1a 2b 3b 4a 5a 6 3214 7 1423 <-- bài tập
Dạo này vào kì mới chả có thời gian cho tiếng Nhật nữa
1a 2b 3b 4a 5a 6 3214 7 1423 <-- bài tập
Dạo này vào kì mới chả có thời gian cho tiếng Nhật nữa
thay đổi nội dung bởi: shjn3011, 12-05-2011 lúc 03:40 PM
Sau khi thêm "Watashi ga" vào thì câu này của em chuẩn rồi đấyNguyên văn bởi vohongdao;
Đừng có lo lắng gì nhé
thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 11-05-2011 lúc 10:07 PM
Haizzz, không phải là tớ câu giờ hay cố tình dìm hàng đâu, mà do mạng nhà tớ nó chậm nên tớ cũng ngại post
__________________________________ __________________________________
Tuần 2: Ngày thứ tư
I. Mẫu ~さえ~ば(~sae~ba)
* Ý nghĩa: Chỉ cần có ~ thì mới có trạng thái phía sau đó.
* Cấu trúc: nó khá lằng nhằng, các bạn chú ý nha
__ + Nếu vế sau さえ là thể ~ば thông thường thì ta có cấu trúc:
_____---> Danh từ: N + さえ + V ば/ A(i, bỏ i) ければ/ A(na, bỏ na) なら/ N なら
__ + Nếu vế sau さえ là すれば/しなければ thì dùng cấu trúc
_____---> Động từ: V (bỏ masu) + さえ+すれば/しなければ
__ + Nếu vế sau さえ là あれば/なければ thì có các cấu trúc
_____---> Tính từ A(i, bỏ i) く+さえ+あれば/なければ
_____---> Tính từ A(na, bỏ na) で +さえ+あれば/なければ
_____---> Danh từ で +さえ+あれば/なければ
Ví dụ
1. この薬を飲みさえすれば、すぐに治 り ます。
Kono kusuri wo nomi sae sureba sugu ni naorimasu.
Chỉ cần uống thuốc này là khỏi ngay ấy mà.
2. 住所さえわかれば、地図で探して い きます.
Jusho sae wakareba, chizu de sagashite ikimasu.
Chỉ cần biết địa chỉ thì sẽ đi tìm bằng bản đồ.
3. 交通が便利でさえあれば、この辺も 住 みやすいのだが...
Koutsuu ga benri desae areba, kono atari mo sumi yasui no da ga...
Chỉ cần giao thông thuận lợi thì sống quanh đây cũng dễ, nhưng...
4. 君の都合さえよければ、今度の土曜 日 の映画のチケットを買っておきます.
Kimi no tsugou sae yokereba, kondo no doyoubi no eiga no chiketto wo katte okimasu.
Chỉ cần em thấy được thì anh sẽ mua vé xem phim thứ 7 tới
II. Mẫu ~こそ/ ~からこそ(~koso/ ~kara koso)
* Ý nghĩa: Ngay ~, Chính ~... (thể hiện ý nhấn mạnh)
* Cấu trúc:
__ + Trước からこそ sẽ là thể thông thường của V/ A-i/ A-na/ N
__ + Trước こそ là V ば/ A(i, bỏ i) ければ/ A(na, bỏ na)であれば/ Nであれば
Ví dụ
1. Cái này thì mới học tiếng Nhật sơ cấp các bạn cũng có nghe rồi, nó hơi khác với cấu trúc trên 1 tẹo
A: どうぞよろしく. (Douzo yoroshiku - Mong được chị giúp đỡ ạ)
B: こちらこそ. (Kochira koso - Chính tôi cũng mong được giúp đỡ)
2. 厳しく注意したのは、あなたのこと を 思えばこそです。
Kibishiku chuui shita no wa, anata no koto wo omoeba koso desu.
Việc nghiêm khắc nhắc nhở chính là vì nghĩ cho cậu đấy <-- cái này chắc sếp nói với cấp dưới
3. 努力したからこそ、成功したんです.
Doryoku shita karakoso, seikou shitan desu.
Chính là có sự nỗ lực nên đã thành công
III. Mẫu ~てこそ (~te koso)
* Ý nghĩa: Sau khi ~ thì bắt đầu~
* Cấu trúc: Đơn giản là Vて + こそ (giống như Vて はじめて)
Ví dụ
1. 親になってこそ、親の苦労がわかる.
Oya ni natte koso, oya no kurou ga wakaru.
Sau khi trở thành cha mẹ thì mới hiểu được nỗi vất vả của đấng sinh thành.
2. お互いに信頼してこそ、悩みも言え る.
O-tagai ni shinrai shite koso, nayami mo ieru.
Sau khi mối quan hệ có sự tin tưởng thì chúng tôi bắt đầu trao đổi về những phiền muộn <-- dịch bừa
IV. Mẫu ~ばかりだ (~bakari da)
4.1_* Ý nghĩa: Diễn tả việc gì đó vẫn đang tiếp tục, tiếp diễn
* Cấu trúc: Vる + ばかりだ
Ví dụ
1. 物価は上がるばかりだ。(=上がり続い ている)
Bukka wa agaru bakarida. (=agari tsuduite iru)
Giá cả vẫn tiếp tục tăng
2. 状況は悪化するばかりだ.
Joukyou wa akka suru bakari da.
Tình hình vẫn đang tiếp tục xấu đi
4.2_* Ý nghĩa: Chỉ biết làm~ mà thôi (ý nói là ngoài ra không có cách nào khác)
* Cấu trúc: ただ + Vる + ばかりだ/のみだ. Có thể có hoặc không có ただ ở đằng trước.
Ví dụ
1. 事故がない様にとただ祈るばかりだ.
Jiko ga nai you ni to tada inoru bakari da.
Chỉ biết cầu nguyện cho đừng có xảy ra tai nạn.
2. 解決策はない。ただ忍耐あるのみだ.
Kaiketsu saku wa nai. Tada nintai aru nomi da.
Không có phương án giải quyết. Chỉ có cách nhẫn nại thôi.
Black Sun (12-05-2011), fionachan_ht (07-09-2013), renchan (14-09-2011), songchip (03-09-2013)
Các mẫu lần này đã quá quen thuộc với các bạn rồi nhỉ?
Vậy nên cố gắng làm đúng hết bài tập nhé
Code:Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。 1. 出席 (a. する b. して) こそ、授業の意味がるのです。 2. 子供の将来を思えば (a. こそ b. さえ) 一流の大学に入れたいのです。 3. 根本的な問題を解決しなければ、財政は苦しく (a. なる b. なった) ばかりだ。 4. この仕事が好きだ (a. からこそ b. こそから) つらくても続けられるのだと思う。 5. 勉強さえ (a. にしたら b.すれば)、 テストは難しくない。 Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。 ⑥. お互いに率直 ___ ___ ___ ___ し合えるのです。 1. 理解 2. 合って 3.話し 4.こそ ⑦. この仕事は___ ___ ___ ___ 誰にでも出来ます。 1. あり 2. やる気が 3.すれば 4.さえ
bài 1 :baaab bài 2 :3241 & 2143 làm bài nào ...
@say: ui cái sign kìa !
làm bài:
1b 2a 3a 4a 5b 6 3241 7 2143
Sayuri_chan tuyệt vời qua,mình khâm phục Sayuri_chan quá, mình cũng mới tham gia diễn dàn này thôi, mình qua nhật nay 6 tháng rồi mà tiếng nhật vẫn còn dở.Mong Sayuri_chan giúp đỡ thêm cám ơn Sayuri_chan nhiều lắm.
Thành thật xin lỗi các bạn, vì tốc độ tiến của topic này càng ngày càng chậm đi
Say cũng muốn nhanh hơn, nhưng vì 1 vài lý do khách quan không thể thay đổi được cho nên....
Giờ mới đến lý thuyết của ngày thứ 11. Vậy là còn 37 ngày lý thuyết nữa thôi
__________________________________ __________________________________
Tuần 2: Ngày thứ năm
I. Mẫu ~にしたら(~ni shitara)
* Ý nghĩa: Nếu nói trên lập trường của~ , Nhìn từ suy nghĩ của~, Đối với~
* Cấu trúc: Khá đơn giản, sẽ là danh từ + に + したら/すれば/しても/してみたら/してみれば
Ví dụ
1. 犬や猫は可愛いけど、飼っていない 人 にすれば、迷惑なこともある.
Inu ya neko wa kawaii kedo, katte inai hito ni sureba meiwaku na koto mo aru.
Chó và mèo dễ thương đấy nhưng mà đối với những người không nuôi thì cũng phiền toái
2. 君にすれば、つまらないことかもし れ ませんが、僕には大切なのです。
Kimi ni sureba, tsumaranai koto kamo shiremasen ga, boku ni wa taisetsu na no desu.
Đối với em có thể đó là điều tẻ nhạt, nhưng với anh thì nó lại rất mực quan trọng.
II. Mẫu ~としたら(~to shitara)
* Ý nghĩa: Nếu mà~ (giả định hoàn toàn, hoặc suy nghĩ từ lập trường của ai đó)
* Cấu trúc: Thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ + としたら
Ví dụ
1. もし、もう一度生まれ変われるとし た ら、男と女とどちらがいいですか。
Moshi, mou ichido umare-kawareru to shitara, otoko to onna to dochira ga ii desu ka?
Nếu mà được sinh ra 1 lần nữa, ấy thích được là con trai hay con gái?
2. この冷蔵庫はもう修理は無理ですね. 修理が無理だとしたら、新しいのを 買 うしかありませんね。
Kono reizouko wa mou shuuri wa muri desu ne. Shuuri ga muri da to shitara, atarashii no wo kau shika arimasen ne.
Cái tủ lạnh này đã không sửa được nữa nhỉ? Nếu mà không sửa được thì chỉ còn có cách mua mới nhỉ?
III. Mẫu ~としても (~to shite mo)
* Ý nghĩa: Cho dù là trường hợp~ thì cũng~
* Cấu trúc: Chia ra vài cách sau
__--> Thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ + と しても
__--> Danh từ hoặc tính từ đuôi "na" giữ nguyên "na" + と したって
__--> Thể thông thường của động từ, tính từ, danh từ + に しても
__--> Danh từ hoặc tính từ đuôi "na" thể thông thường bỏ "da" + に したって
Ví dụ
1. 行くとしても、旅行者としてしか行 け ない。
Iku to shite mo, ryokousha to shite shika ikenai.
Cho dù là trường hợp có đi chăng nữa thì cũng chỉ đi với tư cách là người du lịch.
2. 負けて悔しいのは選手だけでなく、 監督にしても同じだ.
Makete kuyashii no wa senshu dake de naku, kantoku ni shite mo onaji da.
Hối hận vì để thua, thì không chỉ cầu thủ mà ngay cả huấn luyện viên cũng thế <-- dịch bừa
IV. Mẫu N1 を N2 として~ (N1 wo N2 to shite~)
* Ý nghĩa: N1 làm việc~ với vai trò N2
* Cấu trúc: N1 を N2 と + して/する N/ したN
Ví dụ
1. 山下さんをリーダーとするサークル を 作る.
Yamashita-san wo riidaa to suru saakuru wo tsukuru.
Thành lập câu lạc bộ thể thao với người đứng đầu là anh Yamashita.
2. 環境問題をテーマとしたテレビ番組 を 見る.
Kankyou mondai wo tema to shita terebi bangumi wo miru.
Xem chương trình ti vi có chủ đề là vấn đề môi trường.
Black Sun (15-05-2011), dung.the (17-05-2011), fionachan_ht (07-09-2013), renchan (14-09-2011), shjn3011 (17-05-2011), songchip (03-09-2013), strawberry_pie (20-05-2011), themoon (22-05-2011)
Tớ hơi chóng mặt 1 chút. Nếu có gõ sai chỗ nào, khiến câu hỏi tối nghĩa thì các bạn pm lại cho tớ nha.
Code:Bài 1: 正しいほうに○をつけなさい。 1. このクラスでは新聞を教材 (a. として b. にしたら) 使います。 2. 彼 (a. にしたら b. にしたって) 大したことではないだろうが、私にとっては重大な問題だ。 3. 旅行する (a. として b. としたら) 夏休みにしようと思います。 4. この集まりは、国際交流を目的 (a. として b. とした) ものです. 5. もし男に生まれた (a. としては b.としても) この仕事をしたい. Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。 ⑥. ちょっと信じられないことだが、もしそれが ___ ___ ___ ___ だ。 1. としたら 2. 事実だ 3.ものすごい 4.発見 ⑦. これは ___ ___ ___ ___ 作品です。 1. 作られた 2. 平和を 3.として 4.テーマ
bài 1 : aabbb, bài 2 :2134, 2431
mở hàng
There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)
Bookmarks