Tooku ichō wo toboraeba
ichō: âm Hán Việt đọc là "dị triều", tức là triều đình ngoại quốc. Nghĩa rộng của từ này chỉ các nước bên ngoài Nhật Bản, nghĩa hẹp chỉ nước Tàu. Vì ngày xưa Nhật Bản chỉ giao du với Trung Hoa nên khái niệm "ngoại quốc" đồng nghĩa với nước Tàu. Từ đối nghĩa với "ichō" là "honchō" (本朝, bản triều, chỉ triều đình Nhật, tức nước Nhật).
Động từ "Toburau" (訪ふ, cách biểu ký lịch sử là とぶらふ nhưng không đọc là "toburafu" như cách đọc đương đại mà đọc là "toburau") mang nghĩa là thăm viếng, dò tìm, hỏi thăm.
Như vậy, vế
có nghĩa là: nếu dò tìm (gương xưa, ví dụ) ở nước Tàu xa xôi (thì thấy)...
Code:
秦の趙高、漢の王莽、梁の周伊、唐の禄山
Shin no Chōkō, Kan no Ōmō, Ryō no Shūi, Tō no Rokuzan.
Đây đều là các danh từ riêng: Triệu Cao (Chōkō) nước Tần (Shin), Vương Mãn (Ōmō) thời Hán (Kan), Chu Y (Shūi) nước Lương (Ryō) và Lộc Sơn (Rokuzan) thời Đường (Tō): đây đều là các gương gian thần nghịch tặc bên Tàu ngày xưa. Các bạn có thể tra Google để hiểu rõ hơn.
Kore ra wa mina, kyūshu senkō no matsurigoto nimo shitagawazu
是等 (korera): bọn này, những thứ này, chỉ đám người liệt kê ở trên
Mina: toàn bộ, hết tất cả
kyūshu senkō: cựu chủ tiên Hoàng: chủ cũ và vua đời trước
政 (matsurigoto): chính trị
従う (shitagau): động từ, nghĩa là tuân theo. Thể phủ định là shitagawanai (shitagawazu), tuy nhiên, về mặt biểu ký lịch sử thì ghi là 従はず chứ không ghi 従わず như trong tiếng Nhật hiện đại.
Như vậy cả vế này có nghĩa là: những kẻ này thảy đều không tuân theo nền chính trị của các tiên vương, chúa (chủ) của họ.
Code:
楽みをきはめ、諫をも
おもひいれず、天下のみだれむ事をさとらずして
Tanoshimi wo kiwame, isame womo omoiirezu, tenga no midaremu koto wo satorazu shite
Tanoshimi: hiểu như hiểu từ này trong tiếng Nhật đương đại: niềm vui, khoái lạc
Kiwame ̣̣̣̣́(không đọc là Kihame như tiếng Nhật hiện đại): cùng cực, đi đến chỗ cùng cực
: suốt ngày ăn chơi, cực đỉnh của chơi bời
Isame: sự can gián, lời can gián
Omoiirezu (thể phủ định, không đọc là Omohi irezu như tiếng Nhật hiện đại): không để tâm đến
: ra sức chơi bời, không nghe theo lời can gián
Tenga: thiên hạ
Midaremu: hình thái cổ của động từ midareru: rối ren, loạn lạc
Satoru: hay biết
Satorazu: không hay biết
Satorazu shite : liên ngữ shite đi sau từ phủ định "zu" mang ý "nakute" (なくて) hay "shinaide" (しないで) như trong tiếng Nhật hiện đại.
: chẳng hay biết gì đến sự loạn lạc của thiên hạ
Code:
民間の愁る所を
しらざしかば、久しからずして、亡じにし者ども也。
Minkan no ureuru tokoro wo shiraza shikaba, hisashikarazu shite, bōji nishi monodomo nari
: dân gian, trăm họ, bá tánh
愁る: điều lo buồn, sự lo lắng
Shirazaru: thể phủ định của shiru (biết). Shirazaru nghĩa là không biết.
Trợ từ "ba" đi chung với "shika" diễn đạt ý: chính vì (~たので)
Shirazashikaba: chính vì không biết (điều nói trước đó) nên mới...
Hisashikarazu shite: (đã nói bên trên)
: trở thành những kẻ diệt vong, vong mạng.
Trợ từ "nari" đứng cuối câu thường diễn tả ý khẳng định: dearu.
Như vậy cả cụm
Code:
遠く異朝をとぶらへば、秦の趙高、漢の王莽、梁の周伊、唐の禄山、
是等は皆、旧主先皇の政にもしたがはず、楽みをきはめ、諫をも
おもひいれず、天下のみだれむ事をさとらずして、民間の愁る所を
しらざしかば、久しからずして、亡じにし者ども也。
mang nghĩa là:
nếu tìm ví dụ ở nước Tàu xa xôi thì thấy có gương Triệu Cao nhà Tần, Vương Mãn nhà Hán, Chu Y nước Lương và (An) Lộc Sơn nhà Đường. Thảy bọn này đều không tuân theo nền chính trị của cựu chủ tiên hoàng, ăn chơi đọa lạc, không nghe theo lời can gián, chẳng biết thiên hạ đang rối ren, chẳng điếm xỉa gì đến nỗi lo của bá tánh nên đều trở thành những kẻ vong mạng, chẳng tồn tại lâu được.
Bookmarks