Minnasan, konbanwa
Có bạn nào cảm giác chờ đợi ngày thứ nhất trôi qua để đến ngày thứ hai thật là lâu không?
Những bạn đó, thật sự là rất tuyệt vời đó
______________________________ ______________________________
Tuần 1: Ngày thứ hai
I. Mẫu ~ものなら(~mono nara)
* Ý nghĩa: Nếu~ (dùng khi hi vọng vào 1 điều khó thực hiện hoặc là ít có khả năng thực hiệ <-- cách nói lạnh lùng)
* Cấu trúc: Vれるものなら (V-reru mono nara) hoặc Vれるもんなら(V-reru mon nara).
Với Vれる(V-reru) là động từ thể khả năng. Bạn cũng có thể dùng tự động từ với mẫu này.
Ví dụ
1. 帰るものなら、今すぐ、国へ帰りた い. (= 帰れないけど、もしも帰れるなら)
Kaeru mono nara, ima sugu, kuni e kaeritai. (= kaerenai kedo, moshi mo kaeru nara ~)
Nếu có thể về được, thì ngay bây giờ tôi muốn về nước
2. 生まれ変われるものなら、鳥になり た い。
Umare-kawareru mono nara, tori ni naritai.
Nếu được sinh ra lần nữa thì tớ muốn làm con chim ^^
3. 父の病気が治るものなら、どんな高 価 な薬でも手に入れたい。
Chichi no byouki ga naoru mono nara, donna kouka na kusuri demo te ni iretai.
Nếu bệnh tình của bố chữa được thì thuốc đắt đến mấy tôi cũng mua.
II. Mẫu ~ものだから(~mono dakara)
* Ý nghĩa: Tại vì ~ (Hay sử dụng khi nói lý do, phân trần, biện bạch)
* Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với ものだから(mono dakara) hoặc もんだから (mon dakara).
Tuy nhiên chú ý là tính từ Aな thì giữ nguyên な, còn danh từ N thì thêm な vào.
Ví dụ
1. 家が狭いものですから、大きい家具 は 置けない.
Ie ga semai mono desu kara, ookii kagu wa okenai.
Do nhà chật nên không bày biện đồ gia dụng to được
2. 彼女は一人っ子なものだから、わが ま まに育ててしまった.
Kanojo wa hitorikko na mono dakara, wa ga mama ni sodatete shimatta.
Vì là con một nên cô ấy lớn lên khá ích kỷ.
III. Mẫu ~もの (~mono)
* Ý nghĩa: Bởi vì~
* Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với もの(mono) hoặc もん(mon).
Tuy nhiên chú ý đôi khi sẽ gặp dạng tính từ Aな thì sẽ là Aなんだもの/もん, còn danh từ N thì là なんだもの/もん.
Đôi khi cũng gặp trường hợp có sự kết hợp "です" "ます" với もの/もん.
Ví dụ
1. 大丈夫、地図を持っているもの.
Daijoubu, chizu wo motte iru mono.
Không sao đâu vì tớ có bản đồ mà
2. しょうがないよ。子供(なんだ)もん.
Shou ga nai yo. Kodomo (nan da) mon.
Đến bó tay, vì chúng là trẻ con mà.
IV. Mẫu ~ものの (~mono no)
* Ý nghĩa: Dù là~, nói là~ đương nhiên nhưng mà ~
* Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ đưa về thể thông thường (普通形) rồi kết hợp với ものの(mono no). Tính từ Aな thì sẽ giữ nguyên な. Còn danh từ N chuyển thành である (de aru).
Ví dụ
1. 免許は取ったものの、車が買えない.
Menkyo wa totta mono no, kuruma ga kaenai.
Dù là có bằng lái nhưng mà không mua được ô tô.
2. 給料は少ないものの、仕事はやりが い がある。
Kyuuryou wa sukunai mono no, shigoto wa yarigai ga aru.
Lương hơi ít nhưng công việc rất đáng làm
※ Chú ý dạng A/Nとはいうものの cũng được sử dụng nhiều
Bookmarks