Không sao đâu Sayuri_chan có gì đâu mà xin! tụi mình cám ơn Sayuri_chan không hết nữa là đằng khác, mình thấy tốc độ như vậy la được rồi chứ nhanh quá tiêu hóa không kịp đâu! `vụt tốc bất đạt` mà phải không Sayuri_chan! thanks Sayuri_chan nhiều lắm!
Không sao đâu Sayuri_chan có gì đâu mà xin! tụi mình cám ơn Sayuri_chan không hết nữa là đằng khác, mình thấy tốc độ như vậy la được rồi chứ nhanh quá tiêu hóa không kịp đâu! `vụt tốc bất đạt` mà phải không Sayuri_chan! thanks Sayuri_chan nhiều lắm!
He he, thanks Sayuri_chan thì nhấn Thanks đi bạnNguyên văn bởi satthumytho;
Mà 37 ngày đó là không tính bài tập tổng hợp phải không nhỉ?
Haizz, thi cử đến nơi rồi mà đầu cứ như gian phòng trống, không có gì cả
Trang thủ h học vào làm bài nào 1a 2a 3b 4b 5a 6 2134 7 2431
Say a
sao dạo này không thấy bạn vậy
Mấy ngày nay tớ phải chiến đấu với cái điện thoại không ngưng nghỉ.Nguyên văn bởi dung.the;
Vì thế không tập trung được vào bài học, mà làm qua qua cho có thì tớ không muốn vậy.
Tạm thời vắng mặt mấy hôm, các bạn cho tớ chút ít thời gian nha
gain90 (30-05-2011)
Dạo này mắc bệnh dài dòng. Trước khi bắt đầu bài học không nói "lạc đề" không chịu được
Mẫu hôm nay các bạn học Kanzen chắc đọc nhiều rồi, vì ở ngay đầu sách mà, nên Say nói qua thui nhé
Còn 36 ngày nữa thôi, các bạn cố lên nha
__________________________________ __________________________________
Tuần 2: Ngày thứ sáu
I. Mẫu ~とともに(~to tomo ni)
* Ý nghĩa: Cùng với~
* Cấu trúc: N/Vる + と + ともに
Ví dụ
Code:1. 家族とともに来日した. Kazoku to tomo ni rainichi shita. Cùng với gia đình đến Nhật. 2. 自動車が普及するとともに、交通事故も増えてきた。 Jidousha ga fukyuu suru to tomo ni koutsuu jiko mo fuete kita. Cùng với việc ô tô trở nên phổ biến, tai nạn giao thông cũng tăng lên.
II. Mẫu ~にともなって(~ni tomonatte)
2.1_ * Ý nghĩa: Cùng với, đi kèm~
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + 伴って
Ví dụ
Code:1. 経済発展にもとなう環境破壊が問題になっている。 Keizai hatten ni tomonau kankyou hagai ga mondai ni natte iru. Việc phá hoại môi trường đi kèm với sự phát triển kinh tế đang trở thành vấn đề cần giải quyết. 2. 円高に伴い、来日する外国人旅行者が少なくなった. Endaka ni tomonai, rainichi suru gaikokujin ryokousha ga sukunaku natta. Kèm theo việc đồng Yên tăng giá, khách du lịch đến Nhật cũng giảm đi.
2.2_ * Ý nghĩa: Cùng với, xảy ra đồng thời
* Cấu trúc: N + に + 伴って
Ví dụ* Chú ý:Code:1. 地震に伴って、火災が発生することが多い Cùng với động đất, hỏa hoạn cũng phát sinh nhiều. 2. 自由には、それに伴う責任がある. Tự do luôn đi kèm với trách nhiệm
+ ở đây, giới thiệu đại diện là にともなって, còn thực tế thì có thể gặp にともない, にともなう.
Tuy nhiên đứng sau にともなう sẽ là danh từ.
+ Ở mẫu 2.2, danh từ đứng trước にともなって thường là danh từ 2 chữ Hán (tức là danh động từ đã bỏ する). Còn nếu bạn muốn danh từ hóa việc gì đó thì dùng mẫu Vるの / Vたの + に伴って.
III. Mẫu ~につれて (~ni tsurete)
* Ý nghĩa: Cùng với (Tức là một việc với sự thay đổi theo hướng A, thì đồng thời hướng B cũng thay đổi)
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + つれて
Ví dụ* chú ý: Thường thì đứng trước につれて là những từ biểu thị sự thay đổi như なる, 変化, 変える...Code:1. 時代の変化につれて、結婚の形も変わってきた. Thời đại thay đổi thì các hình thức kết hôn cũng thay đổi. 2. 品質がよくなるにつれて、値段が高くなる. Khi chất lượng tốt lên thì giá cả cũng đắt hơn :(
IV. Mẫu ~にしたがって (~ni shitagatte)
* Ý nghĩa: Cùng với~ (biểu thị việc cùng với sự thay đổi theo hướng A thì hướng B cũng thay đổi)
* Cấu trúc: Vる hoặc N + に + したがって
Ví dụ
* Đôi khi chúng ta cũng gặp ý nghĩa "Làm theo~", "Theo như~", "Giống với~" của mẫu にしたがって.Code:1. 試験が近づくにしたがい、緊張が高まる。 Kỳ thi càng đến gần thì càng thấy căng thẳng hơn. 2. 高く登るにしたがって、見晴らしがよくなった. Khi lên cao tầm nhìn cũng rõ hơn.
Các bạn chú ý để không bị bối rối nhé (cái này Say hay đọc được ở tài liệu yêu cầu công việc tại nơi làm)
★☆★☆ 4 mẫu lần này dễ gây nhầm lẫn, các bạn tìm đọc thêm những nội dung dưới đây
+ Post của bạn Chick:
http://japanest.com/forum/showthread.php?t=14273&p=152404&viewfull=1#post152 404
+ Cuốn Donna toki dou tukau nihongo mà có 500 mẫu câu (hình như các mẫu này viết ở chương 6)
Link down load nè: Donna toki dou tukau nihongo hyougen bunkei 500
thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 28-05-2011 lúc 10:40 PM
Black Sun (28-05-2011), gain90 (30-05-2011), haiuyen (25-08-2012), huynhnhukim (08-06-2013), renchan (14-09-2011), songchip (03-09-2013), tieuruabien (23-03-2012)
Code:Bài 1: 正しいほうに (どちらも正しい場合は両方に)○をつけなさい。 1. 温度が上がる (a. とともに b. につれて)、 湿度も上がった。 2. 引っ越し (a. につれて b. にともない) 電話番号も変わりました。 3. 外国語は、上達する (a. とともに b. にしたがって) 難しさもわかってくる。 4. 社会が (a. 変化 b. 変化する) のに伴って、言葉も変化する。 5. この小説は、 (a. 読む b.読み) につれて、だんだん面白くなってきた。 Bài 2: 下の語を並べ替えて正しい文を作りなさい。____に数字を書きなさい。 ⑥. 学生 ___ ___ ___ ___ べきだ。 1. 教師も 2. 成長 3.していく 4.とともに ⑦. 係員の ___ ___ ___ ___ ください。 1. 車を 2. 指示に 3.したがって 4.とめて
thay đổi nội dung bởi: Sayuri_chan, 27-05-2011 lúc 09:50 PM
Các mẫu nêu ở trên hay khiến các bạn bị nhầm, nên hi vọng với cách giải thích này sẽ giảm bớt phần nào những nhầm lẫn.
Với kinh nghiệm của Say thì những mẫu giống nhau ít khi đưa ra cùng 1 câu lắm.
Còn nếu chẳng may mà vẫn trong cùng 1 câu thì lúc đấy các bạn nên chú ý đến sự khác nhau đặc biệt hoặc chú ý đến cách kết nối của mẫu ngữ pháp.
1. A につれて B (A すると、だんだん B: Nếu A thì dần dần sẽ B)
Mẫu này biểu thị việc cùng với sự thay đổi A theo 1 hướng nào đó thì B cũng thay đổi theo 1 hướng khác.
Việc thay đổi của A là lý do cho sự thay đổi của B.
1.1. Ở cả A và B đều có những từ thể hiện cho sự thay đổi.
Ví dụ như là なる、かえる (giống với ~にしたがって, ~にともなって, ~とともに)
1.2. Không sử dụng につれて khi A chỉ thay đổi có 1 lần.
Ví dụ: Cách nói sau đây là sai
Trong trường hợp này phải sửa lại làCode:二十歳につれて、将来の志望を決めた。 × Khi 20 tuổi thì đã quyết định hoài bão cho tương lai.
1.3. Đằng sau ~につれて thì không có những câu thể hiện ý hướng của người nói (như là ~するつもり, ~する予定, ~しようと思っている) và cũng không có những câu thể hiện mong muốn cùng làm điều gì đó (như là ~ましょう, ~ようじゃないか)Code:二十歳に近づくにつれて、将来の志望がはっきりしてきた ○ Khi gần đến tuổi 20 thì đã xác định rõ ràng hoài bão cho tương lai
2. A にしたがって B (Aすると, 次第に B: Nếu A thì từ từ sẽ B)
2.1. Nếu A thay đổi thì B cũng thay đổi. Với ý nghĩa này thì giống như 1.1 và 1.2 của mẫu ~につれて.
2.2. Ngoài ra với các mẫu ~にしたがって, ~にともなって, ~とともに thì câu văn phía sau (B) cũng có khi thể hiện ý hướng của người nói.
Ví dụ:
Code:試験が近づくにしたがい、緊張が高まる。 Kỳ thi càng đến gần càng thấy căng thẳng hơn.
3. A にともなって B và A とともに B (A すると, AとB一緒にだんだん: Nếu A, thì A và B cùng thay đổi)
Về lớp nghĩa này thì các bạn tham khảo 1.1 và 1.2 của mẫu につれて, và tham khảo mẫu 2.2 của にしたがって.
Black Sun (28-05-2011), gain90 (30-05-2011), renchan (14-09-2011), songchip (03-09-2013), strawberry_pie (28-05-2011)
Bài tập tổng hợp của tuần thứ 2 có rùi nè
Khi làm bài tập II, ngoài đưa ra đáp án cho vị trí có ngôi sao, thì các bạn ghi cho Say luôn thứ tự các đáp án nữa nhé. Giờ chỉ là làm bài tập ôn ở nhà nên các bạn cố gắng tập thói quen ghép câu đúng để nhớ hơn về cấu trúc đã học. Còn đương nhiên khi đi thi chỉ cần chọn đáp án đúng là okie rùi
Code:問題1 次の文の( )に入れるのに最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさ。 ① マフラーを編み( )、途中でやめてしまった。 1 えて 2 かけて 3 きって 4 ぬいて ② そのスポーツは、もともと身を守ることを目的( )考え出されたものだ。 1 とともに 2 につれて 3 にとって 4 として ③ スープ、( )うちに召し上がってください。 1 冷め 2 冷める 3 冷めて 4 冷めない ④ 悩み( )、結局、彼は真実を話した。 1 かけて 2 ぬいて 3 えて 4 かぎって ⑤ 生徒がやる気を出さない( )、いくら先生が一生懸命教えても上達しないでしょう。 1 かぎり 2 ほど 3 くらい 4 とともに ⑥ 勉強していないところ( )、試験に出る。 1 にとって 2 にしたら 3 にかぎって 4 にともなって ⑦ まだ古いのが残っているから、使い( )から新しいのを使おう。 1 かけて 2 えて 3 きって 4 ぬいて ⑧ 夜が明けるか明けないか( )彼らは働き始める。 1 のかぎり 2 とともに 3 につれて 4 のうちに ⑨ 小学生以下のお子さん( )、プレゼントをさしあげます。 1 かぎり 2 にかぎり 3 として 4 にとって ⑩ あなたの健康を考える( )お酒を飲ませないのです。 1 ほど 2 くらい 3 からこそ 4 にかぎって ⑪ 体( )元気なら、なんとか生活していけるだろう。 1 ほど 2 かぎり 3 さえ 4 として ⑫ 無料体験レッスンは1回( )です 1 かぎり 2 くらい 3 さえ 4 として ⑬ あんなにいい人が悪いことをするなんて、あり( )。 1 える 2 うる 3 えない 4 うない ⑭ これは1週間分の食事のメニューです。このメニュー( )、料理を作ってください。 1 につれて 2 にしたがって 3 にともなって 4 とともに ⑮ 明日は首相がこの町を訪問します。それに( )この道路は混雑が予想されます。 1 ともなって 2 つれて 3 したがって 4 ともに 問題2 次の文の ★ に入れる最もよいものを、1・2・3・4から一つ選びなさい。 ⑯ 漢字も聞き取りも読解もまあまあの成績だから、____ ____ ___★___ ____ でしょう。 1 やれば 2 文法 3 いい 4 さえ ⑰ ホテルや旅館の料金は、本日のほうが高い。このシステムは ____ ____ ___★___ ____ 。 1 旅行できない 2 人にしたら 3 休日しか 4 つらい ⑱ パーティーの準備はすべて終わって、____ ____ ___★___ ____ だ。 1 ばかり 2 あとは 3 待つ 4 お客様を ⑲ ここ ____ ____ ___★___ ____ 就職率が大幅に低下した。 1 景気の 2 数年の 3 にともない 4 悪化 ⑳ 携帯電話 ____ ____ ___★___ ____ 使われなくなった。 1 公衆電話は 2 する 3 普及 4 につれて
Chúng ta vẫn tiếp tục chủ đề 自分について話す nhé.
Đó là cách dùng khiêm tốn ngữ khi mình nói về những gì mình biết, mình hiểu, mình tiếp nhận...
1. 先生のことを(私は)よく知っています -->存じ上げております.(zonjiagete orimasu)
Tức là khi nói những gì mình biết về 1 người nào đó (thường là cấp trên, giáo viên, người lớn tuổi) thì sẽ chuyển 知っています(shitte imasu) thành 存じ上げております(zonjiagete orimasu)
2. その件について、(私は)知っています --> 存じております (zonjite orimasu).
Khi nói những gì mình biết về sự vật, sự việc hoặc điều gì đó thì chuyển shitte imasu thành zonjite orimasu.
3. すばらしいと思います --> 存じます (zonjimasu).
Khi mình muốn đưa ra nhận định gì đó kiểu như "Tôi nghĩ rằng..." thì thay vì dùng omoimasu sẽ nói zonjimasu.
4. 受け取ります/見ます/読みます/借ります --> 拝受/拝見/拝読/拝借 + します hoặc + いたします.
Bài tập luyện tập
Code:【問い】 正しいものを( )から一つ選びなさい 先生: 君はこの本を知っていますか? 学生: はい、 ①(a. ご存じです b. 存じます c. 存じております). 先生のお書きになって本ですね。 ②(a. 拝読 b. 拝受 c. 拝借) いたしました。
There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)
Bookmarks