Từ cái lúc bước chân vào công ty Nhật thì có 1 câu này luôn luôn phải nhớ, vì nó được sử dụng rất nhiều.
Code:
お忙しいところをすみませんが. . .
Tại sao câu đó được dùng nhiều? Chính là vì ý nghĩa của nó.
Mời các bạn theo dõi bài học bên dưới để rõ hơn
__________________________________ __________________________________
Tuần 3: Ngày thứ tư
I. Mẫu ~ところ(~tokoro)
* Ý nghĩa: Đúng lúc, Đúng địa điểm, Đúng hoàn cảnh
* Cấu trúc:
Aい/ Nの/ Vた/ Vている/ Vていた + ところ/ ところに /ところへ /ところを /ところだ
Ví dụ
Code:
1. お急ぎのところすみませんが、アンケートを. . .
Xin lỗi đang lúc anh vội, nhưng anh có thể giúp trả lời bản điều tra này...
2. 会いたいと思っていたところです。
Đúng lúc nghĩ rằng muốn gặp
* Hay gặp 食事中のところ (đang lúc dùng bữa)/ お休みのところ(đang lúc nghỉ ngơi)
II. Mẫu ~たところ(~ta tokoro)
* Ý nghĩa: Sau khi thử làm A thì B
* Cấu trúc: V た + ところ
Ví dụ
Code:
1. 病院で検査したところ、異常はなかった。
Sau khi kiểm tra ở bệnh viện thì không có gì bất thường.
2. 駅に問い会わせたところ、忘れ物は届いていた。
Sau khi hỏi nhà ga thì đồ bỏ quên đã đến nơi.
III. Mẫu ~どころではない (~dokoro dewa nai)
* Ý nghĩa: Có lý do~, chịu không thể~
* Cấu trúc:
Nどころ/ Vるどころ/ Vているどころ/ ではない/ じゃない/ ではなく/ じゃなく
Ví dụ
Code:
1. せっかく海へ行ったのに、寒くて泳ぐどころではなかった。
Khó khăn lắm mới được đi biển, thế mà lạnh quá không thể bơi được.
2. 風邪がひどくて、遊びに行くどころじゃない。
Cảm nặng nên không thể đi chơi được.
3. 工場で火事があり、仕事どころではなかった。
Công trường có hỏa hoạn nên không thể làm việc được.
IV. Mẫu ~どころか (~dokoro ka)
4.1_* Ý nghĩa: Dùng nhấn mạnh 1 sự phản đối trực diện, điều nói trước là hiển nhiên. Diễn đạt 1 vật, 1 việc gì đó quá xa so với trạng thái mong đợi. Ý sau thể hiện điều khác xa so với ý trước.
* Cấu trúc:
_-- 【a どころか (bも・・・ない)】
_-- N/ Vる/ Aな (giữ nguyên na)/ Aい + どころか
Ví dụ
Code:
"夏休みはとれそう?" - Được nghỉ hè chưa?
"忙しくて夏休みどころか日曜日も休めないよ。" - Bận lắm, nghỉ hè gì chứ, ngay cả chủ nhật cũng không được nghỉ.
"そう。うちの会社は忙しいどころか仕事がなくて困っているんだ。" - Vậy à. Công ty tớ thì có mà bận, việc không có, đang gặp khó khăn đây này
Bookmarks