>
Trang 2/5 đầuđầu 1 2 3 4 5 cuốicuối
kết quả từ 11 tới 20 trên 45

Ðề tài: Bài học theo Giáo trình Minna no Nihongo

  1. #11
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 34452
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 8
    Thanks
    0
    Thanked 87 Times in 8 Posts
    BÀI 12.

    I. NGỮ PHÁP :


    Ngữ pháp về Tính từ い<i>, Tính từ な<na>

    (Tiếp theo phần ngữ pháp về tính từ của BÀI 8)

    1. Câu so sánh hơn :
    Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です
    Noun 1 + wa + Noun 2 + yori + Adj + desu.


    * Ví dụ :
    ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です.
    <BETONAMU ryouri wa Nihon ryouri yori yasui desu>
    (Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn của Nhật)

    この くるま は あの くるま より おおきい です
    <kono kuruma wa ano kurama yori ookii desu>
    (Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia)

    2. Câu hỏi so sánh :
    Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か ?
    Noun 1 + to + Noun 2 + to + dochira + ga + Adj + desu ka ?

    Câu trả lời :
    Noun + の + ほう + が + Adj + です .
    Noun + no + hou + ga + Adj + desu.


    * Ví dụ:
    A さん と B さん と どちら が ハンサム です か ?
    <A-san to B-san to dochira ga HANSAMU desu ka ?
    (Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)

    A さん の ほう が ハンサム です
    <A-san no hou ga HANSAMU desu>
    (Anh A đẹp trai hơn)

    3. Câu so sánh nhất :
    Noun + で<de> + なに<nani> + が<ga> + いちばん<ichiban> + Adj + です か ?


    * Ví dụ:
    ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か ?
    <BETONAMU de doko ga ichiban nigiyaka desu ka ?>
    (Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)

    ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です
    <BETONAMU de HO-CHIMIN shi ga ichiban nigiyaka desu>
    (Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)

    ごかぞく で だれ が いちばん せ が たかい です か ?
    <gokazoku de dare ga ichiban se ga takai desu ka ?>
    (Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)

    かぞく で ちち が いちばん せ が たかい です
    <kazoku de chichi ga ichiban se ga takai desu>
    (Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)

    BÀI 13.

    I. NGỮ PHÁP :



    1. もの<mono> (đồ vật) + が ほしい <ga hoshii> + です/ です か ?

    Cách dùng: Dùng để biểu thị ý muốn có một cái gì đó.

    Ví dụ:
    いま、 あなた は なに が ほしい です か ?
    <ima, anata wa nani ga hoshii desu ka ?>
    (Bây giờ bạn muốn cái gì ?)

    わたし は パン が ほしい です
    <watashi wa PAN ga hoshii desu>
    (Tôi muốn có một ổ bánh mì.)

    2. なに + が + (を, へ) + V-たい + です/ です か ?
    <nani + ga + (wo, e) + V-tai + desu / desu ka ?>

    Cách dùng: Nói lên ước muốn được làm gì đó.

    Động từ trong mẫu câu này chia thể -tai có đuôi là たい, cách đổi như sau:
    bỏ ます<masu> thêm たい<tai>

    たべます<tabe masu> --> たべたい<tabe tai> : muốn ăn
    ねます<ne masu> --> ねたい<ne tai> : muốn ngủ


    Ví dụ:
    あした、 あなた は なに を したい です か ?
    <ashita, anata wa nani wo shitai desu ka ?>
    (Bạn muốn làm gì vào ngày mai ?)

    あした、 わたし は いなか へ かえり たい です.
    <ashita, watashi wa inaka e kaeritai desu>
    (Ngày mai tôi muốn trở về quê.)

    A さん は なに を たべ たい です か ?
    <A san wa nani wo tabetai desu ka ?>
    (Anh A muốn ăn món gì vậy ?)

    わたし は てんぷら を たべ たい です
    (watashi wa tempura wo tabetai desu>
    (Tôi muốn ăn món tempura)

    Chú ý:
    * Trường hợp phủ định của ほしい<hoshii> và V-たい<tai> (được xem giống như một tính từ い) --> phủ định của nó sẽ bỏ い<i> thêm くない<kunai> :


    ほしい<hoshii> --> ほしくない<hoshikunai> (không muốn)
    V-たい<tai> --> V-たくない<V-takunai> (không muốn làm)


    Ví dụ:
    わたし は パン が たべ たくない です
    <watashi wa PAN ga tabetakunai desu>
    (Tôi không muốn ăn bánh mì.)

    3. Noun + へ/を + Noun + に + いきます<ikimasu>/ きます<kimasu>/ かえります<kaerimasu>
    Hoặc Noun + へ/を + V bỏ đuôi ます<masu> + に + いきます<ikimasu>/ きます<kimasu>/ かえります<kaerimasu>

    Cách dùng: Dùng khi muốn biểu thị ý rằng : đi đến đâu để làm gì đó.

    Ví dụ:
    * Động từ :
    わたし は にほん へ にほんご を べんきょうし に いき たい です
    <watashi wa Nihon e Nihongo wo benkyoushi ni ikitai desu>
    (Tôi muốn đến Nhật Bản để học tiếng Nhật.)

    * Danh từ :
    あした、 わたし  は  きょう  の  おまつり に いきます
    <ashita, watashi wa Kyouto no omatsuri ni ikimasu>
    (Ngày mai tôi đi đến lễ hội ở Kyouto)

  2. The Following 5 Users Say Thank You to Yumi For This Useful Post:

    Honda Satoshi (06-01-2013), hugopako (29-07-2013), jellypanpan (08-06-2011), thanhthuy134 (19-11-2010), yla_bakala (13-03-2013)

  3. #12
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 34452
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 8
    Thanks
    0
    Thanked 87 Times in 8 Posts
    BÀI 14.

    I. NGỮ PHÁP


    1. Động từ chia THỂ TE - てけい<te kei>

    A. CÁC NHÓM ĐỘNG TỪ :
    Động từ được chia làm 3 nhóm :

    1) ĐỘNG TỪ NHÓM I :

    Là những động từ có đuôi là cột い<i> (trước ます<masu> tức là những chữ sau đây: い<i>, し<shi>, ち<chi>, り<ri>, ひ<hi>, ぎ<gi>, き<ki>, に<ni>...)

    Ví dụ:
    あそびます<asobi masu> : đi chơi
    よびます<yobi masu> : gọi
    のみます<nomi masu> : uống

    Tuy nhiên cũng có một số động từ đặc biệt, tuy có đuôi là cột い<i> nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III.

    Ví dụ:
    あびます<abi masu> : tắm (thuộc nhóm II)
    かります<kari masu> : mượn (thuộc nhóm II)
    きます<ki masu> : đến (thuộc nhóm III)

    2) ĐỘNG TỪ NHÓM II :

    Là những động từ có đuôi là cột え<e> (trước ます<masu> tức là những chữ sau đây: え<e>, せ<se>, け<ke>, ね<ne>, て<te>, べ<be>.....)

    Ví dụ:
    たべます<tabe masu> : ăn
    あけます<ake masu> : mở

    3) ĐỘNG TỪ NHÓM III :

    Còn được gọi là DANH - ĐỘNG TỪ. Là những động từ có đuôi là chữ し<shi>, và khi bỏ ます<masu> và し<shi> ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.

    Ví dụ: bỏ ます<masu>
    べんきょうします <benkyoushimasu> (v) : học --> べんきょう <benkyou> (n) : việc học
    かいものします <kaimonoshimasu> (v) : mua sắm --> かいもの <kaimono> (n) : sự mua sắm

    Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し<shi> nhưng không phải là danh động từ.
    Ví dụ:
    はなします<hanashimasu> : nói chuyện.

    B. THỂ TE :

    Thể Te là một dạng khác của động từ. Trước giờ đã học qua động từ ở thể ます<masu>, và những động từ đó có đuôi là ます<masu>.

    Quy tắc cơ bản chuyển từ thể MASU thành thể TE :

    1) ĐỘNG TỪ NHÓM I :

    * Những động từ có đuôi là き<ki>, sẽ đổi thành いて<i te>.

    Ví dụ: bỏ ます<masu>, đổi き<ki> thành いて<i te>
    かきます <kakimasu> : viết --> かいて <kaite>
    ききます <kikimasu> : nghe --> きいて <kiite>
    あるきます <arukimasu> : đi bộ --> あるいて <aruite>

    * Những động từ có đuôi là ぎ<gi>, sẽ đổi thành いで<i de>.

    Ví dụ: bỏ ます<masu>, đổi ぎ<gi> thành いで<i de>
    およぎます <oyogi masu> : bơi --> およいで <oyoide>
    いそぎます <isogimasu> : vội vã --> いそいで <isoide>

    * Những động từ có đuôi là み<mi>, び<bi>, sẽ đổi thành んで<n de>

    Ví dụ: bỏ ます<masu>, thêm んで<n de>
    のみます <nomi masu> : uống --> のんで <nonde>
    よびます<yobi masu> : gọi --> よんで <yonde>
    よみます <yomi masu> : đọc --> よんで <yonde>

    * Những động từ có đuôi là い<i>, ち<chi>, り<ri>, sẽ đổi thành って<tsu nhỏ và chữ te>

    Ví dụ: bỏ <masu>, thêm <tsu nhỏ và chữ te>
    まがります <magari masu> : quẹo --> まがって <magatte>
    かいます <kai masu> : mua --> かって <katte>
    のぼります <nobori masu> : leo --> のぼって <nobotte>

    * Những động từ có đuôi là し<shi> thì chỉ cần thêm て<te>

    Ví dụ: bỏ ます<masu> thêm て<te>
    だします <dashi masu> : gửi --> だして <dashite>
    けします <keshi masu> : tắt --> けして <keshite>

    2) ĐỘNG TỪ NHÓM II :

    * Đối với động từ nhóm II, chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て<te>.

    Ví dụ: bỏ <masu> thêm <te>
    たべます <tabe masu> : ăn --> たべて <tabete>
    あけます <ake masu> : mở --> あけて <akete>

    3) Động từ nhóm III :

    * Đối với động từ nhóm III, cũng chỉ cần bỏ ます<masu> thêm て<te>.

    Ví dụ: bỏ ます<masu> thêm て<te>
    します <shi masu> : làm --> して <shite>
    べんきょうします <benkyoushi masu> : học --> べんきょうして <benkyoushite>

    2. Yêu cầu ai làm gì đó: V-て<te> + ください<kudasai>

    Ví dụ:
    ここ に なまえ と じゅうしょ を かいて ください
    <koko ni namae to juusho wo kaite kudasai>
    (Làm ơn viết tên và địa chỉ của bạn vào chỗ này)

    3. Diễn tả hành động đang xảy ra, đang làm (tương tự như thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh)
    V-て<te> + います<imasu> : khẳng định
    V-て<te> + いません<imasen> : phủ định


    Ví dụ:
    * ミラー さん は いま でんわ を かけて います
    <MIRAー san wa ima denwa wo kakete imasu>
    (Anh Mira đang gọi điện thoại)
    thay đổi nội dung bởi: Yumi, 07-11-2008 lúc 11:40 AM

  4. The Following 8 Users Say Thank You to Yumi For This Useful Post:

    Honda Satoshi (06-01-2013), hugopako (29-07-2013), kenlove86 (22-01-2013), lamquyen (25-01-2010), madambutterfly (25-09-2009), Nezumi (13-12-2012), thanhthuy134 (19-11-2010), yuuri_1829 (13-10-2009)

  5. #13
    Daimyo


    Thành Viên Thứ: 11645
    Giới tính
    Nam
    Đến Từ: Hải Dương
    Tổng số bài viết: 766
    Thanks
    355
    Thanked 786 Times in 125 Posts
    Dạo này không thấy bạn post bài học , bạn bận lém à ? Cố gắng nha :aaa:
    Chữ ký của Kasumi Nguen



    私は 阮 秋 恒 です。おねがいします^.
    ^



  6. #14
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 40543
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 1
    Thanks
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    cám ơn. nó thật sự có ích đấy.

  7. #15
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 25135
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 17
    Thanks
    1
    Thanked 17 Times in 8 Posts
    Thank Yumi nhìu nhá.
    mình cũng đang học tiếng nhật . Nhưng mà sau mỗi bài yumi có thể post thêm bài tập để bọn tớ tự làm đc ko .
    Ban đầu tớ định ra ngoài mua sách về làm bt nhưng mà có nhìu quá , mỗi quyển 1 loại , chả biết đường nào mà lần >"< . giúp tớ nhé .tHanhs

  8. #16
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 44219
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 1
    Thanks
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Chao Yumi,Hôm nay đang lang thang...tìm tài liệu học tiếng Nhật thì "Google" đưa Niko đến gặp Yumi.Hihi...bạn đúng là quý nhân của mình vì mình cũng đang tìm tòi học tiếng Nhật đây,mình cũng đang tự học đây nên những tài liệu của bạn đối với mình thật quý giá.Nhưng vui nhất là sẽ được Yumi Sensei ''dạy thêm''...nên 3 chân 4 cẳng chạy vô ghi danh liền để ...làm quen với bạn đây.Hazi memasito,Watashi wa Dũng desu,23 sai,Khoa hoc tu nhien Daigaku Gakusei,Doudo Yorosiku.Onama e ha.Hihi...có viết sai đừng cười nhé...có gì pm với mình nhé,rất mong hồi âm của Yumi.pad17x2@yahoo.com.vn.Chit 2h sáng rùi...hichic...mai lại phải đi học sớm...

  9. #17
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 43315
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 2
    Thanks
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    yumi san ko biết đâu nữa .......... vắng bóng gần nửa năm òi ...

  10. #18
    ★June no Jun★
    shinjiteru's Avatar


    Thành Viên Thứ: 37554
    Giới tính
    Nữ
    Đến Từ: TP Hà Nội
    Tổng số bài viết: 2,684
    Thanks
    227
    Thanked 3,194 Times in 559 Posts
    cóa ai liên hệ với yumi đi,bỏ lớp giảng lâu quá rùi
    bài của yumi san khá hay và rõ ràng, bạn nào cần thêm bài tập thì nên kiếm giáo trình mina no nihongo về để làm thêm hoặc down e book coi
    Chữ ký của shinjiteru
    巡り 巡る 季節の 途中で 何色の 明日を 描きますか
    強く 強く 信じ 合えた なら何色の 未来が 待っていますか

  11. #19
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 43315
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 2
    Thanks
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    hok đc học nữa đành phải ... mất dạy thôi huhuhu hok mún mất dạy đâu

  12. #20
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 50613
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 1
    Thanks
    0
    Thanked 0 Times in 0 Posts
    Cám ơn bạn chủ topic nhiều nhé, nhờ bạn mà vốn tiếng Nhật của mình cũng được mở rộng.Học có thêm nhiều bạn cũng vui hơn.

Trang 2/5 đầuđầu 1 2 3 4 5 cuốicuối

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Bookmarks

Quyền Sử Dụng Ở Diễn Ðàn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •