^
Thanks bạn đã ủng hộ, Say cảm thấy yên tâm là topic không bị "chìm vào quên lãng"
Tâm trạng bây giờ thì dùng trạng từ gì là hợp lý nhỉ?
Đúng rồi, là ほっと(Hotto), 1 trạng từ diễn tả tâm trạng cảm thấy nhẹ nhõm khi nỗi lo âu tan biến.
Trạng từ này cũng thường đi với ~する(suru)
ほっとするネコ
Ví dụ:
1. 茶碗を落としたが、割れなかったの で 、ほっとした。
Chawan wo otoshita ga, warenakatta node, hotto shita.
Cái bát bị rớt nhưng không bị vỡ nên tôi thở phào nhẹ nhõm.
2.手術が成功したと聞いて、ほっとした。
Shujutsu ga seikou shita to kiite, hotto shita.
Khi nghe tin cuộc phẫu thuật thành công, tôi thấy nhẹ cả người.
3.バスの中に忘れたカバンが見つか っ て、ほっとした。
Basu no naka ni wasureta kaban ga mitsukatte, hotto shita.
Tìm thấy cái cặp bỏ quên trên xe bus, nhẹ cả người.
4. 代表に選ばれなくてくやしいととも に 、ほっとする気持ちもあった。
Daihyou ni erabare nakute kuyashii to tomo ni, hotto suru kimochi mo atta
Vừa tiếc vì không được chọn làm đại biểu, tôi cũng thấy bớt căng thẳng hơn.
5. 私は式が終わってほっとしました。
Watashi wa shiki ga owatte hotto shimashita.
Buổi lễ đã kết thúc, tôi thấy nhẹ cả người.
Bookmarks