>
Trang 1/5 1 2 3 4 5 cuốicuối
kết quả từ 1 tới 10 trên 45

Ðề tài: Bài học theo Giáo trình Minna no Nihongo

  1. #1
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 34452
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 8
    Thanks
    0
    Thanked 87 Times in 8 Posts

    Bài học theo Giáo trình Minna no Nihongo

    Konnichiwa !!!

    Yumi rất yêu thích tiếng Nhật, Yumi cũng mới bắt đầu tự học được một tuần rồi, giờ mới xong được Bảng Hiragana và Katakana, con đường còn dài lắm, mong các bạn giúp đỡ cho Yumi nhiều nhiều (*-*)!!!

    Mình mua sách và tự học bài theo giáo trình Minna no Nihongo, các bạn đã học qua xin chỉ thêm cho Yumi nha, bạn nào mới học thì mình cùng trao đổi nhé.

    Một bài Yumi học trong 3 ngày, mình có được phần bài dịch từ vựng và ngữ pháp sang tiếng Việt, nên học theo cũng dễ nhớ, các bạn giúp đỡ thêm cho Yumi với nhé !!!

    Arigatou gozaimasu !!!

    Bài 1 - Giáo trình Minna no Nihongo

    I. TỪ VỰNG :

    わたし – 私 <watashi> : tôi
    わたしたち <watashitachi> : chúng ta, chúng tôi
    あなた <anata> : bạn
    みなさん <minasan> : các bạn, các anh, các chị, mọi người
    ~さん <~san> : anh ~, chị ~
    ~ちゃん <~chan> : bé (dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật trẻ con (cả nam và nữ)
    ~くん <~kun> : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật
    ~じん <~jin> : người nước ~

    だいがく <daigaku> : trường đại học
    さくらだいがく <Sakura daigaku> : Trường ĐH Sakura
    ふじだいがく <Fuji daigaku> : Trường ĐH Phú Sĩ
    せんせい <sensei> : giáo viên
    きょうし <kyoushi> : giáo viên (dùng để nói về nghề nghiệp)
    がくせい <gakusei> : học sinh, sinh viên
    だいがくせい <daigakusei> : sinh viên đại học
    こうこうせい <koukousei> : học sinh phổ thông, học sinh cấp ba
    かいしゃいん <kaishain> : nhân viên công ty
    ~しゃいん <~shain> : nhân viên công ty ~
    ぎんこういん <ginkouin> : nhân viên ngân hàng
    びょういん <byouin> : bệnh viện
    いしゃ <isha> : bác sĩ
    けんきゅうしゃ <kenkyuusha> : nghiên cứu sinh
    エンジニア <ENJINIA> : kỹ sư
    でんき <denki> : điện
    パワーでんき <BAWA-denki> : tên công ty điện khí Power
    ブラジル エア <BURAJIRU EA> : hàng không Brazil

    Tên một số quốc gia :

    にほん – 日本 <nihon> : Nhật
    アメリカ <AMERIKA> : Mỹ
    イギリス <IGIRISU> : Anh
    フランス <FURANSU> : Pháp
    ブラジル <BURAJIRU> : Brazil
    ドイツ <DOICHI> : Đức
    イタリア <ITARIA> : Ý
    スイス <SUISU> : Thuỵ Sỹ
    ちゅうごく <chuugoku> : Trung Quốc
    かんこく <kankoku> : Hàn Quốc
    インド <INDO> : Ấn Độ
    インドネシア <INDONESHIA> : Indonesia
    タイ <TAI> : Thái Lan

    II. NGỮ PHÁP :

    Mẫu câu 01: ___ は<wa> ___ です<desu>。: ------ là --------

    - Đây là mẫu câu khẳng định; dùng trợ từ は<ha> (đọc là <wa>)
    - Cách dùng : dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ...
    - Ví dụ :
    + Watashi wa MAIKU MIRA desu : tôi là Michael Miler
    私 は マイク ミラー です。

    Mẫu câu 02: ___ は<wa>___では ありません<dewa arimasen>/ じゃ ありません <ja arimasen>。

    - Đây là mẫu câu phủ định; dùng trợ từ は<wa>
    - Ở mẫu câu này dùng じゃ ありません <ja arimasen> hoặc では ありません <dewa arimasen> đều được.
    - Cách dùng : thể hiện ý phủ định; ------- không phải là -------
    - Ví dụ :
    + SANTOSU-san wa gakusei dewa arimasen/ ja arimasen : anh Santose không phải là sinh viên
    サントス さん  は がくせい では ありません/ じゃ ありません。

    Mẫu câu 03: ____ は<wa> _____ です か <desu ka ?>。

    - Đây là mẫu câu hỏi, dùng trợ từ は<wa> và trợ từ nghi vấn か<ka> ở cuối câu.
    - Cách dùng : dùng để hỏi; ----- có phải là ----- không ?/ ------ có phải không ?
    - Ví dụ :
    + MIRA-san wa kaishain desu ka ? : anh Miler có phải là nhân viên công ty không ?
    ミラーさん は かいしゃいん で か ?

    Mẫu câu 04: _____ も<mo> _____ です <desu>/ です か <desu ka ?>。

    - Đây là mẫu câu dùng trợ từ も<mo> với ý nghĩa là “cũng là” (“too”)
    - も<mo> là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời.
    Khi dùng để hỏi thì người trả lời dùng はい<hai> để xác nhận hoặc いいえ<iie> để phủ định. Nếu xác nhận thì dùng も<mo>, phủ định thì phải dùng は<wa>.
    - Cách dùng : thay thế vị trí của trợ từ は<wa> và mang nghĩa “cũng là”
    - Ví dụ :
    + Watashi wa BETONAMU-jin desu. Anata mo (BETONAMU-jin desu ka) ? :
    tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?
    私 は ベトナム 人 です。 あなた も ( ベトナム じん です か) ?
    + Hai, watashi mo BETONAMU-jin desu. Watashi wa daigakusei desu, anata mo ?
    vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không ?
    はい、 わたし も ベトナム じん です。 わたし は だいがくせい です、 あなた も ?
    + Iie, watashi wa daigakusei ja arimasen. (Watashi wa) kaishain desu :
    không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.
    いいえ、 わたし は だいがくせい じゃ ありません。(わたし は) かいしゃいん です。

    Chú ý : Đối với các câu có quá nhiều chủ ngữ lặp lại “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp, có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

    Mẫu câu 05: ____ は<wa> ____ ~ の<no> ~ ____ です<desu>。

    - Đây là mẫu câu dùng trợ từ の<no> để chỉ sự sở hữu; mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa chỉ nối hai danh từ với nhau.
    - Ví dụ :
    + MIRA-san wa IMC no shain desu : anh Michael là nhân viên của công ty IMC
    ミラ ー さん は  IMC の しゃいん です。

    Mẫu câu 06:
    _____は<wa> なんさい <nansai> です か <desu ka ?>。
    _____は<wa> おいくつ <oikutsu> です か <desu ka ?>。(lịch sự hơn)
    Trả lời : _____ は<wa> + (số đếm)~さい<~sai> です<desu>。


    - Đây là mẫu câu hỏi tuổi của người khác, dùng nghi vấn từ “Nansai/ Oikutsu”.
    - Cách dùng :
    なんさい <nansai> : dùng để hỏi trẻ nhỏ (dưới 10 tuổi). 
    おいくつ <oikutsu> : dùng để hỏi một cách lịch sự.
    - Ví dụ :
    + Taro-kun wa nansai desu ka ? : bé Taro mấy tuổi vậy ?
    たろ くん は なん さい です か ?
    Taro-kun wa kyuu-sai desu : bé Taro 9 tuổi
    たろ くん は きゅう さい です
    + Yamada-san wa oikutsu desu ka ? : ông Yamada bao nhiêu tuổi vậy ?
    やまだ さん は おいくつ です か ?
    Yamada-san wa yonjuugo-sai desu : ông Yamada 45 tuổi
    やまだ さん は よんじゅうご さい です

    Chú ý : Cách nói tuổi : số đếm + さい<sai> : ------ tuổi.

    Các tuổi tận cùng là số 0,1,8 có biến âm :

    いっさい <issai> : 1 tuổi
    はっさい <hassai> : 8 tuổi
    じゅっさい <jussai> : 10 tuổi
    はたち <hatachi> : 20 tuổi
    にじゅう いっさい <nijuu-issai> : 21 tuổi
    にじゅうさんさい <nijuusan-sai> : 23 tuổi
    よんじゅっさい <yon-jussai> : 40 tuổi
    よんじゅうろくさい <yonjuuroku-sai> : 46 tuổi

    Mẫu câu 07: しつれですが、おなまえ は ? <shitsure desu ga, onamae wa ?> : tên bạn là gì ?

    Mẫu câu 08:
    あのひと は だれ です か ? <anohito wa dare desu ka ?> : người kia là ai vậy ?
    あのかた は どなた です か? <anokata wa donata desu ka ?> : vị kia là vị nào vậy ? (lịch sự hơn)


    - Mẫu câu dùng để hỏi về người khác, dùng nghi vấn từ “Dare (ai ?)/ Donata (vị nào ?)”
    - Ví dụ :
    + Ano hito wa dare desu ka ? : người này là ai vậy ?
    あの ひと は だれ です か ?
    + Ano kata wa donata desu ka ? : vị này là ngài nào vậy ?
    あの かた は どなた です か ?
    + Ano hito/ ano kata wa Kimura-san desu : người kia/vị kia là anh/ông Kimura.
    あの ひと/ あの かた は きむら さん です。

    Mẫu câu 09: ___A___ は なん/ なに です か ? <A wa nan/ nani desu ka ?> : A là cái gì ?
    Trả lời : ___A___ は _____ です。


    - Đây là mẫu câu hỏi về đồ vật, đồ dùng, ...; dùng nghi vấn từ "Nan/ Nani"
    - Ví dụ :
    + Kore/ Sore/ Are wa nan desu ka ? : cái này/ cái đó/ cái kia là cái gì ?
    Sore wa NOTO desu : đó là cuốn tập.
    + それ は です か ? <sore wa nan desu ka ?> : cái đó là cái gì ?
    これ です か。これ は カメラ です。: cái này à ? đây là Camera.
    + だれ の カメラ です か ? : Camera của ai thế ?
    わたし の (カメラ) です。: Camera của tôi đấy.

    Mẫu câu 10: こちら は ~さん です <kochirawa ~san desu> : đây là ngài ~
    ~から きました <~kara kimashita> : đã đến từ ~


    Câu hỏi : ___は どこ から きました か ? <~wa doko kara kimashita ka ?> : bạn từ đâu đến ?
    Câu trả lời : thêm "kara" vào sau địa danh : ~から きました <~kara kimashita> : đã đến từ ~


    - Đây là mẫu câu nói về quê hương, quê quán, xuất xứ, của người khác; dùng nghi vấn từ "Doko/ Dochira" để hỏi về nơi chốn.
    - しゅっしん - 出身 (Go-shusshin) : quê hương, quê quán
    - 何処 (doko) : ở đâu ?
    - ~から (~kara) : từ đâu ?
    - きました : đến (động từ ở thì quá khứ)

    - Ví dụ :
    + ワット です。イギリス から きました : tôi là Watt, tôi đến từ nước Anh.
    + アメリカ から きました。: tôi đến từ Mỹ hoặc ngắn gọn アメリカ から。: từ Mỹ.

    Mẫu câu 11: _____ は にほんご で なん です か ? : cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế ?
    にほんご で、_____ は ______ です。: trong tiếng Nhật, cái đó là ---------


    - Ví dụ :
    + これ は にほんご で なん です か ? : cái này trong tiếng Nhật gọi là gì thế ?
    にほんご で、それ は でんわ です : trong tiếng Nhật, cái đó là でんわ <denwa> : điện thoại.
    じゃ。。。あれ は ? : vậy … còn cái kia thì sao ? - ざっし <zasshi> : tạp chí.


    さようなら !!! :aaa:



    Bài 2 - Giáo trình Minna no Nihongo

    I. TỪ VỰNG :

    これ : <kore> đây
    それ : <sore> đó
    あれ : <are> kia

    この : <kono> ~này
    その : <sono> ~đó
    あの : <ano> ~kia

    ほん : <hon> sách
    じしょ : <jisho> từ điển
    ざっし : <zasshi> tạp chí
    しんぶん : <shimbun> tờ báo
    ノート: <NOTO> tập, vở
    てちょう : <techou> sổ tay
    めいし : <meishi> danh thiếp
    カード : <KA-DO> card
    テレホンカード : <TELEHONKA-DO> card điện thoại
    えんびつ : <empitsu> viết chì
    ポールペン : <BO-RUPEN> viết bi
    シャープペンシル : <SHA-PUPENSHIRU> viết chì bấm
    かぎ : <kagi> chìa khoá
    とけい : <tokei> đồng hồ
    かさ: <kasa> cái dù
    かばん : <kaban> cái cặp
    <カセット>テープ : <KASETTO TE-PU> băng (casset)
    テープレコーダー : <TE-PUREKO-DA-> máy casset
    テレビ : <TEREBI> cái TV
    ラジオ : <RAZIO> cái radio
    カメラ : <KAMERA> cái máy chụp hình
    コンピューター : <KOMPYU-TA-> máy vi tính
    じどうしゃ: <jidousha> xe hơi
    つくえ : <tsukue> cái bàn
    いす : <isu> cái ghế
    チョコレート : <CHOKORE-TO> kẹo sôcôla
    コーヒー : <KO-HI-> cà phê

    えいご : <Eigo> tiếng Anh
    にほんご : <Nihongo> tiếng Nhật
    ~ご: <~go> tiếng ~

    なん : <nan> cái gì ?
    そう : <dou> thế nào ?

    どうぞ : <douzo> xin mời
    どうも : <doumo> cám ơn

    ちがいます : <chigaimasu> không phải, sai rồi
    そう ですか。: <sou desu ka> thế à ?
    あのう : <anou> à…..ờ ( ngập ngừng khi đề nghị hoặc suy nghĩ 1 vấn đề)
    ほんの きもち です。<honno kimochi desu> đây là chút lòng thành
    これからおせわになります。: <korekara osewa ninarimasu> từ nay mong được giúp đỡ
    こちらこそよろしく。<kochirakoso yoroshiku> chính tôi mới là người mong được giúp đỡ.

    II. NGỮ PHÁP :

    1. _____は なんの~ です か ?<____wa nan no~ desu ka ?>

    - Ý nghĩa: _____ là cái gì ?
    - Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi về thể loại hay thuộc tính của một sự vật, hiện tượng.
    - Ví dụ:
    + Kore wa nan no hon desuka ? (đây là sách gì ?)
    + Kore wa Nihongo no hon desu. (đây là sách tiếng Nhật)

    2. _____は なんようび です か? <____ wa nan-youbi desu ka?>

    - Ý nghĩa: _____ là thứ mấy?
    - Cách dùng: Dùng để hỏi thứ, có thể là ngày hôm nay hoặc là một sự kiện sự việc gì đó.
    - Ví dụ:
    + Kyou wa nanyoubi desu ka ? Hôm nay là thứ mấy ?
    + Kyou wa kayoubi desu. Hôm nay là thứ ba

    + KURISUMASU wa nanyoubi desu ka ? NOEL là thứ mấy ?
    + KURISUMASU wa suiyoubi desu. NOEL ngày thứ Tư.

    3. _____は なんにち ですか。<_____wa nan-nichi desu ka?>

    - Ý nghĩa: _____ là ngày mấy?
    - Cách dùng: Dùng để hỏi ngày và có thể là ngày hôm nay hoặc là ngày của 1 sự kiện gì đó.
    - Ví dụ:
    + Otanjoubi wa nannichi desu ka? Sinh nhật bạn là ngày mấy?
    + Watashi no tanjoubi wa 17 (juu nana) nichi desu. Sinh nhật tôi ngày 17

    4. これ<kore>/ それ<sore>/ あれ<are> + は なん ですか ? ____ wa nan desu ka ?

    - Ý nghĩa: Cái này/cái đó/cái kia là cái gì?
    - Cách dùng:
    a. Với <kore> thì dùng để hỏi vật ở gần mình, -> người trả lời khi trả lời phải dùng <sore> vì khi đó vật ở xa người trả lời
    b. Với <sore> dùng để hỏi vật ở gần người nói chuyện với mình, -> khi trả lời dùng <kore>
    c. Với <are> dùng để hỏi vật ở xa cả người hỏi và người nghe nên trả lời vẫn là <are>
    - Ví dụ:
    + Kore wa nan no hon desu ka? Đây là loại sách gì?
    + Sore wa Kanji no hon desu. Đó là sách Kanji

    5. この~/ その~/ あの~ + は なんの~ です か ?


    - Ý nghĩa: ~này/~đó/~kia là ~ gì?
    - Cách dùng tương tự mẫu câu số 4 nhưng có í nhấn mạnh hơn!
    - Ví dụ:
    + Sono zasshi wa nanno zasshi desuka? cuốn tạp chí đó là tạp chí gì?
    + Kono zasshi wa KOMPU-TA- no zasshi desu. cuốn tạp chí này là tạp chí về Vi tính.

    Phần phụ lục:

    なんようび <nanyoubi desu ka ?> thứ mấy ?

    げつようび <getsuyoubi> thứ Hai
    かようび <kayoubi> thứ Ba
    すいようび <suiyoubi> thứ Tư
    もくようび <mokuyoubi> thứ Năm
    きんようび <kinyoubi> thứ Sáu
    どようび <doyoubi> thứ Bảy
    にちようび <nichiyoubi> Chủ Nhật

    なんにち <nannichi desu ka ?> ngày mấy ?

    Ở Nhật trong 10 ngày đầu người ta có cách đọc khác đi so với các ngày còn lại, và chúng ta có thể dùng cho cả hai trường hợp là “ngày ~” hoặc “~ngày”

    ついたち <tsuitachi> ngày 1 (hoặc 1 ngày)
    ふつか <futsuka> ngày 2 (hoặc hai ngày)
    みっか <mikka> ngày 3 (//)
    よっか <yokka> ngày 4 (//)
    いつか <itsuka> ngày 5 (//)
    むいか <muika> ngày 6 (//)
    なのか <nanoka> ngày 7 (//)
    ようか <youka> ngày 8 (//)
    ここのか <kokonoka> ngày 9 (//)
    とおか <tooka> ngày 10 (//)

    Các ngày còn lại ta đếm bằng cách ráp đếm số với chữ “にち” <nichi>
    - Ví dụ: jyuuichi-nichi : ngày 11

    Có 1 số trường hợp đặc biệt, và tương tự cho các số còn lại
    - Ví dụ:
    nijuu yokka : ngày 24
    じゅうよっか <juu yokka> : ngày 14
    じゅうくにち <juuku-nichi> : ngày 19 (điểm khác biệt so với đếm số thông thường của số này là số 9, “ku” thay vì “kyu”)
    はつか <hatsuka> ngày 20

    Bài 3 - Giáo trình Minna no Nihongo

    I. TỪ VỰNG :

    ここ <koko> ở đây
    そこ <soko> ở đó
    あそこ<asoko> ở kia
    どこ <doko> (nghi vấn từ) ở đâu ?

    こちら <kochira> (kính ngữ) ở đây
    そちら <sochira> (//) ở đó
    あちら <achira> (//) ở kia
    どちら <dochira> (//)(nghi vấn từ) ở đâu, ở hướng nào ?

    きょしつ <kyoshitsu> phòng học
    しょくど <shokudo> nhà ăn, canteen
    じむしょ <jimusho> văn phòng
    かいぎしつ <kaigishitsu> phòng họp
    うけつけ <uketsuke> quầy tiếp tân
    ロビー <ROBI-> đại sảnh (LOBBY)
    へや <heya> căn phòng
    トイレ(おてあらい)<TOIRE/ otearai> Toilet
    かいだん <kaidan> cầu thang
    エレベーター <EREBE-TA-> thang máy
    エスカレーター <ESUKARE-TA-> thang cuốn

    (お)くに <(o)kuni> quốc gia (nước)
    かいしゃ <kaisha> công ty
    うち <uchi/ ie> nhà

    でんわ <denwa> điện thoại
    くつ <kutsu> đôi giầy
    ネクタイ < NEKUTAI> Cravat ( neck tie)
    ワイン <WAIN> rượu tây (wine)
    たばこ <tabako> thuốc lá
    うりば <uriba> gian hàng

    ちか <chika> tầng hầm
    いっかい <ikkai> tầng 1
    なんかい <nankai> (nghi vấn từ) tầng mấy ?

    ~えん <~en> ~ yên (tiền tệ Nhật bản)
    いくら <ikura> (nghi vấn từ) Bao nhiêu (hỏi giá cả) ?
    ひゃく<hyaku> trăm
    せん <sen> ngàn
    まん <man> vạn (10 ngàn)

    すみません <sumimasen> xin lỗi
    (を)みせてください。<(~o) misete kudasai> xin cho xem ~
    じゃ(~を)ください。<ja (~o) kudasai> vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~
    しんおおさか <shin oosaka> tên địa danh ở Nhật

    イタリア <ITARIA> Ý
    スイス <SUISU> Thuỵ Sỹ

    II. Ngữ pháp

    1. ここ<koko>/ そこ<soko> / あそこ <asoko> + は_____です。

    - Ý nghĩa: Đây là/đó là/kia là _____
    - Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó
    - VD:
    + Koko wa uketsuke desu. (đây là bàn tiếp tân)

    2._____ は + ここ<koko>/ そこ<soko> / あそこ <asoko> + です。 <_____ wa koko/ soko/ asoko desu>
         あそこ <asoko>


    - Ý nghĩa: _____ là ở đây/đó/kia.
    - Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.
    - VD:
    + Satou san wa soko desu. < anh Satou ở đó>
    + Shokudou wa ashoko desu. < Nhà ăn ở kia>

    3. ______は どこ ですか。<_____wa doko desuka.>

    - Ý nghĩa: _____ ở đâu?
    - Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó ở đâu.
    - VD:
    + Koko wa doko desu ka? (đây là đâu?)
    + ROBI- wa doko desu ka? (đại sảnh ở đâu?)
    + SANTOSU-san wa doko desu ka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)
    + SANTOSU-san wa kaigijitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp)

    4._____は + こちら <kochira>/ そちら<sochira>/ あちら <achira> + です。 

    - Ý nghĩa: _____ là đây/đó/kia (nếu dùng chỉ người thì có nghĩa là Vị này/đó/kia)
    - Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hiện sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)
    - VD:
    + Kaigijitsu wa achira desu. (phòng họp ở đằng kia ạ)
    + Kochira wa Take Yama-sama desu. (đây là ngài Take Yama)

    5. _____は どちら です か ?。<_____ wa dochira desu ka?>

    - Ý nghĩa: _____ ở đâu? (nếu dùng cho người thì là : ____ là vị nào?)
    - Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.
    - VD:
    + ROBI- wa dochira desu ka? (Đại sảnh ở hướng nào ạ?)
    + Take Yama-sama wa dochira desu ka? (ngài Take Yama là vị nào ạ?)

    6. ______は どこ の です か?。<_____ wa doko no desu ka?>
    ______は ~の です。 <_____wa ~ no desu>


    - Ý nghĩa: _____ của nước nào vậy?
    ______ là của nước ~
    - Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lời, ta có thể thay đổi chủ ngữ (là món đồ thành các từ như <kore> <sore> và <are> đưa ra đứng trước trợ từ WA và
    đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn).
    - VD:
    + Kono tokei wa doko no desu ka? (cái đồng hồ này là của nước nào?)
    + Sore wa SUISU no (tokei) desu. (đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)

    7. _____は なんがい です か ?。 < _____ wa nankai desu ka?>
    _____は ~がい です。 <______wa ~kai/~gai desu>


    - Ý nghĩa: ______ ở tầng mấy?
    ______ở tầng ~.
    - Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉểm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.
    - VD:
    + RESUTORAN wa nankai desu ka? (nhà hàng ở tầng mấy?)
    + RESUTORAN wa gokai desu. (nhà hàng ở tầng năm)

    8. _____は いくら です か?。 ( _____ wa ikura desu ka?)
    ______は ~ です。 (_____wa ~ desu)[/COLOR]


    - Ý nghĩa: ______ giá bao nhiêu?
    _____ giá ~
    - Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.
    - VD:
    + Kono empitsu wa ikura desu ka? (cái bút chì này giá bao nhiêu?)
    + Sore wa hyaku gojuu en desu. (cái đó giá 150 yên)


    Phần Phụ:

    なんがい。 < nankai desu ka ?> Tầng mấy ?

    いっかい < ikkai> tầng 1
    にかい <nikai> tầng 2
    さんがい <sangai> tầng 3
    よんかい <yonkai> tầng 4
    ごかい < gokai> tầng 5
    ろっかい <rokkai> tầng 6
    ななかい <nanakai> tầng 7
    はっかい <hakkai> tầng 8
    きゅうかい <kyuukai> tầng 9
    じゅうかい <juukai> tầng 10

    Các tầng sau cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn
    + Ví dụ:
    tầng 11 : jyuu-ikkai, tầng 13: jyuu-sangai

    Sayounara !
    thay đổi nội dung bởi: Yumi, 08-10-2008 lúc 06:57 PM

  2. The Following 25 Users Say Thank You to Yumi For This Useful Post:

    beenthere (08-05-2012), cavang_chan (05-11-2010), Cecillia (05-11-2012), dinhtu huong (08-08-2013), fumitoshi hiko (29-08-2012), Gaku-sama (13-10-2012), Gió Sáng (16-01-2012), hadaicoc (05-11-2010), hanadango (11-11-2012), Honda Satoshi (06-01-2013), hugopako (29-07-2013), jellypanpan (08-06-2011), Lâm Diệp Phương (27-08-2012), lequyen (04-08-2013), Nezumi (06-04-2012), nh0kyue (27-05-2012), ninhbong (13-06-2013), phungnghi (24-07-2012), prince_wing (31-03-2013), roxasluxord (15-06-2011), sildia07 (12-11-2012), tramylt (10-06-2011), T_chan (22-05-2011), Ukichan (13-03-2011), yUyU_Aichan (07-06-2011)

  3. #2
    Hyakusho
    raiderlove's Avatar


    Thành Viên Thứ: 21039
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 44
    Thanks
    6
    Thanked 44 Times in 9 Posts
    Doumo Arigatougozaimasu
    Chữ ký của raiderlove
    :t6::t2:

  4. #3
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 34452
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 8
    Thanks
    0
    Thanked 87 Times in 8 Posts
    Arigatou gozaimasu !!!

    Yumi rất vui khi có bạn cũng quan tâm đến bài học này, chúng mình cùng thực tập bằng cách đặt ví dụ nha, nếu mình có sai còn có người sửa dùm nữa hihihi ...

    Yumi nghe nói câu trong tiếng Nhật dài dài lòng thòng nên phải tập nói nhiều cho quen có phản xạ lẹ lẹ, chứ không mai mốt bị học nhiều lên sợ là gắn ráp câu cũng đủ xỉu luôn rùi ... (*O*)


    Gambarimashou !!! :aaa:
    thay đổi nội dung bởi: Yumi, 08-10-2008 lúc 06:59 PM

  5. The Following User Says Thank You to Yumi For This Useful Post:

    ninhbong (13-06-2013)

  6. #4
    Ronin
    Black Sun's Avatar


    Thành Viên Thứ: 16489
    Giới tính
    Nam
    Đến Từ: TP Hà Nội
    Tổng số bài viết: 255
    Thanks
    1,023
    Thanked 221 Times in 120 Posts
    Bravo !!! bạn có tinh thần học J cao lắm, khâm fuc bạn đó.....cố lên ná...
    Chữ ký của Black Sun
    Không phải lúc nào bạn cũng có được thứ mình muốn.
    Nhưng nếu cố gắng, một lúc nào đó bạn sẽ tìm thấy thứ gì đó,
    thứ cần cho bạn.

  7. #5
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 34452
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 8
    Thanks
    0
    Thanked 87 Times in 8 Posts

    Phần thực tập cho mẫu câu bài 1

    sabishii-san cám ơn bạn rất nhiều
    mình sẽ cố gắng, có gì mong bạn giúp thêm cho mình nhé (*-*)

    Mình đã học qua được những mẫu câu cơ bản nhất của tiếng Nhật ở 3 bài đầu, bi giờ Yumi thấy nên tập đặt câu để thực hành sẽ hữu ích hơn và sẽ nhớ mẫu câu tốt hơn, hi vọng các bạn sẽ cùng làm với Yumi để có câu đúng nhất ha

    Các bạn thử đặt ví dụ cho mấy câu này nha :

    01. Tôi là học sinh của trường tiếng Nhật Đông Du

    02. Tôi là sinh viên của trường đại học Sakura

    03. Cô ấy là bác sĩ của bệnh viện FV

    04. Anh ấy là nhân viên của công ty IBM

    05. Bạn tôi là nhân viên của ngân hàng ACB

    06. Yamada là kỹ sư tin học

    07. Anh Watto là kỹ sư điện

    08. Chị Suzu là nhân viên của hãng hàng không Nhật Bản

    09. Chị ấy không phải là giáo viên tiếng Anh

    10. Bạn có phải là nhân viên của công ty AFC không ?

    11. Anh ấy có phải là bác sĩ của bệnh viện Chợ Rẫy không ?

    12. Chi là bạn của tôi

    13. Con mèo của nhà tôi là Nu

    13. Người yêu của chị tôi là anh Tùng, kỹ sư tin học

    14. Ngày mai là sinh nhật của chị Sami

    15. Công ty của tôi là công ty máy tính

    16. Tên của bạn là Hoa phải không ?

    17. Quyển sách này là của bạn à ?

    18. Bạn là nhân viên của ngân hàng Agribank phải không ?

    19. Đây là nhà của tôi

    20. Mẹ của tôi là giáo viên tiếng Anh

    Các bạn hãy xem đây như một trò chơi nhỏ và xem bạn làm hết những câu này trong bao nhiêu phút nhé ?? Và với 20 câu hãy cho mỗi câu 0,5 điểm nha bạn.

    Yumi nghĩ với những câu này mà làm đúng hết thì chắc chắn ngữ pháp bài 1 đã rất vững rồi ... giờ Yumi bắt đầu tập đặt câu đây các bạn cùng làm với Yumi nha và cho Yumi biết đáp án của các bạn nhé.

    Mata ne ! :aaa:

    Yumi cũng mới học nên không dám chắc là mình làm đúng, các bạn còn học nhiều hơn cả Yumi rồi, Yumi có bài làm rồi, bạn xem chỗ nào không ổn các bạn chỉ cho Yumi với nha :

    01. Tôi là học sinh của trường tiếng Nhật Đông Du
    --> Watashi wa Dong Du Nihongo gakkou no gakusei desu
      わたし(私) は Dong Du にほんご がっこう の がくせい です。

    02. Tôi là sinh viên của trường đại học Sakura
    --> Watashi wa Sakura daigaku no gakusei desu
    私 は さくら だいがく の がくせい です。

    03. Cô ấy là bác sĩ của bệnh viện FV
    --> Kanojo wa FV byouin no isha desu
    かのじょ は FV びょういん の いしゃ です。

    04. Anh ấy là nhân viên của công ty IBM
    --> Kare wa IBM no shain desu
    かれ は IBM の しゃいん です。

    05. Bạn tôi là nhân viên của ngân hàng ACB
    --> Watashi no tomodachi wa ACB ginkou no shain desu
    私 の ともだち は ACB ぎんこう の しゃいん です。

    06. Yamada là kỹ sư tin học
    --> Yamada-san wa Kompyuta enjinia desu
    やまださん は コンピュ-タ- エンジニア です。

    07. Anh Watto là kỹ sư điện
    --> Watto-san wa denki enjinia desu
    わっとさん は でんき エンジニア です。

    08. Chị Suzu là nhân viên của hãng hàng không Nhật Bản
    --> Suzu-san wa Nihon kokugaisha (Nihon EA) no shain desu
    - Kokugaisha : hãng hàng không

    09. Chị ấy không phải là giáo viên tiếng Anh
    --> Kanojo wa eigo no sensei ja arimasen
    かのじょ は えいご の せんせい じゃありません。

    10. Bạn có phải là nhân viên của công ty AFC không ?
    --> Anata wa AFC no shain desu ka ?

    11. Anh ấy có phải là bác sĩ của bệnh viện Chợ Rẫy không ?
    --> Kare wa Cho Ray byouin no isha desu ka ?
    かれ は Cho Ray びょういん の いしゃ です か?

    12. Chi là bạn của tôi
    --> Chi-san wa watashi no tomodachi desu
    Chi さん は わたし の ともだち です。

    13. Con mèo của nhà tôi là Nu
    --> watashi no neko wa Nu desu
    わたし の ねこ は Nu です。

    13. Người yêu của chị tôi là anh Tùng, kỹ sư tin học
    --> Ane no koibito wa denki enjinia, Tung-san desu
    あね の こいびと は でんき エンジニア, Tungさん です

    14. Ngày mai là sinh nhật của chị Sami
    --> Ashita wa Sami-san no tanjoubi desu
    明日 は さみさん の たんじょうび です。

    15. Công ty của tôi là công ty máy tính
    --> Watashi no kaisha wa Konpyuta no kaisha desu

    16. Tên của bạn là Hoa phải không ?
    --> anata no namae wa Hoa desu ka ?
    あなた の なまえ は Hoa です か?
    Hay là có thể nói --> Anata wa Hoa-san desu ka ?


    17. Quyển sách này là của bạn à ?
    --> Kono hon wa anata no desu ka ?
    この ほん は あなた の です か?

    18. Bạn là nhân viên của ngân hàng Agribank phải không ?
    --> Anata wa Aribank ginkou no shain desu ka ?
    あなた は Agribank ぎんこう の しゃいん です か?

    19. Đây là nhà của tôi
    --> Kore wa watashi no uchi desu
    これ は わたし の うち です。

    20. Mẹ của tôi là giáo viên tiếng Anh
    --> Haha wa eigo no sensei desu
    はは は えいご の せんせい です。

    Có gì sai các bạn chỉ giúp Yumi nhé !!

    Mata ne !
    thay đổi nội dung bởi: Yumi, 08-10-2008 lúc 07:02 PM

  8. The Following 6 Users Say Thank You to Yumi For This Useful Post:

    cavang_chan (05-11-2010), daothihang (28-12-2009), fumitoshi hiko (29-08-2012), Honda Satoshi (06-01-2013), nh0kyue (27-05-2012), sildia07 (12-11-2012)

  9. #6
    Hyakusho
    raiderlove's Avatar


    Thành Viên Thứ: 21039
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 44
    Thanks
    6
    Thanked 44 Times in 9 Posts
    Máy không gõ được Tiếng Nhật nên mong chi Yumi thông cảm , mà em làm cũng sai nhiều lắm , mới học được mấy bài của quyển Minna à, có gì chị Yumi sữa lỗi giúp !!
    01. Tôi là học sinh của trường tiếng Nhật Đông Du
    --> watashi wa Dong Du Gakkou no nihongo no gakusei desu
    02. Tôi là sinh viên của trường đại học Sakura
    -->watashi wa Sakura daigaku no daigakusei desu
    03. Cô ấy là bác sĩ của bệnh viện FV
    -->kanojo wa FV byouin no isha desu
    04. Anh ấy là nhân viên của công ty IBM
    -->kara wa IBM kaisha no kaishain desu
    05. Bạn tôi là nhân viên của ngân hàng ACB
    -->watashi no tomodachi wa ACB gynkou no gynkouin desu
    06. Yamada là kỹ sư tin học
    --> yamadawa injinia no konpiuta desu
    07. Anh Watto là kỹ sư điện
    --> Wattosan wa injinia no denki desu
    08. Chị Suzu là nhân viên của hãng hàng không Nhật Bản
    -->Suzi san wa koukuu no Nihon no kaishain desu
    09. Chị ấy không phải là giáo viên tiếng Anh
    -->Kanojo wa eigo no sensei jaarimasen
    10. Bạn có phải là nhân viên của công ty AFC không ?
    -->anata wa AFC no kashain desu ka ?
    11. Anh ấy có phải là bác sĩ của bệnh viện Chợ Rẫy không ?
    -->kare wa CHo ray byouin no isha desu ka ?
    12. Chi là bạn của tôi
    -->Chi san wa watashi no tomodachi desu ?
    13. Con mèo của nhà tôi là Nu
    -->watashi no neko wa Nu desu
    13. Người yêu của chị tôi là anh Tùng, kỹ sư tin học
    -->ane no koibito wa Tung san desu , ijinia no konpiuta desu
    14. Ngày mai là sinh nhật của chị Sami
    -->ashita Sami san no Tanjobi desu
    15. Công ty của tôi là công ty máy tính
    -->watashi no kaisha wa Konpiuta no kaisha desu
    16. Tên của bạn là Hoa phải không ?
    -->anata no namae wa Hoa desu ka ?
    17. Quyển sách này là của bạn à ?
    -->kono hon wa anata no desu ka ?
    18. Bạn là nhân viên của ngân hàng Agribank phải không ?
    -->anata wa Aribank gynkou no gynkouin desu ka ?
    19. Đây là nhà của tôi
    -->kore wa watashi no uchi desu
    20. Mẹ của tôi là giáo viên tiếng Anh
    -->haha wa eigo no sensei desu
    Chữ ký của raiderlove
    :t6::t2:

  10. The Following 4 Users Say Thank You to raiderlove For This Useful Post:

    cavang_chan (05-11-2010), Honda Satoshi (06-01-2013), lamquyen (25-01-2010), sildia07 (12-11-2012)

  11. #7
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 34452
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 8
    Thanks
    0
    Thanked 87 Times in 8 Posts
    Bài 4 - Giáo trình Minna no Nihongo

    I. TỪ VỰNG :

    おきます <okimasu> : thức dậy
    ねます <nemasu> : ngủ
    はたらきます <hatarakimasu> : làm việc
    やすみます <yasumimasu> : nghỉ ngơi
    べんきょうします <benkyoushimasu> : học tập
    おわります <owarimasu> : kết thúc

    デパート <DEPA-TO> : cửa hàng bách hóa
    ぎんこう <ginkou> : ngân hàng
    ゆうびんきょく <yuubinkyoku> : bưu điện
    としょかん < <toshokan> : thư viện
    びじゅつかん <bijutsukan> : viện bảo tàng

    でんわばんごう <denwabangou> : số điện thoại
    なんばん <nanban> : số mấy ?

    いま <ima> : bây giờ
    ~じ <~ji> : ~giờ
    ~ふん(~ぷん) <~fun> <~pun> : ~phút
    はん <han> : phân nửa
    なんじ <nanji> : mấy giờ ?
    なんぷん <nanpun> : mấy phút ?

    ごぜん <gozen> : sáng (AM: trước 12 giờ)
    ごご <gogo> : chiều (PM: sau 12 giờ)

    あさ <asa> : sáng
    ひる <hiru> : trưa
    ばん <ban> : tối
    よる <yoru> : tối

    おととい <ototoi> : ngày hôm kia
    きのう <kinou> : ngày hôm qua
    きょう <kyou> : hôm nay
    あした <ashita> : ngày mai
    あさって <asatsute> : ngày mốt

    けさ <kesa> : sáng nay
    こんばん <konban> : tối nay
    ゆうべ <yuube> : tối hôm qua

    やすみ <yasumi> : nghỉ ngơi (danh từ)
    ひるやすみ <hiruyasumi> : nghỉ trưa

    まいあさ <maiasa> : mỗi sáng
    まいばん <maiban> : mỗi tối
    まいにち <mainichi> : mỗi ngày

    ペキン <PEKIN> : Bắc Kinh
    バンコク <BANKOKU> Bangkok
    ロンドン <RONDON> Luân Đôn
    ロサンゼルス <ROSANZERUSU> : Los Angeles

    たいへんですね <taihendesune> : vất vả nhỉ
    ばんごうあんない <bangouannai> : dịch vụ 116 (hỏi số điện thoại)
    おといあわせ <otoiawase> : (số điện thoại) bạn muốn biết / hỏi là
    ~を おねがいします <(~o) onegaishimasu> : làm ơn~
    かしこまりました <kashikomarimashita> : hiểu rồi


    II. NGỮ PHÁP :

    Động Từ :
    - Động từ thì quá khứ
    - Động từ thì hiện tại và tương lai cách chia giống nhau

    A. Động từ thì hiện tại - tương lai thể lịch sự : Có đuôi là -ます<-masu>

    - Ví dụ :
    + わたし は くじ に ねます <watashi wa kuji ni nemasu> (tôi ngủ lúc 9 giờ)
    + わたし は たまご を たべます <watashi wa tamago wo tabemasu> (tôi ăn trứng)

    - Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした <ashita>(ngày mai)... thì động từ trong câu đó là thì tương lai.

    -Ví dụ :
    + あした わたし は ロンドン へ いきます <ashita watashi wa RONDON e ikimasu> (Ngày mai tôi đi Luân Đôn)

    (Trợ từ へ : viết là へ<he> nhưng đọc là <e>)

    B. Động từ thì quá khứ : Có đuôi là chữ ました<mashita>

    Khi đã có động từ thì hiện tại đuôi -masu -> Thay -masu bằng -mashita được động từ thì quá khứ.

    - Ví dụ :
    + ねました <nemashita> (đã ngủ)
    + たべ、ました <tabemashita >(đã ăn)

    Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp :

    1. へ<e >(đọc là e) : Chỉ dùng cho 3 động từ
    - いきます<ikimasu> : đi
    - きます<kimasu> : đến
    - かえります<kaerimasu> : trở về

    2. を<o> : Dùng cho các tha động từ như : ăn (cái gì), uống (cái gì), ...

    3. に<ni> : dùng cho các động từ liên quan đến thời gian như
    - ねます<nemasu> : ngủ
    - おきます<okimasu> : thức dậy
    - やすみます<yasumimasu> : nghỉ ngơi
    - おわります<owarimasu> : kết thúc
    - Đặc Biệt : あいます<aimasu> ( gặp )
    Ví dụ :
    + わたし は しちじ に ねます <watashi wa shichiji ni nemasu> (tôi ngủ lúc 7 giờ)
    + わたし は バオ に あいます <watashi wa BAO ni aimasu> (tôi gặp Bảo)


    Bài 5 - Giáo trình Minna no Nihongo

    I. TỪ VỰNG :

    いきます <ikimasu> : đi
    きます <kimasu> : đến
    かえります <kaerimasu> : trở về

    えき <eki> : nhà ga
    ひこうき <hikouki> : máy bay
    ふね <fune> : thuyền/tàu
    でんしゃ <densha> : xe điện
    ちかてつ <chikatetsu> : xe điện ngầm
    しんかんせん <shinkansen> : tàu cao tốc
    バス <BASU> : xe buýt
    タクシー <TAKUSHI-> : xe taxi
    じてんしゃ <jidensha> : xe đạp
    あるいて(いきます) <aruite> <(ikimasu)> : đi bộ

    ひと <hito> : người
    ともだち <tomodachi> : bạn
    かれ <kare> : anh ấy
    かのじょ <kanojo> : cô ấy
    かぞく <kazoku> : gia đình
    ひとりで <hitoride> : một mình

    せんしゅう <senshuu> : tuần truớc
    こんしゅう <konshuu> : tuần này
    らいしゅう <raishuu> : tuần tới

    せんげつ <sengetsu> : tháng trước
    こんげつ <kongetsu> : tháng này
    らいげつ <raigetsu> : tháng tới

    きょねん <kyonen> : năm rồi
    ことし <kotoshi> : năm nay
    らいねん <rainen> : năm tới

    いつ <itsu> : khi nào
    たんじょうび <tanjoubi> : sinh nhật

    ふつう <futsu> : thông thường
    きゅうこう <kyuukou> : tốc hành
    とっきゅう <totsukyuu> : hỏa tốc
    つぎの <tsugino> : kế tiếp
    ~ばんせん <~bansen> : tuyến thứ ~

    ありがとう ございました <arigatou gozaimashita> : cám ơn
    どう いたしまして <dou itashimashite> : không có chi


    [B][COLOR="red"]II. NGỮ PHÁP :[/B]

    Mẫu Câu 1: __ は なに を します か ? <__wa nani o shimasu ka ?>[/COLOR
    ]

    - Cách dùng : Dùng để hỏi ai đó đang làm gì
    - Ví dụ :
    + あなた は なに を します か ? <anata wa nani o shimasu ka ?> (Bạn làm gì đó ?)
    + わたし は てがみ を かきます <watashi wa tegami o kakimasu> (Tôi đang viết thư)

    Mẫu Câu 2: __ は だれ と なに を します か ? <__wa dare to nani o shimasu ka ?>

    - Cách dùng : Dùng để hỏi người nào đó làm gì với ai ?
    - Ví dụ :
    + Mira さん は ともだち と なに を します か ? <Mira-san wa tomodachi to nani o shimasu ka ?> (Mira làm gì với bạn vậy ?)
    + Mira さん は ともだち と サッカー を します <Mira-san wa tomodachi to satsuka- o shimasu> (Mira đang chơi đá banh với bạn)

    Mẫu Câu 3: __ は どこ で なに を します か ? <__wa doko de nani o shimasu ka ?>

    - Cách dùng : Dùng để hỏi một người nào đó làm gì ở một nơi nào đó.
    - Ví dụ :
    + Bibo さん は こうえん で なに を します か ? <Bibo-san wa kouen de nani o shimasu ka ?> (Bíbo làm gì ở công viên vậy ?)
    + Bibo さん は こうえん で テニス を します <Bibo-san wa kouen de TENISU o shimasu> (Bíbo đang chơi tenis ở công viên)

    Mẫu Câu 4: __ だれ と なんで どこ へ いきます <__dare to nan de doko e ikimasu>

    - Cách dùng : Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.
    - Ví dụ :
    + わたし は こいびと と でんしゃ で こうえん へ いきます
    <watashi wa koibito to densha de kouen e ikimasu>
    (Tôi cùng với người yêu đi xe điện đến công viên)

    Mẫu Câu 5: __は なに を (どうし) か ? <__ wa nani o (doushi) ka ?>

    - Cách dùng : Đây là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.
    - Ví dụ :
    + きのう あなた は えいが を みました か ?
    <kinou anata wa eiga o mimashitaka>
    (Ngày hôm qua bạn có xem phim không ?)
    + はい、みました <hai, mimashita> (Có)
    + いいえ、みませんでした <iie, mimasendeshita> (Không)

    --> Trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.

    Ghi chú :
    どうし <doushi> : động từ
    します <shimasu> : chơi, làm

    Phụ lục :

    Các thể trong động từ :

    1. Thể khẳng định : Đuôi của động từ là -ます<-masu>
    - Ví dụ :
    + いきます<ikimasu>
    + かえります <kaerimasu>

    2. Thể phủ định : Đuôi của động từ là -ません <-masen>
    - Ví dụ :
    + いきません <ikimasen>
    + かえりません <kaerimasen>

    3. Thể nghi vấn : Thêm từ か <ka> vào sau động từ
    - Ví dụ :
    + みます か ? <mimasu ka ?> : Có xem không ?

    4. Thể khẳng định trong quá khứ : Đuôi của động từ là -ました<-mashita>
    - Ví dụ :
    + みました<mimashita> : Đã xem rồi

    5. Thể phủ định trong quá khứ : Đuôi của động từ là -ませんでした<-masendeshita>
    - Ví dụ :
    + みませんでした<mimasendeshita> : Đã không xem

    6. Thể nghi vấn trong quá khứ : Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại thêm từ か <ka> vào sau động từ
    - Ví dụ :
    + みました か ? <mimashita ka ?> : Đã có xem không ?

    Chú ý : trong câu có động từ không dùng です <desu> ở cuối câu, です <desu> chỉ dùng cho danh từ.
    [B][COLOR="red"]


    Bài 6 - Giáo trình Minna no Nihongo

    I. TỪ VỰNG :

    たべます <tabemasu> : Ăn
    のみます <nomimasu> : uống
    すいます <suimasu> : hút
    みます <mimasu> : xem
    ききます <kikimasu> : nghe
    よみます <yomimasu> : đọc
    かきます <kakimasu> :viết, vẽ
    かいます <kaimasu> : mua
    とります <torimasu> : chụp
    します <shimasu> : làm, chơi
    あいます <aimasu> : gặp

    ごはん <gohan> : cơm
    あさごはん <asagohan> : bữa sáng
    ひるごはん <hirugohan> : bữa trưa
    ばんごはん <bangohan> : bữa tối
    パン <PAN> : bánh mì
    たまご <tamago> : trứng
    にく <niku> : thịt
    さかな <sakana> : cá
    やさい <yasai> : rau
    くだもの <kudamono> : trái cây
    みず <mizu> : nước
    おちゃ <ocha> : trà
    こうちゃ <koucha> : hồng trà
    ぎゅうにゅう <gyuunyuu> : sữa
    ミルク <MIRUKU> : sữa
    ジュース <JU-SU> : nước trái cây
    ビール <BI-RU> : bia
    (お)さけ <(o)sake> : rượu sake

    サッカー <SAKKA-> : bóng đá
    テニス <TENISU> : tenis

    CD <CD> : đĩa CD
    ビデオ <BIDEO> : băng video
    てがみ <tegami> : thư
    レポート <REPO-TO> : bài báo cáo

    みせ <mise> : tiệm, quán
    レストラン <RESUTORAN> : nhà hàng
    (お)はなみ <(o)hanami> : việc ngắm hoa
    おおさかじょうこうえん <oosakajoukouen> : tên công viên

    それから <sorekara> : sau đó
    ちょっと <chotto> : một chút
    ときどき <tokidoki> : thỉnh thoảng
    いつも <itsumo> : thường, lúc nào cũng
    いっしょに <ishshoni> : cùng nhau
    いいですね <iidesune> : được, tốt nhỉ
    ええ <ee> : vâng
    わかりました <wakarimashita> : hiểu rồi
    じゃ、また <ja, mata> : hẹn gặp lại

    II. NGỮ PHÁP :

    Mẫu câu 1: いつも<itsumo> (lúc nào cũng ...)
    Dùng ở thì hiện tại, chỉ một thói quen thường xuyên.


    Cấu trúc: (thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いつも<itsumo> + なに<nani> を<o>, どこ<doko> へ<e> + động từ

    - Ví dụ :
    + わたし は いつも ごぜん ろくじ に あさごはん を たべます。
    <watashi wa itsumo gozen rokuji ni asagohan wo tabemasu>
    (Tôi thì lúc nào cũng ăn bữa sáng lúc 6h sáng)

    Lưu ý : Có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.

    - Ví dụ :
    + わたし は いつも ともだち と Phan Đình Phùng クラズ で サッカー を します。
    <watashi wa itsumo tomodachi to Phan Đình Phùng KURAZU de SAKKA- o shimasu>
    (Tôi thì lúc nào cũng chơi đá banh với bạn bè ở câu lạc bộ Phan Đình Phùng)


    Mẫu câu 2: いっしょに<ishshoni> (Cùng nhau)
    Dùng để mời một ai đó làm việc gì cùng với mình.

    Câu hỏi:
    (thời gian) + Chủ ngữ + は<wa> + いっしょに<ishshoni> + nơi chốn + で <de> + なに<nani> を<o> + どこ<doko> へ<e>; に<ni> + Động từ + ませんか<masen ka ?>
    Câu trả lời:
    Đồng ý : ええ<ee>, động từ + ましょう<mashou>
    Không đồng ý : V + ません<masen> (ちょっと....<chotto....>

    - Ví dụ :  
    + あした わたし は いっしょに レストラン で ひるごはん を たべません か ?
    <ashita watashi wa isshoni RESUTORAN de hirugohan o tabemasen ka ?>
    (Ngày mai tôi với bạn cùng đi ăn trưa ở nhà hàng nhé? )
    Đồng ý : ええ、たべましょう <ee, tabamashou><Vâng, được thôi>
    Không đồng ý : たべません(ちょっと...)<tabemasen, (chotto....)><Không được (vì gì đó...)>

    Lưu ý : Cũng có thể thêm vào các yếu tố như : với ai, ở đâu... cho câu thêm phong phú.


    Yumi post tiếp từ bài 7 đến bài 9 luôn :

    Bài 7 - Giáo trình Minna no Nihongo

    I. TỪ VỰNG :

    + どうぐ <dougu> : dụng cụ
    + こんご <kongo> : ngôn ngữ

    おくります <okurimasu> : gửi
    あげます <agemasu> : tặng
    もらいます <moraimasu> : nhận
    かします <kashimasu> : cho mượn
    かります<karimasu> : mượn
    おしえます <oshiemasu> : dạy
    ならいます <naraimasu> : học
    かけます <kakemasu> : gọi điện

    はし <hashi> : đũa
    スプーン <SUPU-N> : muỗng
    ナイフ <NAIFU> : dao
    フォーク <FO-KU> : nĩa
    はさみ <hasami> : kéo

    ファクス (ファックス) <FAKUSU> <(FAKKUSU)> : máy fax
    ワープロ <WA-PURO> : máy đánh chữ
    パソコン <PASOKON> : máy tính cá nhân
    パンチ <PANCHI> : cái bấm lỗ
    ホッチキス <HOCHCHIKISU> : cái bấm giấy
    セロテープ <SEROTE-PU> : băng keo
    けしゴム <keshiGOMU> : cục gôm
    かみ <kami> : giấy ( tóc )
    はな <hana> : hoa (cái mũi)
    シャツ <SHATSU> : áo sơ mi
    プレゼント <PUREZENTO> : quà tặng
    にもつ <nimotsu> : hành lí
    おかね <okane> : tiền
    きっぷ <kippu> : vé
    りょこう <ryokou> : du lịch
    おみやげ <omiyage> : quà đặc sản
    ヨーロッパ <YO-ROPPA> : Châu Âu
    クリスマス <KURISUMASU> : lễ Noel

    ちち <chichi> : cha tôi
    はは <haha> : mẹ tôi
    おとうさん <otousan> : bố của bạn
    おかあさん <okaasan> : mẹ của bạn

    ごめんください <gomen kudasai> : xin lỗi có ai ở nhà không ?
    いらっしゃい  <irasshai> : anh (chị) đến chơi   
    どうぞ おあがり ください <douzo oagari kudasai>: xin mời anh (chị) vào nhà
    いただきます <itadakimasu> : cho tôi nhận

    Lưu ý:

    + Từ はし <hashi> có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng.

    + Còn かみ <kami> cũng có hai nghĩa là tóc và giấy.

    + Từ はな <hana> thì cũng tương tự như はし <hashi> nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi.


    II\ NGỮ PHÁP - MẪU CÂU

    Mẫu câu 1: どうぐ<dougu> + で<de> + なに を + V-ます <V-masu>

    - Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
    - Ví dụ:
    + わたし は はさみ で かみ を きります。
    <watashi wa hasami de kami o kirimasu>
    [Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )]

    Mẫu câu 2: ~は <wa> + こんご<kongo> + で<de> + なんですか <nan desu ka ?>

    - Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
    - Ví dụ: 
    + Good bye はにほんごでなんですか。
    <Good bye wa nihongo de nan desu ka>
    (Good bye tiếng Nhật là gì thế ?)
    + Good bye はにほんごでさようならです。
    <Good bye wa nihongo de sayounara desu>
    (Good bye tiếng Nhật là sayounara)

    Mẫu câu 3: だれ <dare> + に <ni> + なに<nani> + を <o> + あげます <agemasu>

    - Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
    - Ví dụ:
    + わたし は ともだち に プレゼント を あげます。
    <watashi wa tomodachi ni PUREZENTO o agemasu>
    (Tôi tặng quà cho bạn)

    Mẫu câu 4: だれ <dare> + に <ni> + なに <nani> + を <o> + もらいます <moraimasu>

    - Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
    - Ví dụ:
    + わたし は ともだち に はな を もらいます。
    <watashi wa tomodachi ni hana o moraimasu>
    (Tôi nhận hoa từ bạn bè)

    Mẫu câu 5:
    + Câu hỏi: もう<mou> + なに を + V-ました か ? <V-mashita ka ?>
    +Trả lời:
    - はい、もう V-ました。 <hai, mou V-mashita>
    - いいえ、まだ です。 <iie, mada desu>


    -Cách dùng: Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
    - Ví dụ:
    + あなた は もう ばんごはん を たべました か ?
    <anata wa mou bangohan o tabemashita ka ?>
    (Bạn đã ăn cơm tối chưa ?)
    + はい、もう たべました。 <hai, mou tabemashita>
    (Vâng, tôi đã ăn rồi)
    + いいえ、まだです。<iie, mada desu>
    (Không, tôi chưa ăn)


    Bài 8 - Giáo trình Minna no Nihongo

    I. TỪ VỰNG :

    + Tính từ :

    ハンサム <HANSAMU> : đẹp trai
    きれい (な) <kirei (na)> : (cảnh) đẹp, đẹp (gái), sạch
    げんき (な) <genki (na)> : khỏe
    しずか <shizuka> : yên tĩnh
    にぎやか <nigiyaka> : nhộn nhịp
    ゆうめい (な) <yuumei (na)> : nổi tiếng
    しんせつ <shinsetsu> : tử tế
    ひま <hima> : rảnh rỗi
    いそがしい <isogashii> : bận rộn
    べんり (な) <benri (na)> : tiện lợi
    すてき (な) <suteki (na)> : tuyệt vời

    おおきい <ookii> : to lớn
    ちいさい <chiisai> : nhỏ
    あたらしい <atarashii> : mới
    ふるい <furui> : cũ
    いい <ii> : tốt
    わるい <warui> : xấu
    あつい <atsui> : (trà) nóng
    つめたい <tsumetai> : (nước đá) lạnh
    あつい <atsui> : (trời) nóng
    さむい <samui> : (trời) lạnh
    むずかしい <muzukashii> : (bài tập) khó
    やさしい <yasashii> : (bài tập) dễ

    きびしい <kibishii> : nghiêm khắc
    やさしい <yasashii> : dịu dàng, hiền từ
    たかい <takai> : đắt
    やすい <yasui> : rẻ
    ひくい <hikui> : thấp
    たかい <takai> : cao
    おもしろい <omoshiroi> : thú vị
    つまらない <tsumaranai> : chán
    おいしい <oishii> : ngon
    まずい <mazui> : dở
    たのしい <tanoshii> : vui vẻ

    + Màu sắc :

    しろい <shiroi> : trắng
    くろい <kuroi> : đen
    あかい <akai> : đỏ
    あおい <aoi> : xanh

    さくら <sakura> : hoa anh đào
    やま <yama> : núi

    せいかつ <seikatsu> : cuộc sống
    (お)しごと <(o)shigoto> : công việc

    どんな <donna> : ~nào
    どれ <dore> : cái nào

    そろそろ、しつれい します <sorosoro, shitsurei shimasu> : đến lúc tôi phải về
    また いらっしゃってください <mata irasshatte kudasai>: lần sau lại đến chơi nhé.

    II. NGỮ PHÁP :

    Bây giờ chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với tính từ trong tiếng Nhật
    Trong Tiếng Nhật có hai loại tính từ :

    + いけいようし <ikeiyoushi> : tính từ い<i>
    + なけいようし <nakeiyoushi> : tính từ な<na>

    1. Tính từ な<na>

    a. Thể khẳng định ở hiện tại: Tính từ + です<desu>

    - Ví dụ:
    + バオさん は しんせつ です <Bảo san wa shinsetsu desu.>
    (Bảo thì tử tế )

    +このへや は きれい です <kono heya wa kirei desu.>
    (Căn phòng này thì sạch sẽ.)

    b. Thể phủ định ở hiện tại: Tính từ + じゃ ありません <ja arimasen>

    - Ví dụ:
    + このへや は きれい じゃありません <kono heya wa kirei ja arimasen>
    (Căn phòng này thì không sạch sẽ.)

    c. Thể khẳng định trong quá khứ: Tính từ + でした <deshita>

    - Ví dụ:
    + Aさん は げんき でした <A san wa genki deshita>
    (A thì đã khỏe.)

    d. Thể phủ định trong quá khứ: Tính từ + じゃ ありません でした <ja arimasen deshita>

    - Ví dụ:
    + Aさん は げんき じゃ ありません でした
    <A san wa genki ja arimasen deshita>
    (A thì đã không khỏe.)

    2. Tính từ い<i>

    a. Thể khẳng định ở hiện tại: Tính từ + です<desu>

    - Ví dụ:
    + この とけい は あたらしい です <kono tokei wa atarashii desu>
    (Cái đồng hồ này thì mới.)

    + わたし の せんせい は やさしい です <watashi no sensei wa yasashii desu>
    (Cô giáo của tôi thì dịu dàng.)

    b. Thể phủ định ở hiện tại: Tính từ い<i> sẽ bỏ đuôi い<i> và thêm vào くない<kunai> + vẫn có です<desu>

    - Ví dụ:
    + ベトナム の たべもの は たかくない です
    <BETONAMU no tabemono wa takakunai desu>
    (Thức ăn của Việt Nam thì không mắc.)

    ở câu trên, tính từ たかい<takai> đã bỏ い<i> thêm くない<kunai> thành たかくない<taka kunai>

    c. Thể khẳng định trong quá khứ: Tính từ い<i> sẽ bỏ đuôi い<i> và thêm vào かった<katta> + vẫn có です<desu>

    - Ví dụ:
    + きのう わたし は とても いそがしかった です。
    <kinou watashi wa totemo isogashikatta desu>
    (Ngày hôm qua tôi đã rất bận.)

    ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い<i> thêm かった<katta> thành いそがしかった <isogashi katta>

    d. Thể phủ định trong quá khứ: Tính từ い<i> sẽ bỏ đuôi い<i> và thêm vào くなかった<kunakatta> + vẫn có です<desu>

    - Ví dụ:
    + きのう わたし は いそがしくなかった です。
    <kinou watashi wa isogashi kunakatta desu>
    (Ngày hôm qua tôi đã không bận.)

    ở câu trên, tính từ いそがしい<isogashii> đã bỏ い<i> thêm くなかった<kuna katta> thành いそがしくなかった<isogashi kuna katta>

    Lưu ý: Đối với tính từ い<i> khi nằm trong câu ở thể khẳng định đều viết nguyên dạng.
    Ví dụ: いそがしい<isogashii> khi nằm trong câu ở thể khẳng định vẫn là いそがしい<isogashii>

    Chú ý : Tính từ đặc biệt いい<ii> nghĩa là tốt.

    - Ví dụ:
    いい です<ii desu>: khẳng định ở hiện tại
    よくない です<yokunai desu>: phủ định trong hiện tại
    よかった です<yokatta desu>: khẳng định ở quá khứ
    よくなかった です<yokunakatta desu>: phủ định ở quá khứ

    3. Cách sử dụng あまり<amari> và とても<totemo>

    a. あまり<amari>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể phủ định của tính từ, có nghĩa là không...lắm.

    - Ví dụ:

    +Tính từ な<na>
    Aさん は あまり ハンサム じゃありません。
    <A san wa amari HANSAMU ja arimasen>
    (Anh A thì không được đẹp trai lắm.)

    + Tính từ い<i>
    にほん の たべもの は あまり おいしくない です。
    <nihon no tabemono wa amari oishi kunai desu>
    (Thức ăn của Nhật Bản thì không được ngon lắm.)

    b. とても<totemo>: được dùng để diễn tả trạng thái của tính từ, luôn đi cùng với thể khẳng định của tính từ có nghĩa là rất.....

    - Ví dụ:

    + Tính từ な<na>
    この うた は とても すてき です。
    <kono uta wa totemo suteki desu>
    <Bài hát này thật tuyệt vời>

    + Tính từ い<i>
    この じどうしゃ は とても たかい です。
    <kono jidousha wa totemo takai desu>
    <Chiếc xe hơi này thì rất mắc.)

    4. Các mẫu câu :

    a. Mẫu câu 1: ____ は + どう<dou> + です か ?

    - Cách dùng: Dùng để hỏi một vật hay một người nào đó (ít khi dùng) có tính chất như thế nào.
    - Ví dụ:
    ふじさん は どう ですか ? <fujisan wa dou desu ka>
    <Núi Phú Sĩ thì trông như thế nào vậy?>
    ふじさん は たかい です。<fujisan wa takai desu>
    <Núi Phú Sĩ thì cao.)

    b. Mẫu câu 2: ___ は + どんな<donna> + danh từ + ですか ?

    - Cách dùng: Dùng để hỏi một nơi nào đó, hay một quốc gia nào đó, hay ai đó có tính chất như thế nào. (tương tự như mẫu câu trên nhưng nhấn mạnh ý hơn)
    - Ví dụ:
    + Aさん は どんな ひと ですか ?
    <A san wa donna hito desu ka>
    (Anh A là một người như thế nào vậy ?)
    Aさん は しんせつ な ひと です
    <A san wa shinsetsu na hito desu>
    (Anh A là một người tử tế.)

    + ふじさん は どん な やま ですか ?
    <Fujisan wa donna yama desu ka>
    (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi như thế nào vậy?)
    ふじさん は たかい やま です
    <Fujisan wa takai yama desu>
    (Núi Phú Sĩ là một ngọn núi cao.)

    c. Mẫu câu 3: ひと<hito> + の<no> + もの<mono> + は + どれ<dore> + ですか ?

    - Cách dùng: Dùng để hỏi trong một đống đồ vật thì cái nào là của người đó.
    - Ví dụ:
    Aさん の かばん は どれ ですか ?
    <A san no kaban wa dore desu ka>
    <Cái cặp nào là của anh A vậy ?>
    .......この きいろい かばん です
    <......kono kiiroi kaban desu>
    <.......cái cặp màu vàng này đây.>

    d. Mẫu câu 4: ___ は + Adj 1 + です + そして<soshite> + Adj2 + です<desu>

    - Cách dùng: そして<soshite> là từ dùng để nối hai tính từ cùng ý (rẻ với ngon ; đẹp với sạch; ...) với nhau, có nghĩa là không những... mà còn....
    - Ví dụ:
    ホーチミンし は にぎやか です、そして きれい です
    <HOーCHIMINH shi wa nigiyaka desu, soshite kirei desu>
    <Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ nhộn nhịp mà còn sạch sẽ nữa.>

    e. Mẫu câu 5: ___ は + Adj1 + です + が<ga> + Adj2 + です

    - Cách dùng: Mẫu câu này trái ngược với mẫu câu trên là dùng để nối hai tính từ mà một bên là khen về mặt nào đó, còn bên kia thì chê mật nào đó (rẻ nhưng dở ; đẹp trai nhưng xấu bụng........).
    - Ví dụ:
    Bさんはハンサムですが、わるいです
    <B san wa HANSAMU desu ga, warui desu>
    <Anh B tuy đẹp trai nhưng mà xấu bụng.>

    ベトナムのたべものはたかいですが おいしいです
    <betonamu no tabemono wa takai desu ga, oishii desu>
    <Thức ăn của Việt Nam tuy mắc nhưng mà ngon.>

    Sayounara :aaa:
    thay đổi nội dung bởi: Yumi, 09-10-2008 lúc 07:52 PM Lý do: Automerged Doublepost

  12. The Following 15 Users Say Thank You to Yumi For This Useful Post:

    cavang_chan (05-11-2010), fumitoshi hiko (29-08-2012), Gaku-sama (13-10-2012), Gió Sáng (16-10-2012), hanadango (11-11-2012), Honda Satoshi (06-01-2013), hugopako (29-07-2013), jellypanpan (08-06-2011), kenlove86 (22-01-2013), Maddie.Pem (09-08-2009), Nezumi (13-12-2012), nh0kyue (27-05-2012), nhannguyen2809 (16-05-2013), sildia07 (12-11-2012), thanhthuy134 (19-11-2010)

  13. #8
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 21344
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 3
    Thanks
    0
    Thanked 8 Times in 4 Posts
    Cám ơn bạn Yumi nhiều nha. Những bài viết của bạn giúp mình rất nhiều. Mình cũng đang học tiếng Nhật. Mình cùng cố gắng nha.

  14. The Following 4 Users Say Thank You to SatoMeikyo For This Useful Post:

    bopdepon (12-11-2012), cavang_chan (05-11-2010), hanadango (11-11-2012), sildia07 (12-11-2012)

  15. #9
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 34452
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 8
    Thanks
    0
    Thanked 87 Times in 8 Posts
    Yumi cám ơn các bạn nhiều lắm, Yumi cũng đang cố gắng theo học cho đến nơi đến chốn, chỗ nào không hiểu Yumi nhờ các bạn chỉ liền dùm cho mình nha.

    Đã quyết tâm bỏ công sức ra thì mình cùng ráng học cho tốt nhé, Yumi post thêm hai bài 9 và bài 10 đây :

    BÀI 9 - Giáo trình Minna no Nihongo

    I. TỪ VỰNG


    あります <arimasu> : có (đồ vật)
    すきな <sukina>: thích
    きらいな <kiraina> : ghét
    じょうずな <jouzuna>: .....giỏi
    へたな <hetana> : ......dở

    スポーツ <SUPO-TSU> : thể thao
    ダンス <DANSU> : khiêu vũ
    おんがく <ongaku> : âm nhạc
    うた <uta> : bài hát
    クラシック <KURASHIKKU> : nhạc cổ điển
    ジャズ <JAZU> : nhạc jazz
    コンサート <KONSA-TO> : buổi hòa nhạc
    カラオケ <KARAOKE> : karaoke
    かぶき <kabuki> : nhạc kabuki của Nhật

    こまかいおかね <komakaiokane> : tiền lẻ
    チケット <CHIKETTO> : vé

    ごしゅじん <goshujin> : chồng (của người khác)
    おっと / しゅじん <otto / shujin> : chồng (của mình)
    おくさん <okusan> : vợ (của người khác)
    つま / かない <tsuma / kanai> : vợ (của mình)
    こども <kodomo> : trẻ con

    よく (わかります) <yoku (wakarimasu)> : (hiểu) rõ
    たくさん <takusan> : nhiều
    すこし <sukoshi> : một chút

    ~から <~kara> : ~vì, do
    どうして <doushite> : tại sao ?

    もしもし <moshimoshi> : alo

    II. NGỮ PHÁP :

    Mẫu câu 1: ____ + が + あります <mono (đồ vật) + ga + arimasu> : có cái gì đó...
    ____ + が + ありません <mono (đồ vật) + ga + arimasen : không có cái gì đó...


    - Ví dụ:
    + Lan ちゃん は にほんご の じしょ が あります か
    <Lan chan wa nihongo no jisho ga arimasu ka ?>
    (Lan có từ điển tiếng Nhật không?)

    + はい、にほんご の じしょ が あります
    <hai, nihongo no jisho ga arimasu>
    (Vâng, tôi có từ điển tiếng Nhật)

    + Quốc くん は じてんしゃ が あります か ?
    <Quốc kun wa jitensha ga arimasu ka ?>
    (Quốc có xe đạp không?)

    + いいえ、じてんしゃ が ありません
    <iie, jitensha ga arimasen>
    (Không, tôi không có xe đạp)

    Mẫu câu 2:
    Danh từ + が + すき <suki> + です : thích cái gì đó...
    Danh từ + が + きらい <kirai> + です : ghét cái gì đó...


    - Ví dụ:
    + Long くん は にほんご が すき です か ?
    <Long kun wa nihongo ga suki desu ka ?>
    (Long có thích tiếng Nhật không ?)

    + はい、わたし は にほんご が とても すき です
    <hai, watashi wa nihongo ga totemo suki desu>
    (Vâng, tôi rất thích tiếng Nhật)

    Chú ý: Các bạn nên hạn chế dùng きらい<kirai> vì từ đó khá nhạy cảm với người Nhật, các bạn nên dùng phủ định của すき<suki> là すきじゃありません<suki ja arimasen> cộng
    với あまり<amari> để giảm mức độ của câu nói, trừ khi mình quá ghét thứ đó.

    Mẫu câu 3:
    Danh từ + が <ga> + じょうず <jouzu> + です : giỏi cái gì đó...
    Danh từ + が <ga> + へた <heta> + です : dở cái gì đó...


    - Ví dụ:
    + B さん は にほんご が じょう ずです か ?
    <B san wa nihongo ga jouzu desu ka ?>
    (B có giỏi tiếng Nhật không ?)

    + いいえ、B さん は にほんご が あまり じょうず じゃ ありません
    <iie, B san wa nihongo ga amari jouzu ja arimasen>
    (Không, B không giỏi tiếng Nhật lắm)

    Chú ý: tương tự như trên, các bạn cũng nên tránh dùng へた<heta> vì nó có thể gây mích lòng người khác. Chỉ nên dùng phủ định của じょうず<jouzu> cộng với あまり<amari> là あまり じょうず じゃありません<amari jouzu ja arimasen>.

    Mẫu câu 4:
    Câu hỏi tại sao: どうして~か<doushite~ka ?>
    Câu trả lời bởi vì:~から<~kara>


    - Ví dụ:
    + けさ A さん は がっこう へ いきません でし た
    <kesa A san wa gakkou e ikimasen deshita>
    (Sáng nay A không đến trường)

    Buổi tối, B sang nhà hỏi A :

    B: どうして けさ がっこう へ いきません でし た か
    B:<doushite kesa gakkou e ikimasen deshita ka ?>
    <Tại sao sáng nay bạn không đến trường?>

    A: わたし は げんき じゃ ありません でし た から
    A:<watashi wa genki ja arimasen deshita kara>
    (Bởi vì tôi không khỏe)


    BÀI 10 - Giáo trình Minna no Nihongo

    I. TỪ VỰNG


    います <imasu> : có (người, động vật -> có thể tự chuyển động, có tri giác)
    あります <arimasu> : có (đồ vật, cây cối -> không thể tự chuyển động, không có tri giác)

    いぬ <inu> : con chó
    ねこ <neko> : con mèo
    き <ki> : cây
    もの <mono> : đồ vật
    フィルム (フイルム) <FIRUMU><(FUIRUMU)> : cuộn phim
    でんち <denchi> : cục pin
    はこ <hako> : cái hộp
    スイッチ <SUICHCHI> : công tắc điện
    れいぞうこ <reizouko> : tủ lạnh
    テーブル <TE-BURU> : bàn tròn
    ベッド <BEDDO> : cái giường
    たな <tana> : cái kệ
    ドア <DOA> : cửa ra vào
    まど <mado> : của sổ
    ポスト <POSUTO> : thùng thư

    ビル <BIRU> : tòa nhà cao tầng
    こうえん <kouen> : công viên
    きっさてん <kissaten> : quán nước
    ほんや <honya> : tiệm sách
    のりば <noriba> : bến xe, bến ga, tàu

    うえ <ue> : trên
    した <shita> : dưới
    まえ <mae> : trước
    うしろ <ushiro> : sau
    みぎ <migi> : bên phải
    ひだり <hidari> : bên trái
    なか <naka> : bên trong
    そと <soto> : bên ngoài
    となり <tonari> : bên cạnh

    いちばん~ <ichiban> : ~nhất
    ~だんめ <~danme> : ngăn thứ~


    II. NGỮ PHÁP :

    Mẫu Câu 1: Noun + が + います <Noun + ga imasu> : có ai đó, có con gì ...

    Mẫu Câu 2: (ところ) + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か ?
    <(tokoro) + no + từ xác định vị trí + ni + dare/nani + ga + imasu ka ?/ arimasu ka ?> : ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì


    Những từ chỉ vị trí :

    した<shita (bên dưới)>     うえ<ue (ở trên)>
    まえ<mae (đằng trước)>   うしろ<ushiro (đằng sau>
    みぎ<migi (bên phải)>     ひだり<hidari (bên trái)>
    なか<naka (bên trong)>   そと<soto (bên ngoài)>
    となろ<tonari (bên cạnh)>   ちかく<chikaku (chỗ gần đây)>
    あいだ<aida (ở giữa)>

    - Ví dụ:

    + その はこ の なか に なに が あります か ?
    <sono hako no naka ni nani ga arimasu ka>
    (Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)

    + その はこ の なか に はさみ が あります
    <sono hako no naka ni hasami ga arimasu>
    (Trong cái hộp kia có cái kéo)

    Mẫu câu 3: ~や~(など)<~ya~(nado)> : chẳng hạn như...

    - Ví dụ:
    + この きょうしつ の なか に なに が あります か ?
    <kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka ?>
    (Trong phòng học này có cái gì vậy ?)

    + Cách 1:
    この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります
    <kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to empitsu to kaban to jisho ga arimasu>
    (Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)

    + Cách 2:
    この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります
    <kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu>
    (Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)

    Như vậy cách dùng ~や~(など)<~ya~(nado)> dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.

    Mẫu câu 4:
    Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の あいだ + に + あります / います
    <Danh từ 1 + wa + Danh từ 2 + to + Danh từ 3 + no aida + ni + arimasu/imasu>

    Hoặc:
    Danh từ 1 + と + Danh từ 2 + の あいだ + に + Danh từ 3 + が + あります / います
    <Danh từ 1 + to + Danh từ 2 + no aida + ni + Danh từ 3 + ga + arimasu /imasu>


    - Ví dụ:

    + きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります
    <kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu>
    (Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)

    Hoặc:
    + ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります
    <honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu>
    (Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)


    また こんど おねがいします <mata kondo onegaishimasu> : hẹn kỳ sau nhé !!! :aaa:

  16. The Following 9 Users Say Thank You to Yumi For This Useful Post:

    cavang_chan (05-11-2010), hanadango (11-11-2012), Honda Satoshi (06-01-2013), hugopako (29-07-2013), jellypanpan (08-06-2011), lamquyen (25-01-2010), Nezumi (13-12-2012), sildia07 (12-11-2012), thanhthuy134 (19-11-2010)

  17. #10
    Chonin


    Thành Viên Thứ: 34452
    Giới tính
    Tổng số bài viết: 8
    Thanks
    0
    Thanked 87 Times in 8 Posts
    Konnichiwa,

    Hôm nay Yumi post tiếp các bài sau nữa nhé :aaa:

    BÀI 11.

    I. TỪ VỰNG :


    います <imasu> : có, ở (người, động vật)
    にほん に います <Nihon ni imasu> : ở Nhật Bản
    かかります <kakarimasu> : mất, tốn
    やすみます <yasumimasu> :nghỉ ngơi

    いくつ <ikutsu> : bao nhiêu cái ?; bao nhiêu tuổi ?
    ひとつ <hitotsu> : 1 cái (đồ vật)
    ふたつ <futatsu> : 2 cái
    みっつ <mittsu> : 3 cái
    よっつ <yottsu> : 4 cái
    いつつ <itsutsu> : 5 cái
    むっつ <muttsu> : 6 cái
    ななつ <nanatsu> : 7 cái
    やっつ <yattsu> : 8 cái
    ここのつ <kokonotsu> : 9 cái
    とお <too> : 10 cái

    ~にん <~nin> : ~người
    ひとり <hitori> : 1 người
    ふたり <futari> : 2 người

    ~だい <~dai> : ~cái, chiếc (máy móc)
    ~まい <~mai> : ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy, lá thư, cái đĩa...)
    ~かい <~kai> : ~lần, tầng lầu

    りんご <ringo> : quả táo
    みかん <mikan> : quả quýt

    サンドイッチ <SANDOICCHI> : sandwich
    カレー(ライス) <KAREー(RAISU)> : (cơm) cà ri
    アイスクリーム <AISUKURIーMU> : kem

    きって <kitte> : tem
    はがき <hagaki> : bưu thiếp
    ふうとう <fuutou> : phong bì

    そくたつ <sokutatsu> : chuyển phát nhanh
    かきとめ <kakitome> :gửi bảo đảm
    エアメール <EAMEーRU> : (gửi bằng) đường hàng không
    ふなびん <funabin> : gửi bằng đường tàu

    りょうしん <ryoushin> : bố mẹ
    きょうだい <kyoudai> : anh em

    あに <ani> : anh trai (tôi)
    おにいさん <oniisan> : anh trai (bạn)
    あね <ane> : chị gái (tôi)
    おねえさん <oneesan> : chị gái (bạn)
    おとうと <otouto> : em trai (tôi)
    おとうとさん <otoutosan> : em trai (bạn)
    いもうと <imouto> : em gái (tôi)
    いもうとさん <imoutosan> : em gái (bạn)

    ~じかん <~jikan> : ~tiếng, ~giờ đồng hồ
    ~しゅうかん <~shuukan> : ~tuần
    ~かげつ <~kagetsu> : ~tháng
    ~ねん <~nen> : ~năm

    ~ぐらい <~gurai> : khoảng~
    どの くらい <dono kurai> : bao lâu ?
    それから <sorekara> : sau đó

    いらっしゃいませ <irasshaimase> : xin chào quý khách !
    いい (お)てんき ですね <ii (o)tenki desu ne> : trời đẹp quá nhỉ !

    II. NGỮ PHÁP :

    1. Vị trị của từ chỉ số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が<ga>, を<wo>
    * Mẫu Câu :
    Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / います
    Danh từ + ga + ~tsu / ~nin / ~dai / ~mai / ~kai ... + arimasu / imasu


    * Ví dụ:
    いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います
    <ima, kouen no naka ni otoko no hito ga hitori imasu>
    (Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)

    わたし は シャツ が に まい あります
    <watashi wa SHATSU ga ni-mai arimasu>
    (Tôi có hai cái áo sơ mi.)

    2. Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を<wo> + ください<kudasai>
    * Mẫu Câu :
    Danh từ + を<wo> + số lượng + ください<kudasai>


    * Ví dụ:
    <kami wo ni-mai kudasai>
    (Làm ơn đưa cho tôi hai tờ giấy.)

    3. Trong khoảng thời gian làm việc gì đó : dùng trợ từ に<ni>
    * Mẫu Câu :
    Khoảng thời gian + に<ni> + V~ます <V~masu>


    * Ví dụ:
    いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます
    <isshuukan ni san-kai Nihongo wo benkyoushimasu>
    (Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.)

    4.
    どの くらい<dono kurai> được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.
    ぐらい<gurai> đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó.
    * Mẫu Câu :
    どの くらい<dono kurai> + danh từ + を<wo> + V~ます<V~masu>
    Danh từ + が<ga> + số lượng + ぐらい<gurai> + あります/ います


    * Ví dụ :
    Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か ?
    <Long-san wa dono kurai Nihongo wo benkyoushimashita ka ?>
    (Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)

    さん ねん べんきょうし ました
    < sannen benkyoushimashita>
    (Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)

    この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います
    <kono gakkou ni sensei ga sanjuu-nin gurai imasu>
    (Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.)

    Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi luôn đứng sau trợ từ.

    * Ví dụ:
    あなた の うち に テレビ が なん だい あります か ?
    <anata no uchi ni TEREBI ga nan-dai arimasu ka ?>
    (Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)

    わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります
    <watashi no uchi ni TEREBI ga ichi-dai dake arimasu>
    (Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)

    Nhi さん の ごかぞく に ひと が なんにん います か ?
    <Nhi-san no gokazoku ni hito ga nan-nin imasu ka ?>
    (Gia đình của Nhi có bao nhiêu người vậy ?)

    わたし の かぞく に ひと が よ にん います
    <watashi no kazoku ni hito ga yo-nin imasu>
    (Gia đình tôi có 4 người.)

  18. The Following 18 Users Say Thank You to Yumi For This Useful Post:

    cavang_chan (05-11-2010), ducthiencv91 (31-01-2013), hailuc (18-02-2013), hanadango (11-11-2012), Hanatv91 (17-03-2011), Honda Satoshi (06-01-2013), hugopako (29-07-2013), jellypanpan (08-06-2011), madambutterfly (25-09-2009), mrduli (25-12-2009), Nezumi (20-06-2011), shinigami12 (06-01-2013), sildia07 (12-11-2012), tantan21 (17-09-2013), teddybear_526 (24-05-2011), thanhthuy134 (19-11-2010), thanh_92 (01-04-2013), toant2l1 (08-08-2012)

Trang 1/5 1 2 3 4 5 cuốicuối

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Bookmarks

Quyền Sử Dụng Ở Diễn Ðàn

  • You may not post new threads
  • You may not post replies
  • You may not post attachments
  • You may not edit your posts
  •