Mẫu 1
~や否や~ / ~や (~ya ina ya~/ ~ya)
* Ý nghĩa: Vừa mới~, vừa~ đã~, ngay lập tức, ngay sau khi~ thì~.
Diễn tả việc tiếp tục làm một động tác khác ngay sau đó, hay có một việc nào đó sẽ xảy ra.
* Cấu trúc: Động từ thể từ điển V-辞書形 + や
例:
Code:
1. 空が暗くなるや否や大粒の雨が降り始めた。 Bầu trời vừa tối sầm lại thì mưa bắt đầu rơi.
※ 大粒の雨 (おおつぶ の あめ): Mưa rào.
2. エレベーターのドアが開くや, 猫が飛び出してきた。 Cửa thang máy vừa mở thì lập tức con mèo lao vù ra.
3. その犬は私の姿を見るやいなや逃げて行った。 Scarcely had the dog seen me before in ran away.
Con chó đó vừa mới thấy bóng tôi thì lập tức bỏ chạy.
4. 一人になるや否や、彼女はその手紙を開いた。The moment she was alone she opened the letter.
Sau khi chỉ có một mình, cô ấy đã mở bức thư đó ra.
* Loại câu: Cấu trúc này giống với mẫu [~がはやいか~] và [~なり~] của N1, [~たとたん(に)] của N2-3.
----------------------
Question:
1. Say không hiểu lúc nào thì dùng đầy đủ や否や và lúc nào thì dùng や.
2. Khi mình nói, mình đọc tách ra là "ya-ina-ya" hay đọc liền "yainaya"?
Bạn nào đã học và tìm hiểu về mẫu này rồi có thể giải thích giùm Say với có được không?
Bookmarks