Japanese online
Bà kon muốn học tiếng Nhật nhưng không có thời gian theo lớp? Hãy thử học oline thế này xem sao. Kishi chỉ bước đầu thử nghiệm mong mọi người ủng hộ và đóng góp ^^.
Đầu tiên phải học các bảng chữ cái của tiếng Nhật. Tiếng Nhật là một trong những ngôn ngữ có loại chữ viết phức tạp nhất trên thế giới. Cách đọc thì chỉ có một nhưng nó có tới 3 bảng chữ cái khác nhau: Bảng hiragana (bảng chữ mềm), bảng Katakana (bảng chữ cứng) và Kanji (chữ Hán).
*Bảng Hiragana (ひらがな) – bảng chữ mềm
Tiếng Nhật có 5 âm cơ bản: (các bạn nhớ đọc ngắn thôi)
あ :a
い :i
う : viết phiên âm (Chữ romanji) là “u” nhưng phải đọc là “ư” (chính xác hơn thì là ở khoảng giữa của chữ “u” và chữ “ư”, nhưng nếu bạn chưa đọc được như thế thì đọc là “ư” cũng tạm ổn ^^’)
え : phiên âm là “e” nhưng phải đọc là “ê”
お : phiên âm là “o” nhưng phải đọc là “ô”
---------------------
Sau đó chúng ta ghép 5 âm này lần lượt với các chữ: k, s, t, n, h, m, r, y, w. Có nghĩa là như thế này: (note: chú ý tất cả các âm “u”, “e”, “o” phải đọc là “ư”, “ê”, “ô”)
か : ka
き : ki
く : ku
け : ke
こ : ko
-------------------
(Note: tất cả các chữ “s” trong này bạn phát âm là “x”, trừ chữ “shi” phải phát âm là “s” nặng)
さ : sa
し : shi
す : su
せ : se
そ : so
--------------------
た : ta
ち : chi (bạn phát âm từ này như Tiếng Việt ấy, không có chữ “ti” đâu nhé ^^’)
つ : tsu (chữ này khá là khó đọc, phát âm gần như “t – chư – ư”, nghe nó hơi loẹt xoẹt ấy ^^, tức là khi đọc thì miệng không mở ra hết, hơi phát ra không hoàn toàn mà giữ lại trong miệng một chút… ~oải~ không biết giải thích thế nào cho rõ ><, nếu kishi sẽ gửi phần phát âm lên sau)
て : te
と : to
-------------------------
な : na
に : ni
ぬ : nu
ね : ne
の : no
----------------------
は : ha
ひ : hi
ふ : fu (từ này phát âm cũng hơi khó. Giống như là bạn đặt một cái lá lên tay và lấy hơi thổi cho nó bay ấy ^^)
へ : he
ほ : ho
----------------------
ま : ma
み : mi
む : mu
め : me
も : mo
----------------------------
(note: riêng chữ “y” thì chỉ ghép với “a”, “u” và “o”)
や : ya
ゆ : yu
よ : yo
----------------------------
(note: đây là hàng khó đọc nhất trong tiếng Nhật. Nó không phải đọc là chữ “r” như trong từ “rổ rá” của TViệt mình, nó ở giữa chữ “r” và “l”. Khi bạn phát âm chữ “r” thì cần phải uốn cong lưỡi và sau đó bật ra âm thanh, phát âm chữ “l” thì bạn không uốn cong lưỡi mà hạ lưỡi từ hàm trên và gần như chạm xuống hàm dưới. Để đọc cho đúng hàng “r” trong tiếng Nhật thì bạn cần bắt đầu bằng “r” và kết thúc bằng “l”, hãy đọc đọc “l” và dừng lưỡi ở khoảng giữa hai hàm. Nếu bạn thấy khó quá thì có thể tạm thời đọc là “l” và dần dần sửa sau, chứ đọc là “r” thì sai hoàn toàn. Cố gắng luyện nghe và nhắc lại cho đúng nhá! ^^)
ら : ra
り : ri
る : ru
れ : re
ろ : ro
(kishi là 1 trong 2 người duy nhất của lớp đọc đúng hàng này ^^, vì cơ bản kishi nói giọng Hà Nội, có bao giờ uốn lưỡi khi đọc chữ “r” đâu – ng` HN toàn đọc “r” thành “d” hết mà ^^. Kishi có một lỗi trong phát âm là không thể uốn lưỡi để đọc được chữ “r” cho thật chuẩn xácà thế mới đau chứ T”T, cố thì chắc vẫn được nhưng mệt lắm ><. Có thể đó là lý do kishi đọc được đúng hàng “r” trong tiếng Nhật ^^)
-------------------------
(note: chữ “w” chỉ ghép với “a” và “o”)
わ : wa
を : wo (chữ này không bao giờ đứng một mình hay ghép với chữ khác để tạo thành từ, nó chỉ đảm nhiệm chức vụ làm trợ từ. Trợ từ thì luôn được viết bằng chữ Hiragana)
--------------------
Chữ này không bao giờ đứng một mình, nó luôn được ghép với các chữ khác. Phát âm nó thì giống như bạn nói “ừm” nhưng phát âm từ trong cổ họng.
ん : n
-------------------------
(note: phần này biến đổi rất đơn giản)
Hàng “k”: bạn chỉ cần thêm hai dấu phẩy nhỏ vào bên cạnh chữ cái thì nó sẽ thành hàng “g”
か : ka -à が : ga
き : ki -à ぎ : gi
く : ku -à ぐ : gu
け : ke -à げ : ge
こ : ko -à ご : go
---------------------------
Hàng “s” thêm hai dấu phẩy thì thành hàng “z”
さ : sa -à ざ : za
し : shi -à じ : zi
す : su -à ず : zu
せ : se -à ぜ : ze
そ : so -à ぞ : zo
-------------------------
Hàng “t” thêm hai dấu phẩy thì thành hàng “d” (đọc là “đ”), trừ 2 trường hợp đặc biệt là “chi” và “tsu” thì đọc là “zi” và “zu”, nhưng 2 chữ này hầu như không được sử dụng đến.
た : ta -à だ : da
ち : chi -à ぢ : zi (*)
つ : tsu -à づ : zu (*)
て : te -à で : de
と : to -à ど : do
---------------------------
Hàng “h” khi thêm hai dấu phẩy thì thành hàng “b”, thêm một dấu tròn thì thành hàng “p”
は : ha -à ば : ba -à ぱ : pa
ひ : hi -à び : bi -à ぴ : pi
ふ : fu -à ぶ : bu -à ぷ : pu
へ : he -à べ : be -à ぺ : pe
ほ : ho -à ぼ: bo -à ぽ : po
---------------------------
Khi ghép các chữ “ya”, “yu”, “yo” với các chữ “ki”, “shi”, “chi”, “ni”, “hi”, “mi”, “ri”, “gi”, “ji”, “bi” và “pi” ta sẽ được các chữ mới. Chú ý là các chữ “ya”, “yu” và “yo” phải được viết nhỏ hơn ở bên dưới. Và khi đọc thì “sh” và “ji” phải đọc nặng.
きゃ: kya しゃ: sha ちゃ: cha にゃ: nya
きゅ: kyu しゅ: shu ちゅ: chu にゅ: nyu
きょ: kyo しょ: sho ちょ: cho にょ: nyo
ひゃ: hya みゃ: mya りゃ: rya ぎゃ: gya
ひゅ: hyu みゅ: my りゅ: ryu ぎゅ: gyu
ひょ: hyo みょ: myo りょ: ryo ぎょ: gyo
じゃ: ja びゃ: bya ぴゃ: pya
じゅ: ju びゅ: byu ぴゅ: pyu
じょ: jo びょ: byo ぴょ: pyo
à *phù* thế là xong bảng Hiragana! ^^’ mệt ra phết!
Bookmarks