chị say ơi, có điều này em cần nhờ chị, cô em bảo là ~てたまらない thì đối với động từ người ta chia là ~てはたまらない, như vậy có chính xác không chị, và với những cấu trúc ~てしようがない/~てしょうがない/~て仕方がない có dùng như vậy được không? cám ơn chị trước nhé
chị say ơi, có điều này em cần nhờ chị, cô em bảo là ~てたまらない thì đối với động từ người ta chia là ~てはたまらない, như vậy có chính xác không chị, và với những cấu trúc ~てしようがない/~てしょうがない/~て仕方がない có dùng như vậy được không? cám ơn chị trước nhé
Thực ra với phần kiến thức hạn hẹp mà chị hiểu thì cũng chưa nghe có cấu trúc "てはたまらない"Nguyên văn bởi vohongdao;
Chị đọc ở tài liệu này cũng không thấy nhắc gì đến
www.lang.nagoya-u.ac.jp/~sugimura/achivement/pdf/020.pdf
Về điều này thì cô giáo em đi dạy lâu năm sẽ nắm chắc hơn.
Em vẫn còn lăn tăn thì nhờ cô giải thích lại giùm cho.
Có 1 điều chị quên chưa lưu ý.
Động từ đi với mẫu ~てたまらない thì được chia ở dạng Vたくてたまらない
(Tức là động từ đưa về thể mong muốn, bỏ i, thêm kute + tamaranai)
Hi hi, em áp dụng quá chuẩn mẫu mới học nhỉNguyên văn bởi vohongdao;
Và bài tập làm cũng đúng nữa. Chị tin năm nay em sẽ đạt kết quả thi tốt
dạy quá rồi hay sao rồi anh sempai... e đang ôn 1 kyuu nè, mấy cái bác nói trong np 1 kyuu cũng có luôn.
mà sao bác ko post cho mọi ng quyển 173 ctruc ngữ pháp có bản tiếng việt ý ! nhanh ko?
Bạn àNguyên văn bởi ngocden610;
Đây là ôn ngữ pháp N2, chứ không phải là 2kyu.
Quyển mà bạn nhắc đến là mẫu ngữ pháp theo cuốn Kanzen master 2kyu (kiểu cũ)
Ngữ pháp của cuốn đó chia đôi, 1 nửa dùng cho ôn N3, nửa còn lại ôn N2.
Thi N2 kiểu mới thì mức độ khó cao hơn của 2kyu kiểu cũ,
nên có 1 vài mẫu ngữ pháp của 1kyu sang cũng là điều đương nhiên mà.
Mà bạn đã tu luyện đủ trình để dự thi 1kyu rùi thì sao còn nhảy vào phần N2 để "cut wind" thế nhỉ?
fionachan_ht (07-09-2013), hjde_xxx (21-04-2011)
Ui ui ui, các bạn đừng tranh cãi nhau vậy chứ, đây là nơi ôn bài cơ mà =.=
Phần ôn luyện này Say dựa trên cơ cấu cuốn Nihongo sou matome N2 (grammar), trung tâm tiếng Nhật Nam Triều có bán bộ này đấy
Tự dưng Say nghĩ rằng mình có đang làm một việc vô ích hay không, khi mà trên mạng đầy rẫy tài liệu rùi.
Haizzz =.=
Có khi nào post nốt bài ngày hôm nay rùi close topic nhỉ
______________________________ ______________________________
Tuần 1: Ngày thứ năm
I. Mẫu ~ないことはない/~ないこともない(~nai koto wa nai/ ~nai koto mo nai)
* Ý nghĩa: Cũng có khả năng là..., không phải là không thể...
* Cấu trúc: Động từ, tính từ, danh từ chia về thể phủ định + こともない.
Cụ thể là động từ V-ない, tính từ A-い sẽ là Aくない, tính từ A-な sẽ là Aではない hoặc Aじゃない,
và danh từ là Nではない hoặc Nじゃない.
Ví dụ
1. 魚を食べないことはないが、あまり 好 きじゃない.
Sakana wo tabe nai koto wa nai ga, amari suki janai.
Không phải là không ăn được cá, nhưng mà không thích lắm
2. お酒やタバコをやめるのは難しいが, やめられないことはない.
Osake ya tabako wo yameru no wa muzukashii ga, yamerarenai koto wa nai.
Việc bỏ rượu và thuốc lá khó đấy nhưng mà không phải là không thể bỏ được.
3. 毎日、漢字を4つ5つなら、覚えられな いこともない.
Mainichi, kanji wo 4tsu 5tsu nara, oboerarenai koto mo nai.
Nếu mỗi ngày học 4 hoặc 5 chữ Hán thì không phải là không nhớ được.
※ Thường thì động từ dùng ở mẫu này là động từ thể khả năng.
II. Mẫu ~ないではいられない/~ずにはいられない(~nai dewa irarenai/ ~zu ni wa irarenai)
* Ý nghĩa: Dù thế nào cũng đã làm~ (Dù thế nào cũng không thể chịu đựng, dùng khi muốn nói tự nhiên mà thành như thế~
* Cấu trúc: động từ chia về thể phủ định Vない ではいられない.
Hoặc thay vì nói ないで thì mình dùng ずに. Tuy nhiên cần chú ý là phủ định của する sẽ là せずに
Ví dụ
1. 笑わないではいられない.
Warawanai de wa irarenai.
Không thể nhịn được cười.
2. 涙を流さずにはいられなかった.
Namida wo nagasazuni wa irarenakatta.
Không kìm được nước mắt.
※ Chú ý chủ ngữ giới hạn là ngôi thứ nhất. Nếu là ngôi thứ ba thì cuối câu thường thêm "~ようだ" hoặc "~らしい"
thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 21-04-2011 lúc 09:51 PM Lý do: chữa lỗi hiển thị font
Black Sun (18-04-2011), chipxinhbg1990 (07-09-2013), fionachan_ht (07-09-2013), hjde_xxx (21-04-2011), lien_vp (05-03-2012), linh_nhim (20-02-2013), miyakekenwings (21-09-2011), renchan (14-09-2011), SaroB3nn0da (18-02-2013), songchip (03-09-2013), tieuruabien (19-03-2012)
Được gọi anh nên xúc động quá mãi không ngủ được.
Dù đang rất buồn chán vì nhiều lý do thì cũng phải lo cho xong bài tập của ngày hôm nay đã
Code:Bài 1: 正しいほうに ○ をつけなさい。 ①. 試験の前だから、勉強し (a. ずには b. ないでは) いられません。 ②. テレビは (a. 見る b. 見ない) ことはないが、1日に1時間ぐらいだ。 ③. 肉はあまり好きではないが、食べない (a. こともない b. こともある)。 ④. 可笑しくて、笑わずには (a. いられる b. いられない)。 ⑤. 行きたくないが、行こうと思えば (a. 行ける b.行けない) こともない。 Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。 ⑥. 沢山は無理だが、1日に___ ___ ___ ___ ない。 1. なら 2. ことも 3.覚えられない 4.4つ ⑦. そんなことを聞いては失礼かとも思ったが、___ ___ ___ ___ 。 1. 聞かず 2. どうしても 3.いられなかった 4.には
thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 21-04-2011 lúc 09:53 PM
hjde_xxx (21-04-2011), nuthanphuongdon (14-10-2011), renchan (14-09-2011)
say ơi ban dung vay .
minh tin rang co " rat nhieu rat nhieu nguoi ......."dang mong cho topic nay cua ban. say oi ban co biet khong ban rat la tuyet day. Bây giờ như thói quen ngày nào mình cũng lên mạng(dù bận đến mấy) vào japanest.com và vào topic của bạn đấy.
Sayuri_chan (19-04-2011)
Mấy hôm nay mình bận nên hôm nay làm mấy bài 1 thể luôn nhé
Bài 2: 1a, 2b, 3a, 4a, 5a, 6 dcab, 7 dacb
Bài 3: 1b, 2a, 3a, 4b, 5a, 6 cbad, 7 dacb
Bài 4: 1a, 2a, 3a, 4a, 5a, 6 bacd, 7 dacb
Bài 5: 1b, 2b, 3a, 4b, 5b, 6 dacb, 7 badc
Sensei chịu khó sửa hộ em nhé
Mà cho em hỏi thêm cái mẫu ~てならない thì động từ ở trước chia thể gì trước te nhỉ, cái này đọc ví dụ không hiểu lắm
Ai chọc chị Say làm cho chị Say tuyên bố làm ngày cuối luôn rùi đấy.
Có ai biết để làm được mỗi ngày như thế, chị Say phải bỏ thời gian và công sức thế nào ko?
Ko ai được vặn vẹo chị ấy như thế nữa nhá .
Chị Say đừng buồn mà, cứ bỏ ngoài tai những lời châm chọc, còn nhiều người ủng hộ chị lắm, và cảm ơn chị lắm.
Em thì em chưa kịp làm bài tập vì dạo này bận quá, đang thi giữa kì, chị mà nghỉ, khi em quay lại, thấy chẳng còn ai. :<
Sayuri_chan (19-04-2011)
There are currently 2 users browsing this thread. (0 members and 2 guests)
Bookmarks