Hôm nay không thấy có bài mới vậy nhỉ?
Hôm nay không thấy có bài mới vậy nhỉ?
chắc b Say đang soạn giáo án, mà cũng có khi t7 nên nghỉ học
Bạn hiền hiểu Say ghê cơNguyên văn bởi Sab;
Hôm nay thứ 7 nên nghỉ, tự ôn lại bài học của 3 ngày vừa rùi
Xin lỗi những bạn đã phải sốt ruột vì chờ bài tiếp theo của Say <(_ _)>
Nghỉ ngơi ngày thứ 7 thoải mái rồi, giờ thì học sang những mẫu của ngày thứ tư tuần này nhỉ?
______________________________ ______________________________
Tuần 1: Ngày thứ tư
I. Mẫu ~てたまらない/~てしようがない/~てしょうがない/~て仕方がない(~te tamaranai/ ~te shiyou ga nai)/~te shou ga nai/~te shikata ga nai
* Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái không thể kìm nén được.
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de", động từ thì đưa về thể V-te + たまらない/しようがない/しょうがない/仕方がない
Ví dụ
1. 大学に合格して、うれしくてたまら な い.
Daigaku ni goukaku shite, ureshikute tamaranai.
Đỗ đại học vui không thể tả
2. ビデオカメラが欲しくてしようがな い.
Bideo kamera ga hoshikute shiyou ga nai.
Muốn có 1 cái máy quay phim quá cơ
3. Cuộc đối thoại giữa con muỗi đã no căng bụng và người bị nó đốt
Người: 痒くてたまらない (Kayukute tamaranai)- Ngứa không chịu nổi
Muỗi: 嬉しくてしょうがない (Ureshikute shou ga nai) - Sung sướng quá đi mất
※ Động từ được sử dụng cho mẫu này là những động từ biểu hiện cảm tình, cảm giác hoặc trạng thái khó khăn.
Và giới hạn chủ ngữ là ngôi thứ nhất (tức là chỉ nói về mình).
※ Động từ đi với mẫu ~てたまらない thì được chia ở dạng Vたくてたまらない (Tức là động từ đưa về thể mong muốn, bỏ i, thêm kute + tamaranai)
II. Mẫu ~てかなわない(~te kanawanai)
Các bạn chú ý, đây cũng là 1 mẫu mới của N2 đấy
* Ý nghĩa: Với trạng thái~ thì gây ra cho phiền toái, khó khăn.
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de" + かなわない
Ví dụ
1. 隣の工事がうるさくてかなわない.
Tonari no kouji ga urusakute kanawanai.
Tôi không thể chịu nổi tiếng ồn từ công trình bên cạnh.
2. 私の家は、駅から遠くて不便でかな わ ない.
Watashi no ie wa eki kara tookute fuben de kanawanai.
Nhà của tôi thật là bất tiện do xa nhà ga.
※ Chú ý mẫu này không dùng cho những trường hợp biểu hiện cảm tình.
III. Mẫu ~てならない (~te naranai)
* Ý nghĩa: Diễn tả trạng thái~ một cách phi thường (Chỉ cảm xúc mạnh lên 1 cách tự nhiên)
* Cấu trúc: Tính từ A-i bỏ i thêm "くて-kute, tính từ A-na bỏ na thêm "で-de", động từ thì đưa về thể V-te + ならない
Ví dụ
1. 津波で両親を亡くした子供がかわい そ うに思えてならない。
Tsunami de ryoushin wo nakushita kodomo ga kawaisou ni omoete naranai.
Không thể kìm lòng trước những đứa trẻ bị mất bố mẹ do sóng thần
2. 家族のことが思い出されてならない.
Kazoku no koto ga omoidasarete naranai.
Không thể kìm được nỗi nhớ gia đình.
thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 18-04-2011 lúc 09:14 PM
Black Sun (17-04-2011), fionachan_ht (07-09-2013), itazura (21-05-2011), linh_nhim (20-02-2013), phuongnhi (17-04-2011), renchan (14-09-2011), songchip (03-09-2013), tieuruabien (19-03-2012)
Tính là phải gửi bài trước giờ chúc bé ngủ ngon cơ, nhưng mà trông cháu, giờ mới rảnh tay được
Code:Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。 ①. 試験の結果が (a. 心配に b. 心配で) たまらない。 ②. 一人じゃ (a. さびし b. さびしい) くてしょうがない。 ③. 外の音が (a. 気になって b. 気になっては) ならない。 ④. ゲームで負けて (a. くやし b. くやしい) くてたまらない。 ⑤. 外国で生活した時、不安 (a. で b.では) ならなかった。 Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。 ⑥. セールスの、___ ___ ___ ___ かなわない。 1. 何度も 2. 人が 3.しつこくて 4.訪ねてきて ⑦. いい夢を見ると、 ___ ___ ___ ___ ならない。 1. いいことが 2. 気がして 3.起こりそうな 4.何か
Black Sun (17-04-2011), itazura (21-05-2011), renchan (14-09-2011), songchip (03-09-2013), yuminguyen91 (01-07-2012)
làm bài bài 1 : b,a,a,a,a bài 2 : 2143, 4132
Seito chăm chỉ nhất của topic nàyNguyên văn bởi Sab;
Buồn nhất là lần này chưa tìm thấy lỗi
dc cô jao' Say khen
Thật là đáng ghen tị.Nguyên văn bởi Sab;
Mình còn chưa làm bài ngày hôm nay nữa cơ
bài hôm qua nhưng hum nay mới làm, sensei đừng giận nhé!
bài 1: 1b 2a 3a 4a 5a
bài 2: câu 1: 2143
câu 2: 4132
nhờ chị check dùm em nhé! arigatou
病気で頭がいたくてしょうがない。
There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)
Bookmarks