TYPESETTING
Mục đích của typeseting là để subtitle trở nên đẹp, hài hòa với video, và nhiều khi phải "phản ánh được linh hồn" của bộ phim nữa.
Để typeset thì trước hết bạn cần load video và audio vào aegisub như hướng dẫn ở khâu Timing. Bước tiếp theo là vào Subtitle --> Resample Resolution --> From Video
Nên nhớ đây là khâu quan trọng nhất của typeset và cần làm trước khi tiến hành bất cứ bước nào. Resolution mặc định của Aegisub là 640 x 480 trong khi resolution phổ biến của phim bây giờ là 704 x 396 hoặc 1280 x 720.
1. Styling
Đây là bước chọn font và màu cơ bản cho subtitle. Tuy đây là khâu đơn giản nhất trong typeseting nhưng lại quyết định đến 80% chất lượng của việc typeset.
Nếu bạn là người typeset từ tập 2 phim trở đi (tức là có người khác đã typeset tập 1 rồi) thì bạn không cần tự tạo style mới nữa mà vào Style Manager --> Import from script --> Browse đến chỗ chứa script Ep 1, tick vào tất cả các style --> OK.
Còn nếu bạn phải tự tạo style thì hãy vào Style Manager, nhìn sang ô bên phải, ở bên đó đã có sẵn style Default rồi và việc đầu tiên của bạn là chọn font/màu/cỡ chữ cho style này. Click dup vào chữ Default bạn sẽ được cửa sổ Style Editor sau đây:
Ở ô Font, bạn tìm font mà mình thích. Những font này phải được cài sẵn trong máy tính của bạn. 2 trang quen thuộc để tìm font là http://www.fontchu.com/unicode.htm (để tìm font tiếng Việt) và http://www.dafont.com/ (Để tìm font tiếng Anh). Sau khi download font về thì bạn click chuột phải --> Install nếu đang dùng win7 hoặc copy bảo vào thư mục C:\Windows\Fonts nếu là win XP. Ngay bên cạnh ô Font là ô có số mặc định là 20 để bạn chọn kích cỡ cho chữ.
Dưới ô font là có 4 ô Colors tương ứng với màu chữ (primary), màu thứ 2 của chữ (secondary - màu này chỉ có ý nghĩa khi đi kèm với karaoke hoặc tag \k, \kf), màu viền chữ (outline) và bóng chữ (shadow). Ở ngay dưới các ô này có 4 ô số mặc định là số 0 để bạn điều chỉnh độ mờ của chữ. Số 0 nghĩa là hoàn toàn nhìn thấy và số 255 nghĩa là hoàn toàn trong suốt.
Dưới các ô màu có một nhóm các con số gọi là Alignment dùng để bạn chọn vị trí cho sub. Vị trí bình thường nhất của sub là số 2. Các translation note hay sign thường ở vị trí số 7, 8 hoặc 5. Ô Margins bên cạnh là khoảng cách từ vị trí chữ đến các cạnh của video, dùng để căn chỉnh lại chính xác hơn vị trí của chữ. Giờ thì bạn hiểu tại sao các dòng sub lúc ở trên, lúc lại ở dưới rồi chứ
Các ô Outline và Shadow ở bên tay phải để bạn chọn kích cỡ cho viền và bóng chữ. Nếu bạn đang đọc trang này thì hãy thử mở Style Editor ra để thực tập chọn font và màu cho chữ nhé!!!
Hình dưới đây là các setting cho style default của Anime La Corda DO'ro. Các bạn có thể vào box Anime Vietsub để xem setting này khi lên phim sẽ ra sao
Sau khi chọn xong style cho Default --> OK, bạn dùng nút Copy để tạo ra các style mới dựa trên style Default này và chỉnh sửa cho phù hợp. Thông thường, một bộ phim có các style sau:
- Default: Dùng cho thoại
- Think: Thường nghiêng - Dùng cho các đoạn suy nghĩ
- Background: Thường để \an8 - Dùng cho các đoạn thông tin được nói trên TV, loa phát thanh...
- Past: Quá khứ
- Mỗi style nói trên lại có các style double tương ứng.
- Sign
- Ngoài ra còn có title, credit, karaoke...
Sau khi tạo xong các style cần thiết thì bạn quay trở lại với script. Khâu tiếp theo là xếp các câu thoại vào từng style tương ứng bằng cách xem phim và lựa chọn bằng cách click vào ô Style ở dưới phần sóng Audio, giữa 2 ô Comment và Actor. Sau khi hoàn thành khâu này thì có thể coi bạn đã hoàn thành 2/3 công đoạn typesetting rồi đấy!!!
2. Visual Typesetting
Các chức năng Visual Typesetting thường dùng để typeset các sign, chữ xuất hiện trên màn hình. Để hiểu rõ về phần này, mời các bạn xem video dưới đây
3. ASS Override Tag
Có thể nói đây là phần khó nhất của typesetting, và thường được dùng để đánh giá "trình độ" và "đẳng cấp" của các typesetter. Bằng cách kết hợp các tag ASS, các bạn có thể tạo ra các hiệu ứng khác nhau như chữ xoay vòng, biến mất, nhảy tung tăng. Một số tag có thể tự động tạo ra khi thực hiện visual typesetting, một số tag bạn phải tự nhớ cấu trúc và gõ vào. Dưới đây là một số ASS Override Tag cơ bản.
Italics
\i1
\i0
Làm chữ nghiêng, 1 là khởi động, 0 là tắt
Bold
\b1
\b0
Tô đậm chữ
Border size
\bord<size>
Chỉnh độ dày viền.
Set position
\pos(<X>,<Y>)
Set vị trí cho dòng sub
Movement
\move(<x1>,<y1>,<x2>,<y2>)
\move(<x1>,<y1>,<x2>,<y2>,<t1>,<t2>)
Dòng sub sẽ chuyển động từ vị trí (x1,y1) tới (x2,y2) trong 1 khoảng thời gian t1 --> t2. Nếu không có t1 và t2 thì dòng sub sẽ chuyển động đều trong suốt thời gian "tồn tại" của nó.
Fade
\fad(<fadein>,<fadeout>)
Tạo hiệu ứng chữ dần xuất hiện và dần biến mất.
Để biết thêm về các tag khác, các bạn tra cứu tại trang này nhé!!!
Các tag phức tạp thường được dùng để typeset các đoạn giới thiệu title, credit staff trong phim. VD dưới đây là dòng typeset cho title của phim Gokusen Season I:
Code:
Dialogue: 0,0:10:08.30,0:10:11.89,Title,,0000,0000,0000,,{\fs45\fsp-5\t(\fsp0)\blur3\fad(500,500)\pos(114,229)\3c&H75C1F2&}JPN-Fansubs Present{\fs70}\NGokusen
Còn đây là phần typeset credit :
Code:
Dialogue: 0,0:54:05.77,0:54:12.40,Credit,,0000,0000,0000,,{\kf200\fad(0,300)}Translator
Dialogue: 0,0:54:07.77,0:54:12.40,Credit,,0000,0000,0000,,{\kf200\fad(0,300)}JunenoJun
Title và Credit của Sotsu Uta:
Code:
Dialogue: 0,0:03:53.34,0:03:57.95,Title,,0000,0000,0000,,{\bord4\blur5\fad(1000,1000)\pos(353,83)\fnMystical\fs48\c&HFDF8F8&\3c&HF2DDED&}JPN-Fansubs Giới thiệu
Dialogue: 0,0:03:53.34,0:03:57.95,Title,,0000,0000,0000,,{\bord3\blur5\fad(1000,1000)\pos(353,83)\fnMystical\fs48\c&HFDF8F8&\3c&HFBFCF2&}JPN-Fansubs Giới thiệu
Dialogue: 0,0:03:53.34,0:03:57.95,Title,,0000,0000,0000,,{\fad(1000,1000)\pos(353,83)\3c&H805FB8&\fnMystical\fs48\c&HFDF8F8&}JPN-Fansubs Giới thiệu
Dialogue: 0,0:03:57.95,0:04:12.93,Title,,0000,0000,0000,,{\fs30\pos(347,367)\4c&H000000&\3c&H000000&\fnUVN Nguyen Du\b0}Vui lòng download miễn phí tại {\c&HDAC5EB&\3c&H7D218B&}http://japanest.com/forum
Dialogue: 0,0:35:32.84,0:35:38.55,Credit,,0000,0000,0000,,{\fad(1000,1000)}Translator\N{\c&HFFEBD0&\3c&HB17018&}NatsuYuki
Dialogue: 0,0:35:38.55,0:35:44.25,Credit,,0000,0000,0000,,{\fad(1000,1000)}Typesetter & Encoder\N{\c&HFFEBD0&\3c&HB17018&}mattroilanh_tt
Kết thúc bài học Typeset tại đây, chúc các bạn thành công. Tớ có thể sẽ update bài này trong tương lai nếu nhận được ý kiến phản hồi của các bạn
Bookmarks