai nhỉ ^^, cún xem phim nghe như là nói henki ấy, mà dịch từ điển ko có từ này :byebye: :give_up:

Hỏi thêm từ let's go nữa :byebye:, nghe phim nói nhìu mà vẫn ko nghe ra, hì hì:nosey:

pisco
13-02-2008, 10:32 AM
@cún: "không có gì" : 何でも無い (なんでもない) or 何にも

"let's go": いこう hoặc いきましょう。

thanlancuttay
13-02-2008, 03:55 PM
Khi ai hỏi bạn có chuỵen gì không thì bạn có thể trả lời là 別に (べつに) cũng được

fri_13th
14-02-2008, 06:02 AM
trong giao tiếp thông thường thì ng ta k dùng どういたしまして mà hay dùng いいえ、いいえ hay có thể nói nhanh thành いえ、いえ với ý nghĩa là: đừng bận tâm, ko có j .
A:ありがとう
B:いえ,いえ

còn khi ng khác hỏi là có sao ko ?(大丈夫ーだいじょうぶ?) hoặc có chuyện j à ? (どうしたの?) thì có thể trả lời theo những cách mà pác pis và pác thằn lằn nói:
何でも無い or 何にも :ko có gì cả
別に (べつに) : à, ko có j-đừng bận tâm ,
平気 (へいき) : bình thường, thường thôi
大丈夫だ (いじょうぶ) :ko sao cả

mo*hoa
14-02-2008, 08:13 AM
ハッピー バレンタインデー (Happi Barentain Dee)

Happy Valetine’s Day~!! ^__^

Chúc tất cả mọi người 1 mùa Valentine vui vẻ, ấm áp , đầy tình yêu. ( Ai chưa có người yêu thì ấm áp trong vòng tay bè bạn --> tự nói về mình đấy mà ^^; )

Cảm ơn pisco-senpai, fri-senpai, thanlan-senspai đã giúp đỡ. :big_love:


-------------------
Bài 31 - Bây giờ là mấy giờ

Audio bài 31-35

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=7


Hội thoại
Kanji:
A: バスは 遅い ですね。
B: そう ですね。
A: すみません。今 何時 ですか?
B: 今は 三時 です。
A: ありがとう ございました。
B: いいえ、どう いたしまして。

Kana:
A: バスは おそい ですね。
B: そう ですね。
A: すみません。いま なんじ ですか?
B: いまは さんじ です。
A: ありがとう ございました。
B: いいえ、どう いたしまして。

Romaji
A: Basu wa osoi desu ne.
B: Sou desu ne.
A: Sumimasen. Ima nanji desu ka?
B: Ima wa san-ji desu.
A: Arigatou gozaimashita.
B: Iie, dou itashimashite.

Tiếng Việt:
A: Xe bus đến muộn nhỉ.
B: Đúng thế.
A: Xin hỏi. Bây giờ là mấy giờ?
B: Bây giờ là 3 giờ.
A: Cảm ơn.
B: Không có gì.

Từ vựng:

バス (basu): xe bus

遅い  「おそい」  (osoi): muộn, chậm >< 早い 「はやい」 (hayai): sớm

電車 「でんしゃ」 (densha): tàu điện

何時 「なんじ」 (nanji): mấy giờ

~時 「~じ」 : ~ giờ
一時 「いちじ」 (ichi-ji)
二時 「にじ」 (ni-ji)
三時 「さんじ」 (san-ji)
四時 「四時」 (yo-ji)
五時 「ごじ」 (go-ji)
六時 「ろくじ」 (roku-ji)
七時 「しちじ」 (shichi-ji)
八時 「はちじ」 (hachi-ji)
九時 「くじ」 (ku-ji)
十時 「じゅうじ」 (juu-ji)
十一時 「じゅういちじ」 (juuichi-ji)
十二時 「じゅうにじ」 (juuni-ji)

~分 「~ふん/ぷん」 (fun/pun): ~phút
一分 「いっぷん」 (ippun)
二分 「にふん」 (ni-fun)
三分 「さんぷん」 (san-pun)
四分 「よんふん/」 (yon-fun)
五分 「ごふん」 (go-fun)
六分 「ろっぷん」 (roppun)
七分 「ななふん」 (nana-fun)
八分 「はっぷん」 (happun)
九分 「きゅうふん」 (kyuu-fun)
十分 「じゅっぷん」 (juppun)

VD1:
A: すみません。いまなんじですか。(Xin hỏi, bây giờ là mấy giờ?)
B: 二時五分です。(2:05)
A: もういちどうおねがいします。(Xin hãy nhắc lại 1 lần nữa)
B: にじごふんです。
A: ゆっくりおねがいします。(Xin hãy nói chậm lại)
B: にじごふんです。

VD2:
A: すみません。いまなんじですか。
B: 六時九分です。(6:09)
A: もういちどうおねがいします。
B: ろくじきゅうふんです。
A: ゆっくりおねがいします。
B: ろくじきゅうふんです。

Akirachan
14-02-2008, 04:49 PM
Để thuận lợi cho việc học Kạni mình xin giới thiệu một trang học Jap cực hay đê , trang này không cần hỗ trợ phần mềm đọc tiếng Nhật nên dễ cập nhật lại có thể dợt tiếng Anh http://japanese.about.com/

Akirachan
14-02-2008, 05:03 PM
http://japanese.about.com/library/weekly/graphics/kow3.jpg
đay la hinh vi du ne

rei_kiwi
16-02-2008, 11:44 PM
三分 「さんぷん」 (san-pun)

là san-bun mà mo*hoa ^^

@Akirachan: thax bạn nha >:D<, mình thix học kiểu hình vẽ thế này lém, bạn post thêm nữa nha :iluv:

mo*hoa
17-02-2008, 02:45 AM
@rei_kiwi: đúng là san-pun đấy nhưng không hiểu sao type nó lên như thế, khi mo*hoa thử san-bun thì vẫn lên được kanji nên chắc là cả 2 cách đọc đều được chấp nhận. ^^

Bài 32 chủ yếu là giới thiệu 1 động từ khác (mặc dù với chúng ta thì chẳng có gì mới) ^^;


-------------------------------
Bài 32 - Ăn hay không ăn?

Chào hỏi:
ピーター: 今日、元気 ですか。(Kyou,genki desu ka?)
夏子: 今日も 元気 ですよ。ピーターは。(Kyou mo genki desu yo. Piitaa wa?)
ピーター: 今日も ものすごく 元気 です。(Kyou mo monosugoku genki desu.)


Hội thoại
Kanji:
夏子: 今12時 ですよ。お昼の時間 です! ピーターさんは お昼ご飯を 食べますか?
ピーター: いいえ、今日は 食べません。
夏子: なんでですか?
ピーター: 今日、ちょっと 気持ち 悪い です。
夏子: 大丈夫 ですか?
ピーター: 大丈夫 です。ありがとう ございます。

Kana:
なつこ: いま じゅうにじ ですよ。おひるのじかん です!ピーターさんは おひるごはんを たべますか?
ピーター: いいえ、きょうは たべません。
なつこ: なんでですか?
ピーター: きょう、ちょっと きもち わるい です。
なつこ: だいじょうぶ ですか?
ピーター: だいじょうぶです。ありがとう ございます。

Romaji
Natsuko: Ima juu ni ji desu yo. O-hiru no jikan desu! Piitaa-san wa o-hirugohan o tabemasu ka?
Piitaa: Iie, kyou wa tabemasen.
Natsuko: Nande desu ka?
Pītā: Kyou, chotto kimochi warui desu.
Natsuko: Daijoubu desu ka?
Pītā: Daijoubu desu. Arigatou gozaimasu.

Tiếng Việt
Natsuko: Bây giờ là12 giờ. Đến giờ ăn trưa rồi. Peter, anh có đi ăn trưa không?
Peter: Không, hôm nay tôi sẽ không ăn trưa.
Natsuko: Sao lại thế?
Peter: Hôm nay tôi cảm thấy không tốt lắm.
Natsuko: Anh không sao chứ?
Peter: Tôi không sao. Cảm ơn cô.

Từ vựng:

お昼ご飯  「おひるごはん」 (hirugohan): bữa trưa お昼
- 昼 (hiru): buổi trưa
- ご飯 (han): bữa ăn ( 飯: cơm ) <-- giống Tiếng Việt ^^

朝ご飯 「あさごはん」 (asagohan): bữa sáng

晩ご飯 「ばんごはん」 (bangohan): bữa tối

ちょっと (chotto): 1 chút (có thể dùng với hầu hết các tính từ):
- ちょっと 忙しい : hơi bận
- ちょっと 面白い : hơi vui

気持ち  「きもち」 (kimochi): cảm giác

悪い  「わるい」 (warui): xấu, không khỏe x  いい (ii): tốt , khỏe

大丈夫  「だいじょうぶ」 (daijoubu): ổn, không sao
- khi nói với bạn bè cùng tuoir, người thân, có thể bỏ "desu"

何で 「なんで」 (nande): tại sao, sao lại thế
hoặc なぜ (naze): tại sao

Những từ để hỏi:


何 「なに」: cái gì, khi dùng với nhũng từ khác : なん~ (nan~)
何処 「どこ」: ở đâu
誰 「だれ」: ai
どう : như thế nào

食べる  「たべる」 (taberu): ăn 「đt nhóm 2」:


食べ~ます (tabemasu) - hiện tại lịch sự
食べ~ません (tabemasen) - hiện tại lịch sự phủ định
食べ~る (taberu) - hiện tại thường, cũng là dạng tìm thấy trong từ điển
食べ~ない (tabenai) - hiện tại thường phủ định

Cấu trúc câu cở bản trong Tiếng Nhật: Chủ ngữ (wa/ga) Tân ngữ (wo) Động từ.

VD: わたしたちは すしを たべます。
Chúng tôi sushi ăn.

Trợ từ trong Tiếng Nhật rất quan trọng, nó chỉ định vật bị tác động trong câu. Trừ động từ luôn đứng ở cuối câu, những thành phần khác sau khi đã có trợ từ đi cùng có thể đảo vị trí trong câu mà không làm mất ý nghĩa của câu.

pisco
17-02-2008, 02:50 AM
@mo*hoa: cám ơn mo*hoa rất nhiều vì những đóng góp cho JPN .

Thức đêm để post bài thế này ... thương quá .

fri_13th
17-02-2008, 04:20 PM
@rei_kiwi: đúng là san-pun đấy nhưng không hiểu sao type nó lên như thế, khi mo*hoa thử san-bun thì vẫn lên được kanji nên chắc là cả 2 cách đọc đều được chấp nhận. ^^


ko phải tại máy đâu,máy đúng đó. san-bun (đọc là sam-bưn) chứ ko phải san-pun.
các trường hợp đơn vị đếm bắt đầu bằng h-... đều như vậy
VD:
ippiki, nihiki,sanbiki.....(đếm con)
ippai,nihai,sanbai.........(đếm cốc)

(xin lỗi pà kon, đang ở nhà thằng bạn nên ko gõ t.Nhật được:stress:. máy ở nhà đã đi mạng được 2 hôm nay rùi :crybaby:)

bé sa
17-02-2008, 04:45 PM
theo đúng các sách học mà sa thấy thì さんぷん là đúng mà
vừa search trên mạng nữa,viết và đọc là sanpun là đúng :D
và ng` ta cũng nói là hiện nay thì số lượng người dùng さんふん thay cho さんぷん ngày càng tăng,nhưng số lượng chủ yếu vẫn là さんぷん.Theo nguồn :
http://uuseizin.web.infoseek.co.jp/3pun/

còn theo nguồn của orientaloutpost.com thì:
Japanese
三分 さんぶんsanbun (vs) to divide into three (parts)/to trisect
http://www.orientaloutpost.com/charimg.php?chars=19977%2020998&index=e38561

三分 さんぷんsanpun (n) three minutes
http://www.orientaloutpost.com/charimg.php?chars=19977%2020998&index=e38562

và search trên google với từ khóa là: さんぷん sanpun thì nhiều web dạy học cũng nói đọc là sanpun với nghĩa là 3 phút,và đọc là sanbun với nghĩa là chia nhỏ ra làm 3 phần,mặc dù chữ Hán hoàn toàn giống nhau

khinhvu
18-02-2008, 03:48 PM
cho mình hỏi giáo trình MInano nihongo là giáo trình cho người mới bắt đầu hả :nosey:. Nếu nó thì nó bán ở đâu ... Arigatou ...

thanlancuttay
19-02-2008, 12:09 AM
Giáo trình Minna no Nihongo là giáo trình sơ cấp. Bạn có thể kiếm nó ở các nơi dạy tiềng Nhật trong Tp>HCM hoặc HN, hoặc ko thì chịu khó search trên mạng. Vì đây là giáo trình khá phổ bién nên mình nghĩ ko khó để tìm đâu.

cún
19-02-2008, 08:44 PM
hứt hứt, tình hình là cún tính học tiếng Nhật qua phim, mờ học thì ít ghiền phim thì nhiều :byebye:......xấu hổ quá :sadcorner::sadcorner:

みなさん。ごめんなさい!!! :hopeless:

mo*hoaちゃん:今 Hanoi は 何時ですか? 
:nosey:

khinhvu
22-02-2008, 06:54 PM
hhixx hôm rồi lượn ở dường láng mà không tim dược nên mua tạm cuốn shinno nihongo no kiso. nhung mà cuốn này táng ngay kanji vào nên hơi ngán. ( chưa có sách dạy kanji ). Ai ở HN biết chỗ nào bán mina no nihongo ,sách dạy kanji nữa , hay là có thì để lại cho mình với. ...
comment cái chữ kí coi

bonmat179
23-02-2008, 04:45 PM
Nếu ở HN bạn thử ra khu trường ngoại thương hoặc ngoại ngữ quốc gia ấy. Mình cũng đang học nhưng học theo giáo trình của thầy Hảo ( song ngữ Nhật - Việt) chứ ko học giáo trình kia !

cún
23-02-2008, 11:25 PM
Cuối tuần rùi, nhớ Mo*hoachan quá:aaa::aaa:
ちょうし は どうですか?

mo*hoa
27-02-2008, 12:13 PM
cúnちゃん: ちょうしは いいですよ。cúnちゃん は?

Tuần vừa rồi mo*hoa bận tổ chức sinh nhật cho bạn , tuần trước thì mo*hoa bị かぜぎみ, nên không post bài mới được :(. ごめん ね.

また あした。

cún
28-02-2008, 01:41 AM
cúnちゃん: ちょうしは いいですよ。cúnちゃん は?


hehe, 私 も いいですよ!:aaa:

ごめん ね
いえ、いえ:aaa:

tuần trước thì mo*hoa bị かぜぎみ, nên không post bài mới được
そうですか! 今、mo*hoaちゃん は 元気ですか?
Đừng gắng sức quá, cứ yên chí nghỉ ngơi ạh ^^
がんばって!!!:hurry::hurry::hurry:

mo*hoa
28-02-2008, 09:14 PM
Bài 33 là bài ôn tập của 2 bài trước đó, trong bài này chúng ta có khoảng ..3 từ mới ^^ . Các bạn cố gáng nghe và trả lời bài tập phía dưới nhé.


----------------------------
Bài 33 - Chúng ta sẽ ăn gi?

Audio:

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=7

Kanji:
ピーター: 今 何時 ですか?
夏子: 十二時半 です。
ピーター: お昼を 何時に 食べますか?
夏子: 1時は どう ですか?
ピーター: いい ですよ。
夏子: 何を 食べますか?
ピーター: 私は 日本料理が 好きです。日本料理を 食べませんか?
夏子: そうですね。私は イタリア料理が 好きです。イタリア料理を 食べませんか?
ピーター: 日本料理は ものすごく 美味しい ですよ。
夏子: イタリア料理も ものすごく 美味しい ですよ。
ピーター: じゃあ、インド料理は?
夏子: いいですね。

Kana:
ピーター: いま なんじ ですか?
なつこ: じゅうにじはん です。
ピーター: おひるを なんじに たべますか?
なつこ: 1じは どう ですか?
ピーター: いい ですよ。
なつこ: なにを たべますか?
ピーター: わたしは にほんりょうりが すきです。にほんりょうりを たべませんか?
なつこ: そうですね。私は イタリアりょうりが すきです。イタリアりょうりを たべませんか?
ピーター: にほんりょうりはも のすごく おいしいですよ。
なつこ: イタリアりょうりも ものすごく おいしいですよ。
ピーター: じゃあ、インドりょうりは?
なつこ: いいですね。

Romaji:
Peter: Ima nan-ji desu ka?
Natsuko: 12-ji-han desu.
Peter: O-hiru o nan-ji ni tabemasu ka?
Natsuko: 1-ji wa dou desu ka?
Peter: Ii desu yo.
Natsuko: Nani o tabemasu ka?
Peter: Watashi wa Nihon ryouri ga suki desu. Nihon ryouri o tabemasen ka?
Natsuko: Sou desu ne. Watashi wa Itaria ryouri ga suki desu. Itaria ryouri o tabemasen ka?
Peter: Nihon ryouri wa monosugoku oishii desu yo.
Natsuko: Itaria ryouri mo monosugoku oishii desu yo.
Peter: Ja, Indo ryouri wa?
Natsuko: Ii desu ne.

Tiếng Việt:
Peter: Bây giờ la mấy giờ?
Natsuko: 12:30.
Peter: Mây giờ chúng ta đi ăn trưa?
Natsuko: 1 giờ thì thế nào?
Peter: Cũng được.
Natsuko: Chúng ta sẽ ăn gì?
Peter: Tôi thích món Nhật. Chúng ta ăn món Nhật nhé?
Natsuko: ừm, Tôi thích món Ý. Sao chúng ta không ăn món Ý nhỉ?
Peter: Món Nhật vô cùng ngon!
Natsuko: Món Ý cũng rất rất ngon!
Peter: Món Ấn độ thì thế nào?
Natsuko: Được đấy.

Từ vựng:

半  「はん」 (han): rưỡi, 1 nửa
十二時半 (juu-ni-ji han): 12:30
一時半 (ichi-ji han) : 1:30
二時半 (ni-ji han): 2:30

何時に (nanji ni): vào lúc mấy giờ?
二時に 

何を (nani wo): (ăn) cái gì

様 「さま」 (sama): ~quý cô (thường dùng trang trọng với người có chức vụ cao hoặc để gọi khách hàng) trang trọng hơn ~san.

パン (pan): bánh mì

拉麺  「ラーメン」 (raamen): mì

Bài tập:
Peter đóng vai đầu bếp và hỏi cô Kawamoto Natsuko xem cô ấy muốn ăn gì vào ngày hôm ấy và vào lúc mấy giờ. Bạn hãy ghi lại đoạn đối thoại giữa 2 người.

cún
29-02-2008, 05:21 PM
phù, làm xong bài gùi :byebye:
peter:川本さま おはよう ございま
今日のあさごはん なんにをたべま か
Natsuko:今日は パンをたべます
peter:何時に たべますか?
Natsuko:八時にたべます
peter:今日のお昼ごはん なんにをた ますか?
Natsuko:ラーメンをたべます
peter:何時に たべますか?
Natsuko:十二時に たべます
peter:今日の晩ごはん なんにをたべ すか?
Natsuko:おすし をたべます
peter:何時に たべますか?
Natsuko:六じはんに たべます

Akirachan
29-02-2008, 07:35 PM
Tụi mình cùng ôn tập một một số câu giao tiếp thông dụng hen ( Tiện thể ôn luôn Eigo ^__^v)

Konnichi wa.
Hello.
Ohayoo Gozaimasu.
Good morning.

Hajimemashite.
Nice to meet you.

Watashi wa Suzuki Akio desu.
I am Akio Suzuki.

Anata wa Nihon-jin desu ka.
Are you a Japanese?

Kore wa nan desu ka.
What is this?

Sore wa nan desu ka.
What is that?

Kore wa konpyuutaa desu.
This is a computer.

Kono hon wa tomodachi no desu.
This is my friend's book.

Shibaraku desu ne.
It's been a long time.

Anata wa isogashii desu ka.
Are you busy?

Morita San wa nansai desu ka.
Mr. Morita, how old are you?

Otoo-san to okaa-san wa doko desu ka.
Where are your father and mother?

Sumisu-san to Tanaka-san wa sensei desu.
Mr. Smith and Mr. Tanaka are teachers.

Kaimono ni ikimasu.
I'm going shopping.

Nani o kaimasu ka.
What will you buy?

Ganbatte kudasai.
Good luck.

Tookyoo e ikimashita.
I went to Tokyo.

Kondo no shuumatsu tookyoo e ikimasu.
I am going to Tokyo this weekend.

Tham khảo thêm ở đây:http://www.learnjapanesefree.com/

Akirachan
29-02-2008, 07:50 PM
Nhân tiện , vì mốt là chủ nhật nên ôn luôn Kanji cơ bản nha :aaa:
http://f3.yahoofs.com/blog/43eca469z911d629d/35/__sr_/7076.jpg?mgYY_xHBcen64Ol0

Akirachan
29-02-2008, 08:19 PM
Cách phát âm các từ nguyên âm câm :

Japanese Pronunciation Translation
suketo skehh-to skating
kusai ksah-ii stinky
ashita ah-shtah tommorow
sou desu sohh dehs that's right


Cách phát âm các từ nguyên âm không câm

Japanese Pronunciation Translation
sugoi soo-goh-ee amazing; wow
kuni koo-nee country
kagu kah-goo furniture

( oo : đọc là ư, ee : là i)

mo*hoa
01-03-2008, 07:07 AM
cúnちゃん、おめでとう ^__^b

Toàn bộ đoạn đối thoại thì cún đã ghi lại đúng hết rồi, chỉ có 1 chi tiết nhỏ đó là なに chứ ko phải là なんに.

Những bạn khác đừng nhìn bài của cún mà hãy tự nghe và post bài tập của mình lên nhé. ^^

mo*hoa
02-03-2008, 05:34 AM
Tada! Bài 34 đã có ^__^v .

Bài này còn có 1 bonus track là informal speech (nói chuyện thân mật) mo*hoa sẽ post sau. :wis:

Các bạn đừng quên làm bài tập ở dưới nhé :specky:

@rei_kiwi-chan vẫn chưa trả bài tập bài 33 đâu nhé ;)

-----
----------------------
Bài 34 - Đấy chỉ là lí do thôi!

Audio bài 31->35

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=7

Kanji:
夏子: 今日 何時に 家を 出ますか?
1973: 今日は 家を 出ません。ずっと 家に います。
夏子: 出ません!?なんでですか?
1973: 今日は 寒い ですよ。
夏子: さむい!今日は 寒くない ですよ!今日は 土曜日 ですよ!天気もいいし!
1973: いや、今日は 寒いです!
夏子: それは 言い訳 です!今日は 寒くない です!
1973: 今日は 本当に 寒い です!
夏子: 寒くない です!
1973: 寒い です!
夏子: もういい!私は 出ます。

Kana:
なつこ: きょう なんじに いえを でますか?
1973: きょうは いえを でません。ずっと いえに います。
なつこ: でません!?なんでですか?
1973: きょうは さむい ですよ。
なつこ: さむい!きょうは さむくない ですよ!きょうは どようび ですよ!てんきも いいし!
1973: いや、きょうは さむい です!
なつこ: それは いいわけ です!きょうは さむくないです!
1973: きょうは ほんとうに さむい です!
なつこ: さむくない です!
1973: さむい です!
なつこ: もういい!わたしは でます。

Romaji:
Natsuko: Kyou nanji ni ie o demasu ka?
1973: Kyou wa ie wo demasen. Zutto ie ni imasu.
Natsuko: Demasen!? Nande desu ka?
1973: Kyou wa samui desu yo.
Natsuko: Samui? Kyou wa samukunai desu yo! Kyou wa doyoubi desu yo! Tenki mo ii shi!
1973: Iya, kyou wa samui desu!
Natsuko: Sore wa iiwake desu! Kyou wa samukunai desu!
1973: Kyou wa hontou ni samui desu!
Natsuko: Samukunai desu!
1973: Samui desu!
Natsuko: Mou ii! Watashi wa demasu.

Tiếng Việt:
Natsuko: Hôm nay mấy giờ chúng ta sẽ đi?
1973: Hôm nay anh sẽ không đi ra ngoài đâu. Anh sẽ ở nhà cả ngày.
Natsuko: Anh không đi ra ngoài? Sao lại thế?
1973: Hôm nay trời lạnh lắm.
Natsuko: Lạnh á? Hôm nay không lạnh chút nào. Hôm nay là Thứ 7 này! Thời tiết cũng rất đẹp nữa!
1973: Hôm nay lạnh lắm.
Natsuko: Anh chỉ lí do thôi! Hôm nay không lạnh chút nào!
1973: Hôm nay thật sự rất lanh.
Natsuko: Không lạnh!
1973: Lạnh!
Natsuko: Đủ rồi! Em đi đây.

xDD

Từ vựng:

天気  「てんき」 (tenki): thời tiết
- 天気 が いい です (tenki ga ii desu): thời tiết tốt
- 天気 が 悪い です (tenki ga warui desu): thời tiết xấu

ずっと (zutto): suốt thời gian đó,

土曜日  「どようび」 (doyoubi): thứ 7

言い訳  「いいわけ」 (iiwake): lí do

もういい (mouii): đủ rồi

出る  「でる」 (deru): đi ra (đt nhóm 2) - dùng với を
- 家を 出ます  「いえを でます」 (ie wo demasu)
- 店を 出ます 「みせを でます」 (mise wo demasu)


Ngữ pháp:

Dạng phủ định của i-tính từ: bỏ い (i) ở cuối từ , thêm くない (kunai)、VD:


寒い (lạnh) --> 寒くない (không lạnh)
面白い (thú vị) --> 面白くない (không thú vị)
楽しい (vui) --> 楽しくない (không vui)
忙しい (bận) --> 忙しくない (không bận)
悪い (xấu) --> 悪くない (không xấu)

Chú ý: ii --> yokunai
Tương tự: かっこういい (kakkou ii)--> かっこう よくない (kakkou yokunai) -đẹp trai / không đẹp trai

Khi し (shi) được đặt cuối câu hoặc đi sau động từ , i-tính từ nó đóng vai trò liên từ , với nghĩa: giữa những thứ khác, không những A mà còn B. Thường sau shi là 1 câu nhưng trong ngôn ngữ nói, shi cũng thường được đặt ở cuối câu để người khác phỏng đoán về nghững điều khác được nói đên. VD:

今日は 天気 いいし、ピクニックに でも 行きましょう。
(Kyou wa tenki ii shi, pinikku ni demo ikimashou)
Hôm nay thời tiết đẹp (cùng với những điều kiện thuận lợi khác), chúng ta hãy đi picnic đi.

Bài tập:
Natsuko lần này đóng vai weathergirl (cô dự báo thời tiết), Peter sẽ hỏi xem thời tiết các vùng miền ở Nhật thế nào. Bạn hãy ghi lại đoạn đối thoại giữa 2 người , sau đó dịch sang Tiếng Việt.

pisco
02-03-2008, 11:59 PM
@mo*hoa: bạn có thể tham gia vào YPN-YM giúp mọi người một tay được ko ?

cún
06-03-2008, 06:17 PM
hà hà, trả bài :byebye:
tại mí bữa nay cún phải đi học quân sự, về đến nhà vật vã quá nên lười biếng ko thèm mở máy tín lun-hư quá :byebye:

Saporo の てんき は どう ですか?
Saporo の てんき は よくない です。
kagoshima の てんき は どう で か?
kagoshima の てんき は いい で 。
東京 の てんき は どう です ?
東京 の てんき は わるくない です。

hê hê, mí cái địa danh cún chả bít ghi như thế nào cả, sai chắc gùi, hề hề T.T

mo*hoa
07-03-2008, 04:55 AM
cúnちゃん、Sapporo co 2 chữ p. Còn lại thì đúng hết. おめでとう ^__^b

Mấy ngày vừa rồi mo*hoa cũng không vào mạng được vì インターネット bị 母 (haha) lấy mất để xem ドラマ :emptyone:

mo*hoa
10-03-2008, 12:48 AM
Chú ý: cách nói này chỉ dùng với người thân, bạn bè thân, nếu không sẽ là bất lịch sự.

Tình huống trong bài hội thoại là 2 người yêu nhau và sống cùng nhau.


Hội thoại:

Kanji:
夏子: 今日 何時に 家を 出る?
かぜ: 今日は 出ない。ずっと 家に いる。
夏子: でない?何で?
かぜ: 今日は 寒いよ。
夏子: 寒い?今日は 寒くないよ。今日 土曜日 だよ。天気も いいし。
かぜ: いや、今日は 寒い。
夏子: それは 言い訳。今日は 寒くない。
かぜ: 今日は 本当に 寒いから。
夏子: 寒くない。
かぜ: 寒い。
夏子: もういい。私出る。

Kana:
なつこ: きょう なんじに いえを でる?
かぜ: きようは でない。ずっと いえに いる。
なつこ: でない?なんで?
かぜ: きょうは さむいよ。
なつこ: さむい?きょうは さむくないよ。きょう どようびだよ。てんきも いいし。
かぜ: いや、きょうは さむい。
なつこ: それは いいわけ。きょうは さむくない。
かぜ: きょうは ほんとうに さむいから。
なつこ: さむくない。
かぜ: さむい。
なつこ: もういい。わたし でる。

Romaji:
Natsuko: Kyou nanji ni ie wo deru?
Kaze: Kyou wa denai. Zutto ie ni iru.
Natsuko: Denai? Nande?
Kaze: Kyou wa samui yo.
Natsuko: Samui? Kyou wa samukunai yo.Kyou doyoubi da yo. Tenki mo ii shi.
Kaze: Iya, kyou wa samui.
Natsuko: Sore wa iiwake. Kyou wa samukunai.
Kaze: Kyou wa hontouni samui kara.
Natsuko: Samukunai.
Kaze: Samui.
Natsuko: Mou ii. Watashi deru.

Chú thích ngữ pháp:

- Trong câu thân mật, です được lược bỏ nếu theo sau tính từ; thay bằng だ nếu theo sau danh từ . VD:

Samui desu. (lịch sự) -->Samui. (thân mật)
Doyoubi desu --> Doyoubi da.

- Một số trợ từ như を、は cũng được lược bỏ.

- Dạng thân mật của động từ:


Ở thì hiện tại thường, dạng thân mật của động từ là dạng nguyên thể của đt đó dạng thấy trong từ điển) áp dụng cho cả 3 nhóm đt.

Phủ định của đt ở thì hiện tại trường:



- Nhóm 1: bỏ "u" thay bằng "a" (hoặc "wa") + "nai" vào gốc đt. VD:

hanasu --> hanas-a-nai
wakaru --> wakar-a-nai
Au --> Awanai
Chú ý: Aru --> Nai


- Nhóm 2: bỏ "ru" , thêm "nai" vào gốc đt. VD:

deru --> de-nai
iru --> inai
miru --> minai


- Nhóm 3:

suru --> shinai
kuru --> konai

------------------
:head_sigh: Thế là xong phần bonus track của Bài 34. Dạo này 母 xem ドラマ nhiều quá, mo*hoa không cách nào vào net để post bài nữa :give_up: Vài hôm nữa net chậm rì rì mới lại đc dùng thường xuyên :sadist:

Không biết ngoài cún-chan thì còn ai học cùng mo*hoa không nhỉ? Thấy vắng vẻ quá :nosey:
cúnちゃん、ありがとう ね。

cún
10-03-2008, 09:31 PM
Không biết ngoài cún-chan thì còn ai học cùng mo*hoa không nhỉ? Thấy vắng vẻ quá
cúnちゃん、ありがとう ね。
hà hà, mo*hoa chan đừng lo ạh, chắc chắn là có nhìu mem cùng học lắm, chỉ là ko post bài thui :byebye:, cún biết mà, hùi topic mí lập cún cũng thế mà :byebye:
hì hì, từ nay có phần informal gùi, hehe, tự học nên cún khoái cái ni hơn, dzui quá, thấy háo hức lạ kì :jogging:
Cùng cố gắng nào, yeah
ganbatte!!!

あなたの お母さん と mo*hoaちゃ  は ドラマ を 見ましょうか?

Akirachan
13-03-2008, 04:36 PM
Từ vựng về các món ăn : asagohan/choshoku ( breakfast-ăn sáng)
hirugohan/chushoku ( lunch -bữa trưa)
bangohan/yushoku ( supper-b.chiều)
yashoku ( midnight snack- ăn khuya nhẹ)
gohan ( cooked rice -cơm)
horenso no ohitashi ( boiled spinach seasoned with soy sauce rau spinach vả xốt đậu tương )
misoshiru (soybean-paste soup - sốt đâu tương)
nama tamago (raw eggs -trứng sống)
natto ( fermented soybeans -đậu nành lên men)
nori ( seaweed - tảo)
onsen tamago ( hot-spring boiled egg/soft-boiled egg - trứng luộc nước suối)
tsukemono ( pickled vegetables -rau dầm)
yakizakana ( grilled/ broiled fish- cá nướng)
bekon (bacon -thịt heo xông khói)
hamu ( ham -thịt băm )
soseji (sausage-xúc xích)
medamayaki (fried egg -trứng chiên)
hanbaga (hamburger)
piza (; pizza)
sandoicchi (sandwich)
sarada ( salad)
supagetti (spaghetti)
supu (soup)
chizu ( cheese)
kechappu ( ketchup -sốt cà)
masutado ( mustard)
mayonezu ( mayonnaise)
pikurusu (pickle-ngâm giấm)

Akirachan
13-03-2008, 07:19 PM
chikin baga ( chicken patty - gà viên)
chizu baga (cheeseburger)
furaido chikin ( fried chicken)
hotto doggu ( hot dog)
miruku sheku (milkshakes)
bifuteki (beef steak)
bifu shichu (beef stew -bò hầm)
masshu poteto (mashed potato-khoai tây nghiền)
pan ( bread -bánh mì)
sake (salmon-cá hồi)
sarada ( salad)
supu ( soup)
unagi ( eel -lươn)
yakiniku (Korean-style barbecue-thịt nướng kiểu Hàn)
yosenabe ( Japanese casserole of vegetables, fish, or meat -món hầm kiểu Nhật)
hashi (chopsticks - đũa)
o-chawan (rice bowl -chén ăn cơm)
o-wan ( lacquered soup bowl -chén ăn canh)
foku (fork -nĩa)
gurasu (glass -ly)
kappu (cup-tách)
naifu (knife -dao)
napukin (napkin -khăn ăn)
o-sara (plate -dĩa)
supun (spoon -muỗng)

Akirachan
13-03-2008, 07:55 PM
Từ vựng về trái cây :

kudamono
果物 fruits
anzu
杏 apricot ( mơ)
banana
バナナ banana
budou
ぶどう grapes
ichigo
いちご strawberry
ichijiku
いちじく fig (sung)
kaki
柿 persimmon (hồng)
meron
メロン melon
mikan
みかん Japanese orange
momo
桃 peach
nashi
なし pear
orenji
オレンジ orange
remon
レモン lemon
ringo
りんご apple
sakuranbo
さくらんぼ cherry
suika
スイカ watermelon
ume
梅 plum

rei_kiwi
14-03-2008, 12:21 AM
ui thax mo*hoa và Akira n` thiệt n` :iluv::iluv::iluv:


Không biết ngoài cún-chan thì còn ai học cùng mo*hoa không nhỉ? Thấy vắng vẻ quá

Đừng nghĩ vậy mo*hoa chan, rei và rất n` mem khác vẫn thường xuyên theo dõi và cổ vũ cho mo*hoa-chan ^O^. Gambatte ^O^

@Akirachan: Akira ơi mí phần từ vựng í, ấy post cả kanji như cái post kudamono nha ^^, tớ thix lắm, thax ấy n` >:D<

cún
16-03-2008, 06:29 PM
hà hà, đúng là học từ vựng theo chủ đề rất là tuyệt, mặc dù chữ kanji chưa viết được nhưng nhìn đi nhìn lại cũng thấy quen quen :byebye:
thanks akira nhìu nhìu ^^

Akirachan
16-03-2008, 07:57 PM
Cám ơn mọi người đã ủng hộ , tui sẽ cố gắng !Bản than tui cũng đang là người đang ở bước đầu học đấy bạn Cún !

KingShiYang
17-03-2008, 10:50 AM
Tớ là người mới bắt đầu học tiếng nhật, cảm ơn mo hoa và akirachan rất nhiều về bài viết có ích. Nhưng tớ có ý kiến là những files audio không down được nữa rồi sao mà nghe đây :(

Akirachan
17-03-2008, 05:28 PM
Bạn qua box down minna no nihongo down mấy bài sơ cấp về nghe hen , nếu link dead thì hoặc đi mua dĩa về nghe hoặc chờ ai up lên cho vậy !:nosey:

mo*hoa
17-03-2008, 07:27 PM
@KingShiYang: file audio bạn có thể download hoặc nghe trực tiếp tại trang japanesepod101:

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc

Hoặc download từ link mà bạn cún đã upload ở đây:

http://japanest.com/forum/showthread.php?t=9864&page=18

yeuthamhangxom
18-03-2008, 04:16 PM
^ yeah , 1 công đôi việc ^^.Tiếng Anh trong đoạn băng cũng tương đối đơn giản, chắc ai cũng nghe được hết nhỉ. ^^

Và cuối cùng thì mình cũng có thời gian dể post bài mới ^o^/, tuần vừa rồi mình mệt quá nên không làm gì được -__-. Gomen!

Bài 6 nói về Giáng Sinh và không có ngữ pháp gì nên mình bỏ qua (mình sẽ post trước Giáng Sinh để mọi người thực hành luôn, bây giờ thì chắc chưa cần thiết ^^ ). Bài 7 cũng vô cùng dễ, các bạn cố gắng, lên mấy bài sau hội thoại sẽ sinh động hơn.


------------------------------------
Bài 7 - Ohayou, Konnichiwa, Konbanwa

Audio (http://uploadingit.com/files/223886_ex2z7/010_B7_122805_jpod101.mp3)

Kanji:
はい。ジャパニーズポッド ー 丸 ー で ございます。
お早う, 東京 。 今晩は ニューヨーク 。 今日は , ロンドン 。,

Kana:
はい。ジャパニーズポッド いち まる いち で ございます。
あはよう, とうきょう 。 こんばんは ニューヨーク 。 はこんにち は , ロンドン 。

Romaji:
Hai. Japaniizupoddo ichi maru ichi de gozaimasu.
Ohayou, Tokyou. Konbanwa Nyuuyooku. Konnichiwa, Rondon.

Tiếng Việt:
Xin chào. Chúng tôi là Japanesepod101.
Chào buổi sáng, Tokyo. Chào buổi tối, New York. Chào buổi chiều, London.


Từ vựng:
はい ( hai ) : vâng, dùng khi tỏ ý tán thành chuyện gì, hoặc khi nghe điện thoại.

東京 [ とうきょう ] : Tokyo
* Chú ý kéo dài âm "o" : To-o-ky-o-o

Quy tắc đánh dấu trường âm:
- Thêm "a" vào sau âm "a". vd: okaasan (mẹ)

- Thêm "i" sau những từ có âm "i" . vd: oniisan (anh trai)

- Thêm "u" sau những từ có âm "u", "o". vd: chuugoku (Trung Quốc) , doumo arigatou gozaimasu (cảm ơn)

- Thêm "e" sau những từ có âm "e". vd: oneesan (chị gái)

- Một số từ đặc biệt vẫn được viết bằng "oo". vd: ookii (to, lớn )

ニューヨーク ( Nyuuyooku ): New York
ロンドン ( Rondon) : London

あはよう ( ohayou ): chào buổi sáng.
はこんにち は ( konnichi wa ): chào buổi chiểu , có thể dùng bất kỳ lúc nào trong ngày như lời chào hỏi thông thường.
こんばん は ( konban wa ): chào buổi tối.
*Chú ý: chữ は ở đây được viết là "ha" nhưng đọc là "wa"

で ございます ( de gozaimasu ): dạng lịch sự của động từ です (desu).
VD:
(Tên bạn) desu. - giới thiệu bản thân 1 cách lịch sự .
hoặc: (Tên bạn) de gozaimasu - ( rất lịch sự.)
Thông thường bạn hay nghe : あはよう ございます. (Ohayou gozaimasu ).

明日 [ あした ] ( ashita): ngày mai.

また あした。(Hẹn gặp lại vào ngày mai)

bạn mo hoa ơi sao không tớ không thấy bài 6 nhỉ chỉ giúp tớ với cảm ơn cậu nhiều.

mo*hoa
19-03-2008, 03:29 AM
@yeuthamhangxom: đường dẫn tới từng bài mo*hoa đã để ở trang đầu đấy. Nếu không cần thiết thì bạn không nên Quote lại cả bài dài như thế, tốn diện tích lắm ^^;

@cúnちゃん と Akirachan と rei_kiwiちゃん と みん な: ありがとうございます. :big_love:


-------------------
Bài 35 - Rủ bạn gái đi xem phim

Hôm nay anh Kaze muốn mời chị Natsuko cùng đi xem phim. Chúng ta cùng nghe xem anh Kaze tán giỏi như thế nào nhé ^^

Audio bài 31->bài 35:

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=7

Hội thoại:

Kanji
かぜ: 今日 暇 ですか。
夏子: えええ、どうして ですか。
かぜ: 今日 一緒に 映画を 見ませんか。
夏子: 今日 ですか。
かぜ: はい、今夜 ですけど。
夏子: そうですね。
かぜ: この 映画は 面白くて 楽しくて とても良い 作品ですよ。
夏子: 本当ですか。
かぜ: 勿論です。
夏子: 映画は 何時 ですか。
かぜ: 八時四十分 開園です。
夏子: どこで 見ますか。
かぜ: 池袋で 見ます。
夏子: じゃ、いいですよ。

Kana
かぜ: きょう ひま ですか。
なつこ: えええ、どうして ですか。
かぜ: きょう いっしょに えいがを みませんか。
なつこ: きょうですか。
かぜ: はい、こんや ですけど。
なつこ: そうですか。
かぜ: この えいがは おもしろくて たのしくて、とてもよいさくひんで よ。
なつこ: ほんとうですか。
かぜ: もちろん。
なつこ: えいがは なんじ ですか。
かぜ: はちじよんじゅっぷん かいえんです。
なつこ: どこで みますか。
かぜ: いけぶくろで みます。
なつこ: じゃ、いいですよ。

Romaji
Kaze: Kyou hima desu ka.
Natsuko: Eee, doushite desu ka.
Kaze: Kyou isshoni eiga wo mimasen ka.
Natsuko: Kyou desu ka.
Kaze: Hai, konya desu kedo.
Natsuko: Sou desu ka.
Kaze: Kono eiga wa omoshirokute tanoshikute totemo yoi sakuhin desu.
Natsuko: Hontou desu ka.
Kaze: Mochiron.
Natsuko: Eiga wa nanji desu ka.
Kaze: 8 ji 40 pun kaien desu.
Natsuko: Doko de mimasu ka.
Kaze: Ikebukuro de mimasu.
Natsuko: Jya, ii desu yo.

Tiếng Việt
Kaze: Hôm nay em có rỗi không?
Natsuko: Ừm,,Có chuyện gì thế?
Kaze: Hôm nay chúng ta cùng đi xem phim nhé?
Natsuko: Hôm nay à?
Kaze: Tối nay.
Natsuko: Thế à.
Kaze: Bộ phim này rất hài hước, thú vị và rất đáng xem.
Natsuko: Thật thế à?
Kaze: Đương nhiên.
Natsuko: Mấy giờ thì phim bắt đầu?
Kaze: 8 giờ 40 bắt đầu.
Natsuko: Chúng ta sẽ xem ở đâu.
Kaze: Chúng ta sẽ xem ở Ikebukuro.
Natsuko: Thế thì được.

Từ vựng:

一緒に 「いっしょに」 (isshoni): cùng nhau

見る 「みる」 (miru): xem, nhìn - đt nhóm 2

映画 「えいが」 (eiga): phim

作品 「さくひん」 (sakuhin): tác phẩm, sản phẩm

開園 「かいえん」 (kaien): giờ chiếu, giờ bắt đầu buổi biểu diễn.

池袋 「いけぶくろ」 (ikebukuro): 1 phố ở Tokyo.

勿論 「もちろん」 (mochiron): đương nhiên.

ブラピ (burapi) : Brad Pitt

スワちゃん (suwa-chan) : cách gọi dễ thương dành cho Arnold Schwarzenegger . xD
(Peter's comment: Suwa-chan mặc áo Dochegaba) lol

~ちゃん (~chan): cách gọi dễ thương của ~san, thường dùng cho các cô gái và trẻ em.

Bài tập: (chọn 1 trong 2 hoặc cả 2) ^^

A - Natsuko đang đi tìm cô Sakura. Cô gọi cho Peter hỏi xem anh ấy có biết cô Sakura ở đâu không. Bạn hãy ghi lại đoạn hội thoại giữa 2 người. (phút thứ 06:05)

B - Bạn hãy ghi lại đoạn đối thoại giữa Natsuko và Hatsumi (phút thứ 09:50)


*
Hội thoại thân mật


Kanji
かぜ: 今日 暇。
夏子: えええ、どうして。
かぜ: 今日 一緒に 映画を 見ない。
夏子: 今日。
かぜ: 今夜 だけど。
夏子: そうねえ。
かぜ: この 映画がね、本当に 面白いし、楽しいし 、良い 作品だから。
夏子: 本当。
かぜ: 勿論。
夏子: 映画 何時。
かぜ: 八時四十分 からかな。
夏子: どこで 見る。
かぜ: 池袋で いい。
夏子: じゃ、いいよ。

Kana
かぜ: きょう ひま。
なつこ: えええ、どうして。
かぜ: きょう いっしょに えいがを みない。
なつこ: きょう。
かぜ: こんや だけど。
なつこ: そうね。
かぜ: この えいががね、ほんとうに おもしろいし、 たのしいし、いいさくひんだから。
なつこ: ほんとう。
かぜ: もちろん。
なつこ: えいが なんじ。
かぜ: はちじよんじゅっぷん からかな。
なつこ: どこで みる。
かぜ: いけぶくろ、で いい。
なつこ: じゃ、いいよ。

Romaji
Kaze: Kyou hima.
Natsuko: Eee, doushite.
Kaze: Kyou isshoni eiga wo minai.
Natsuko: Kyou.
Kaze: Konya da kedo.
Natsuko: Sou ne.
Kaze: Kono eiga ga ne, hontouni omoshiroishi, tanoshiishi, ii sakuhin dakara.
Natsuko: Hontou
Kaze: Mochiron.
Natsuko: Eiga nanji.
Kaze: 8 ji 40 pun kara kana
Natsuko: Doko de miru.
Kaze: Ikebukuro de ii.
Natsuko: Jya, ii yo.

cún
20-03-2008, 07:56 PM
cún rất thích phần hội thoại thân mật của japanesepod101, rất hữu ích :jogging:
Sáng nay cún cũng đã down phần nghe của đài NHK rùi-chị Kim Thành nỏi giọng nghe hay lắm, nhưng nó formal quá ^^------>Trung thành với Mo*hoachan + cún sẽ chăm chỉ học theo NHk nữa ^^

+ Trả bài:
Peter: はい
Natsuko: Peter ですか?
Peter: はい、 peter です
Natsuko: さくら は 何処に いますか?
Peter: さくら は 私と いっしょに い す よ。
Natsuko: そうですね!

mo*hoa
23-03-2008, 01:01 AM
^cúnちゃん học chăm quá, chẳng bù cho mo*hoa dạo này bắt đầu lười nhác rồi, chẳng học hành gì cả :huwet:


*

Bài 36 - Cùng đi xem phim

Trong bài hôm trước anh Kaze đã mời được chị Natsuko đi xem phim, chúng ta cùng xem buổi hẹn của họ như thế nào nhé. ^^

Audio bài 36->bài 40

http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=8

Hội thoại (1:30)

Kanji
かぜ: 今夜 一緒に 映画を 見ませんか?
夏子: いいですよ。どの映画が いい ですか?
かぜ: じゃ、アクション映画が いいです 。
夏子: アクション映画は つまらないです。
かぜ: つまらない?つまらなくないです 。貴方は どの映画が 好きですか?
夏子: 私は ロマンチック映画が いいです。ジュリアロバーツの新作 どうですか?
かぜ: マジですか。ロマンチックは くだらないです。
夏子: くだらなくないです。ハッピーエン が 好きです。
かぜ: じゃ、コメデイは。
夏子: 駄目です。ラブストーリーが いいです。
かぜ: 私には 無理です 。
夏子: じゃ、別々に 見ますか?
かぜ: いいですよ 。

Kana
かぜ: こんや いっしょに えいがを みせんか?
なつこ: いい ですよ。どの えいがが いいですか?
かぜ: じゃ、アクション えいがが いいです 。
なつこ: アクション えいがは つまらないです。
かぜ: つまらない?つまらなくないです 。あなたは どの えいがが すき ですか?
なつこ: わたしは ロマンチック えいがが いいです。ジュリアロバーツの しんさくは どうですか?
かぜ: マジですか。ロマンチックは くだらないです。
なつこ: くだらなくないです。ハッピーエン が すき です。
かぜ: じゃ、コメデイは。
なつこ: だめです。ラブストーリーが いいです。
かぜ: わたしには むりです 。
なつこ: じゃ、べつべつに みますか?
かぜ: いいですよ 。

Romaji
Kaze: Konya isshoni eiga wo mimasen ka?
Natsuko: Ii desu yo. Dono eiga ga ii desu ka?
Kaze: Ja, akushon eiga ga ii desu.
Natsuko: Akushon eiga wa tsumaranai desu.
Kaze: Tsumaranai? Tsumaranakunai desu. Anata wa dono eiga ga suki desu ka?
Natsuko: Watashi wa romanchikku eiga ga ii desu. Juriarobaatsu no shinsaku wa dou desu ka?
Kaze: Maji desu ka? Romantichikku wa kudaranai desu.
Natsuko: Kudaranakunai desu. Happiiendo ga suki desu.
Kaze: ja, komedi wa?
Natsuko: Dame desu. Rabusutoorii ga ii desu.
Kaze: Watashi ni wa muri desu.
Natsuko: Ja, betsubetsu ni mimasu ka?
Kaze: ii desu yo.

Tiếng Việt
Kaze: Tối nay chúng ta cùng đi xem phim nhé?
Natsuko: Được đấy. Có phim nào hay không?
Kaze: Ừm, phim hành động được đấy.
Nátuko: Phim hành động chán lắm.
Kaze: Chán á? Không chán chút nào. Em thích thể loại phim gì?
Natsuko: Với em thì phim tình cảm lãng mạn là hay nhất. Phim mới của Julia Robert thì thế nào?
Kaze:Thật á? Phim tình cảm lãng mạn vớ vẩn lắm.
Natsuko: Không vớ vẩn chút nào. Em thích phim kết thúc có hậu.
Kaze: Thế phim hài thì sao?
Natsuko: Không được. Phim tình cảm thì được.
Kaze: Anh thì không thể.
Natsuko: Thế thì chúng ta xem riêng đi.
Kaze: Cũng được.

Từ vựng:

アクション (akushon): thể loại phim hành động

つまらない (tsumaranai): chán, buồn tẻ

ロマンチック (romanchikku): phim tình cảm lãng mạn

くだらない (kudaranai): vớ vẩn, tức cười

ハッピーエンド (happii endo): kết thúc có hậu

コメデイ (komedi): phim hài

駄目 「だめ」 (dame) : không được

ジュリアロバーツ (juria robaatsu): Julia Robert

新作 「しんさく」(shinsaku): tác phẩm mới , dối chiếu bài trước ta có 作品 「さくひん」 (sakuhin): tác phẩm
- 新 (shin): mới
- 作 (saku): sản phẩm

マジ (maji) : cách nói lóng của 本当 「ほんとう」 (hontou): thật đấy, thật à.
để tăng thêm phần lịch sự người ta thêm ですvào sau.

無理 「むり」 (muri): không thể

別々 「べつべつ」(betsubetsu): riêng rẽ, riêng lẻ

Tình huống thường gặp trong quán ăn:
別々ですか?(betsubetsu desu ka?) - Anh chị trả riêng chứ?
- はい、別々でおねがいします。(hai, betsubetsu de onegaishimasu) - Vâng, chúng tôi trả riêng.
- いいえ、一緒におねがいします。(Iie, isshoni onegaishimasu) - Không, chúng tôi trả chung.

もしもし (moshimoshi) - dùng khi trả lời điện thoại, hoặc khi người nào đó lơ đãng, không chú ý vào câu chuyện.

どの (dono): thể loại nào, cái nào,

Bài tập:

Bạn hãy ghi lại đoạn hội thoại thân mật của bài hôm nay (bằng Kana hoặc Romaji) ^^
Từ mới:
- もん (mon) tắt của もの: đồ vật,
- 僕 「ぼく」 (boku) : tôi , thường được con trai dùng (lịch sự hơn 俺 「おれ」 Ore)



Chú ý: để viết Tiếng Nhật mà không bị biến thành dấu hỏi, mọi người hãy dùng phím cách của bàn phím Tiếng Anh chứ đừng dùng phím cách của bàn phím Nhật. (Thanks to fri_13th-senpai ^^v )

----
Mata ne. :bye:

Akirachan
23-03-2008, 09:39 AM
TU VUNG VE MAU SAC :
iro
色 colors
ao
青 blue
aka
赤 red
chairo
茶色 brown
daidaiiro
橙色 orange
haiiro
灰色 gray
kiiro
黄色 yellow
kimidori
黄緑 light green
kuro
黒 black
midori
緑 green
mizuiro
水色 light blue
momoiro
桃色 pink
murasaki
紫 purple
shiro
白 white
Sukina iro wa nan desu ka.
好きな色は何ですか。 What is your favorite color?

TU VUNG VE THOI TIET
tenki
天気 weather
kikou
気候 climate
ondo
温度 temperature
hare
晴れ sunny
kumori
曇り cloudy
ame
雨 rain
yuki
雪 snow
kaminari
雷 thunder
arashi
嵐 storm
kiri
霧 fog

THÀNH NGỮ:

Tenki wa dou desu ka.
天気はどうですか。 How is the weather?
Yoi tenki desu.
よい天気です。 The weather is nice.
Harete imasu.
晴れています。 It is sunny.
Kumotte imasu.
曇っています。 It is cloudy.
Ame ga futte imasu.
雨が降っています。 It is raining.
Yuki ga futte imasu.
雪が降っています。 It is snowing.
Atsui desu.
暑いです。 It is hot.
Mushiatsui desu.
蒸し暑いです。 It is humid.
Samui desu.
寒いです。 It is cold.
Atatakai desu.
暖かいです。 It is warm.
Suzushii desu.
涼しいです。 It is cool.
Kaze ga tsuyoi desu.
風が強いです。 It is windy.

mo*hoa
24-03-2008, 04:21 AM
Cảm ơn Akirachan về phần từ vựng nhé. mo*hoa chỉ muốn bổ sung 1 chút về cách dùng của những từ chỉ màu sắc.


Trong Tiếng Nhật toàn bộ màu sắc đều là danh từ nhưng có 6 màu cơ bản là có thể trở thành i-tính từ sau khi thêm "i" vào sau. Đó là:

aka->akai ; shiro->shiroi; ao->aoi; kiiro->kiiroi; chairo->chairoi; kuro->kuroi


Những màu sắc khác chỉ có dạng danh từ mà không có dạng tính từ. Khi đi cùng với danh từ khác, cần thêm vào trợ từ "no" .VD:


Akai kimono - cái áo kimono đỏ (do akai là i-tính từ)
Midori no kimono - cái áo kimano màu xanh (không dùng "midori na kimono" hay "midori iroi kimono")

Màu xanh của trái cây và rau quả (vd: táo xanh) là ao (blue) chứ không phải midori iro (green). Ao cũng có nghĩa là 'trẻ' (trong chữ 'thanh xuân')

Màu xanh trên cột đèn giao thông không gọi là midori iro (green), mà là ao (blue).

Người Nhât sử dụng khá nhiều từ du nhập từ Tiếng Anh, nên màu hồng còn có thể là ピンク (pinku) 、 màu vàng cam : オレンジ (orenji), màu xám グレエ (guree)



Nguồn:
http://www.learn-japanese.info/colors.html
http://www.geocities.com/takasugishinji/japanese/color.html
http://www.sf.airnet.ne.jp/~ts/japanese/message/jpnEzOK71E7EzNlvIio.html

そして、私の 一番好きな色は ピンク です。 ^^v

cún
25-03-2008, 10:22 AM
kaze: konya issho ni eiga wo minai ?
Natsuko: ii yo. Dono eiga ga ii?
kaze: akushon eiga wa?
Natsuko: akushon eiga wa tsumaranai
kaze: tsumaranai? nan eiga ii?
Natsuko: watashi wa romanchikku egai ga ii kana
kaze: Maji ka? romantichikku wa kudaranai kana
Natsuko: kudaranai mo? happiendo ga suki
kaze: ja, comedi wa?
Natsuko:dame, rabusutoori ga ii na
kaze: boku ni wa muri (rùi cái j nana ấy :byebye:)
Natsuko: ja, betsubetsu ni miru?
kaze: ii da yo


hehe, bài 36 mắc cười quá, anh kaze thô lỗ quá, hehe
bài 35 có chị Hatsumi nói giọng đáng yêu, chắc là trẻ và dễ thương lắm :jogging:...lâu rùi ko nghe giọng cười hi hí của chị Sakura--> nhớ quá :jogging:

Thanks akirachan rất nhìu, nhiều từ vựng rất hay và hữu dụng, arigatou gozaimashita ^^
hehe, trái cây của Nhật có màu xanh dương :byebye:

Mrs.Cow
28-03-2008, 05:51 PM
Cow lâu lắm mới vào lại JPN @_@''
Ngồi hì hục từ 1h -> giờ mà mò tới trang 15..TT.TT [ kèm cả chat ]
Bài học của ss mo*hoa hay lắm á,em đang học [ tự học =.='' ]
@ cún + some : mí ng cứ lâu lâu chơi 1 tràng kanji ko hỉu gì hết :((

Akirachan
28-03-2008, 08:29 PM
Chà bạn cún siêng quá !

mo*hoa
29-03-2008, 09:36 AM
@Mrs.Cow: Topikku e youkoso! :gongxi:

@Akirachan: Sou desu ne. :agree:

@cún nghe được như thế là rất giỏi đấy. :agree: Yên tâm, trong 2 bài sắp tới chúng ta sẽ lại được nghe giọng nói mượt mà của chị Sakura. ^^v



*

Bài 36 - Hội thoại thân mật

Kanji
かぜ: 今夜 一緒に 映画 見ない?
夏子: いいよ。どの映画が いい?
かぜ: アクション映画 は?
夏子: アクション映画は つまらない。
かぜ: つまらない?んー、なにがいい?
夏子: んー、私は ロマンチックな映画が いいかな。
かぜ: マジか。ロマンチックな映画は くだらないんだよな。
夏子: くだらなくない もん。 ハッピーエンド が 好き。
かぜ: じゃ、コメデイは。
夏子: 駄目。ラブストーリーが いいな。
かぜ: 僕には 無理だな 。
夏子: じゃ、別々に 見る?
かぜ: いいよじゃ 。

Kana
かぜ: こんや いっしょに えいが みない?
なつこ: いい よ。どの えいがが いい?
かぜ: アクション えいがは 。
なつこ: アクション えいがは つまらない。
かぜ: つまらない?ん、なにいい?
なつこ: ん、わたしは ロマンチックなえいがが いいかな。
かぜ: マジか。ロマンチックなえいがは くだらないんだよな。
なつこ: くだらなくない もん。 ハッピー エンド が すき。
かぜ: じゃ、コメデイは。
なつこ: だめ。ラブ ストーリーが いい な。
かぜ: ぼくには むりだな 。
なつこ: じゃ、べつべつに みる?
かぜ: いいよじゃ 。

Romaji
Kaze: Konya isshoni eiga minai?
Natsuko: Ii yo. Dono eiga ga ii?
Kaze: Akushon eiga wa?
Natsuko: Akushon eiga wa tsumaranai.
Kaze: Tsumaranai? Nani ii?
Natsuko: Watashi wa romanchikku na eiga ga ii kana.
Kaze: Maji ka? Romantichikku na eiga wa kudaranai nda jo na.
Natsuko: Kudaranakunai mon. Happii endo ga suki.
Kaze: ja, komedi wa?
Natsuko: Dame. Rabu sutoorii ga ii na.
Kaze: Boku ni wa muri da na.
Natsuko: Ja, betsubetsu ni miru?
Kaze: ii yo ja.

cún
29-03-2008, 11:21 AM
@cún nghe được như thế là rất giỏi đấy. Yên tâm, trong 2 bài sắp tới chúng ta sẽ lại được nghe giọng nói mượt mà của chị Sakura. ^^v
ありがとう ございました
hehe, cún nghe Mo*hoachan dụ dỗ nên đã len lén nghe 2 bài típ theo rùi :byebye:...trùi ui, cún cực kì thích chị Sakura lun, vui tính mà giọng nghe đáng yêu quá mức :jogging:
Nhất là ở bài 38 cái đoạn informal mà: Peter ......ja nai yo ne! ý, iu iu, rùi cả: sakura ha urusai nữa ,haha, đúng ghê :D
Kudaranakunai mon--->cún nghe là kudaranai :stress:, nguy hiểm quá :aaa:

Àh, các từ kana, mon, na đặt ở cuối câu trong hội thoại thân mật có nghĩa là nhé, nhỉ, ha giống ne phải không ạh?

@Mrs.Cow: vạn sự khởi đầu nan, cố lên bạn ^^, hùi đó 2 bài post của cún cách nhau cả tháng để chỉ học hirakana và katakana :byebye:

Bài học của ss mo*hoa hay lắm á,em đang học [ tự học =.='' ]
@ cún + some : mí ng cứ lâu lâu chơi 1 tràng kanji ko hỉu gì hết
đâu, có dùng kanji bao h đâu (hi hữu lắm)
hihi, cún đang học kanji, học đc hết mí qui tắc chuyển từ âm Hán sang âm On, nhưng mà chỉ mới thuộc trên 40kanji pisco post thui, đang tẩu hỏa nhập ma rùi (hehe, Hỏa âm on là Ka, Ma là Ma (hay là Ba nhỉ :P ) Tẩu là Soo...........:stress:

@akirachan: ie ie, totemo totemo totemo lười desu yo :byebye:, bằng chứng là cún chưa thuộc hết phần từ vựng về thời tiết mà Akira post nữa, hì hì hì hì

Mrs.Cow
29-03-2008, 11:57 PM
こんばんは ^^
mohoa + いぬ(cún): ありがとう ございます
Cow vẫn đang cố học,hiragana thì thuộc hết rồi còn katakana...:(( khó nhớ!!` kanji nữa chứ..TT.TT
Có gì nhờ mọi ng giúp đỡ.

mo*hoa
30-03-2008, 03:39 AM
@Mrs.Cow: katakana đúng là khó nhờ hơn Hiragana, mo*hoa cũng phải học mãi mới nhớ được (mà thỉnh thoảng vẫn bị quên :stress: ). Kinh nghiệm thì mo*hoa thấy là nên học cả từ hoặc cụm từ, vd: ngày nào mo*hoa cũng nhìn thấy từ ピーター thế là không thể quên được 2 chữ cái này ^^

@cún-chan: Cách sử dụng của những từ ấy thế này:

-Kana: khi dùng ở cuối câu thể hiện sự không chắc chắn, chưa rõ ràng "tôi băn khoăn, tôi tự hỏi..." , "Kashira" là dạng khác của "kana" thường chỉ có phụ nữ mới dùng.

- Mono: đồ vật, vật. Mon là nói tắt của mono. VD: Tabemono (đồ ăn), Nomimono (đồ uống)... Trong bài hội thoại mon ở đây dùng thay cho eiga.

- Na: Được đàn ông dùng với nghĩa cấm đoán. Hoặc dùng thông thường khi quyết định, gợi ý , bày tỏ ý kiến.

Mấy cái này nói thì hơi rắc rối, nhưng khi học nhiều và nghe nhiều rồi ta sẽ dần dần vỡ ra (hi vọng thế :nosey: )

Nguồn: Japanese.about.com (http://japanese.about.com/library/weekly/aa102101a.htm)



*

Bài 37 - Buổi tối yên tĩnh

Audio Bài 36 -> Bài 40


http://www.japanesepod101.com/index.php?cat=1&order=asc&paged=8

お帰りなさい 「おかえりなさい」 (okaeri nasai) - lời chào của người ở nhà đón người vừa về nhà.

ただいま (tadaima) - lời chào khi về đến nhà.


Hội thoại: (1:50)

Kanji
一徳: 静かな 夜 ですね。
さくら: そうですね。今夜は 静かで 暖かい です。春の夜が 大好き です。
一徳: 素敵な 夜 ですね。
さくら: そうですね。今夜は 最高 です。
   
さくら: やっぱり、また あの うるさい 犬。犬は 好き です けど、あの 犬 は 大嫌い です。

Kana
かずのり: しずかな よる ですね。
さくら: そうですね。こんやは しずかで あたたかい です。はるのよるが だいすきです。
かずのり: すてきですね。
さくら: そうですね。こんやは さいこう です。

さくら: やっぱい、また あの うるさいい ぬ。いぬは すき ですけど、あのいぬは だいきらい です。

Romaji
Kazunori: Shizuka na yoru desu ne.
Sakura: Sou desu ne. Konya wa shizuka de atatakai desu, Haru no yoru wa dai suki desu.
Kazunori: Suteki desu ne.
Sakura: Sou desu ne. Konya wa saikou desu.

Sakura: Yappari, mata ano urusai inu. Inu wa suki desu kedo, ano inu wa dai kirai desu.

Tiếng Việt
Kazunori: Buổi tối yên tĩnh nhỉ.
Sakura: Đúng vậy. Tối nay vừa yên tĩnh lại ấm áp nữa. Tôi rất thích buổi tối mùa xuân.
Kazunori: Rât đẹp đúng không.
Sakura: Đúng vậy. Tối nay là tuyệt nhất.
(Tiếng chó sủa)
Sakura: Đúng như tôi nghĩ. Lại là con chó đó. Tôi rất thích chó, nhưng tôi rất ghét con chó đó.

Từ vựng:

静か 「しるか」 (shizuka): yên tĩnh  X うるさい (urusai): ồn ào

暖かい 「あたたかい」 (atatakai): ấm X 涼しい 「すずしい」(suzushii): mát
クール (kuuru) hay がっこいい (gakkoii): vẻ ngoài dễ nhìn,

春 「はる」(haru): mùa xuân

秋 「あき」(aki): mùa thu

夏 「なつ」 (natsu):mùa hè

冬 「ふゆ」 (fuyu): mùa đông

最高 「さいこう」(saikou): tuyệt vời nhất

やっぱり (yappari): đúng như tôi nghĩ, đúng như dự đoán

犬 「いぬ」 (inu): chó

猫 「ねこ」 (neko): mèo


Ngữ pháp:

- Ôn tập lại i-tính từ và na-tính từ:
i-tính từ là những từ có đuôi là i (trừ ~ei và ~ki)
na-tính từ khi đi cùng danh từ phải kèm theo đuôi "na", VD: shizuka na yoru, suteki na yoru.

Khi ghép 2 i-tính từ cùng nhau trong 1 câu, ta bỏ ~i và thêm vào くて (kute), VD:
この 映画は 楽しくて 面白いです。
(Kono eiga wa tanoshikute omoshiroi desu) - Phim này hài hước và thú vị.

Tương tự với na-tính từ, ta thêm vào sau tính từ で (de), VD:
今夜は 静かで 暖かいです。
(Konya wa shizuka de atatakai desu) - Tối nay yên tĩnh và ấm áp

その 町は 静か で 便利 です。
(Sono machi wa shizuka de benri desu) - Thị trấn đó yên tĩnh và thuận tiện.

- けど (kedo): nhưng, thường được dùng nhiều trong văn nói. Cách dùng:


Nguyên nhân + kedo,
Động từ nguyên thể / quá khứ thường + kedo
i-tính từ + kedo,
na-tính từ + desu/da + kedo,
Danh từ + da/desu + kedo, 

VD:
犬が 好き です けど、。。。
(Inu ga suki desu kedo,...)

ピーターは 面白い けど、うるさい です。
(Piitaa wa omoshoroi kedo, urusai desu)

Bài tập:
- Bạn hãy ghi lại bài hội thoại thân mật.

---
じゃ、また :bye:

Mrs.Cow
30-03-2008, 10:09 AM
@ mohoa:Sou desu ne.")
Cow ko thấy bài hội thoại thân mật ở đâu cả.:((
Nó có ở trong audio ko? Sao Cow nghe hoài ko thấy?!

cún
30-03-2008, 10:31 AM
kazunori: しずか な ようる だ ね
Sakura: そうだ ね、 こんや は しずかで あたかい。 春の よるが だいすき。
kazunori: 素敵 な よる だね
Sakura: uhm, こんや は さいこう , やっぱり また うるさい いぬ, いぬ が すき けど, あの いぬ は だいきらい.

Ôi trùi ui, tôi thích chó nhưng ko thích con chó đó, hahaha, sở thích của Sakura mới thật là ngộ nghĩnh, hehe, cún thì iu tất cả các loài cún :iluv:


お帰りなさい 「おかえりなさい」 (okaeri nasai) - lời chào của người ở nhà đón người vừa về nhà.

ただいま (tadaima) - lời chào khi về đến nhà.
Hùi xem nhóc Maruko cún nhớ nhất là câu tadaima ý, hi hi

あの, Hanoiの天気 は どう ですか?
ダラット の 天気 は 悪い だよ。 T__T

Mo*hoachan ơi, sau câu tadaima của kazunori Peter nói j cún ko nghe hông ra, cái j mà sashiburi, rùi moto...j j ấy ^^..hì hì, mo*hoa bày cún cái :byebye:

@Cow:

Nó có ở trong audio ko? Sao Cow nghe hoài ko thấy?!
Nó ở phía dưới cái audio bạn vừa download ý, ghi là informal audio

rei_kiwi
30-03-2008, 12:03 PM
Sakura: そうだ ね、 こんや は しずかで あたかい。 春の よるが だいすき。

là あたたかい cún ah ^^


Mo*hoachan ơi, sau câu tadaima của kazunori Peter nói j cún ko nghe hông ra, cái j mà sashiburi, rùi moto...j j ấy ^^..hì hì, mo*hoa bày cún cái

Có mẫu:

thời gian + ぶり: bao nhiêu (khoảng thời gian) rồi ko làm j
vd:
1年ぶりですね。 1 năm ko gặp rồi nhỉ
はい、また おめにかかれて うれ いです。 Vâng, rất vui dc gặp lại anh
............thành ngữ

Câu nói thông dụng:

(お)ひさしぶり ですね hay  しばらく ですね: lâu rồi ko gặp nhỉ

Cách nói しばらく 待って (shibaraku matte) cũng giống như  ちょっと 待って (chotto matte) : chờ một chút nhé

rei_kiwi
30-03-2008, 12:39 PM
ở lớp rei cũng đc học 1 số thành ngữ khá đơn giản but cũng ko kém phần hay ho (và ứng dụng n` nữa ^^), rei sẽ post ít một (cho dễ nhớ) để mo*hoa, cún, cow, akira và các bạn theo dõi topic cùng học nha ^O^

口 が 軽い 「くちが がるい」
口: mồm, miệng
が: giới từ chủ cách
軽い: nhẹ
>> "Miệng nhẹ" - Câu này chỉ ng` hay tiết lộ bí mật của ng` khác, vô ý nói ra n~ bí mật của ng` khác, vô ý nói ra n~ điều ko nên hoặc ko cần nói ra



一期 一会 「いちご いちえ」
一期: đời người (ichigo còn có nghĩa là quả dâu nữa ha, but ko viết thế này ^^)
一会: gặp 1 lần

>> "Đời ng` chỉ gặp 1 lần". Câu này có nguồn gốc từ 1 triết lý trong Trà Đạo. Triết lý cho rằng, mọi cuộc gặp gỡ của chúng ta với 1 ai đó đều chỉ có một lần nên chúng ta nên trân trọng cuộc gặp gỡ ấy, đối xử với ng` đó bằng tấm lòng chân thành để về sau ko phải tiếc nuối
(Trong phim Hana yori dango, ep 2 "công tử trà đạo" Soujirou cũng đã phát ngôn câu này để biện bạch với cô tình nhân khi bị bóc mẽ về cái tật đào hoa :crisp: )

JILchan
30-03-2008, 02:39 PM
ah, lâu lắm mới vào đây, mọi người học tập tiến bộ quá:aaa:
*Mrs.Cow: tớ cũng sắp học xong katakana, thỉnh thoảng vẫn quên ^^".Còn kanji biết được số từ 1 đến 4 ~"~. Mấy câu ngữ pháp thì vẫn chưa biết nhiều. Lười xem lại từ đầu quá ><... cố chăm chỉ học bạn cow vậy

Souchan
30-03-2008, 04:42 PM
@rei: câu thứ 2 í, âm Hán có phải đọc luôn là "Nhất kì nhất hội" như trong truyện ko?
期 chữ này nghĩ là "Kì", vì bộ đằng trước hình như là chữ "kì" (cờ). Chưa học tới nên "phán đại" thôi :">

rei_kiwi
31-03-2008, 06:33 PM
@rei: câu thứ 2 í, âm Hán có phải đọc luôn là "Nhất kì nhất hội" như trong truyện ko?

uh, đúng ùi đó ^^
mà souchan cũng đang học J huh, tự học hay đi học zdậy ^^

binh_bket
01-04-2008, 02:10 PM
thank you vẻy much!

quiet_mountain
01-04-2008, 03:03 PM
Hi ban Mo*hoa, minh bi gio moi bat dau tu hoc tieng Nhat vi ko co thoi gian di den trung tam hoc, minh thay trang web the japanesepage.com rat hay, no co video huong dan ca cach phat am nua, rat cam on ban vi da post cac bai hoc len forum, no rat co y nghia voi nhung nguoi mo` mam bat dau hoc tieng Nhat nhu minh va lam cho minh cam thay co dong luc de hoc tieng Nhat, vi tu hoc ma, hic. Neu ban co thong tin gi hay thi post len mang de moi nguoi cung hoc hoi nha. Jaa, mata ne ;-)

------------

Lần sau nhớ type tiếng Việt nha bạn :D

Souchan
01-04-2008, 07:56 PM
uh, đúng ùi đó ^^
mà souchan cũng đang học J huh, tự học hay đi học zdậy ^^

Đoán đại cũng đúng :D
Sou cũng đang đi học tiếng Nhật :"> Giờ ngồi đọc lại tiện thể ôn lại luôn :"> Học không ôn quên hết trơn -'________'-

Có cái file trong CD Drama từ manga Kaze Hikaru nè, chừng 10' gì đấy, mọi người nghe đổi khẩu vị tí ha :"> Vừa dễ nghe vừa khó nghe... Dễ vì nói cũng chậm, rõ, nhưng nhiều lúc lại "bay" nhanh như gió í :">
http://www.mediafire.com/download.php?n1cjr9mmzmd

^^

JILchan
02-04-2008, 07:53 PM
ùi, mới down file audio về > k chỉ căng tai cố nghe tiếng mà còn phải nghe luôn tiếng anh. May mà giọng tiếng anh ở đây nghe cũng dễ ^^

mo*hoa
03-04-2008, 09:27 PM
Bài 37 - Hội thoại thân mật

Kanji
一徳;静かな夜だね。
さくら:そうだね。今夜は静かで暖 いな。春の夜は大好き。
一徳:素敵な夜だね。
さくら:ん、今夜は最高。やっぱり またうるさい犬。犬は好きだけど、 の犬は大嫌い。

Kana
かずのり:しずかなよるだね。
さくら:そうだね。こんやはしずか あたたかい。はるのよるはだいすき
かずのり:すてきなよるだね。
さくら:ん。こんやはさいこう。や ぱり、またうるさいいぬ、いぬはす だけど、あのいぬはだいきらい。

Romaji
Kazunori: Shizuka na yoru da ne.
Sakura: Sou da ne. Konya wa shizuka de atatakai. Haru no yoru wa dai suki.
Kazunori: Suteki na yoru da ne.
Sakura: Yappari, mât, urusai inu. Inu wa suki da kedo, ano inu wa dai kirai.

----------------
@JILchan: nếu bạn ko thích nghe Tiếng Anh thì chỉ nghe đoạn hội thoại thôi. ^^

Mata ashita :bye:

bleach
04-04-2008, 09:48 PM
hình như lớp của Mo*Hoa có thêm học viên mới nhỉ, các bạn cố lên nhá.

rei_kiwi
04-04-2008, 10:44 PM
ui, b bleach đã tái xuất giang hồ rồi sao (nhớ sempai wa' :big_love: )
thi cử sao ùi b ^^

mo*hoa
05-04-2008, 03:59 AM
Bài 38 - Đi shopping với các bạn gái.

Hội thoại: (1:25)

Kanji
さくら: この 赤い 靴は 素敵 ですね。
初美: そうですね。
さくら: ピーター、 この 赤い 靴は 素敵 ですか。
ピーター: はい、素敵 です。
さくら: やっぱり、素敵 では ありません。
初美: この ドレスは きれい ですね。
さくら: そう ですね。
初美: ピーター、この 青い ドレスは きれい ですか。
ピーター: はい、きれい です。
さくらと 初美: やっぱり、きれい では ありません。
さくら: この 白い ジャケットは どう ですか。
ピーター: 素敵 では ありません。
さくらと 初美: えええ
初美: これは とても きれい です。
さくら: やっぱり、ピーターは センス が ありません。

Kana
さくら: この あかい くつは すてき ですね。
はつみ: そうですね。
さくら: ピーター、この あかい くつは すてき ですか。
ピーター: はい、すてき です。
さくら: やっぱり、すてき では ありません。
はつみ: この ドレスは きれい ですね。
さくら: そうですね。
はつみ: ピーター、この あおい ドレスは きれい ですか。
ピーター: はい、きれい です。
さくらと はつみ: やっぱり、きれい では ありません。
さくら: この しろい ジャケットは どう ですか。
ピーター: すてき では ありません。
さくらと はつみ: えええ
はつみ: これは とても きれい です。
さくら: やっぱり、ピーターは センス が ありません。

Romaji
Sakura: Kono akai kutsu wa suteki desu ne.
Hatsumi: Sou desu ne.
Sakura: Piitaa, kono akai kutsu wa suteki desu ka.
Piitaa: Hai, suteki desu.
Sakura: Yappari, suteki dewa arimasen.
Hatsumi: Kono doresu wa kirei desu ne.
Sakura: Sou desu ne.
Hatsumi: Piitaa, kono aoi doresu wa kirei desu ka.
Piitaa: Hai, kirei desu.
S&H: Yappari, kirei dewa arimasen.
Sakura: Kono shiroi jaketto wa dou desu ka.
Piitaa: Suteki dewa arimasen.
S&H: Eee
Hatsumi: Kore wa totemo kirei desu.
Sakura: Yappari, Piitaa wa sensu ga arimasen.

Tiếng Việt
Sakura: Đôi giầy đỏ này đẹp nhỉ.
Hatsumi: Ừ, rất đẹp.
Sakura: Piitaa, đôi giầy đỏ này có đẹp không?
Piitaa: Nó rất đẹp.
Sakura: Biết ngay mà, nó chẳng đẹp chút nào.
Hatsumi: Bộ đồ này đẹp nhỉ.
Sakura: Ừ, rất đẹp.
Hatsumi: Piitaa, bộ đồ bộ quần áo màu xanh này có đẹp không?
Piitaa: Bộ ấy rất đẹp.
S&H: Biết ngay mà, nó chẳng đẹp chút nào.
Sakura: Cái áo jacket trắng này thì thế nào?
Piitaa: Cái áo ấy không đẹp chút nào.
S&H: Hả.
Hatsumi: Cái này vô cùng đẹp.
Sakura: Biết ngay mà, Piitaa chẳng có mắt thẩm mĩ gì cả.

Từ vựng:
赤い 「あかい」(akai): màu đỏ --> 赤くない 「あかくない」(akakunai): không đỏ
- Khi bạn đi uống rượu mà bị đỏ mặt thì mọi người sẽ trêu: akai , bạn có thể trả lời akakunai hoặc akai desu như chị Sakura ^^;

青い 「あおい」(aoi): màu xanh dương

Chú ý cách dùng của i-tính từ và na-tính từ trong câu có nhiều tính từ:
- ドレスは 赤くて きれい です。(Doresu wa akakute kirei desu)
- ドレスは きれい で あかい です。(Doresu wa kirei de akai desu))

靴 「くつ」(kutsu): đôi giầy

ドレス (doresu): bộ quần áo

綺麗 「きれい」(kirei): đẹp

白い 「しろい」(shiroi): màu trắng

ジャケット(jaketto): áo jacket

センス (sensu): khiếu thẩm mĩ,

Dạng phủ định của danh từ và na-tính từ: thêm vào ではありません(dewa arimasen) hoặc (dewa nai / ja nai) trong câu thân mật.

Ôn tập: 朝飯前 「あさめしまえ」 (asa meshi mae): việc đơn giản, dễ dàng. ^^

Bài tập: Như mọi khi, bạn hãy ghi lại bài hội thoại thân mật.

Mata :bye: